Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 2 Sách Cánh diều - Tuần 19 - Năm học 2021-2022 - Hồ Thị Lệ Thủy

doc35 trang | Chia sẻ: Thảo Hoa | Ngày: 01/08/2025 | Lượt xem: 24 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 2 Sách Cánh diều - Tuần 19 - Năm học 2021-2022 - Hồ Thị Lệ Thủy, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KẾ HOẠCH BÀI DẠY TUẦN 19 Thứ Hai, ngày 17 tháng 1 năm 2022 HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM PHÁT ĐỘNG PHONG TRÀO BẢO VỆ CẢNH QUAN ĐỊA PHƯƠNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển năng lực đặc thù: - HS biết và hiểu được nội dung, ý nghĩa phong trào bảo vệ cảnh quan địa phương. - Nhiệt tình, sẵn sàng tham gia các hoạt động bảo vệ cảnh quan địa phương do nhà trường phát động. 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất. - Giao tiếp, hợp tác ; Tự chủ, tự học. - Bồi dưỡng phẩm chất nhân ái, trung thực, trách nhiệm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giáo viên: Máy tính, ti vi. - Học sinh: SGK, VBT. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH I. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh và từng bước làm quen với các hoạt động chào cờ. b. Cách tiến hành: GV cho HS ổn định tổ chức, nhắc nhở HS chỉnh đốn hàng ngũ, trang phục để thực hiện nghi lễ chào cờ. II. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC a. Mục tiêu: HS tham gia các hoạt động trong phong trào bảo vệ cảnh quan địa phương. b. Cách tiến hành: - HS chào cờ. - GV nhắc nhở HS chỉnh đốn hàng ngũ, thực hiện nghi lễ chào cờ. - HS lắng nghe, tiếp thu, thực hiện. - HS nghe GV nhận xét kết quả thi đua của tuần vừa qua và phát động phong trào của tuần - HS chú ý lắng nghe và thực hiện. tới. - GV phát động phong trào bảo vệ cảnh quan địa phương: + Nhấn mạnh ý nghĩa, sự quan trọng và cần thiết của những hành động bảo vệ cảnh quan địa phương. + Gợi ý các hình thức, việc làm cụ thể để bảo vệ cảnh quan địa phương phù hợp với lứa tuổi HS tiểu học. + Phổ biến hoạt động sưu tầm tranh ảnh về địa phương. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY. ............................................................................................................................. ............................................................................................................................. ------------------------------------------------------ TIẾNG VIỆT BÀI 23: THẾ GIỚI LOÀI CHIM CHIA SẺ VỀ CHỦ ĐIỂM (15 phút) - GV giới thiệu chủ điểm: Tiếp tục chủ đề Em yêu thiên nhiên, hôm nay các em sẽ làm quen với các chủ điểm Thế giới loài chim. Chủ điểm này sẽ giúp các em mở rộng hiểu biết về các loài chim trong thế giới tự nhiên. Các em sẽ biết được tên nhiều loài chim, lợi ích của chúng, những niềm vui chúng mang đến cho con người để thêm yêu các loài chim và cách bảo vệ chúng chúng. - GV mời 2 HS tiếp nối nhau đọc nội dung bài tập 1 và 2 trong SGK: + Câu 1: Hãy gọi tên những loài chim chưa có tên trong ảnh. + Câu 2: Xếp tên các loài chim nói trên vào nhóm thích hợp: a. Gọi tên theo hình dáng, màu sắc. b. Gọi tên theo tiếng kêu. c. Gọi tên theo cách kiếm ăn. - GV chiếu hình lên bảng, chỉ từng hình cho cả lớp đồng thanh đọc tên 5 loài chim được viết tên dưới hình, vẫn còn 5 loài chim chưa được đặt tên. HS phải gọi đúng tên 5 loài chim đó. Sau đó sắp xếp tên loài chim vào 3 nhóm thích hợp. - GV yêu cầu HS thảo luận theo nhóm đôi, làm bài vào Vở bài tập. - GV mời đại diện một số HS trình bày kết quả: + Câu 1: 10 loài chim trong 1 hình minh họa: (1) Chim cánh cụt (6) Chim quạ (2) Chim gáy (7) Chim sâu (3) Chim rẻ quạt (8) Chim cú mèo (4) Chim gõ kiến (9) Chim vàng anh (5) Chim bói cá (10) Chi bìm bịp + Câu 2: a. Gọi tên theo hình dáng, màu sắc: chim cánh cụt, chim cú mèo, chim vàng anh, chim rẻ quạt, chim gáy. b. Gọi tên theo tiếng kêu: chim bìm bịp, quạ, chim gáy. c. Gọi tên theo cách kiếm ăn: chim bói cá, chim gõ kiến, chim sâu. - GV nói lời dẫn vào bài đọc mở đầu chủ điểm Thế giới loài chim. BÀI ĐỌC 1: CHIM ÉN (55 phút) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT : 1. Phát triển năng lực đặc thù: 1.1. Phát triển năng lực ngôn ngữ: - Đọc trôi chảy toàn bài, phát âm đúng các từ ngữ. Biết đọc bài thơ với giọng đọc vui tươi. Ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và các dòng thơ. - Hiểu được nghĩa của từ chim én được chú giải cuối bài. Hiểu ý nghĩa của hình ảnh chim én đối với mùa xuân. Từ đó, thêm yêu quý, có ý thức bảo vệ các loài chim. - Nhận biết được bộ phận câu trả lời câu hỏi Ở đâu? - Phân biệt được từ ngữ chỉ sự vật, từ ngữ chỉ hoạt động. 1.2. Phát triển năng lực văn học: - Nhận diện được một bài thơ. - Biết bày tỏ sự yêu thích với một số từ ngữ hay, hình ảnh đẹp. 2. Góp phần phát triển năng lực chung và phẩm chất: - Biết hợp tác trao đổi nhóm. - Yêu quý, bảo vệ loài chim én. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giáo viên: Máy tính, ti vi . - Học sinh: Sách Tiếng Việt 2, tập hai, VBT. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH I. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho HS và từng bước làm quen bài học. b. Cách thức tiến hành: - GV giới thiệu bài học: Các em đã biết được - HS lắng nghe, tiếp thu. tên một số loài chim. Thiên nhiên có khoảng 10 000 loài chim. Bài thơ hôm nay sẽ giúp các em biết thêm một loài chim rất đáng yêu, loài chim báo hiệu mùa xuân đến. Các em hãy xem đó là chim gì nhé. II. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động 1: Đọc thành tiếng a. Mục tiêu: HS đọc bài thơ Chim én SHS trang 39 với giọng đọc âu yếm, vui tươi, tình cảm, hào hứng. b. Cách tiến hành : - GV đọc mẫu bài thơ: Giọng âu yếm, vui tươi, - HS lắng nghe, đọc thầm theo. tình cảm, hào hứng - GV mời 1 HS đứng dậy đọc to lời giải nghĩa - HS đọc lời chú giải những từ ngữ khó trong bài: chim én. + Chim én: loài chim nhỏ, cánh dài - GV tổ chức cho HS luyện đọc trước lớp. HS và nhọn, chân ngắn, bay nhanh, đọc tiếp nối 3 khổ thơ. thường gặp nhiều vào mùa xuân. + GV phát hiện và sửa lỗi phát âm cho HS, - HS nối tiếp đọc bài. hướng dẫn các em đọc đúng các từ ngữ HS địa - HS luyện đọc. phương dễ phát âm sai: lượn bay, dẫn lối, xum xuê, rắc bụi, mưa rơi, nơi nơi. - HS luyện đọc. + GV yêu cầu từng cặp HS luyện đọc tiếp nối 3 khổ thơ. - HS thi đọc thơ. + GV yêu cầu HS thi đọc tiếp nối từng khổ thơ - HS đọc bài. trước lớp (cá nhân, bàn, tổ). - HS đọc bài; các HS khác lắng nghe, + GV yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh cả bài. đọc thầm theo. + GV mời 1HS khá, giỏi đọc lại toàn bài. Hoạt động 2: Đọc hiểu a. Mục tiêu: HS trả lời các câu hỏi trong phần Đọc hiểu SGK trang 40. b. Cách tiến hành: - GV mời 3 HS nối tiếp nhau đọc yêu cầu câu - HS đọc yêu cầu câu hỏi. hỏi: + HS1 (Câu 1): Em hiểu chim én “rủ mùa xuân cùng về” nghĩa là gì? Chọn ý đúng: a. Chim én báo hiệu mùa xuân về. b. Chim én dẫn đường cho mùa xuân về. c. Chim én về để mở hội xuân. + HS2 (Câu 2): Tìm những câu thơ tả vẻ đẹp của cây cối khi xuân về. + HS3 (Câu 3): Em muốn chim én nói gì khi mùa xuân về? - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi, trả lời - HS thảo luận nhóm đôi. câu hỏi. - GV mời đại diện các nhóm trình bày kết quả - HS trình bày: thảo luận. + Câu 1: Đáp án a. - GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Câu thơ nào + Câu 2: Những câu thơ tả vẻ đẹp của ở khổ thơ thứ 3 gợi lên hình ảnh chim én tất cây cối khi xuân về: Cỏ mọc xanh xum bật manh tin vui đến muốn nơi? xuê/Rau xum xuê nương bãi/Cây cam vàng thêm trái/Hoa khắc sắc nơi nơi/Mầm non vươn đứng dậy. + HS trả lời: Câu thơ ở khổ thơ thứ 3 gợi lên hình ảnh chim én tất bật manh tin vui đến muốn nơi: Én bay chao cánh vẫy/Mừng vui rồi lại đi. + Câu 3: Em muốn chim én nói khi mùa xuân về: Bạn đã lớn thêm một tuổi rồi, bạn sẽ có thêm rất nhiều niềm vui/Tôi chúc bạn học thật giỏi, Hoạt động 3: Luyện tập làm nhiều điều tốt nhé. a. Mục tiêu: HS trả lời các câu hỏi trong phần Luyện tập SGK trang 40. b. Cách tiến hành: - GV mời 2HS đọc nối tiếp nhau yêu cầu 2 bài - HS đọc yêu cầu câu hỏi. tập: + HS1 (Câu 1): Bộ phận nào trong mỗi câu sau trả lời cho câu hỏi Ở đâu? a. Cỏ mọc xanh ở chân đê. b. Rau xum xuê trên nương bãi. c. Hoa khoe sắc khắp nơi. + HS2 (Câu 2): Xếp các từ ngữ sau vào nhóm thích hợp. - GV yêu cầu HS làm bài vào Vở bài tập. - HS làm bài. - GV phát phiếu khổ to cho 2 HS. 2 HS làm - HS làm bài vào phiếu. bài trên phiếu, gắn bài lên bảng lớp. - GV mời đại diện một số HS trình bày kết - HS trả lời: quả. + Câu 1: Bộ phận trong mỗi câu sau trả lời cho câu hỏi Ở đâu? a. Cỏ mọc xanh ở chân đê. Có mọc xanh ở đâu? b. Rau xum xuê trên nương bãi. Rau xum xuê ở đâu? c. Hoa khoe sắc khắp nơi. Hoa khoe sắc ở đâu? +Câu 2: Xếp các từ vào nhóm thích hợp: a. Từ ngữ chỉ sự vật: chim én, hoa, cánh, mầm non. b. Từ ngữ chỉ hoạt động: mở hội, lượn bay, dẫn lối, rủ, chao, vẫy. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY( nếu có): ............................................................................................................................. ............................................................................................................................. ------------------------------------------------------ TOÁN Bài 66: THỰC HÀNH LẮP GHÉP, XẾP HÌNH KHỐI I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT : Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau: - Thực hành lắp ghép, xếp hình khối - Năng lực chung: Phát triển năng lực tự chủ, tự học giao tiếp và hợp tác, giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực đặc thù: Phát triển năng lực mô hình hóa Toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học, năng lực giao tiếp toán học. - Chăm chỉ: Biết chăm học tập và giáo dục thêm tình yêu với môn học. II. CHUẨN BỊ: 1. GV: Một số đồ vật thật vỏ hộp sữa có dạng khối lập phương, khối hộp chữ nhật, khối trụ và khối cầu; Một số khối lập phương, khối hộp chữ nhật, khối trụ và khối cầu ặc bằng nhựa; SGK; SGV 2. HS: Một số khối lập phương, khối hộp chữ nhật, khối trụ và khối cầu bằng bằng nhựa; SGK; VBT; Bộ ĐD học toán; bút III. HOẠT DỘNG DẠY VÀ HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động Mục tiêu: Giúp HS củng cố kiến thức về các dạng hình khối - Y/c HS làm việc theo nhóm: Đặt các - HS lắng nghe và thực hiện.VD: đồ vật đã chuẩn bị lên bàn. Cùng nhau Hộp bánh có dạng khối hộp chữ xếp riêng các đồ vật ra thành từng loại nhật; Quả bóng có dạng khối cầu khối lập phương, khối hộp chữ nhật, khối trụ và khối cầu. Các bạn trong nhóm cầm đồ vật, chia sẻ hiểu biết về hình dạng của đồ vật đó. - GV đến từng nhóm quan sát HS thực hiện, hướng dẫn, giúp đỡ HS. - Đại diện nhóm trình bày - Y/c 1 số nhóm trình bày trước lớp. - HS nhận xét - GV nhận xét - HS lắng nghe 2. Hoạt động thực hành, luyện tập Mục tiêu: Thực hành lắp ghép, xếp hình khối 2. Hoạt động thực hành, luyện tập.- - HS nêu Y/c HS nêu y/c bài tập - HS quan sát và thực hiện - Y/c HS làm việc theo cặp: Xem tranh và đếm có bao nhiêu khối lập phương, khối hộp chữ nhật, khối trụ và khối cầu. Chia sẻ với bạn và cùng nhau đếm để kiểm tra kết quả. - Đại diện nhóm chia sẻ trước lớp - Y/c một số nhóm chia sẻ trước lớp - HS nhận xét, bổ sung - GV nhận xét - HS lắng nghe Bài 2: a) Y/c HS nêu y/c bài tập a - Y/c HS làm việc theo nhóm: Xem - HS nêu hình rồi cùng bạn đặt và trả lời các - HS quan sát và thực hiện câu hỏi như trong SGK. - Y/c một số nhóm chia sẻ trước lớp - Đại diện nhóm chia sẻ trước lớp - HS nhận xét, bổ sung, đặt câu hỏi. - GV nhận xét + Bên phải của khối lập phương là khối gì? + . - HS lắng nghe -Y/c HS nêu y/c bài tập b - HS nêu - Y/c HS làm việc theo nhóm: Lấy các - HS quan sát và thực hiện khối hình trong bộ đồ dùng ra xếp theo thứ tự như trên. Hai bạn ngồi cạnh nhau kiểm tra xem bạn xếp hình đã đúng thứ tự chưa. - Y/c một số nhóm chia sẻ trước lớp - Đại diện nhóm chia sẻ trước lớp - HS nhận xét, bổ sung - GV nhận xét - HS lắng nghe 3. Hoạt động vận dụng kiến thức Mục tiêu: Thực hành lắp ghép, xếp hình khối - Bài 3: GV chia lớp thành 2 đội. Đội - HS lắng nghe A sẽ y/c thành viên của đội B (bị bịt - HS tham gia trò chơi mắt) phải tìm đúng hình theo y/c của mình. Sau đó đổi ngược lại – Đội nào đúng được nhiều hình hơn thì đội đó thắng cuộc. - GV nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe 4. Hoạt động củng cố và mở rộng Mục tiêu: Giúp HS củng cố cách thực hành lắp ghép, xếp hình khối + Bài hôm nay, em thích nhất là hoạt - HS trả lời động nào? + Nếu được rút kinh nghiệm để lần sau làm tốt hơn thì em sẽ làm gì? - GV nhận xét - HS lắng nghe - Về nhà, các em lấy các khối hình - HS lắng nghe trong bộ đồ dùng ra xếp thành những hình mà mình thích. - Nhận xét tiết học - Chuẩn bị bài sau: Thực hành lắp - HS lắng nghe ghép, xếp hình khối (Tiết 2) IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY( nếu có): ............................................................................................................................. ............................................................................................................................. ------------------------------------------------------ Thứ Ba, ngày 18 tháng 1 năm 2022 TIẾNG VIỆT BÀI VIẾT 1: NGHE VIẾT: CHIM ÉN. CHỮ HOA T (2 tiết) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT : 1. Phát triển năng lực đặc thù - năng lực ngôn ngữ: - Nghe - viết chính xác bài thơ Chim én (2 khổ thơ đầu – 42 chữ). Qua bài viết, củng cố cách trình bày một bài thơ 5 chữ. - Làm đúng bài tập lựa chọn (2) (3): điền chữ l, n; điền vần ươc, ươt/Tìm tiếng bắt đầu bằng l,n; tiếng có vần ươc, ươt. - Biết viết chữ T hoa cỡ vừa và nhỏ. Biết viết câu ứng dụng tốt gỗ hơn tốt nước sơn cỡ nhỏ, chữ viết đúng mẫu, đều nét, biết nối nét chữ. 2. Góp phần phát triển năng lực chung và phẩm chất: - Biết cùng các bạn thảo luận nhóm; hợp tác tìm hiểu bài. - Có ý thức thẩm mĩ khi trình bày văn bản. - Rèn luyện tính kiên nhẫn, cẩn thận. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giáo viên: Máy tính, ti vi . Phần mềm hướng dẫn viêt chữ hoa. Mẫu chữ T viết hoa đặt trong khung chữ. Bảng phụ viết câu ứng dụng trên dòng kẻ ô li. - Học sinh: Vở luyện viết 2, tập hai. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH I. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho HS và từng bước làm quen bài học. b. Cách thức tiến hành: - GV giới thiệu bài học: Bài học ngày hôm nay - HS lắng nghe, tiếp thu. các em sẽ Nghe – viết chính xác bài thơ Chim én (2 khổ thơ đầu – 42 chữ; Làm đúng bài tập lựa chọn (2) (3); Biết viết chữ T hoa cỡ vừa và nhỏ. Biết viết câu ứng dụng tốt gỗ hơn tốt nước sơn cỡ nhỏ, chữ viết đúng mẫu, đều nét, biết nối nét chữ. Chúng ta cùng vào bài học. II. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động 1: Nghe – viết (Bài tập 1) a. Mục tiêu: HS nghe GV đọc 2 khổ thơ đầu bài Chim én, nói về nội dung 2 khổ thơ, chú ý các từ ngữ dễ viết sai; viết bài chính tả. b. Cách tiến hành: - GV nêu yêu cầu: HS nghe GV đọc, viết lại 2 - HS lắng nghe. khổ thơ đầu bài thơ Chim én. - HS lắng nghe, đọc thầm theo. - GV đọc 2 khổ thơ. - HS đọc bài; các HS khác lắng nghe, - GV mời 1 HS đọc lại 2 khổ thơ. đọc thầm theo. - GV yêu cầu HS trả lời: 2 khổ thơ đầu bài thơ - HS trả lời: 2 khổ thơ đầu bài thơ Chim Chim én nói về nội dung gì? én nói về nội dung: Chim én gọi mùa - GV hướng dẫn thêm HS: Về hình thức, HS xuân cùng về. Cây cối, đất trời chào cần viết 8 dòng. Mỗi dòng có 5 chữ. Chữ đầu đón mùa xuân. mỗi dòng viết hoa. Nên viết mỗi dòng lùi vào 3 ô tính từ lề vở. - HS chú ý từ dễ viết sai. - GV nhắc HS đọc thầm lại các dòng thơ, chú ý những từ ngữ mình dễ viết sai: lượn bay, dẫn - HS viết bài. lối, xum xuê, khoe sắc. - GV yêu cầu HS gấp SGK, nghe GV đọc từng - HS soát bài. dòng thơ, viết vào vở Luyện viết 2. - GV đọc lại bài một lần nữa cho HS soát lại. - HS chữa lỗi. - GV yêu cầu HS tự chữa lỗi, gạch chân từ ngữ viết sai, viết lại bằng bút chì từ ngữ đúng. - HS lắng nghe, soát lại bài của mình - GV đánh giá, chữa 5 -7 bài. Nhận xét bài về: một lần nữa. nội dung, chữ viết, cách trình bày. Hoạt động 2: Bài tập lựa chọn (Bài tập 2, 3) a. Mục tiêu: HS chọn l hay n; vần ươc, ướt phù hợp với ô trống. - HS lắng nghe, đọc thầm theo. b. Cách tiến hành: - GV nêu yêu cầu của bài tập 2: Chọn chữ hoặc vần thích hợp phù hợp với ô trống: (GV chọn bài tập a) a. Chữ l hay n: - HS làm bài: vàng lừng, nắng, nó, xù lông, lót dạ. - GV yêu cầu HS quan sát tranh minh họa, là, bài vào vở Luyện viết. GV phát phiếu khổ to - HS đọc bài. cho 2 HS, HS làm bài trên phiếu, gắn bài trên bảng lớp. - GV yêu cầu cả lớp đọc lại đoạn văn đã điền - HS lắng nghe, đọc thầm theo yêu cầu chữ, điền vần hoàn chỉnh. câu hỏi. - GV nêu yêu cầu bài tập, chọn cho HS bài tập 3b: Tìm và viết: - HS làm bài. + 2 tiếng có vần ươc. + 2 tiếng có vần ươt. - HS trả lời: Tìm và viết: - GV yêu cầu HS làm bài vào vở Luyện viết. + 2 tiếng có vần ươc: nước, trước. - GV mời đại diện HS trình bày kết quả. + 2 tiếng có vần ươt: trượt, lướt. Hoạt động 3: Viết chữ T hoa (Bài tập 4) a. Mục tiêu: HS nắm được quy trình viết chữ T hoa, viết chữ T hoa vào vở Luyện viết 2; viết câu ứng dụng Tốt gỗ hơn tốt nước sơn. b. Cách tiến hành: - GV chỉ chữ mẫu trong - HS trả lời: Chữ T hoa cao 5 li, có 6 khung chữ, hỏi ĐKN. Được viết bởi 1 nét. HS: Chữ T hoa cao mấy li, có mấy ĐKN? - HS quan sát, lắng nghe. Được viết bởi mấy nét? - GV chỉ chữ mẫu, miêu tả: Nét viết chữ hoa T là kết hợp của 3 nét cơ bản: cong trái (nhỏ), - HS quan sát, lắng nghe, tiếp thu. lượn ngang (ngắn) và cong trái (to) nối liền nhau, tạo vòng xoắn nhỏ ở đầu chữ. - GV chỉ dẫn HS viết: Đặt bút giữa ĐK4 và ĐK5, viết nét cong trái nhỏ viết liền với nét - HS quan sát trên bảng lớp. lượn ngang từ trái sang phải, sau đó lượn trở lại viết tiếp nét cong trái (to), cắt nét lượn ngang và - HS viết bài cong trái (nhỏ), tạo vào xoắn nhỏ ở đầu chữ, - HS lắng nghe, tiếp thu. phần cuối nét cong lượn vào trong (giống ở chữ C hoa); dừng bút trên ĐK2. Chú ý nét cong trái (to) lượn đều và không cong quá nhiều về bên trái. - HS lắng nghe, thực hiện. - GV viết mẫu chữ T hoa cỡ vừa (5 li) trên bảng lớp; kết hợp nhắc lại cách viết. - GV yêu cầu viết chữ T hoa vào vở Luyệt viết 2. - HS viết bài. - GV hướng dẫn HS viết câu ứng dụng: GV giải - HS lắng nghe, tự soát lại bài của thích nghĩa của câu ứng dụng Tốt gỗ hơn tốt mình. nước sơn: Nghĩa đen – chất gỗ tốt, quý hơn lớp sơn ở ngoài; nghĩa bóng – phẩm chất tốt quan trọng hơn ngoại hình đẹp. - GV hướng dẫn HS quan sát và nhận xét: + Độ cao của các chữ cái: Chữ T hoa (cỡ nhỏ) và các chữ g, h cao 2.5 li. Chữ T cao 1.5 li. Những chữ còn lại (ô, ư, ơ, n, c, s) cao 1 li. + Cách đặt dấu thanh: Dấu sắc đặt trên ô, dấu ngã đặt trên ô, dấu sắc đặt trên ơ, - GV yêu cầu HS viết câu ứng dụng vào vở Luyện viết 2. - GV đánh giá nhanh 5 -7 bài, nêu nhận xét. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY( nếu có): ............................................................................................................................. ............................................................................................................................. ------------------------------------------------------ TOÁN Bài 67: NGÀY – GIỜ (Tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT : Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau: - Nhận biết đơn vị đo thời gian: ngày, giờ. - Nhận biết 1 ngày có 24 giờ (được tính từ 12 giờ đêm hôm trước đến 12 giờ đêm hôm sau.) - Biết các buổi và gọi tên các giờ tương ứng (các buổi) trong một ngày. - Thực hành xem giờ đúng trên đồng hồ. Đọc được giờ lớn hơn 12 giờ: 17 giờ, 23 giờ - Năng lực chung: Phát triển năng lực tự chủ, tự học giao tiếp và hợp tác, giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực đặc thù: Phát triển các năng lực toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học. - Chăm chỉ: Biết chăm học tập và giáo dục thêm tình yêu với môn học. - Có ý thức sử dụng thời gian hợp lí cho các hoạt động học tập và sinh hoạt hằng ngày. II. CHUẨN BỊ: 1. GV: Mặt đồng hồ có thể quay được kim phút và kim giờ; tranh tình huống SGK; 2. HS: Đồng hồ kim; SGK; VBT; bút III. HOẠT DỘNG DẠY VÀ HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động Mục tiêu: Nhận biết đơn vị đo thời gian: ngày, giờ. - GV tổ chức cho HS hát và vận động - HS hát và vận động. theo nhịp bài hát “Đồng hồ quả lắc” - Y/c HS làm việc theo cặp: Nói cho bạn nghe các hoạt động diễn ra trong - Buổi sáng mình thức dậy lúc 6 ngày của mình. giờ . - Y/c một số nói cho cả lớp nghe các hoạt động diễn ra trong ngày của - HS thực hiện mình. - GV đặt câu hỏi để HS chia sẻ và cảm nhận được nhịp sinh hoạt lặp đi - HS trả lời lặp lại của thời gian hết ngày này sang ngày khác, sáng, trưa, chiều, tối, đêm. - Y/c HS làm việc nhóm 4: Quan sát tranh, đọc những thông tin ghi trên bảng tin và trả lời câu hỏi: - HS quan sát, đọc và thảo luận. + 14 giờ chiều là mấy giờ? - 2 giờ chiều - Y/c một số nhóm trình bày trước - Đại diện nhóm trình bày. lớp. - HS nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét - HS lắng nghe. 2. Hoạt động khám phá kiến thức. Mục tiêu: Nhận biết 1 ngày có 24 giờ (được tính từ 12 giờ đêm hôm trước đến 12 giờ đêm hôm sau.) Biết các buổi và gọi tên các giờ tương ứng (các buổi) trong một ngày. - Y/c một số HS chia sẻ: 1 ngày có - 1 ngày có 24 giờ bao nhiêu giờ? - GV giới thiệu: 1 ngày = 24 giờ; 24 - HS lắng nghe giờ trong một ngày được tính từ 12 giờ đêm hôm trước đến 12 giờ đêm hôm sau. - GV viết bảng 1 ngày = 24 giờ và y/c - HS quan sát và nhắc lại HS nhắc lại - GV sử dụng đồng hồ quay kim đồng - HS quan sát hồ hai vòng để minh họa 24 giờ (hoặc chiếu cho kim phút quay hết một vòng kim giờ di chuyển thêm 1 giờ. - Y/c HS đếm giờ theo thao tác của GV: 1 giờ, 2 giờ 11 giờ, 12 giờ - HS đếm giờ 24 giờ - GV nhận xét - HS lắng nghe - GV đính bảng phụ - HS quan sát - Y/c HS thảo luận theo nhóm: Viết - HS thảo luận và thực hiện giờ thích hợp với các buổi trong ngày. Sáng Trưa Chiều Tối Đêm 1 giờ sáng 2 giờ sáng .. - Y/c các nhóm trình bày kết quả thảo - Đại diện nhóm trình bày luận - HS nhận xét, bổ sung - GV nhận xét, chốt lại và giới thiệu - HS lắng nghe các buổi và thời gian các buổi trong ngày. - Y/c HS đọc tên buổi và thời gian các - HS đọc buổi trong ngày. 3. Hoạt động thực hành, luyện tập. Mục tiêu: Thực hành xem đồng hồ và đọc giờ lớn hơn 12 giờ - Y/c HS làm việc theo nhóm: Mỗi - HS làm việc và thực hiện HS quay kim trên mặt đồng hồ giấy, rồi đọc kết quả cho các bạn cùng nghe. - Y/c một số nhóm thực hiện trước lớp - Đại diện nhóm thực hiện - HS nhận xét, bổ sung - GV nhận xét - HS lắng nghe - Y/c HS nêu Y/c bài tập - HS nêu a) 2 giờ, 5 giờ, 8 giờ, 11 giờ, 12 giờ - Y/c HS làm việc theo cặp: Quay kim trên mặt đồng hồ để đồng hồ chỉ đúng - HS thực hiện quay đồng hồ và giờ theo y/c SGK, mỗi lần quay kim, đọc kết quả cho bạn nghe. đưa cho bạn xem, đọc giờ và cùng bạn kiểm tra xem cả hai đã quay đúng chưa, đã đọc đúng giờ chưa. - Y/c một số cặp thực hiện trước lớp - Đại diện một số cặp thực hiện - HS nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét - HS lắng nghe b) 13 giờ, 14 giờ, 19 giờ, 20 giờ, 23 giờ (Thực hiện tương tự như câu a) HS quay kim đồng hồ và giải thích - Ví dụ: 13 giờ là 1 giờ chiêu nên cho bạn nghe, chẳng hạn: quay kim giờ chỉ vào số 1, kim phút chỉ vào số 12. 4. Hoạt động củng cố và mở rộng. Mục tiêu: Giúp HS củng cố kiến thức về đơn vị đo thời gian: ngày, giờ. Các buổi và gọi tên các giờ tương ứng (các buổi) trong một ngày. + Bài học hôm nay em đã học thêm - HS trả lời được điều gì? + Từ ngữ toán học nào em cần chú ý? - GV nhận xét - Về nhà, em hãy thực hành quay kim - HS lắng nghe trên mặt đồng hồ giấy, rồi đọc kết quả - HS lắng nghe cho người thân nghe. - Nhận xét tiết học - Chuẩn bị bài sau: Ngày – giờ (tiết 2) - HS lắng nghe IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY( nếu có): ............................................................................................................................. ............................................................................................................................. ------------------------------------------------------ Thứ Tư, ngày 19 tháng 1 năm 2022 TOÁN Bài 67: NGÀY - GIỜ (Tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT : Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau: - Thực hành xem giờ đúng trên đồng hồ. Đọc được giờ lớn hơn 12 giờ: 17 giờ, 23 giờ - Năng lực chung: Phát triển năng lực tự chủ, tự học giao tiếp và hợp tác, giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực đặc thù: Phát triển các năng lực toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học. - Chăm chỉ: Biết chăm học tập và giáo dục thêm tình yêu với môn học. - Có ý thức sử dụng thời gian hợp lí cho các hoạt động học tập và sinh hoạt hằng ngày. II. CHUẨN BỊ: 1. GV: Mặt đồng hồ có thể quay được kim phút và kim giờ; đồng hồ điện tử; phiếu bài tập; tranh tình huống SGK; SGK; SGV 2. HS: Đồng hồ kim; đồng hồ điện tử; SGK; VBT; bút III. HOẠT DỘNG DẠY VÀ HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động Mục tiêu: Ôn lại cách xem đồng hồ và đọc giờ lớn hơn 12 giờ - GV y/c một số HS lên bảng thực hành - HS quay kim trên mặt đồng hồ, quay kim đồng hồ và đọc các kết quả sau: rồi đọc kết quả cho cả lớp cùng 1 giờ. 5 giờ, 12 giờ, 17 giờ, 22 giờ nghe. - HS nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét - HS lắng nghe. 2. Hoạt động thực hành, luyện tập. Mục tiêu: Thực hành xem giờ đúng trên đồng hồ. Đọc được giờ lớn hơn 12 giờ: 17 giờ, 23 giờ Bài 2: Số? - HS nêu - Y/c HS nêu y/c bài tập - HS đọc giờ và giải thích - Y/c một số HS đọc giờ đúng trên đồng - HS nhận xét, bổ sung hồ kim và đồng hồ điện tử và giải thích - HS lắng nghe cho cả lớp nghe. - HS thực hiện - GV nhận xét - GV đưa thêm một số trường hợp khác để rèn kĩ năng xem giờ cho HS. - HS nhận xét, bổ sung - GV nhận xét - HS lắng nghe Bài 3: - Y/c HS nêu y/c bài tập - HS nêu - Y/c HS làm việc theo cặp: Xem tranh, - HS làm việc theo cặp đọc các câu ghi giải thích bức tranh rồi chọn đồng hồ thích hợp. Sau đó, nói cho bạn nghe kết quả. (Khuyến khích HS: Sắp xếp lại thứ tự hoạt động theo thời gian cho hợp lí và kể thành một câu chuyện theo các bức tranh.) - Đại diện một vài cặp chia sẻ trước lớp. - Đại diện các cặp chia sẻ - HS nhận xét - GV nhận xét - HS lắng nghe Lưu ý: Bài tập này giúp HS luyện tập kĩ năng đọc giờ đúng trên đồng hồ và sự kiện diễn ra trong ngày. Qua đó, giúp HS cảm nhận được sự tương ứng giữa các giờ cụ thể với các hoạt động diễn ra vào giờ đó. 3. Hoạt động vận dụng kiến thức: Mục tiêu: Thực hành xem giờ đúng trên đồng hồ. Bài 4: - Chia lớp thành 3 nhóm - GV phổ biến luật chơi: HS quan sát các - HS lắng nghe đồng hồ trong SGK và giúp các bạn nhỏ - HS tham gia trò chơi đoán xem các bạn đang nói đến đồng hồ nào. - Mỗi nhóm nhận được một phiếu có các đồng hồ như trong SGK. - Đại diện từng nhóm đọc giờ và đưa ra những câu hỏi đố các bạn trong 2 nhóm còn lại biết mình đang nói đến đồng hồ nào trong phiếu. - GV nhận xét và tuyên dương - HS lắng nghe 4. Hoạt động củng cố và mở rộng. Mục tiêu: Giúp HS củng cố kiến thức về đơn vị đo thời gian: ngày, giờ. Thực hành xem giờ đúng trên đồng hồ. + Bài học hôm nay, em đã học thêm được - HS trả lời điều gì? Điều đó giúp gì cho cuộc sống + Từ ngữ toán học nào em cần chú ý? + Để xem đồng hồ chính xác, em nhắn bạn điều gì? - GV nhận xét - HS lắng nghe - Về nhà, em hãy thực hành đọc giờ đúng - HS lắng nghe trên đồng hồ kim và đồng hồ điện tử và giải thích cho người thân nghe. - Nhận xét tiết học - Chuẩn bị bài sau: Giờ - Phút - HS lắng nghe IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY( nếu có): ............................................................................................................................. ............................................................................................................................. ------------------------------------------------------ TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI BÀI 14: CƠ QUAN VẬN ĐỘNG (1 tiết) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Sau bài học, HS đạt được * Về nhận thức khoa học: - Chỉ và nói được tên các bộ phận chính và chức năng của các cơ *Về tìm hiểu môi trường tự nhiên và xã hội xung quanh: - Thực hành trải nghiệm để phát hiện vị trí của cơ xương trên cơ thể và sự phối hợp của cơ, xương khớp khi cử động. - Nhận biết được chức năng của xương và cơ quan hoạt động vận động. * Về vận dụng kiến thức, kỹ năng đã học: - Đưa ra được dự đoán được điều gì sẽ xảy ra với cơ thể mỗi người nếu cơ quan vận động ngừng hoạt động. - Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập. - Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giáo viên: Máy tính, ti vi. - Học sinh: SGK, Một số hình ảnh qua sách, báo,.... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH I. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh và từng bước làm quen bài học. b. Cách thức tiến hành: - GV tổ chức cho HS vừa múa, vừa hát bài - HS múa, hát. Thể dục buổi sáng. - HS trả lời: Em đã sử dụng tay, chân để - GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Em đã sử múa; miệng để hát. dụng bộ phận nào của cơ thể để múa, hát? - GV dẫn dắt vấn đề: Để múa, hát, một số bộ phận của cơ thể chúng ta phải cử động. Cơ quan giúp cơ thể của chúng ta thực hiện các cử động được gọi là cơ quan vận động. Vậy các em có biết các bộ phận chính của cơ quan vận động là gì? Chức năng của cơ quan vận động là gì? Chúng ta cùng tìm hiểu trong bài học ngày hôm nay - Bài 14: Cơ quan vận động. II. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động 1: Khám phá vị trí các bộ phận của cơ quan vận động trên cơ thể a. Mục tiêu: Xác định vị trí của cơ và - HS quan sát hình, làm theo gợi ý và trả xương trên cơ thể. lời câu hỏi. b. Cách tiến hành: Bước 1: Làm việc theo cặp - GV yêu cầu HS quan sát và làm theo gợi ý hình SGK trang 82, nói với bạn những gì em cảm thấy khi dùng tay nắn vào các vị trí - HS trả lời: trên cơ thể như trong hình vẽ. + Nắn vào ngón tay thấy cứng. - GV đặt câu hỏi: Các em hãy dự đoán bộ + Nắn vào lòng bàn tay và thấy bàn tay phận cơ thể em nắn vào đó thấy mềm là mình mềm. gì?; bộ phận cơ thể em nắn vào thấy cứng là gì? Bước 2: Làm việc cả lớp - GV mời đại diện một số cặp trình bày kết quả làm việc trước lớp. HS khác nhận xét. - GV giới thiệu kiến thức: + Khi nắn vào những vị trí khác nhau trên cơ thể, nếu em cảm thấy có chỗ mềm, đó là cơ, nếu em cảm thấy cứng, đó là xương. + Cơ thể của chúng ta được bao phủ bởi một lớp da, dưới lớp da là cơ (khi nắn vào em thấy mềm, ví dụ ở bắp tay, đùi mông), dưới cơ là xương (vì vậy, cần nắn sâu - HS quan sát, lắng nghe. xuống em mới thấy phần cứng, đó là xương) hoặc ở một số chỗ da gắn liền với xương (khi nắn vào em thấy cứng, ví dụ như ở đầu). Hoạt động 2: Xác định tên, vị trí một số xương chính và một số khớp xương a. Mục tiêu: Chỉ và nói được tên một số xương chính và khớp xương trên hình vẽ bộ xương. b. Cách tiến hành: Bước 1: Làm việc cả lớp - GV hướng dẫn HS nói tên và cách chỉ vào vị trí của một số xương (Hình 1, SGK - HS làm việc theo cặp. trang 83), khớp xương (Hình 2, SGK trang 83): - HS trình bày: Một số tên xương trong hình 1: xương đầu, xương vai, xương đòn, xương sườn, xương cột sống, xương tay, xương chậu, xương chân. - HS trình bày: Một số khớp xương trong Bước hình 2: khớp sống cổ, khớp vai, khớp 2: khuỷu tay, khớp háng, khớp đầu gối. Làm - HS lắng nghe, tiếp thu. việc theo cặp - GV yêu cầu hai HS lần lượt thay nhau chỉ và nói tên một số nhóm xương chính trên hình 1 và khớp xương trên hình 2. - HS chơi trò chơi. Bước 3: Làm việc cả lớp - GV mời đại diện một số cặp lên trước lớp chỉ và nói tên các xương chính trên Hình 1. - GV yêu cầu các HS khác theo dõi, nhận - HS làm bài. xét. - GV giới thiệu kiến thức: + Xương đầu gồm xương sọ và xương mặt. + Xương cột sống được tạo nên bởi nhiều đốt sống. + Nhiều xương sườn gắn với nhau tại thành xương lồng ngực. - GV mời 1 số cặp khác lên chỉ và nói tên một số khớp xương trên Hình 2. - GV yêu cầu các HS khác nhận xét, theo dõi. - GV giới thiệu kiến thức: Nơi hai hay nhiều xương tiếp xúc với nhau được gọi là khớp xương. Ở lớp 2, chúng ta chỉ học về các khớp cử động được. - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi “Chỉ và nói tên xương, khớp xương trên cơ thể mỗi em”. Mỗi nhóm cử một bạn lần lượt lên chơi. + Cách chơi: Trong vòng 1 phút, đại diện nhóm nào nói được nhiều tên xương, khớp xương và chỉ đúng vị trí trên cơ thể của mình là thắng cuộc. - GV yêu cầu HS làm câu 1 Bài 14 vào Vở bài tập. Hoạt động 3: Xác định tên, vị trí một số cơ chính a. Mục tiêu: Chỉ và nói được tên một số cơ chính. b. Cách tiến hành: Bước 1: Làm việc theo cặp - GV yêu cầu HS quan sát hình hệ cơ nhìn mặt từ trước và mặt sau trang 84 SGK và yêu cầu HS lần lượt chỉ và nói tên một số cơ chính trong các hình. - HS quan sát hình, trả lời câu hỏi. Bước 2: Làm việc cả lớp - GV mời đại diện một số cặp lên chỉ vào hình hệ cơ, nói tên các cơ chính. HS khác nhận xét. - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi “Chỉ và - HS trình bày: Một số cơ chính: cơ mặt,

File đính kèm:

  • docke_hoach_bai_day_cac_mon_lop_2_sach_canh_dieu_tuan_19_nam_ho.doc
Giáo án liên quan