Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 2 Sách Cánh diều - Tuần 2 - Năm học 2021-2022 - Hồ Thị Lệ Thủy
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 2 Sách Cánh diều - Tuần 2 - Năm học 2021-2022 - Hồ Thị Lệ Thủy, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 2
Thứ Hai, ngày 20 tháng 9 năm 2021
HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM
SINH HOẠT DƯỚI CỜ
CHÀO MỪNG NĂM HỌC MỚI
VUI TẾT TRUNG THU
I. MỤC TIÊU
1. Mức độ, yêu cầu cần đạt
- HS được tham gia các hoạt động văn nghệ để chào mừng năm học mới.
- Hiểu được ý nghĩa và những hoạt động của ngày Tết trung thu.
- Tích cực tham gia biểu diễn văn nghệ hoặc cổ vũ các bạn.
2. Năng lực
- Năng lực chung: Giao tiếp, hợp tác ; Tự chủ, tự học.
- Năng lực riêng:
+ Nhận thức được ý nghĩa của ngày khai giảng.
+ Thể hiện được cảm xúc vui vẻ, hào hứng, tự hào, có ấn tượng tốt đẹp về
ngày khai giảng
+ Làm chủ được cảm xúc của bản thân trong các tình huống giao tiếp, ứng
xử khác nhau.
3. Phẩm chất
- Bồi dưỡng phẩm chất nhân ái, trung thực, trách nhiệm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Máy tính, tivi.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
I. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho học
sinh và từng bước làm quen với các hoạt
động chào cờ.
b. Cách tiến hành: GV cho HS ổn định tổ
chức, nhắc nhở HS chỉnh đốn hàng ngũ,
trang phục để thực hiện nghi lễ chào cờ.
II. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN
THỨC
a. Mục tiêu: HS được tham gia các hoạt - HS chào cờ.
động văn nghệ chào mừng năm học mới.
b. Cách tiến hành: - HS lên sân khấu, phát biểu cảm
xúc của mình và trả lời câu hỏi. - GV nhắc nhở HS chỉnh đốn hàng ngũ, thực
hiện nghi lễ chào cờ.
- GV giới thiệu với HS: Nhà trường tổ chức
các hoạt động văn nghệ theo chủ đề Mùa thu
– mùa khai trường.
- GV tổ chức cho HS chia sẻ cảm xúc của
ngày tựu trường và mời một số HS lên trước
sân khấu, trả lời các câu hỏi:
+ Trong thời gian nghỉ hè em đã làm những
gì? - HS lắng nghe, tiếp thu.
+ Em có mong đến ngày tựu trường không?
Vì sao?
+ Cảm xúc của em khi bước vào năm học
mới thế nào?
- GV nhấn mạnh một số hoạt động học tập,
rèn luyện khi bước vào năm học mới.
+ Kể cho HS nghe những câu chuyện hay và
ý nghĩa về tết Trung thu.
+ Tổ chức múa, hát, rước đèn cho HS toàn
trường.
+ Tổ chức cuộc thi bày mâm cỗ trung thu.
C. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Dặn dò chuẩn bị cho tiết sau.
------------------------------------------------------
TIẾNG VIỆT
CHỦ ĐIỂM 1: EM LÀ BÚP MĂNG NON
BÀI 2: THỜI GIAN CỦA EM
CHIA SẺ VỀ CHỦ ĐIỂM & BÀI ĐỌC 1: NGÀY HÔM QUA ĐÂU RỒI?
(2 tiết)
I. MỤC TIÊU
1. Phát triển các năng lực đặc thù:
- Nhận biết nội dung chủ điểm.
+ Năng lực ngôn ngữ:
- Đọc đúng bài thơ Ngày hôm qua đâu rồi?. Phát âm đúng các từ ngữ dễ viết
sai do ảnh hưởng của phương ngữ. Nghỉ hơi đúng theo dấu câu và theo nghĩa.
Tốc độ đọc 60 - 70 tiếng/ phút. - Hiểu nghĩa của từ ngữ, trả lời được các CH để hiểu bài thơ Ngày hôm qua đâu
rồi?: Thời gian rất đáng quý; cần làm việc, học hành chăm chỉ để không lãng
phí thời gian.
- Biết cách sử dụng một số từ ngữ chỉ ngày, năm (liên quan đến hiện tại, quá
khứ, tương lai).
+ Năng lực văn học:
- Biết bày tỏ sự yêu thích đối với một số từ ngữ hay, hình ảnh đẹp trong bài thơ.
- Biết liên hệ nội dung bài thơ với hoạt động học tập, lao động, rèn luyện của
các em (quý thời gian, không lãng phí thời gian).
- HTL 2 khổ cuối của bài thơ
2. Phát triển các năng lực chung và Phẩm chất:
2.1. Năng lực chung:
+ Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết tổ chức thảo luận nhóm, phân công thành
viên của nhóm thực hiện trò chơi; biết điều hành trò chơi.
+ Năng lực tự chủ và tự học: Biết tự giải quyết nhiệm vụ học tập (tìm các từ
ngữ chỉ thời gian trong tiếng Việt).
2.2. Phẩm chất:
- Bồi dưỡng tinh thần trách nhiệm:
+ Biết giá trị của thời gian, biết quý thời gian, tiếc thời gian.
+ Biết sắp xếp thời gian để hoàn thành công việc của bản thân.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Máy tính, tivi.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
CHIA SẺ VỀ CHỦ ĐIỂM
- GV mời 2 HS tiếp nối nhau đọc nội - 2 HS tiếp nối nhau đọc nội dung 2
dung 2 BT trong SGK. BT trong SGK. Cả lớp đọc thầm theo.
- GV kiểm tra xem HS có mang lịch - HS thảo luận nhóm đôi, trả lời 2 CH.
đến lớp không; GV phát lịch cho
nhóm không mang lịch, giao nhiệm
vụ cho HS: Thảo luận nhóm đôi, trả
lời 2 CH. GV theo dõi HS thực hiện
nhiệm vụ.
- GV mời một số HS trình bày kết - Một số HS trình bày kết quả trước
quả: lớp, cả lớp lắng nghe:
+ Câu 1: Quan sát tranh và cho biết, + Câu 1:
mỗi vật trong tranh dùng để làm gì? ▪ Hình chiếc đồng hồ: Một chiếc
là đồng hồ báo thức, chiếc kia là đồng hồ treo tường. Đồng hồ cho em biết
giờ giấc (biết thời gian). Đồng hồ báo
thức còn có chuông gọi em thức dậy
đúng giờ.
▪ Hình các quyển lịch: Quyển 1
là lịch bàn (để trên mặt bàn). Quyển
2, 3 là lịch treo tường. Quyển 3 có 12
tờ để biết ngày của 12 tháng. Quyển
2 có 365 - 366 tờ, mỗi tờ ghi 1 ngày,
hết ngày thì bóc tờ lịch đi.
+ Câu 2: Đọc một quyển lịch hoặc tờ + Câu 2: HS chọn đọc 1 quyển lịch.
lịch tháng và cho biết:
a) Năm nay là năm nào?
b) Tháng này là tháng mấy?
c) Hôm nay là thứ mấy, ngày mấy?
BÀI ĐỌC 1: NGÀY HÔM QUA
ĐÂU RỒI?
1. Giới thiệu bài
- GV giới thiệu bài: Đây là quyển lịch
để ghi ngày, tháng, năm. Lịch gồm - HS lắng nghe.
365 tờ, mỗi tờ ghi 1 ngày. Mỗi ngày
em bóc đi 1 tờ lịch. Đó là tờ lịch ghi
ngày hôm qua. Trên quyển lịch lại
xuất hiện một ngày mới. Có một bạn
nhỏ cầm tờ lịch trên tay, băn khoăn:
Ngày hôm qua đâu rồi? Vậy ngày
hôm qua đi đâu? Nó có mất đi không?
Làm thế nào để ngày hôm qua không
mất đi, để thời gian không lãng phí?
Bài thơ Ngày hôm qua đâu rồi? sẽ
giúp các em trả lời những CH đó.
2. HĐ 1: Đọc thành tiếng
- GV đọc diễn cảm bài thơ Ngày hôm - HS lắng nghe.
qua đâu rồi? (giọng chậm rãi, tình
cảm), kết hợp giải nghĩa các từ ngữ: - HS luyện đọc theo GV:
tờ lịch, toả hương, ước mong.
- GV tổ chức cho HS luyện đọc:
+ GV cho HS đọc tiếp nối, mỗi em
đọc 2 dòng thơ. GV chỉ định một HS đầu bàn (hoặc đầu dãy) đọc, sau đó
lần lượt từng em đứng lên đọc tiếp + HS đọc tiếp nối, mỗi em đọc 2 dòng
nối đến hết bài. GV phát hiện và sửa thơ. HS đầu bàn đọc, sau đó lần lượt
lỗi phát âm, uốn nắn tư thế đọc của từng em đứng lên đọc tiếp nối đến hết
HS. bài.
+ GV yêu cầu HS đọc nhóm đôi:
Từng cặp HS đọc tiếp nối từng khổ
thơ trong nhóm. Trước khi HS đọc, + HS đọc nhóm đôi.
GV nhắc cả lớp nghỉ hơi đúng, thể
hiện tình cảm qua giọng đọc. VD: Em
cầm tờ lịch cũ: // Ngày hôm qua đầu
rồi? // Ra ngoài sân / hỏi bổ // Xoa
đầu em, / bố cười. //
+ GV tổ chức cho HS thi đọc tiếp nối
từng khổ thơ trước lớp (cá nhân, bàn,
tổ). + HS thi đọc tiếp nối từng khổ thơ
+ GV yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh trước lớp.
(cả bài) – giọng nhỏ.
+ GV mời 1 HS giỏi đọc lại toàn bài. + Cả lớp đọc đồng thanh.
3. HĐ 2: Đọc hiểu
- GV giao nhiệm vụ cho HS đọc thầm + 1 HS giỏi đọc lại toàn bài.
bài thơ, thảo luận nhóm đôi theo các
CH tìm hiểu bài. Sau đó trả lời CH - HS đọc thầm bài thơ, thảo luận
bằng trò chơi phỏng vấn. nhóm đôi theo các CH tìm hiểu bài,
- GV tổ chức trò chơi phỏng vấn: trả lời CH bằng trò chơi phỏng vấn:
Từng cặp HS em hỏi – em đáp hoặc + Câu 1:
mỗi nhóm cử 1 đại diện tham gia: Đại ▪ HS 1: Bạn nhỏ hỏi bố điều gì?
diện nhóm đóng vai phóng viên, ▪ HS 2: Bạn nhỏ hỏi bố: Ngày
phỏng vấn đại diện nhóm 2. Nhóm 2 hôm qua đâu rồi?
trả lời. Sau đó đổi vai. + Câu 2:
▪ HS 2: Theo bạn, vì sao bạn nhỏ
hỏi như vậy? Chọn ý bạn thích.
▪ HS 1 phát biểu tự do.
+ Câu 3:
▪ HS 1: Tìm khổ thơ ứng với mỗi
ý; Ngày hôm qua không mất đi vì
trong ngày hôm qua:
▪ HS 2: Đồng lúa mẹ trồng đã chín. – 2) Khổ
thơ 3.
Những nụ hoa hồng đã lớn lên. - 1)
Khổ thơ 2.
Em đã học hành chăm chỉ. - 3) Khổ
thơ 4.
+ Câu 4:
▪ HS 2 phỏng vấn: Ngày hôm
qua, bạn đã làm được việc gì tốt?
▪ HS 1: Ngày hôm qua, tôi đã
- GV nhận xét, chốt đáp án: giải bài toán rất nhanh, được cô khen.
+ Câu 1: Bạn nhỏ hỏi bố điều gì? ▪ HS 3: Ngày hôm qua vào buổi
Trả lời: Bạn nhỏ hỏi bố: Ngày hôm tối mẹ đi làm về muộn, tôi giúp mẹ
qua đâu rồi? trông em bé để mẹ kịp nấu cơm. Mẹ
+ Câu 2: Theo bạn, vì sao bạn nhỏ rất vui. /...
hỏi như vậy? Chọn ý bạn thích. - HS lắng nghe GV chốt đáp án.
a) Vì tờ lịch ngày hôm qua đã bị bóc
khỏi quyển lịch.
b) Vì bạn nhỏ không thấy ngày hôm
qua nữa.
c) Vì ngày hôm qua đã trôi đi, không
quay trở lại nữa.
GV trả lời: Cả 3 ý các em đều có thể
chọn.
+ Câu 3: Tìm khổ thơ ứng với mỗi ý:
Trả lời:
a) Đồng lúa mẹ trồng đã chín. – 2)
Khổ thơ 3.
b) Những nụ hoa hồng đã lớn lên. –
1) Khổ thơ 2.
c) Em đã học hành chăm chỉ. – 3)
Khổ thơ 4.
4. HĐ 3: Luyện tập
- GV giao nhiệm vụ cho HS thảo luận
nhóm đôi, làm 2 BT vào VBT. GV
theo dõi HS thực hiện nhiệm vụ.
- GV chiếu lên bảng nội dung BT 1
và 2, mời HS lên bảng báo cáo kết
quả. - GV chốt đáp án:
+ BT 1: Các từ ngữ chỉ ngày: hôm kia
– hôm qua – hôm nay – ngày mai –
ngày kia. - HS thảo luận nhóm đôi, làm 2 BT
+BT 2: Các từ ngữ chỉ năm: năm kia vào VBT.
– năm ngoái (năm trước) – năm nay
– năm sau (sang năm, năm tới) – - HS lên bảng báo cáo kết quả.
năm sau nữa.
- GV bổ sung: Các em đã tìm được - HS lắng nghe, sửa bài.
nhiều từ ngữ chỉ thời gian. Thầy (cô)
tin rằng các em sẽ biết sử dụng những
từ ngữ ấy để nói về các hoạt động
trong mỗi thời điểm của mình. Thầy
(cô) cũng mong rằng với mỗi ngày
mỗi tuần, mỗi tháng, mỗi năm dù đã - HS lắng nghe.
trôi qua, đang diễn ra hay sắp tới,
các em đều học được nhiều điều hay,
làm được nhiều việc tốt.
5. HĐ 4: HTL 2 khổ thơ cuối
- GV hướng dẫn HS HTL từng khổ - HS HTL 2 khổ thơ cuối.
thơ 3, 4 theo cách xoá dần những chữ
trong từng khổ thơ, để lại những chữ
đầu mỗi dòng thơ. Rồi xoá hết, chỉ
giữ những chữ đầu mỗi khổ thơ. Cuối
cùng, xoá toàn bộ.
- GV yêu cầu các tổ đọc thuộc lòng - Các tổ đọc thuộc lòng tiếp nối các
tiếp nối các khổ thơ 3, 4. khổ thơ 3, 4.
- GV yêu cầu cả lớp đọc thuộc lòng 2 - Cả lớp đọc thuộc lòng 2 khổ thơ.
khổ thơ. GV khuyến khích những HS
giỏi HTL cả bài.
4. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Dặn dò chuẩn bị cho tiết sau.
------------------------------------------------------
MÔN: TOÁN
Tia số. Số liền trước - Số liền sau (T2)
I. MỤC TIÊU:
Học xong bài này HS đạt các yêu cầu sau: - Nhận biết được tia số, vị trí các số trên tia số, sử dụng tia số để so sánh
các số.
- Nhận biết số liền trước, số liền sau của 1 số cho trước.
- Biết xếp thứ tự các số.
- Phát triển phẩm chất chăm chỉ, đồng thời giáo dục HS tình yêu với Toán
học, tích cực, hăng hái tham gia các nhiệm vụ học tập.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Máy tính, tivi.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Khởi động: (3 - 5p)
Ôn bài: - GV cho HS quan sát tia số vẽ sẵn
trên bảng và yêu cầu: - HS quan sát tia số và
HS quan sát so sánh các số trên tia số. TLCH của GV
GV cho HS tự nêu được số liền trước, số liền - HS nêu.
sau của một số nào đó trên tia sổ.
- Nhận xét, tuyên dương.
- GV kết nối vào bài: Bài học hôm nay giúp
các em ghi nhớ, củng cố và vận dụng kiến
thức về tia số, số liền trước, số liển sau đã học
ở tiết 1.
- GV ghi tên bài: Luyện tập - HS ghi bài vào vở.
2. Luyện tập: (12 - 15p)
Bài 3/Tr.11:
- Gọi HS đọc YC bài. - 2 - 3 HS đọc.
- Bài yêu cầu làm gì?
- YC HS quan sát bảng và nêu: - HS nêu.
? Bảng có mấy cột, mấy dòng?
? Nội dung từng cột?
- GV hướng dẫn mẫu.
- GV cho HS làm bài vào phiếu. - HS làm phiếu .
- GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn.
- Tổ chức cho HS báo cáo kết quả và nhận xét. - HS chia sẻ.
- GV nhận xét, khen ngợi HS, chiếu đáp án.
- GV chốt lại cách tìm số liền trước, số liền
sau của 1 số.
Bài 4/Tr.11:
- Gọi HS đọc YC bài. - 2 - 3 HS đọc.
- Bài yêu cầu làm gì? - YC HS quan sát tranh và đọc gợi ý của bạn - HS nêu.
Voi.
? Nêu cách so sánh hai số trong phạm vi 100
dựa vào gợi ý của bạn Voi?
- GV hướng dẫn mẫu.
- GV cho HS làm việc cá nhân vào vở.
- Cho HS lên chia sẻ ( Phần này GV có thể - HS làm cá nhân vào vở ô
hướng dẫn HĐTQ lên nêu 2 số đố bạn so sánh li.
các số đó dựa vào tia số ) - HS chia sẻ.
- GV nhận xét, khen ngợi HS.
3. Hoạt động vận dụng: (8 - 10p)
- GV đưa đề Bài 5/Tr.11
- GV tổ chức cho HS chơi trò chơi “ Ai nhanh,
ai đúng”
- GV nêu rõ mục tiêu (củng cố kiến thức gì),
luật chơi (như đã nêu), tổ chức chơi trong tiết - HS xác định yêu cầu và
học. làm bài miệng.
- Khi chơi, GV có thể cho HS ghép thành cặp - HS lắng nghe luật chơi,
đôi hoặc nhóm để cùng chơi. cách chơi.
- GV nhận xét, tuyên dương. - HS cử 2 đội/6 HS lên
chơi
- Thông qua trò chơi:
+ HS được củng cố kiến
thức về so sánh các số
trong phạm vi 100.
+ Tạo được hứng thú học
tập cho HS (qua chơi);
+ HS được tương tác với
nhau (qua chơi).
- HS tham gia chơi theo
cặp. HS lắng nghe.
4. Củng cố, dặn dò: (3 - 5p)
- Nhận xét tiết học.
- Dặn dò chuẩn bị cho tiết sau.
------------------------------------------------------
Thứ Ba, ngày 21 tháng 9 năm 2021
TIẾNG VIỆT BÀI VIẾT 1 : CHÍNH TẢ - TẬP VIẾT
(2 tiết)
I. MỤC TIÊU
1. Phát triển năng lực đặc thù:
+ Năng lực ngôn ngữ:
- Nghe (thầy, cô) đọc, viết lại chính xác bài thơ Đồng hồ báo thức. Qua
bài chính tả, củng cố cách trình bày bài thơ 5 chữ: chữ đầu mỗi dòng thơ viết
hoa, lùi vào 3 ô.
- Làm đúng BT điền chữ ng / ngh, củng cố quy tắc viết ng / ngh.
- Viết đúng 10 chữ cái (từ g đến ơ) theo tên chữ. Thuộc lòng tên 19 chữ
cái trong bảng chữ cái.
- Biết viết các chữ cái Ă, Â viết hoa cỡ vừa và nhỏ. Biết viết cụm từ ứng
dụng Ấm áp tình yêu thương cỡ nhỏ, chữ viết đúng mẫu, đều nét và nối chữ
đúng quy định.
+ Năng lực văn học: Cảm nhận được cái hay, cái đẹp của những câu thơ trong
các BT chính tả.
2. Phát triển năng lực chung và phẩm chất
Bài học rèn cho HS tính kiên nhẫn, cẩn thận Có óc quan sát và ý thức thẩm mỹ
khi trình bày văn bản.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Máy tính, tivi.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Giới thiệu bài
- GV nêu MĐYC của bài học. - HS lắng nghe.
2. HĐ 1: Nghe – viết
2.1. GV nêu nhiệm vụ: HS nghe (thầy, cô) đọc, - HS nghe nhiệm vụ.
viết lại bài thơ Đồng hồ báo thức.
- GV đọc mẫu 1 lần bài thơ.
- GV yêu cầu 1 HS đọc bài thơ, cả lớp đọc thầm - HS đọc thầm theo.
theo. - 1 HS đọc bài thơ. Cả lớp đọc
- GV hướng dẫn HS nói về nội dung và hình thầm theo.
thức của bài thơ: - HS lắng nghe.
+ Về nội dung: Bài thơ miêu tả hoạt động của
kim giờ, kim phút, kim giây của một chiếc đồng
hồ báo thức. Mỗi chiếc kim đồng hồ như một
người, rất vui. + Về hình thức: Bài thơ có 2 khổ thơ. Mỗi khổ
4 dòng. Mỗi dòng có 5 tiếng. Chữ đầu mỗi dòng
viết hoa và lùi vào 3 ô li tính từ lề vở.
2.2. Đọc cho HS viết: - HS nghe – viết.
- GV đọc thong thả từng dòng thơ cho HS viết
vào vở Luyện viết 2. Mỗi dòng đọc 2 hoặc 3 lần
(không quá 3 lần). GV theo dõi, uốn nắn HS. - HS soát lỗi.
- GV đọc cả bài lần cuối cho HS soát lại.
2.3. Chấm, chữa bài: - HS tự chữa lỗi.
- GV yêu cầu HS tự chữa lỗi (gạch chân từ viết
sai, viết từ đúng bằng bút chì ra lề vở hoặc cuối
bài chính tả). - HS quan sát, nhận xét, lắng
- GV chấm 5 - 7 bài, chiếu bài của HS lên bảng nghe.
lớp để cả lớp quan sát, nhận xét bài về các mặt
nội dung, chữ viết, cách trình bày.
3. HĐ 2: Điền chữ ng hay ngh? (BT2) - 1 HS đọc YC của BT; nhắc
- GV mời 1 HS đọc YC của BT; nhắc lại quy lại quy tắc chính tả ng và ngh:
tắc chính tả ng và ngh. ngh + e, ê, i; ng + a, o, ô,...
- HS làm bài vào vở Luyện
- GV yêu cầu HS làm bài vào vở Luyện viết 2, viết 2, tập một.
tập một. - 2 HS lên bảng làm BT.
- GV viết nội dung BT lên bảng (2 lần); mời 2
HS lên bảng làm BT. - HS lắng nghe, chữa bài vào
- GV chữa bài: ngày hôm qua, nghe kể chuyện, VBT.
nghỉ ngơi, ngoài sân, nghề nghiệp.
4. HĐ 3: Hoàn chỉnh bảng chữ cái (tiếp theo)
(BT 3)
- GV treo bảng phụ đã viết bảng chữ cái, nêu - HS nghe YC, hoàn thành BT
YC: Viết vào vở Luyện viết (theo tên chữ) vào vở Luyện viết.
những chữ cái còn thiếu.
- GV chỉ cột ghi 10 tên chữ cái cho cả lớp đọc. - Cả lớp đọc theo GV.
- GV mời 1 HS làm mẫu đọc tên chữ cái: giê –
g / hát – h.
- GV yêu cầu 1 HS làm bài trên bảng lớp, yêu - 1 HS làm mẫu đọc tên chữ
cầu các HS còn lại làm bài vào vở Luyện viết 2. cái: giê – g / hát – h.
- GV yêu cầu cả lớp đọc thuộc lòng bảng 10 chữ - 1 HS làm bài trên bảng lớp.
cái tại lớp. Các HS còn lại làm bài vào vở
Luyện viết 2. - Cả lớp đọc thuộc lòng bảng
5. HĐ 4: Tập viết chữ hoa Ă, Â 10 chữ cái tại lớp.
5.1. Quan sát mẫu chữ hoa Ă, Â
- GV hướng dẫn HS quan sát và nhận xét chữ
mẫu Ă và Â: - HS quan sát và nhận xét chữ
+ Chữ Ă và Â hoa có điểm gì khác và giống chữ mẫu Ă và Â theo hướng dẫn
A hoa? (Viết như chữ A hoa nhưng có thêm dấu của GV.
phụ).
+ Các dấu phụ trông như thế nào?
- HS luyện viết bảng con.
- GV viết các chữ Ă, Â lên trên bảng, vừa viết
vừa nhắc lại cách viết.
5.2. Quan sát cụm từ ứng dụng
- GV giới thiệu cụm từ ứng dụng: Ấm áp tình - HS quan sát, lắng nghe.
yêu thương.
- GV giúp HS hiểu: Cụm từ nói về tình cảm yêu - HS đọc câu ứng dụng.
thương mang lại sự ấm áp, hạnh phúc.
- GV hướng dẫn HS quan sát và nhận xét độ cao - HS lắng nghe.
của các chữ cái:
▪ Những chữ có độ cao 2,5 li: Â, h, y, g. - HS quan sát và nhận xét độ
▪ Chữ có độ cao 2 li: p. cao của các chữ cái.
▪ Chữ có độ cao 1,5 li: t.
▪ Những chữ còn lại có độ cao 1 li: m, a, i, - HS quan sát, lắng nghe.
n, ê, u, u.
- GV viết mẫu chữ Ấm trên phông kẻ ô li (tiếp - HS viết các chữ Ă, Â cỡ vừa
theo chữ mẫu), nhắc HS lưu ý điểm cuối của và cỡ nhỏ vào vở.
chữ A nối liền với điểm bắt đầu chữ m. - HS viết cụm từ ứng dụng Ấm
5.3. Viết vào vở Luyện viết 2, tập một áp tình yêu thương cỡ nhỏ vào
- GV yêu cầu HS viết các chữ Ă, Â cỡ vừa và cỡ vở.
nhỏ vào vở.
- GV yêu cầu HS viết cụm từ ứng dụng Ấm áp
tình yêu thương cỡ nhỏ vào vở. 6. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Dặn dò chuẩn bị cho tiết sau.
------------------------------------------------------
TOÁN
Đề-xi-mét (T1)
I. MỤC TIÊU:
Học xong bài này HS đạt các yêu cầu sau:
- Biết đề-xi-mét là đơn vị đo độ dài, biết đề-xi-mét viết tắt là dm.
- Cảm nhận được độ dài thực tế 1 dm.
- Biết dùng thước đo độ dài với đơn vị đo dm, vận dụng trong giải quyết
các tình huống thực tế.
- Phát triển năng lực toán học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Máy tính, tivi, thước dây có vạch chia xăng-ti-mét, sợi dây (30cm) và các
băng giấy có độ dài xăng-ti-mét định trước (8cm, 10cm, 12cm).
- HS: SGK, đồ dùng học tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Khởi động: (4 - 6p)
- GV giới thiệu bài:
? Ở lớp 1 con đã được học đơn vị đo độ dài
nào?
- GV phát cho các nhóm 3 băng giấy đã chuẩn - HSTL: xăng-ti-mét.
bị sẵn yêu cầu các nhóm đo và ghi lại độ dài
vào từng băng giấy đó.
- GV tổ chức cho các nhóm chia sẻ. - Lớp thực hiện.
- GV nhận xét, chốt. - Các nhóm chia sẻ kết quả.
- GV kết nối vào bài: Bài học hôm nay giúp
các em biết thêm 1 đơn vị đo độ dài nữa đó là
đề-xi-mét. Muốn hiểu kĩ hơn về đơn vị đo độ
dài này cô trò chúng ta cùng tìm hiểu ở tiết
học ngày hôm nay nhé!
- GV ghi tên bài: Đề-xi-mét - HS ghi bài vào vở.
2. Khám phá kiến thức: (15 - 18p)
- GV tiếp tục phát cho các nhóm sợi dây đã
chuẩn bị, yêu cầu các nhóm thảo luận chọn ra một băng giấy thuận tiện nhất để đo độ dài sợi
dây.
- Các nhóm chia sẻ và giải thích cách chọn. - Các nhóm thực hiện
- GV nhận xét, tuyên dương.
- GV giới thiệu:
+ 10 xăng-ti-mét còn gọi là 1 đề-xi-mét (GV - Các nhóm chia sẻ: dùng
vừa nói vừa viết lên bảng : 1đê-xi-mét) băng giấy có độ dài 10cm để
- Yêu cầu HS đọc. đo độ dài sợi dây là thuận tiện
+ Nêu : đề-xi-mét viết tắt là dm nhất.
Vừa nêu vừa ghi lên bảng :
1dm = 10cm
10cm = 1dm
- Yêu cầu HS nêu lại - 2 - 3 HS đọc.
- HS trong nhóm cầm băng giấy 10cm ( đã đo - HS nêu.
ở phần KĐ) trao đổi với nhau “ Băng giấy dài
1dm”
? Sợi dây của nhóm dài bao nhiêu đề-xi-mét?
- GV nhận xét, tuyên dương.
! Chia sẻ: GV yêu cầu HS cùng nhau nhắm
mắt nghĩ về độ dài 1dm và TLCH:
?Gang tay của em dài hơn hay ngắn hơn 1dm? - HS thực hiện.
? Bút chì của em dài hơn hay ngắn hơn 1dm?
? Hộp bút của em dài khoảng bao nhiêu dm? - HSTL: 3dm .
- GV nhận xét, chốt: Đề-xi-mét là một đơn vị
đo độ dài, viết tắt là dm. Lưu ý: 1dm = 10cm - HS thực hiện.
và 10cm = 1dm.
3. Thực hành, luyện tập: (6 - 8p) - HS chia sẻ.
Bài 1/Tr.12
- Gọi HS đọc YC bài. - 2 - 3 HS đọc.
- Bài yêu cầu làm gì? - HS nêu.
- YC HS quan sát hình và TL nhóm bàn nêu: - HS thảo luận theo nhóm
? Độ dài của mỗi vật có trong hình? bàn.
? Nêu được độ dài tương ứng của mỗi vật với
mỗi thẻ?
- GV có thể cho các nhóm chia sẻ, nhận xét. - Các nhóm chia sẻ.
- GV nhận xét, khen ngợi HS, chiếu đáp án.
4. Củng cố, dặn dò: (2 - 3p)
- Nhận xét tiết học.
- Dặn dò chuẩn bị cho tiết sau. - HS lắng nghe. Thứ Tư, ngày 22 tháng 9 năm 2021
MÔN: TOÁN
Đề-xi-mét (T2)
I. MỤC TIÊU:
Học xong bài này HS đạt các yêu cầu sau:
- Biết đề-xi-mét là đơn vị đo độ dài, biết đề-xi-mét viết tắt là dm.
- Cảm nhận được độ dài thực tế 1 dm.
- Biết dùng thước đo độ dài với đơn vị đo dm, vận dụng trong giải quyết
các tình huống thực tế.
- Phát triển năng lực toán học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Máy tính, tivi, thước dây có vạch chia xăng-ti-mét, sợi dây (30cm) và các
băng giấy có độ dài xăng-ti-mét định trước (8cm, 10cm, 12cm).
- HS: SGK, đồ dùng học tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Khởi động: (3 - 5p)
Ôn bài:
? Tiết toán trước các em được học thêm một
đơn vị đo độ dài nào? - HSTL: đề-xi-mét.
? Đề-xi-mét viết tắt là gì?
? 1dm = cm ? 10cm = dm ? - HSTL: dm.
! Yêu cầu HS lấy bảng con viết các số đo theo
lời đọc của GV: 5dm, 7dm, 1dm - HS thực hiện.
- Nhận xét, tuyên dương.
- GV kết nối vào bài: Bài học hôm nay tiếp tục
giúp các em ghi nhớ, củng cố và vận dụng
kiến thức về đơn vị đo độ dài đề-xi-mét đã học
ở tiết 1.
- GV ghi tên bài: Luyện tập
- HS ghi bài vào vở.
2. Luyện tập: (15 - 18p)
Bài 2/Tr.13:
- Gọi HS đọc YC bài ý a.
- Bài yêu cầu làm gì? - 2 - 3 HS đọc.
- YC HS quan sát thước kẻ và nêu theo cặp dựa - HS nêu.
vào gợi ý sau: - Các nhóm thực hiện
? Thước của bạn dài bao nhiêu xăng-ti-mét? ? Theo bạn trên thước kẻ đâu là vạch chỉ độ dài
1dm? Vì sao bạn nghĩ như vậy?
? Theo bạn trên thước kẻ đâu là vạch chỉ độ dài
2dm? Vì sao bạn nghĩ như vậy?
! Yêu cầu HS dùng phấn vạch trên thước các
đoạn thẳng có độ dài là 1dm, 2dm.
- GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn.
- Tổ chức cho các cặp báo cáo kết quả và nhận
xét. - Các nhóm chia sẻ.
- GV nhận xét, khen ngợi HS, chiếu đáp án.
! Gọi HS đọc ý b.
? Bạn nào giỏi cho cô biết 2dm = cm? - 2 - 3 HS đọc.
- GV chốt lại đáp án.( GV có thể hỏi thêm 1
vài trường hợp tương tự giúp HS vận dụng - HS nêu.
linh hoạt cách đổi đơn vị )
Bài 3/Tr.13:
- Gọi HS đọc YC bài.
- Bài yêu cầu làm gì? - 2 HS đọc.
Chó ý : HD hs lµm cét 1. - HS nêu.
*Mẹo đổi : Khi muốn đổi đề-xi-mét ra xăng-ti-
mét ta thêm vào sau số đo dm 1 chữ số 0 và - 3HS nhắc lại mẹo đổi
khi đổi từ xăng-ti-mét ra đề-xi-mét ta bớt đi ở
sau số đo cm 1 chữ số 0 sẽ được ngay kết quả.
! HS suy nghĩ làm bài vào vở. - HS thực hiện: HS làm vào
- Nhận xét, HS đổi vở kiểm tra chéo. vở, 2HS lên bảng làm.
Bài 4/Tr.13:
- Gọi HS đọc YC bài.
- Bài yêu cầu làm gì?
- Nhận xét về các số trong bài tập 2 - 2 HS đọc.
- Quan sát mẫu : 12dm + 5dm = 17dm TLN - HS nêu.
bàn và nêu cách thực hiện phép tính có số đo - Đây là các số đo độ dài có
độ dài đơn vị dm. đơn vị là dm.
! Các nhóm chia sẻ. - HS quan sát mẫu và nêu
cách thực hiện.
- HS chia sẻ cách thực hiện:
thực hiện tính kết quả phép
- Yêu cầu HS làm bài. Lưu ý HS khi thực hiện tính 12 + 5 = 17 và kèm đơn
tính các phép tính có kèm đơn vị độ dài ta vị đo độ dài dm ở kết quả. thực hiện tính từ trái sang phải và thêm đơn vị
đo độ dài ở kết quả.
- Nhận xét, đối chiếu với kết quả.
3. Hoạt động vận dụng: (5 - 7p) - HS làm bài, n.xét bài của
- Gv đưa đề Bài 5/Tr.13 bạn .
- GV tổ chức cho HS thực hiện các thao tác
thực hành: - HS thực hiện.
+ Cắt các băng giấy màu (hoặc sợi dây) đã
chuẩn bị có độ dài 1dm, 2dm, 3dm. Sau đó - HS thảo luận theo nhóm
dán băng giấy 1dm vào vở. bàn.
+ Cầm các băng giấy (hoặc sợi dây) đã cắt
được nói cho bạn cùng bàn nghe về độ dài của - HS thực hành.
chúng.
- GV nhận xét, khen ngợi HS.
(GV có thể tổ chức cho HS kể tên các vật - HS chia sẻ với bạn.
trong thực tế có độ dài 1dm, 2dm, 3dm)
4. Củng cố, dặn dò: (3 - 5p) - Các nhóm chia sẻ.
- Nhận xét tiết học.
- Liên hệ: về nhà em tập ước lượng một số đồ
dùng, đồ vật sử dụng đơn vị đo độ dài xăng-ti-
mét. Sau đó, em sử dụng thước kẻ có vạch
chia xăng-ti-mét để kiểm tra lại xem mình ước - HS lắng nghe.
lượng đúng chưa.
------------------------------------------------------
TIẾNG VIỆT
BÀI ĐỌC 2: MỘT NGÀY HOÀI PHÍ
(2 tiết)
I. MỤC TIÊU
1. Phát triển các năng lực đặc thù:
+ Năng lực ngôn ngữ:
- Đọc trôi chảy truyện (phát âm đúng: ngắt nghỉ đúng theo dấu câu và theo
nghĩa, tốc độ đọc 60 tiếng / phút).
- Hiểu được nghĩa của từ ngữ, trả lời được các CH để hiểu câu chuyện: Thời
gian rất đáng quý, không nên để lãng phí thời gian dù chỉ một ngày như bạn
nhỏ trong câu chuyện.
- Biết đặt câu giới thiệu đồ vật xung quanh theo mẫu Ai là gì?.
+ Phát triển năng lực văn học: Biết bày tỏ sự yêu thích đối với nhân vật trong
truyện (VD: người mẹ dạy con một cách nhẹ nhàng mà thấm thía, cậu con trai biết nhận ra lỗi của mình để sửa chữa, cô lái máy gặt đập đã làm việc suốt ngày
để có đồng thóc lớn; bác thủ thư trong hình minh hoạt rất đôn hậu).
2. Phát triển các năng lực chung và phẩm chất:
- Từ bài đọc, biết liên hệ bản thân, cố găng học tập, làm việc có ích để không
lãng phí thời gian.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
Máy tính, ti vi.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Giới thiệu bài
- GV giới thiệu bài: Bài đọc hôm nay Mỗi ngày
hoài phí sẽ giúp các em hiểu: Trong một ngày, - HS lắng nghe.
chúng ta có thể làm được rất nhiều việc vàì sao
không nên để thời gian trôi qua một cách
hoang phí.
2. HĐ 1: Đọc thành tiếng
- GV đọc mẫu bài Một ngày hoài phí. - HS lắng nghe, đọc thầm theo.
- GV tổ chức cho HS luyện đọc: - HS luyện đọc :
+ Đọc nối tiếp: GV chỉ định 2 HS đọc nối tiếp + 2 HS đọc nối tiếp trước lớp.
nhau 2 đoạn của bài. GV phát hiện và sửa lỗi Cả lớp đọc thầm theo.
phát âm, uốn nắn tư thế đọc của HS.
+ Đọc nhóm đôi: GV yêu cầu HS đọc theo
nhóm đôi. + HS hoạt động nhóm đôi.
+ GV tổ chức cho HS thi đọc nối tiếp trước
lớp, cho cả lớp bình chọn bạn đọc hay nhất. + HS thi đọc nối tiếp trước lớp.
+ GV mời 1 HS giỏi đọc lại toàn bài. Cả lớp bình chọn bạn đọc hay
3. HĐ 2: Đọc hiểu nhất.
- GV mời 4 HS tiếp nối đọc 4 CH.
- GV yêu cầu cả lớp đọc thầm lại truyện, đọc + 1 HS giỏi đọc lại toàn bài. Cả
thầm các CH, suy nghĩ, trả lời các CH. lớp đọc thầm theo.
- GV đặt CH và mời một số HS trả lời: - 4 HS tiếp nối đọc 4 CH. Cả
lớp đọc thầm theo.
- HS trả lời CH trước lớp.
+ Câu 1: Mẹ dặn cậu ở nhà hãy
trồng một cái cây và đọc một
+ Câu 1: Mẹ dặn cậu bé làm gì? quyển truyện. + Câu 2: Vì sao cậu bé không làm được việc + Câu 2: Ý đúng là ý c) Vì cậu
gì? bé nghĩ là có cả một ngày,
a) Vì cậu bé không thích làm việc. không cần vội.
b) Vì cậu bé không muốn làm theo lời mẹ.
c) Vì cậu bé nghĩ là có cả mọt ngày, không cần
vội.
+ Câu 3: Mẹ đã làm gì để cậu bé thấy hôm đó + Câu 3: Người mẹ đưa con ra
mọi người đã làm được rất nhiều việc? cánh đồng, đến bên một đống
thóc lớn và bảo: “Buổi sáng,
những hạt thóc còn nằm trên
bông lúa. Cô lái máy gặt đập đã
làm việc suốt ngày để có đống
thóc này”. Mẹ còn đưa cậu vào
thư viện. Bác thủ thư chỉ cho
cậu bé thấy cái giá lớn chứa
đầy những sách mọi người đã
đọc hôm nay.
+ Câu 4: Cuối cùng, cậu bé đã hiểu ra điều gì? + Câu 4: Cậu bé hiểu mình đã
- GV nhận xét, chốt đáp án: để một ngày trôi hoài phí. / Cậu
bé hiểu thời gian là đáng quý,
không nên bỏ phí thời gian. / ...
4. HĐ 3: Luyện tập
- GV mời 1 HS đọc to trước lớp YC của 2 BT. - 1 HS đọc to trước lớp YC của
- GV yêu cầu HS làm bài vào VBT. 2 BT. Cả lớp đọc thầm theo.
- GV mời một số HS trình bày kết quả trước - HS làm bài vào VBT.
lớp. - Một số HS trình bày kết quả
- GV nhận xét, chốt đáp án: trước lớp.
+ BT 1: Đặt CH cho bộ phận câu in đậm: Đây - HS lắng nghe, sửa bài vào
là những cuốn sách mọi người đã đọc. VBT.
Đây là gì?
+ BT 2: Dựa theo cấu mẫu ở BT 1, hãy giới VD: Đây là cái bút mực của tớ.
thiệu với các bạn về các đồ vật em có trên bàn / Đây là cặp sách của tớ / Đây
hoặc trong cặp sách. - GV khuyến khích, khen là bàn học của tớ và bạn Lân. /
ngợi những HS giới thiệu tự tin, giới thiệu Đây là quyền truyện tranh của
được nhiều câu về đó vật xung quanh mình. tớ. / Còn kia là cái mũ bố mình
tặng mình. Kia là quyển
Truyện đọc lớp 2, quyển sách
tôi rất thích. ------------------------------------------------------
TỰ NHIÊN XÃ HỘI
CHỦ ĐỀ 1: GIA ĐÌNH
BÀI 1: CÁC THẾ HỆ TRONG GIA ĐÌNH
(2 tiết)
I. MỤC TIÊU
1. Mức độ, yêu cầu cần đạt
- Nêu được các thành viên trong gia đình nhiều thế hệ (hai thế hệ, ba thế
hệ, )
- Nói được sự cần thiết của việc chia sẻ, dành thời gian quan tâm, chăm
sóc yêu thương nhau giữa các thế hệ trong gia đình.
2. Năng lực
- Năng lực chung:
● Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm
vụ học tập.
● Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học
ứng dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc
sống.
- Năng lực riêng:
● Vẽ, viết hoặc cắt dán ảnh gia đình có hai thế hệ, ba thế hệ vào sơ đồ cho
trước.
● Biết cách quan sát, trình bày ý kiến của mình về các thành viên và tình
cảm giữa các thành viên trong gia đình hai thế hệ, ba thế hệ.
3. Phẩm chất
- Thể hiện được sự quan tâm, chăm sóc, yêu thương của bản thân đối với
các thế hệ trong gia đình.
II. PHƯƠNG PHÁP VÀ THIẾT BỊ DẠY HỌC
1. Phương pháp dạy học
- Vấn đáp, động não, trực quan, hoạt động nhóm, đóng vai, giải quyết vấn
đề, lắng nghe tích cực.
2. Thiết bị dạy học
a. Đối với giáo viên
- Máy tính, ti vi.
- Tranh vẽ, ảnh gia đình HS (hai, ba hoặc bốn thế hệ).
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẬY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC
SINH
I. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_cac_mon_lop_2_sach_canh_dieu_tuan_2_nam_hoc.docx