Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 2 Sách Cánh diều - Tuần 20 - Năm học 2021-2022 - Hồ Thị Lệ Thủy

docx45 trang | Chia sẻ: Thảo Hoa | Ngày: 01/08/2025 | Lượt xem: 24 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 2 Sách Cánh diều - Tuần 20 - Năm học 2021-2022 - Hồ Thị Lệ Thủy, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KẾ HOẠCH BÀI DẠY TUẦN 20 Thứ Hai, ngày 24 tháng 1 năm 2022 TIẾNG VIỆT BÀI 24: NHỮNG NGƯỜI BẠN NHỎ - GV giới thiệu: Tiếp tục chủ điểm Thế giới loài chim ở tuần trước, trong tuần này với chủ điểm Những người bạn nhỏ, các em sẽ được học những bài văn, bào thơ, câu chuyện nói về sự gắn bó của con người với các loài chim, với những người bạn có cánh trong thiên nhiên. CHIA SẺ VỀ CHỦ ĐIỂM (15 phút) - GV chiếu lên màn hình hình ảnh các loài chim, mời 2HS tiếp nối nhau đọc yêu cầu bài tập 1: + HS1 đọc 3 câu đố đầu: a. Chim gì báo hiệu xuân sang? b. Chim gì chuyên bắt sâu? c. Chim gì biết đưa thư, là biểu tượng của hòa bình? + HS2 đọc 2 câu đố sau: d. Chim gì mặt giống mặt mèo, ăn đêm, chuyên bắt chuột? e. Chim gì có bộ lông đuôi rực rỡ, sắc màu, múa rất đẹp? - GV chỉ hình, cả lớp đọc tên các loài chim: én, cú, bồ câu, chim sâu, công. - GV yêu cầu HS trao đổi nhóm đôi, đọc các câu đố, nhìn hình các loài chim và giải câu đố. - GV mời 2 tổ: 1 tổ ra câu đố - 1 tổ đáp lại. Tổ nào không trả lời được, nhờ tổ khác hỗ trợ. a. Tổ 1: Chim gì báo hiệu xuân sang? - Tổ 2: Chim én. b. Tổ 1: Chim gì chuyên bắt sâu? – Tổ 2: Chim sâu. c. Tổ 1: Chim gì biết đưa thư, là biểu tượng của hòa bình? Tổ 2: Bồ câu. d. Tổ 1: Chim gì mặt giống mặt mèo, ăn đêm, chuyên bắt chuột? Tổ 2: Cú mèo. e. Tổ 1: Chim gì có bộ lông đuôi rực rỡ, sắc màu, múa rất đẹp?Tổ 2: Chim công. - GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Theo các em, các loài chim mang đến những lợi ích nào cho con người? - HS trả lời câu hỏi: Các loài chim mang đến những lợi ích cho con người: + Chim sâu bắt sâu giúp cho cây tươi tốt. + Cú mèo bắt chuột. + Gà trống gáy báo hiệu trời sáng. + Gà mái đẻ trứng cho người ăn. + Hoa mi, sơn ca hót cho người nghe. + Chim công có bộ lông đuôi sắc màu, múa đẹp tô điểm cho cuộc sống. + Chim bồ câu biết đưa thư. + Chim én báo hiệu xuân sang. + Chim hải âu báo bão, là bạn của người đi biển. - GV nói lời dẫn vào bài đọc mở đầu chủ điểm Những người bạn nhỏ. BÀI ĐỌC 1: BỜ TRE ĐÓN KHÁCH (55 phút) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển năng lực đặc thù: - Đọc bài Bờ tre đón khách với giọng đọc hồn nhiên, vui tươi; thể hiện sự niềm nở, mến khách của bờ tre với những người bạn chim từ khắp nơi vui vẻ bay đến làm khách. Phát âm đúng các từ ngữ. Ngắt ngỉ đúng giữa các dòng thơ, cuối mỗi dòng thơ. - Hiểu được nghĩa của các từ ngữ, hiểu nội dung bài thơ: Sự quấn quýt giữa cây cối và các loài vật trong thiên nhiên. Bờ tre mến khách, tiếp đón nhiệt tình những người bạn chim từ khắp nơi bay đến. Các loài chim yêu mến bờ tre nên bay đến đậu bên bờ tre. - Biết đặt câu hỏi cho bộ phận câu trả lời câu hỏi Ở đâu? - Biết đặt câu có bộ phận câu trả lời câu hỏi Ở đâu? 1.2. Phát triển năng lực văn học: - Yêu thích những câu thơ hay, những hình ảnh đẹp. - Thuộc lòng 10 dòng thơ đầu của bài thơ. 2. Góp phần phát triển năng lực chung và phẩm chất: - Bồi dưỡng phẩm chất chăm chỉ, trách nhiệm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giáo viên: Máy tính, ti vi . - Học sinh: Sách Tiếng Việt 2, tập hai, VBT. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH I. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho HS và từng bước làm quen bài học. b. Cách thức tiến hành: - GV giới thiệu bài học: Mở đầu chủ điểm - HS lắng nghe, tiếp thu. những người bạn nhỏ, các em sẽ được bài Bờ tre đón khách của nhà thơ Võ Quảng. Bờ tre đã đón những vị khách nào? Khách có yêu mến bờ tre không? Các em hãy lắng nghe bài thơ. II. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động 1: Đọc thành tiếng a. Mục tiêu: HS đọc bài thơ Bờ tre đón khách SGK trang 47 với giọng đọc hồn nhiên, vui tươi; thể hiện sự niềm nở, mến khách của bờ tre với những người bạn chim từ khắp nơi vui vẻ bay đến làm khách. b. Cách tiến hành : - GV đọc mẫu bài thơ: Giọng đọc hồn nhiên, - HS lắng nghe, đọc thầm theo. vui tươi; thể hiện sự niềm nở, mến khách của bờ tre với những người bạn chim từ khắp nơi vui vẻ bay đến làm khách. - GV mời 1 HS đứng dậy đọc to lời giải nghĩa những từ ngữ khó trong bài: có bạch, toán, gật gù - GV tổ chức cho HS luyện đọc trước lớp. HS - HS đọc phần chú giải từ ngữ: đọc tiếp nối 3 khổ thơ. + Cò bạch: cò trắng. - GV phát hiện và sửa lỗi phát âm cho HS, + Toán: bầy, đàn, nhóm. hướng dẫn các em đọc đúng các từ ngữ HS + Gật gù: Gật nhẹ nhiều lần, tỏ ý địa phương dễ phát âm sai: reo mừng, im đồng tình. lặng, bồ nông. - GV yêu cầu từng cặp HS luyện đọc tiếp nối - HS đọc bài. 2 đoạn: + HS1 (Đoạn 1): từ đầu đến “tượng đá”. + HS2 (Đoạn 2): đoạn còn lại. - HS thi đọc bài. - GV yêu cầu HS thi đọc tiếp nối từng đoạn trước lớp (cá nhân, bàn, tổ). - HS đọc bài; các HS khác lắng - GV mời 1HS khá, giỏi đọc lại toàn bài. nghe, đọc thầm theo. Hoạt động 2: Đọc hiểu a. Mục tiêu: HS trả lời các câu hỏi phần Đọc hiểu SGK trang 48. b. Cách tiến hành: - GV mời 4 HS tiếp nối nhau đọc trước lớp 4 câu hỏi trong SGK: - HS đọc yêu cầu câu hỏi. + HS1 (Câu 1): “Khách” đến bờ tre là những loài chim nào? + HS2 (Câu 2): Câu thơ nào cho thấy bờ tre rất vui khi có “khách” đến? + HS3 (Câu 3): Bài thơ tả dáng vẻ của mỗi loài chim đến bờ tre khác nhau như thế nào? Ghép đúng: + HS4 (Câu 4): Câu thơ nào cho thấy bầy chim cu rất thích bờ tre? - GV hướng dẫn HS đọc thầm bài thơ, thảo luận theo nhóm đôi, trả lời các câu hỏi. - HS thảo luận theo nhóm đôi. - GV mời đại diện HS trả lời câu hỏi. - HS trả lời: + Câu 1: Khách” đến bờ tre là những loài chim: cò bạch, bồ nông, bói cá, chim cu. + Câu 2: Câu thơ cho thấy bờ tre rất vui khi có “khách” đến: Tre chợt tưng bừng/Nở đầy hoa trắng. + Câu 3: a-2, b-1, c-4, d-3. + Câu 4: Câu thơ cho thấy bầy chim cu rất thích bờ tre: Ồ, tre rất - GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Bài thơ giúp mát. em hiểu điều gì? - HS trả lời: Bài thơ giúp em hiểu sự quấn quýt giữa cây cối và các loài vật trong thiên nhiên. Bờ tre mến khách, tiếp đón nhiệt tình những người bạn chim từ khắp nơi bay đến. Các loài chim yêu mến bờ Hoạt động 3: Luyện tập tre nên bay đậu đến bờ tre, khen bờ a. Mục tiêu: HS trả lời các câu hỏi trong phần tre mát mẻ. Luyện tập SGK trang 48. b. Cách tiến hành: - GV mời 2 HS đọc yêu cầu bài tập 1,2: + HS1 (Câu 1): Bộ phận in đậm trong những - HS đọc yêu cầu câu hỏi. câu sau trả lời cho câu hỏi nào? - HS thảo luận theo nhóm đôi. a. Chú bói cá đỗ trên cành tre. - HS trình bày kết quả: b. Đàn cò trắng đậu trên ngọn tre. + Câu 1: c. Bên bờ tre, bác bồ nông đứng im như tượng a. Chú bói cá đỗ ở đâu? đá. b. Đàn cò trắng đậu ở đâu? + HS2 (Câu 2): Đặt một câu có bộ phận trả c. Bác bồ nông đứng im như tượng lời cho câu hỏi Ở đâu? đá ở đâu? - GV yêu cầu HS thảo luận theo nhóm đôi, trả + Câu 2: lời câu hỏi. a. Đàn chim cu đỗ trên cành tre. - GV mời đại diện HS trình bày kết quả thảo b. Bác bồ nông đứng bên bờ tre. luận. c. Chú sóc đỏ sống trong hốc cây. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY( nếu có): ............................................................................................................................. ............................................................................................................................. ------------------------------------------------------ TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI BÀI 15: PHÒNG TRÁNH CONG VẸO CỘT SỐNG (1 tiết) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Sau bài học, HS đạt được * Về nhận thức khoa học: - Nêu được nguyên nhân dẫn đến bị cong vẹo cột sống ở lứa tuổi HS và cách phòng tránh. *Về tìm hiểu môi trường tự nhiên và xã hội xung quanh: - Nhận biết cách đi, đứng, ngồi, mang cặp đúng tư thế để phòng tránh cong, vẹo cột sống. * Về vận dụng kiến thức, kỹ năng đã học: - Thực hiện đi, đứng, ngồi, mang cặp đúng tư thế để phòng tránh cong vẹo cột sống. - Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giáo viên: Máy tính, ti vi. - Học sinh: SGK, Một số hình ảnh qua sách, báo,.... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH I. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh và từng bước làm quen bài học. b. Cách thức tiến hành: - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi: “Tập - HS chơi trò chơi. làm người mẫu như hình trang 88 SGK. - GV yêu cầu một số HS nhận xét về dáng đi của các bạn ở tư thế đặt cuốn - HS trả lời. sách trên đầu khi đi. - GV dẫn dắt vấn đề: Chúng ta vừa chơi - HS lắng nghe, tiếp thu. trò chơi Tập làm người mẫu, có những bạn đi rất đẹp, thẳng, đúng tư thế nhưng cũng có những bạn đi chưa được đẹp. Một trong những nguyên nhân đó là do cong vẹo cột sống. Bài học ngày hôm nay chúng ta sẽ cúng tìm hiểu về nguyên nhân dẫn đến cong vẹo cột sống và cách phòng tránh. Chúng ta cùng vào Bài 15: Phòng tránh cong vẹo cột sống. II. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động 1: Phát hiện một số dấu hiệu ở người bị cong vẹo cột sống a. Mục tiêu: Phân biệt cột sống ở người - HS quan sát hình, trả lời câu hỏi. bình thường và cột sống ở người bị cong vẹo qua hình ảnh. b. Cách tiến hành Bước 1: Làm việc theo cặp - GV yêu cầu HS quan sát hình 1, 2 và trả lời câu hỏi ở trang 89 SGK về: - HS trả lời: + Tình trạng cột sống. + Bạn ở hình 1: Cột sống chạy + Vị trí của hai vai. thẳng từ trên xuống dưới ở đường giữa sổng lưng; hai vai ngang nhau. + Bạn ờ hình 2: Cột sống bị cong sang trái; hai vai lệch nhau, vai trái cao hơn vai phải. - GV hỗ trợ các cặp (nếu cần). - HS làm bài. Bước 2: Làm việc cả lớp - GV mời đại diện một số cặp lên trình bày trước lớp. - HS quan sát hình, đóng vai. - GV yêu cầu HS làm câu 1 trong Bài 15 vào Vở bài tập. II. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP, VẬN DỤNG a. Mục tiêu: Củng cố hiểu biết về tình trạng cột sống ở người bị cong vẹo qua - HS trình bày: Tình trạng cột hình ảnh. sống của hai bạn ở Hình 1,2 lần b. Cách tiến hành: lượt là gù, cong vẹo. Bước 1: Làm việc theo nhóm - GV hướng dẫn HS: Nhóm trưởng điều khiển các bạn thay nhau đóng vai “bác sĩ’’ để nói về tình trạng cột sống của hai bạn trong hình. - HS quan sát hình, trả lời câu hỏi. Bước 2: Làm việc cả lớp - GV tổ chức cho đại diện các nhóm lên đóng vai bác sĩ để nói về tình trạng cột sống của các bạn trong hình trang 89 SGK. Hoạt động 3: Tìm hiếu một số nguyên - HS trả lời: nhân dẫn đến cong vẹo cột sống + Phát hiện cách đi, đứng, ngồi a. Mục tiêu: Nêu được một số nguyên và đeo cặp sách của bạn nào có nhân dẫn đến cong vẹo cột sổng ở lứa thể dẫn đến bị cong vẹo cột sống: tuổi HS. 1b, 2b, 3a, 4a. b. Cách tiến hành: + Cách đi, đứng, ngồi, đeo cặp Bước 1: Làm việc cá nhân sách như vậy có thể dẫn đến cong GV yêu cầu HS làm việc cá nhân: quan vẹo cột sống vì nếu đi, đứng, ngồi sát các hình trang 90 SGK và phát hiện sai tư thế lâu như cúi gập, ườn, xem cách đi, đứng, ngồi và đeo cặp sách vẹo sang phải hoặc trái sẽ dẫn của bạn nào có thể dẫn đến bị cong vẹo đến cong lưng; vẹo lưng. cột sống. Bước 2: Làm việc cả lớp - GV mời một số HS trình bày kết quả quan sát trước lớp và yêu cầu các em giải thích tại sao cách đi, đứng, ngồi, đeo cặp sách như vậy có thể dẫn đến cong vẹo cột sống. Lưu ý: GV có thể gợi ý cho HS giải thích vì sao nếu đi, đứng, ngồi sai tư thê láu như cúi gập, ườn, vẹo sang phải hoặc trái sẽ dẫn đến cong lưng; vẹo lưng. Hoạt động 4: Thực hành luyện tập phòng tránh cong vẹo cột sống a. Mục tiêu: Biết đi, đứng, ngồi học và mang cặp đúng cách để phòng tránh cong vẹo cột sống. b. Cách tiến hành: Bước 1: Làm việc cả lớp - GV yêu cầu HS quan sát hình vẽ các tư thế đi, đứng, ngồi và đeo cặp sách đúng cách trang 91 SGK. - GV mời một số HS xung phong lên làm thử, các bạn khác và GV nhận xét. Bước 2: Làm việc theo nhóm - HS quan sát hình, thực hiện - GV hướng dẫn HS: Nhóm trưởng điều theo. khiển các bạn lần lượt cùng thực hành cách đi, đứng, ngồi và đeo cặp đúng - HS thực hành theo nhóm. cách. Bước 3: Làm việc cả lớp - GV tổ chức cho HS các nhóm lên trình - HS trình diễn trước lớp. diễn cách đi, đứng, ngồi, đeo cặp trước lớp. - HS nhận xét và đánh giá lẫn nhau. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY( nếu có): ............................................................................................................................. ............................................................................................................................. ------------------------------------------------------ TOÁN BÀI 69: NGÀY, THÁNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT : Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau: - Nhận biết đơn vị đo thời gian: ngày, tháng. - Biết đọc tên các ngày trong tháng. - Biết xem lịch để xác định số ngày trong tháng nào đó và xác định một ngày nào đó trong thảng là thứ mấy trong tuần. - Phát triến NL giao tiếp toán học, NL giải quyết vấn đề toán học, NL sử dụng công cụ, phương tiện học toán. - Biết chăm học tập và giáo dục thêm tình yêu với môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Một số tờ lịch tháng. - HS: 1 tờ lịch tháng, SGK,vở BT toán III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HĐ khởi động (3 phút): HS quan sát tranh và thảo luận nhóm đôi: - HS trả lời - GV treo tranh và hỏi tranh vẽ gì? - HS quan sát tranh trả lời - HS quan sát tờ lịch tháng đó, thảo luận nhóm và chia sẻ những thông tin biết được từ tờ lịch tháng đó. - Lắng nghe - GV nhận xét tuyên dương HS trả lời - Mở vở ghi bài - Kết nối bài học: Giới thiệu bài và ghi đầu bài lên bảng. 2. HĐ Hình thành kiến thức mới (15 phút): * Mục tiêu: : - Biết đọc tên các ngày trong tháng . - Biết xem lịch để xác định số ngày trong tháng nào đó để xác định một ngày nào đó là thứ mấy trong tuần lễ. - Nhận biết đơn vị đo thời gian: ngày, tháng. * Cách tiến hành: (cả lớp) * Giới thiệu ngày, tháng: - GV treo tờ lịch tháng Tư như trong - HS quan sát tờ lịch, lắng nghe GV giới SGK, giới thiệu: Đây là tờ lịch tháng thiệu. HS đọc các ngày trong tháng 4. 4. - GV hướng dẫn HS đọc các thông tin + Tháng 4 có 30 ngày trên tờ lịch tháng 4: + Ngày 13 tháng 4 là thứ Tư. + Tháng 4 có bao nhiêu ngày? + Ngày 30 tháng 4 là thứ Bảy. + Ngày 13 tháng 4 là thứ mấy? + Tháng 4 có bốn Chủ nhật. Đó là các + Ngày 30 tháng 4 là thứ mấy? ngày: 3, 10,17,24 - HS thực hành đọc các thông tin trên + Tháng 4 có mấy ngày chủ nhật? Đó tờ lịch cho bạn nghe là những ngày nào? - Y/C HS thực hành xem lịch: HS lấy một tờ lịch tháng và đọc 1số thông tin trên tờ lịch đó ( Tháng đó là tháng mấy và có bao nhiêu ngày?. Có mấy - HS nhận xét chủ nhật ?,...) - HS lắng nghe - Y/C HS nhận xét bạn - GV nhận xét, đánh giá, chốt: Tờ lịch tháng cho chúng ta biết các thông tin về tháng đó: Tháng đó có bao nhiêu ngày, có mấy chủ nhật và khi nhìn vào 1 ngày bất kì chúng ta cũng có thể biết được ngày đó là thứ mấy để có những kế hoạch làm việc phù hợp. ( GV giới thiệu thêm cho HS biết về ý nghĩa của ngày 30/4) 2. HĐ thực hành, luyện tập (15 phút): * Mục tiêu: Biết cách đọc, viết ngày trong tháng. Xác định đúng số ngày trong tháng nào đó để xác định một ngày nào đó là thứ mấy trong tuần lễ. * Cách tiến hành: Bài 1: (Cá nhân - Cặp - Lớp) - HS quan sát tờ lịch tháng 10, chỉ và - Học sinh đọc và làm bài cá nhân và nói cho bạn nghe: Đây là tờ lịch trả lời. tháng mấy? - Y/C HS đặt câu hỏi và trả lời theo cặp: (câu a,b) - Chia sẻ kết quả trước lớp theo cặp a) Tháng 10 có bao nhiêu ngày? a) Tháng 10 có 31 ngày. b) Ngày 20 tháng 10 là thứ mấy? b) Ngày 20 tháng 10 là thử Năm. c) Làm việc cá nhân - Có mấy ngày được khoanh tròn trên tờ lịch tháng 10? - Có 6 ngày được khoanh. - Yêu cầu HS tự đọc và viết những - HS đọc và viết các ngày được ngày được khoanh trên tờ lịch vào khoanh trên tờ lịch vào vở. vở. - Ngày 20 tháng 10 - GV chấm vở, nhận xét HS - HS trả lời - Trong tháng 10 có ngày nào đặc -Tháng 6 có 30 ngày biệt? - Ngày 1 tháng 6 là thứ Tư. ? HS ý nghĩa của ngày 20/10 và GV -Nếu thứ Ba tuần này là ngày 14 tháng 6 chốt lại. thì thứ Ba tuần trước là ngày 7 tháng 6 . Bài 2 : ( Cặp – nhóm ) Thứ Ba tuần sau là ngày 21 tháng 6. - HS quan sát tờ lịch tháng 6 : + Y/C HS nêu các ngày còn thiếu trong tờ lịch , đặt câu hỏi và trả lời theo cặp: - Tháng 6 có bao nhiêu ngày? - Tháng 6 có bốn thứ Bảy . Đó là các - Ngày 1 tháng 6 là thứ mấy ? ngày: 4, 11, 19, 25. - Nếu thứ Ba tuần này là ngày 14 +Học sinh đại diện trình bày. tháng 6 thì thứ Ba tuần trước là ngày +HS nhận xét nào ? Thứ Ba tuần sau là ngày nào ? - HS lắng nghe -Sau khi HS trả lời được thứ Ba tuần này là ngày 14 tháng 6 , thứ Ba tuần -Ngày 1 tháng 6 sau là ngày 21 tháng 6 . GV cho HS lấy 21-14 = 7 để biết khi tìm các ngày của một thứ nào đó trong tháng thì chỉ việc lấy ngày mới cộng với 7, nếu là ngày ở tuần ngay sau đó, trừ 7 nếu là ngày của tuần ngay trước đó. Chẳng hạn, thứ hai ngày 1 tháng 12 thì các ngày của thứ 2 trong tháng -Những ngày có thể mưa là các là : ngày :1,2,3,4,9,17,27,28,29. 8(1+7=8) 15(15+7=22) 22(22+7=29) -Hồng nên chọn từ ngày 18 – ngày - Các ngày thứ Bảy trong tháng 6 là 24.Vì tuần này có nhiều ngày nắng . những ngày nào ? + Đại diện một vài cặp chia sẻ trước lớp. +GV đặt câu hỏi liên hệ với các sự kiện liên quan đến các ngày trong +Ngày 15,16. các tờ lịch trong bài: - Trong tháng 6 có ngày nào đặc biệt? ? HS nêu ý nghĩa của ngày 1/6 và GV chốt lại. Bài 3 :( cặp- nhóm ) -HS quan sát lịch dự báo thời tiết trong tháng 7 và thảo luận trả lời các câu hỏi : a,Những ngày nào có thể có mưa ? b,Hồng muốn chọn một tuần có -HS lắng nghe và thực hành. nhiều ngày có thể nắng để đi du lịch biển . Hỏi Hồng nên chọn từ ngày nào đến ngày nào? -HS có thể đặt thêm các câu hỏi về những thông tin có thể xem được ở tờ lịch đó. + Những ngày nào râm mát ? GV chốt : Như vậy, việc xem tờ lịch tháng còn có thể ứng dụng vào thực tế cuộc sống, giúp chúng ta xác định được diễn biến thời tiết thông qua các ngày và các tuần trong tháng. 3 .HĐ vận dụng ( 3 phút ) Bài 4: (Cá nhân-cặp ) +GV yêu cầu HS thực hiện các thao tác: -Thực hành lấy một tờ lịch tháng rồi đánh dấu và ghi chú vào những ngày có sự kiện đặc biệt trong tờ lịch của em. -Chia sẻ với bạn những thông tin đặc biệt đó. 3. HĐ ứng dụng(3 phút) (Cá nhân - Lớp) - GV treo tờ lịch tháng 5 : ? Tháng 5 - HS trả lời có bao nhiêu ngày? Đọc tờ lịch tháng 5 - HS trả lời - Ngày 19 tháng 5 là thứ mấy? - HS trả lời - ? HS về ý nghĩa ngày của 19/5 - HS nhận xét và lắng nghe - GV cho HS nhận xét, chữa bài.GV chốt đáp án đúng 4. Củng cố, dặn dò(1 phút) - HS trả lời - HS nêu cảm nhận biết thêm được điều gì sau tiết học ngày hôm nay - HS lắng nghe - Nhắc nhở HS về nhà xem trước bài 2,3,4 để tiết sau học - Cá nhân: Tự xem lịch để xác định số ngày trong tháng nào đó và xác định một ngày nào đó là thứ mấy trong tuần lễ. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY( nếu có): ............................................................................................................................. ............................................................................................................................. ------------------------------------------------------ Thứ Ba, ngày 25 tháng 1 năm 2022 TIẾNG VIỆT Nghe viết: CHIM RỪNG TÂY NGUYÊN. CHỮ HOA: U,Ư (1 tiết) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT : 1. Phát triển năng lực đặc thù - năng lực ngôn ngữ: - Nghe - viết chính xác bài Chim rừng Tây Nguyên (Từ “Chim đại bàng” đến “hòa âm”. Qua bài chính tả, củng cố kĩ năng trình bày đoạn văn. - Làm đúng bài tập: Điền chữ c hay k, ng hay ngh; Bài tập lựa chọn: Tìm từ ngữ có tiếng bắt đầu bằng s; có vần uc hay ut. - Biết viết chữ U, Ư cỡ vừa và nhỏ. Viết đúng câu ứng dụng Uống nước nhớ nguồn cỡ nhỏ, chữ viết đúng mẫu, đều nét, nối chữ đúng quy định. 2. Góp phần phát triển năng lực chung và phẩm chất: - Biết cùng các bạn thảo luận nhóm; hợp tác tìm hiểu bài. - Có ý thức thẩm mĩ khi trình bày văn bản. - Rèn luyện tính kiên nhẫn, cẩn thận. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giáo viên: Máy tính, ti vi . Phần mềm hướng dẫn viêt chữ hoa. Mẫu chữ U,Ư viết hoa đặt trong khung chữ. Bảng phụ viết câu ứng dụng trên dòng kẻ ô li. - Học sinh: Vở luyện viết 2, tập hai. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH I. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho HS và từng bước làm quen bài học. b. Cách thức tiến hành: - GV giới thiệu bài học: Trong bài học ngày hôm nay, các em sẽ Nghe - viết chính xác bài - HS lắng nghe, tiếp thu. Chim rừng Tây Nguyên (Từ “Chim đại bàng” đến “hòa âm”; Làm đúng bài tập; Biết viết chữ U, Ư cỡ vừa và nhỏ. Viết đúng câu ứng dụng Uống nước nhớ nguồn cỡ nhỏ. Chúng ta cùng vào bài. II. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động 1: Nghe - viết a. Mục tiêu: HS đọc đoạn chính tả, chú ý những từ ngữ dễ viết sai; viết đoạn chính tả. b. Cách tiến hành: - GV nêu yêu cầu: HS nghe GV đọc lại bài - HS lắng nghe. Chim rừng Tây Nguyên (từ “Chim đại bàng” đến “hòa âm”). - GV đọc đoạn viết chính tả. - HS lắng nghe, đọc thầm theo. - GV mời 1 HS đọc lại đoạn viết chính tả. - HS đọc bài; các HS khác lắng nghe, đọc thầm theo. - GV yêu cầu HS trả lời: Đoạn trích nói về - HS trả lời: Đoạn trích ca ngợi vè nội dung gì? đẹp của chim đại bàng Tây Nguyên. - GV nhắc HS đọc thầm lại đoạn trích, chú ý - HS lắng nghe, tiếp thu. những từ ngữ mình dễ viết sai: chao lượn, che rợp, vi vút, nền trời, hòa âm, - GV yêu cầu HS gấp SGK, nghe GV đọc - HS viết bài. từng dòng, viết vào vở Luyện viết 2. - HS soát bài. - GV đọc lại bài một lần nữa cho HS soát lại. - HS chữa lỗi. - GV yêu cầu HS tự chữa lỗi, gạch chân từ ngữ viết sai, viết lại bằng bút chì từ ngữ đúng. - GV đánh giá, chữa 5 -7 bài. Nhận xét bài - HS lắng nghe. về: nội dung, chữ viết, cách trình bày. Hoạt động 2: Điền chữ c hay k, ng hay ngh (Bài tập 2) a. Mục tiêu: Điền chữ c hay k, ng hay ngh vào ô trống. b. Cách tiến hành: - HS làm bài. - GV nêu yêu cầu bài tập: Tìm chữ phù hợp với ô trống: c hay k, ng hay ngh. - GV yêu cầu HS làm bài vào vở Luyện viết - HS trả lời: kéo, trầm ngâm, ngơ 2. GV phát phiếu khổ to cho 2HS, 2 HS làm ngác, nghe, cổ, cườm. bài trên phiếu gắn bài lên bảng lớp. - HS lắng nghe, tiếp thu. - GV mời đại diện HS trình bày kết quả. - GV giải thích thêm cho HS: Đây là môt đoạn văn ngắn của nhà văn Tô Hoài miêu tả rất hay về loài chim gáy (còn gọi là chim cu cườm). Chim gáy là loài chim của đồng quê ngày mùa, vì nó thường xuất hiện vào ngày mùa. - HS đọc bài; các HS khác lắng - GV mời 1 HS đọc lại đoạn văn đã hoàn nghe, đọc thầm theo. chỉnh. Hoạt động 4: Tập viết chữ hoa U, Ư a. Mục tiêu: HS nắm được quy trình viết hoa chữ U, Ư; viết vào vở Luyện viết 2; viết câu ứng dụng. b. Cách tiến hành: * Chữ U: - GV chỉ chữ mẫu, hỏi HS: Chữ U hoa cao mấy li, có mấy ĐKN? Được viết bởi mấy nét? - HS trả lời: Chữ U hoa cao 5 li, có - GV chỉ 6 ĐKN. Được viết bởi 2 nét. chữ, miêu tả: + Nét 1: Nét móc hai đầu (trái – phải). + Nét 2: Nét móc ngược phải. - GV chỉ dẫn cho HS và viết mẫu chữ U hoa cỡ vừa (5 li) trên bảng lớp: + Nét 1: Đặt bút trên ĐK5, viết nét móc 2 đầu (đầu móc bên trái cuộn vào trong, đầu móc bên phải hướng ra ngoài); dừng bút giữa ĐK 2 và ĐK 3. - HS lắng nghe. + Nét 2: Từ điểm dừng bút nét 1, rê bút thẳng lên ĐK 6 rồi chuyển hướng bút ngược lại để viết nét móc ngược phải từ trên xuống dưới; - HS quan sát, tiếp thu. dừng bút ở ĐK 2. - GV yêu cầu HS viết chữ U hoa trong vở Luyện viết 2. * Chữ Ư: - GV chỉ chữ mẫu, hỏi HS: Chữ Ư hoa cao - HS viết bài. mấy li, có mấy ĐKN? Được viết bởi mấy nét? - HS trả lời: Chữ Ư hoa cao 5 li, có 6 ĐKN. Được viết bởi 3 nét. - GV chỉ chữ, miêu tả: Chữ Ư hoa có cấu tạo như chữ U (nét 1, 2), thêm một dấu râu (nét - HS lắng nghe. 3) trên đầu nét 2. - GV chỉ dẫn cho HS và viết mẫu chữ Ư hoa - HS quan sát, tiếp thu. cỡ vừa (5 li) trên bảng lớp: Viết như chữ U (nét 1, 2). Sau đó, từ điểm dừng bút của nét 2, lia bút lên ĐK 6 (gần đầu nét 2), viết một dấu râu nhỏ; dừng bút khi chạm vào nét 2. - GV yêu cầu HS viết chữ Ư hoa trong vở - HS viết bài. Luyện viết 2. - GV yêu cầu HS đọc câu ứng dụng: Uống - HS đọc. nước nhớ nguồn. - HS lắng nghe, tiếp thu. - GV giải thích cho HS ý nghĩa của câu Uống nước nhớ nguồn: + “Uống nước” là hành động nhận lấy, hưởng thụ những thành quả, hiện vật do người khác tạo nên. + “Nhớ nguồn” chính là suy nghĩ, hành - HS lắng nghe, tiếp thu. động luôn nhớ đến, ghi nhớ và biết ơn những người, những tập thể đã tạo ra thành quả cho chúng ta sử dụng. - GV hướng dẫn HS quan sát và nhận xét: + Độ cao của các chữ cái: Chữ U hoa (cỡ - HS viết bài. nhỏ) và các chữ g, h cao 2,5 li. Những chữ còn lại (ô, n, ư, ơ, c, ô, u) cao 1 li. + Cách đặt dấu thanh: Dấu sắc đặt trên ô, dấu sách đặt trên ơ. - GV yêu cầu HS viết câu ứng dụng vào vở Luyện viết 2. - GV nhận xét, đánh giá nhanh 5-7 bài. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY( nếu có): ............................................................................................................................. ............................................................................................................................. ------------------------------------------------------ TIẾNG VIỆT BÀI ĐỌC 2: CHIM SƠN CA VÀ BÔNG CÚC TRẮNG (1 tiết) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT : 1. Phát triển năng lực đặc thù: 1.1. Phát triển năng lực ngôn ngữ: - Đọc trôi chảy bài Chim sơn ca và bông cúc trắng. Phát âm đúng, ngắt nghỉ hơi đúng theo dấu câu và theo nghĩa. Biết thay đổi giọng phù hợp với nội dung bài (Vui ở đoạn 1; ngạc nhiên, buồn thảm ở đoạn 2,3; thương tiếc, trách móc ở đoạn 4). - Hiểu được nghĩa của các từ ngữ trong bài. Nắm được diễn biến của câu chuyện. Hiểu điều câu chuyện muốn nói: Hãy để cho chim được tự do, ca hát, bay lượn. Hãy để cho chim được tự do tắm nắng mặt trời. Hãy bảo vệ chim chóc, cây cối, bảo vệ thiên nhiên. - Biết nói lời từ chối, lời đồng tình một cách lịch sự. 1.2. Phát triển năng lực văn học: - Yêu thích những câu văn hay, những hình ảnh đẹp. 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: - Biết cùng các bạn thảo luận nhóm; hợp tác tìm hiểu bài. - Từ bài đọc, thêm yêu quý và có ý thức bảo vệ chim chóc trong thiên nhiên. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giáo viên: Máy tính, ti vi . - Học sinh: Sách Tiếng Việt 2, tập hai, VBT. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH I. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho HS và từng bước làm quen bài học. b. Cách thức tiến hành: - GV giới thiệu bài học: Chim chóc và hoa - HS lắng nghe, tiếp thu. lá làm cho cuộc sống thêm tươi đẹp. Trái Đất sẽ rất buồn nếu như thiếu văn hóa, thiếu tiếng hót của các loài chim. Thế nhưng, chim sơn ca và bông cúc trắng trong câu chuyện này lại có số phận rất buồn thảm. Các em hãy cùng tìm hiểu để biết câu chuyện muốn nói điều gì? II. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động 1: Đọc thành tiếng a. Mục tiêu: HS đọc bài Chim sơn ca và bông cúc trắng SGK trang 49, 50 với giọng đọc thay đổi giọng phù hợp với nội dung bài (Vui ở đoạn 1; ngạc nhiên, buồn thảm ở đoạn 2,3; thương tiếc, trách móc ở đoạn 4). b. Cách tiến hành : - GV đọc mẫu: Gọng đọc thay đổi giọng - HS lắng nghe, đọc thầm theo. phù hợp với nội dung bài (Vui ở đoạn 1; ngạc nhiên, buồn thảm ở đoạn 2,3; thương tiếc, trách móc ở đoạn 4). - HS đọc phần chú giải từ ngữ: - GV mời 1 HS đứng dậy đọc to lời giải + Véo von: Âm thanh cao, trong nghĩa những từ ngữ khó trong bài: véo trẻo. von, cầm tù, long trọng. + Cầm tù: Giam giữ. + Long trọng: Đầy đủ nghi lễ, rất trang nghiêm. - HS đọc bài. - GV tổ chức cho HS luyện đọc trước lớp. - HS luyện phát âm. HS đọc tiếp nối 4 đoạn văn: + HS 1: từ đầu đến “xanh thẳm” - HS thi đọc. + HS2: tiếp theo đến “trong lồng”. + HS3: tiếp theo đến “thương xót”. - HS đọc bài; các HS khác lắng + HS4: đoạn còn lại. nghe, đọc thầm theo. - GV phát hiện và sửa lỗi phát âm cho HS, hướng dẫn các em đọc đúng các từ ngữ HS địa phương dễ phát âm sai: sà xuống, thương xót, long trọng. - GV yêu cầu HS thi đọc tiếp nối từng đoạn trước lớp (cá nhân, bàn, tổ). - GV mời 1HS khá, giỏi đọc lại toàn bài. Hoạt động 2: Đọc hiểu a. Mục tiêu: HS trả lời các câu hỏi trong phần Đọc hiểu SGK trang 71. b. Cách tiến hành: - GV mời 1 HS đứng dậy đọc yêu cầu 3 - HS đọc yêu cầu câu hỏi; các HS câu hỏi: khác lắng nghe, đọc thầm theo. + Câu 1: Đoạn 1 giới thiệu những nhân vật nào của câu chuyện? + Câu 2: Chuyện gì đã xảy ra vào ngày hôm sau? a. Với chim sơn ca? b. Với bông cúc trắng? + Câu 3: Hành động của hai cậu bé đã gây ra chuyện gì đau lòng? - GV yêu cầu HS thảo luận theo nhóm đôi, - HS thảo luận theo nhóm. trả lời câu hỏi. thảo luận theo nhóm đôi, - HS trình bày: trả lời câu hỏi. + Câu 1: Đoạn 1 giới thiệu những - GV mời đại diện một số HS trình bày kết nhân vật của câu chuyện: chim sơn quả. và bông cúc trắng. + Câu 2: Chuyện xảy ra với vào ngày hôm sau với: a. Chim sơn ca: Sơn ca bị bắt, bị cầm tù trong lồng, tiếng hót buồn thảm. b. Bông cúc trắng: Cắt bông cúc trắng bỏ vào lồng chim sơn ca. + Câu 3: Hành động của hai cậu bé đã gây ra chuyện đau lòng: Sơn ca chết, bông cúc trắng héo tàn. - GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Qua câu - HS trả lời: Qua câu chuyện Chim chuyện Chim sơn ca và bông cúc trắng, sơn ca và bông cúc trắng, em cần em hiểu điều gì? phải bảo vệ chim chóc, bảo vệ các loài hoa vì chúng làm cho cuộc sống thêm tươi đẹp. Đừng đối xử Hoạt động 3: Luyện tập với chim chóc, hóa lá vô tình như a. Mục tiêu: HS trả lời các câu hỏi trong hai cậu bé trong câu chuyện. Câu phần Luyện tập SGK trang 51. chuyện ca ngợi tình bạn đẹp của b. Cách tiến hành: hoa cúc trắng và chim sơn ca. - HS đọc yêu cầu câu hỏi. - GV mời 2 HS tiếp nối nhau đọc trước lớp yêu cầu bài tập 1, 2. + HS1 (Câu 1): Giả sử một cậu bé trong câu chuyện không muốn bắt sơn ca, cậu - HS thảo luận. sẽ từ chối thế nào khi bạn rủ đi bắt chim? - HS trình bày: Chọn câu trả lời em thích: + Câu 1: Mỗi HS chọn lời từ chối a. Cậu đừng bắt chim. Hãy để nó tự do. mình thích. Có thể chịn ý bất kì (a, b. Không. Tớ không bắt chim đâu, tội b, c). nghiệp nó. + Câu 2: Nói 1-2 câu thể hiện thái c. Chim đang bay nhảy tự do, tại sao lại độ đồng tình với ý kiến trên. bắt nó? Đừng làm vậy. a. Cậu ấy nói rất đúng. Hãy để sơn + HS2 (Câu 2): Hãy nói 1-2 câu thể hiện ca tự do. thái độ đồng tình với ý kiến trên. b. Mình đồng ý với cậu. Thật tôi - GV yêu cầu HS thảo luận theo nhóm đôi, nghiệp sơn ca nếu cầm tù nó. trả lời câu hỏi. c. Mình hoàn toàn đồng ý với cậu. - GV mời đại diện HS trình bày kết quả. Chim đang bay nhảy tự do, tại sao - GV giải thích thêm: lại bắt nó? + Ý a: từ chối bằng cách nói lời khuyên. + Ý b: từ chối bằng cách cảm thán. + Ý c: từ chối bằng cách đặt câu hỏi. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY( nếu có): ............................................................................................................................. ........................................................................................................................... ------------------------------------------------------ TOÁN Bài 70: Luyện tập chung I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT : Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau: - Củng cổ kĩ năng xem đồng hồ khi kim phút chỉ vào số 3, 6, 12. -Vận dụng kĩ năng xem đồng hồ xem lịch vào giải quyết vấn đề trong cuộc sống. - Thông qua các hoạt động quan sát, trao đổi, nhận xét, chia sẻ ý kiến về cách xem đồng hồ, xem lịch, HS có cơ hội được phát triển NL giao tiếp toán học, NL giải quyết vấn đề toán học, NL sử dụng công cụ, phương tiện học toán. - Kích thích trí tò mò của HS về toán học, tăng cường sẵn sàng hợp tác và giao tiếp với người khác và cảm nhận sự kết nối chặt chẽ giữa toán học và cuộc sống. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_cac_mon_lop_2_sach_canh_dieu_tuan_20_nam_ho.docx
Giáo án liên quan