Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 2 Sách Cánh diều - Tuần 18 - Năm học 2021-2022 - Hồ Thị Lệ Thủy

docx41 trang | Chia sẻ: Thảo Hoa | Ngày: 01/08/2025 | Lượt xem: 19 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 2 Sách Cánh diều - Tuần 18 - Năm học 2021-2022 - Hồ Thị Lệ Thủy, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KẾ HOẠCH BÀI DẠY TUẦN 18 Thứ Hai, ngày 10 tháng 1 năm 2022 TIẾNG VIỆT BÀI 22: CHUYỆN CÂY, CHUYỆN NGƯỜI CHIA SẺ VỀ CHỦ ĐIỂM - GV giới thiệu: Chủ điểm Lá phổi xanh ở tuần trước nói về vai trò của cây cối mang lại sự sống, nguồn không khí trong lành cho hành tinh. Trong tuần này, các em sẽ học những bài văn, bài thơ, câu chuyện nói về sự gắn bó thân thiết giữa con người với cây cối. - GV yêu cầu HS thảo luận theo nhóm và trả lời câu hỏi: Quan sát các hình ảnh dưới đây, sắp xếp lại thứ tự các hình cho phù hợp với quá trình từ lúc còn non đến lúc thu hoạch và được nấu thành cơm. + GV gắn lên bảng 6 hình minh hoạ bài tập 1. + GV chỉ tùng từ ngữ dưới hình cho HS đọc: cơm, thóc, gạo,... + GV hướng dẫn từng cặp HS thảo luận và làm bài trong vở bài tập: sắp xếp lại thứ tự 6 hình cho phù hợp với quá trình tù lúc lúa còn non đến lúc thu hoạch và được nấu thành cơm.  + GV mời 1 HS lên bảng sắp xếp lại từng hình: (1) Cây mạ non (2) Cây lúa trường thành (3) Cây lúa chín (4) Thóc (5) Gạo (6) Cơm - GV cho HS nghe bài hát Em đi giữa biển vàng (nhạc: Bùi Đình Thảo, lời thơ: Nguyễn Khoa Đăng). - GV giới thiệu chủ điểm: Bài tập mở đầu chủ điểm này đà giúp các em biết thêm về cây lúa – cây lương thực chính của Việt Nam và nhiều nước. Bài đọc Mùa lúa chín sẽ giúp các em hiểu thêm về cây lúa và những người làm ra cây lúa, làm ra thóc, gạo. BÀI ĐỌC 1: MÙA LÚA CHÍN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển năng lực đặc thù: 1.1Phát triển năng lực ngôn ngữ: - Đọc trôi chảy bài thơ. Phát âm đúng các từ ngữ. Nghỉ hơi đúng giữa các dòng thơ, cuôi mỗi dòng, mỗi khổ thơ. - Hiểu nghĩa của từ ngừ khó trong bài (tơ kén, đàn ri đá, quyện, trĩu). Hiểu những hình ảnh thơ: Vây quanh làng/ Một biển vàng / Như tơ kén /... Lúa biết đi /Chuyện rầm rì /Rung rinh sóng/Bông lúa quyện /trĩu bàn tay.... Hiểu nội dung bài thơ: Ngợi ca vẻ đẹp của đồng lúa chín, ngợi ca người nông dân đã nuôi lớn cây lúa, làm nên cánh đồng lúa chín. Từ đó, thêm yêu thiên nhiên, yêu đồng lúa, trân trọng công sức lao động của các cô bác nông dân. - Mở rộng vốn từ về cây lúa. Biết đặt câu với các từ ngữ đó 1.2. Phát triển năng lực văn học - Yêu thích những câu thơ hay, những hình ảnh đẹp. Rung động trước vẻ đẹp của đồng lúa. 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất. - Biết cùng các bạn thảo luận nhóm; hợp tác tìm hiểu bài. - Có tình cảm với thiên nhiên. - Trân trọng công sức lao động của những người nông dân. II. ĐỒ DÙNG 1. Giáo viên : Máy tính, ti vi. 2. Học sinh : SGK TV2. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH I. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho HS và từng bước làm quen bài học. b. Cách thức tiến hành: - GV giới thiệu bài học: Mở đầu chủ điểm - HS lắng nghe, tiếp thu. Chuyện cây, chuyện người, các em sẽ học bài thơ Mùa lúa chín. Đây là một bài thơ rất hay của nhà thơ Nguyễn Khoa Đăng. Bài thơ đã được nhạc sĩ Bùi Đình Thảo phổ nhạc thành bài hát Em đi giữa biển vàn mà các em vừa được nghe. Hoạt động 1: Đọc thành tiếng a. Mục tiêu: HS đọc bài thơ Mùa lúa chín với giọng đọc nhẹ nhàng, tình cảm, chậm rãi, thiết tha. b. Cách tiến hành: - GV đọc mẫu bài bài thơ Mùa lúa chín với - HS lắng nghe, đọc thầm theo. giọng đọc nhẹ nhàng, tình cảm, chậm rãi, thiết tha. - GV mời 1HS đọc phần giải nghĩa các từ - HS đọc phần chú giải từ ngữ: ngữ khó: tơ kén, ri đá. + Tơ kén: sợi tơ con tằm nhả ra để tạo thành tổ kén, màu vàng. + Ri đá: loài chim sẻ mỏ ngắn, mình nhỏ, lông màu nâu sẫm. - GV tổ chức cho HS luyện đọc: Từng HS - HS đọc bài. đọc tiếp nối 4 đoạn thơ - GV yêu cầu HS luyện đọc trong nhóm: - HS luyện đọc. Từng cặp HS đọc tiếp nối như GV đã phân công. - GV tổ chức cho HS thi đọc tiếp nối các - HS thi đọc. đoạn của bài đọc. - GV mời 1 HS giỏi đọc lại toàn bài. - HS đọc bài; các HS khác lắng nghe, đọc thầm theo. Hoạt động 2: Đọc hiểu a. Mục tiêu: HS trả lời các câu hỏi phần Đọc hiểu SGK trang 32. b. Cách tiến hành: - GV mời 1 HS đọc 4 câu hỏi: - HS đọc yêu cầu câu hỏi. + (Câu 1): Ở khổ thơ 1, đồng lúa chín được so sánh với những gì? + (Câu 2): Tìm một hình ảnh đẹp ở khổ thơ 2. + (Câu 3): Những câu thơ nào nói lên nỗi vất vả của người nông dân? + (Câu 4): Những từ ngữ nào ở khổ thơ cuối thể hiện niềm vui của bạn nhỏ khi đi giữa đồng lúa chín? - GV yêu cầu từng cặp HS đọc thầm bài thơ, - HS thảo luận. thảo luận theo 4 câu hỏi. - GV mời đại diện các nhóm trình bày kết - HS trình bày: quả. + Câu 1: Ở khổ thơ 1, đồng lúa chín - GV giúp HS hiểu hình ảnh “lúa biết đi, được so sánh với một biển vàng, tơ chuyện rầm rì”: kén. + Theo nhà thơ Phạm Hổ, đó là hình ảnh + Câu 2: Một hình ảnh đẹp ở khổ đoàn người gánh lúa về làng rầm rì trò thơ 2: Lúa biết đi/chuyện rầm rì chuyên. Nhìn từ xa, đoàn người gánh lúa đi /rung rinh sóng. giữa cánh đồng làm cho tác giả có cảm + Câu 3: Những câu thơ ở khổ thơ 3 tưởng như lúa biết đi, lúa tạo nên những làn nói về nỗi vất vả của người nông sóng rung rinh, làm xáo động cả hàng cây, dân: Bông lúa quyện /Trĩu bàn tay làm lung lay cả hàng cột điện. Người ta /Như đựng đầy /Mưa, gió, nắng / nhìn xa chỉ thấy những bó lúa vàng chuyển Như đeo nặng /Giọt mồ hôi /Của bao động, không thấy người gánh lúa nên có người /Nuôi lớn lúa. cảm tưởng như lúa biết đi, lúa biết nói. + Câu 4: Những từ ngừ ở khổ thơ + HS cũng có thể hiểu hình ảnh này đơn cuối thể hiện niềm vui của bạn nhỏ giản hơn: Nhìn cánh đồng lúa gợn sóng khi đi giữa đồng lúa chín: Bạn nhỏ trong tiếng gió rì rào, có cảm tưởng như lúa đi giữa biến vàng, nghe như đồng biết đi và nói chuyện rì rầm. lúa mênh mang đang cất lên tiếng hát. - HS trả lời: Bài thơ ngợi ca vẻ đẹp của đồng lúa chín, ngợi ca lao động vât vả của những người nông dân đã nuôi lớn cây lúa, làm nên mùa lúa chín. - GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Qua bài - HS đọc yêu cầu bài tập. thơ, em hiểu điều gì? Hoạt động 3: Luyện tập a. Mục tiêu: HS trả lời các câu hỏi trong phần Luyện tập SGK trang 32. b. Cách tiến hành: - GV yêu cầu 1 HS đọc bài tập 1,2; đọc cả - HS trình bày câu trả lời: mẫu. + Câu 1: (Câu 1): Xếp các từ ngữ dưới đây vào nhóm • Từ ngừ chỉ nơi trồng lúa: cánh thích hợp: đồng, nương, rẫy. a. Từ ngữ chỉ nơi trồng lúa. M: cánh đồng. • Từ ngữ chỉ hoạt động liên quan b. Từ ngữ chỉ hoạt động liên quan đến cây đến cây lúa: cấy, gặt, đập, gánh. lúa. M: cấy. • Từ ngữ chỉ sản phẩm từ cây lúa: c. Từ ngữ chỉ sản phẩm từ cây lúa, M: gạo. gạo, thóc. (Câu 2): Đặt câu với một trong các từ ngữ + Câu 2: trên. • Cánh đồng lúa rộng mênh mông. / - GV tổ chức cho 2 nhóm HS thi tiếp sức Trên cánh đồng, người dân tấp nập trên bảng lớp, mỗi nhóm nhận 9 thẻ từ. HS cày cấy. tiếp nối nhau đặt câu với 9 từ ngữ đó. • Bác nông dân cấy lúa./Cô chú tôi đang đập lúa trên sân./ Mẹ em gánh thóc về làng. + Hạt thóc chắc, mẩy, vàng ươm./ Hạt gạo nuôi sống con người. Qua bài thơ, em hiểu điều gì? HS nói theo ý của mình IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY. ............................................................................................................................. ............................................................................................................................. ------------------------------------------------------ TỰ NHIÊN XÃ HỘI ÔN TẬP VÀ ĐÁNH GIÁ CHỦ ĐỀ THỰC VẬT VÀ ĐỘNG VẬT I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT Sau bài học, HS đạt được * Về nhận thức khoa học: - Hệ thống lại các kiến thức đã học về chủ đề Thực vật và động vật: môi trường sống và phân loại thực vật, động vật theo môi trường sống. - Những việc nên làm để bảo vệ môi trường sống của thực vât, động vật. *Về tìm hiểu môi trường tự nhiên và xã hội xung quanh: - Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống. * Về vận dụng kiến thức, kỹ năng đã học: - Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Đóng vai xử lí tình huống bảo vệ môi trường sống của thực vật, động vật. - Có ý thức bảo vệ môi trường sống của thực vật và động vật. II. ĐỒ DÙNG a. Giáo viên : Máy tính, ti vi b. Học sinh : SGK. Vở bài tập Tự nhiên và xã hội 2. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH I. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh và từng bước làm quen bài học. b. Cách thức tiến hành: - GV giới trực tiếp vào bài Ôn tập và đánh giá chủ đề Thực vật và động vật (tiết 1). II. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động 1: Giới thiệu về môi trường sống và phân loại thực vật động vật theo môi trường sống a. Mục tiêu: - Hệ thông được nội dung đã học về môi trường sống và phân loại thực vật, động vật theo môi trường sống. - Biết trình bày ý kiến của mình trong nhóm và trước lớp. b. Cách tiến hành: Bước 1: Làm việc cá nhân - GV yêu cầu mỗi HS hoàn thành Phiếu học - HS hoàn thành Phiếu học tập theo tập về chủ đề Thực vật và động vật theo sơ đồ sơ đồ. Môi trường sống của Thực vật và động vật SGK trang 79. Bước 2: Làm việc nhóm - GV yêu cầu từng HS giới thiệu với các bạn trong nhóm về môi trường sống và phân loại thực vật, động vật theo môi trường sống theo sơ đồ SGK trang 79. - Các HS khác lắng nghe và đặt thêm câu hỏi. Bước 3: Làm việc cả lớp - GV cử hướng dẫn HS: Mỗi nhóm cử một HS - HS trao đổi, thảo luận theo nhóm. giới thiệu về môi trường sống và phân loại thực vật, động vật theo môi trường sống theo sơ đồ SGK trang 79. - Các HS khác nhận xét, góp ý. - HS trình bày. Hoạt động 2: Trò chơi “Tìm môi trường sông cho cây và con vật” a. Mục tiêu: Củng cố, khắc sâu kiến thức về môi trường sống của thực vật, động vật. b. Cách tiến hành: Bước 1: Làm việc cả lớp - GV chia lớp thành các nhóm, mỗi nhóm 4 - HS quan sát hình, nhận ảnh các HS. con vật, cây cối. - GV chia bộ ảnh các cây và các con vật cho mỗi nhóm. - Mỗi nhóm có 2 tờ giấy A4, trên mỗi tờ giấy - HS thảo luận theo nhóm, ghi đáp ghi tên môi trường sống trên cạn, môi trường án vào giấy A4. sống dưới nước. Bước 2: Làm việc nhóm - GV yêu cầu HS đặt tranh/ảnh các cây, con - HS trình bày: vật vào tờ giấy ghi tên môi trường sống cho + Môi trường sống trên cạn: con phù hợp. lợn, cây hoa hồng, cây cà rốt, con Bước 3: Làm việc cả lớp hươu, con trâu, cây phượng. - GV mời đại diện một số nhóm trình bày kết + Con cá ngựa, con cá mực, con quả làm việc trước lớp, các nhóm khác nhận ốc, con ghẹ. xét, bổ sung. Hoạt động 3: Xử lí tình huống bảo vệ môi trường sống của thực vật, động vật. a. Mục tiêu: Thể hiện ý thức bảo vệ môi trường sống của thực vật, động vật. b. Cách tiến hành: Bước 1: Làm việc nhóm 4 - GV yêu cầu HS: + Từng cá nhân quan sát Hình 1 SGK trang - HS quan sát hình, thảo luận tình 80, nhóm thảo luận tìm cách xử lí tình huống huống theo nhóm. và đóng vai thể hiện cách xử lí. Tình huống 1: Một bạn HS trên đường đi học về gặp một bác - HS trình bày: đang vứt rác xuống ao, nếu là bạn trong hình + Nhóm lẻ - Tình huống 1: em sẽ thì em nên làm gì? khuyên bác không nên vứt rác bừa + Từng cá nhân quan sát Hình 2 SGK trang bãi như vậy, nên vứt đúng nơi quy 80, nhóm thảo luận tìm cách xử lí và đóng vai định. Vì như vứt bừa bãi sẽ gây ô thể hiện cách xử lí. Tình huống 2: Bố hỏi mẹ nhiễm môi trường sống xung và con gái: “Mình có nên phun thuốc diệt cỏ quanh, ảnh hưởng sức khỏe mọi không nhỉ?”. Nếu là bạn gái trong hình, em sẽ người. trả lời thế nào? + Nhóm chẵn - Tình huống 2: em Bước 3: Làm việc cả lớp sẽ góp ý với bối mẹ không nên phun - GV mời đại diện nhóm lẻ và nhóm chẵn lên thuốc diệt cỏ. Vì như vậy sẽ rất độc bảng đóng vai thể hiện cách xử lí tình huống. hại đồng thời làm ô nhiễm môi - HS khác và GV nhận xét, hoàn thiện cách xử trường xung quanh đặc biệt là môi lí tình huống của từng nhóm. trường đất. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY. ............................................................................................................................. ............................................................................................................................. ------------------------------------------------------ TOÁN BÀI 61: BẢNG CHIA 5 (tiết 2) I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT. Học xong bài này, HS đạt được các yêu cầu sau: - Giúp HS Củng cố bảng chia 5 -Vận dụng bảng chia 5 để tính nhẩm và giải một số bài tập, bài toán thực tế liên quan đến các phép chia ở bảng chia 5. a.Năng lực: - Thông qua việc thao tác tìm kết quả từng phép chia trong bảng chia 5, vận dụng bảng chia 5 để tính nhẩm. HS có cơ hội phát triển năng lực tư duy và lập luận toán học. NL mô hình hóa toán học. NL sử dụng phương tiện, công cụ toán học. -Thông qua việc nhận biết phép chia từ các tình huống khác nhau thể hiện qua tranh vẽ. HS có cơ hội được phát triển năng lực giải quyết vấn đề toán học. NL giao tiếp toán học b.Phẩm chất - Chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, có tinh thần hợp tác khi làm việc nhóm, rèn tính cẩn thận. II. ĐỒ DÙNG - GV: Máy tính, máy chiếu,... - HS: SGK, vở ô ly,.. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Khởi động Mục tiêu: Ôn lại bảng chia 5,tạo hứng thú cho HS trước khi vào bài mới và kết nối bài -GV tổ chức cho HS chơi trò chơi truyền điện đọc các phép tính trong bảng chia 5. -GV theo dõi HS chơi -HS chơi trò chơi -Nhận xét, khen ngợi -HS lắng nghe -GV dẫn dắt, giới thiệu bài mới: Bảng chia 5 ( tiết 2) 2.Luyện tập, thực hành: Mục tiêu: Vận dụng bảng chia 5 để tính nhẩm. Bài 3: Tính nhẩm -Gọi 1HS đọc to đề bài, và nêu yêu cầu của -HS đọc thầm đề bài bài tập. -Yêu cầu HS làm bài cá nhân vào vở, 3HS lên -HS thực hiện bảng làm bài. -GV chữa bài, thống nhất đáp án đúng -HS làm bài, và đổi vở, đặt câu 5x3=15 5x9=45 5x6=30 hỏi cho nhau đọc phép tính và nói 15:5=3 45:5=9 30:5=6 kết quả tương ứng với phép tính. 15:3=5 45:9=5 30:6=5 -GV hỏi: Dựa vào 1 phép nhân ta có thể biết -HS trả lời kết quả của mấy phép chia? Bài 4: Xem tranh rồi nói phép chia thích hợp -Gọi 1HS đọc to đề bài, và nêu yêu cầu của -HS đọc thầm đề bài bài tập. -YCHS quan sát tranh, suy nghĩ và viết phép -HS thực hiện chia thích hợp vào bảng con, sau đó trao đổi trong nhóm đôi nói cho bạn nghe tình huống -HS suy nghĩ làm bài, trao đổi với và phép chia phù hợp với từng bức tranh. bạn trong nhóm 2 a,Có 20 bạn xếp đều vào 5 vòng tròn. Mỗi vòng tròn có 4 bạn. Ta có phép chia 20:5=4. b,Có 15 cúc áo, khâu vào mỗi áo 5 cúc. Khâu đủ 3 chiếc áo. Ta có phép chia: 15:5=3 -GV gọi đại diện các nhóm lên chia sẻ bài -Đại diện 2 nhóm lên chia sẻ, lớp trước lớp nhận xét -GV nhận xét, khen ngợi, góp ý. -GV nêu thêm 1 số tình huống để HS nêu phép -HS lắng nghe, trả lời chia cho 5 phù hợp. 3.Hoạt động vận dụng: Mục tiêu: HS biết dùng bảng chia 5 vào tình huống thực tế. Bài 5: Kể 1 tình huống thực tế có sử dụng phép chia trong bảng chia 5 -Gọi 1HS đọc to đề bài, và nêu yêu cầu của -HS đọc thầm đề bài bài tập. -GVHDHS thảo luận nhóm 4 chia sẻ với bạn -HS thực hiện trong nhóm về tình huống thực tế có sử dụng bảng chia 5 -HS trao đổi với các bạn trong -GV mời HS lên chia sẻ trước lớp nhóm. -GV nhận xet, khen ngợi. -3-4 HS lên chia sẻ -Qua bài học này các em biết thêm về điều gì? -HS chia sẻ -Nhắc HS về nhà đọc lại bảng chia 5. Thực hành vận dụng bảng chia 5 vào các tình huống -HS lắng nghe thực tế. -Chuẩn bị bài: Số bị chia-Số chia-Thương IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY ............................................................................................................................. ............................................................................................................................. ------------------------------------------------------ Thứ Ba, ngày 11 tháng 1 năm 2022 TIẾNG VIỆT BÀI VIẾT 1: CHÍNH TẢ - TẬP VIẾT (2 tiết) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển năng lực đặc thù: 1.1Phát triển năng lực ngôn ngữ: - Nghe - viết đúng bài thơ Mùa lúa chín (2 khổ thơ đầu). Qua bài chính tả, củng cố cách trình bày bài thơ tự dơ (dòng 3 chữ, dòng 2 chữ). - Làm đúng Bài tập 2. BT lựa chọn 3: Điền chữ c hay k, ng hoặc ngh/ Tìm tiếng bắt đầu bằng r, d, gi; có dấu hỏi, dấu ngã. - Biết viết chữ S hoa cờ vừa và nhỏ. Biết viết câu ứng dụng Sương long lanh đậu trên cành lá cỡ nhỏ, chữ viết đúng mẫu, đều nét, biết nối nét chữ. 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất. - Biết cùng các bạn thảo luận nhóm; hợp tác tìm hiểu bài. - Có ý thức thẩm mĩ khi trình bày văn bản. - Rèn luyện tính kiên trì, cẩn thận. II. ĐỒ DÙNG 1. Giáo viên : Máy tính, ti vi. 2. Học sinh : SGK TV2. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH I. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho HS và từng bước làm quen bài học. b. Cách thức tiến hành: - GV giới thiệu bài học: Trong bài học ngày - HS lắng nghe, tiếp thu. hôm nay, chúng ta sẽ Nghe - viết đúng bài thơ Mùa lúa chín (2 khổ thơ đầu; Làm đúng Bài tập 2, Bài tập lựa chọn 3; Biết viết chữ S hoa cờ vừa và nhỏ. Biết viết câu ứng dụng Sương long lanh đậu trên cành lá cỡ nhỏ, chữ viết đúng mẫu, đều nét, biết nối nét chữ. II. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động 1: Nghe – viết a. Mục tiêu: HS nghe 2 khổ thơ đầu bài thơ Mùa lúa chín, chú ý những từ dễ viết sai; viết 2 khổ thơ đầu vào vở Luyện viết 2. b. Cách tiến hành: - GV nêu nhiệm vụ: HS nghe - viết lại 2 khổ - HS lắng nghe, tiếp thu. thơ đầu bài thơ Mùa lúa chín. - HS lắng nghe, đọc thầm theo. - GV đọc 2 khổ thơ đầu. - HS đọc bài; các HS khác lắng - GV mời 1 HS đọc 2 khổ thơ đầu. nghe, đọc thầm theo. - GV chỉ bảng phụ (viết 2 khổ thơ), hướng dẫn - HS quan sát, lắng nghe, tiếp HS nhận xét: thu. + Về hình thức: Đây là thể thơ tự do, các dòng 3 chữ, có một dòng 2 chữ. + Tên bài viết lùi vào 5 ô tính từ lề vở. + Có thể chia vở làm 2 cột trái, phải: Cột trái sẽ viết 7 dòng. Cột phải 7 dòng. Chữ đầu mỗi dòng viết hoa, cách lẻ vở 1 ô li. - GV yêu cầu HS đọc lại 2 khổ thơ, chú ý - HS đọc lại khổ thơ, chú ý từ dễ những từ các em dễ viết sai: thoang thoảng, viết sai. rầm rì, rung rinh, xáo động, rặng cây, lung lay. - HS viết bài. - GV đọc từng dòng thơ cho HS viết vào vở - HS soát lại bài của mình. Luyện viết 2. - HS chữa lỗi sai. - GV đọc lại bài chính tả cho HS soát lỗi.  - GV yêu cầu HS tự chữa lỗi (gạch chân từ viết sai, viết từ đúng bằng bút chì). - GV đánh giá, chữa 5-7 bài. Nêu nhận xét. Hoạt động 2: Làm bài tập chính tả a. Mục tiêu: HS điền chữ c/k, ng/ngh để hoàn chỉnh mẩu chuyện; tìm tiếng bắt đầu bằng r/d/gi, dấu hỏi/dấu ngã. b. Cách tiến hành: Bài tập 2: - HS đọc thầm yêu cầu câu hỏi. - GV nêu yêu cầu bài tập 2: Tìm chữ phù hợp với ô trống để hoàn chỉnh mẩu chuyện dưới đây: chữ c hay k, chữ ng hay ngh: - GV yêu cầu HS làm bài vào vở Luyện viết 2. GV phát phiếu cho 1 HS làm bài. - HS làm bài. - GV yêu cầu HS làm bài trên phiếu gắn bài - HS trình bày: cao - ngắm - lên bảng lớp, đọc từng câu đã điền chữ hoàn nghe - kể chuyện - cành cao - chỉnh. cây sồi. - GV hướng dẫn cả lớp đọc mẩu chuyện Quả sồi đã hoàn chỉnh. - HS đọc mẩu chuyện hoàn - GV giúp HS hiểu lời khuyên của câu chuyện: chỉnh. Muốn trở thành một cây sồi cao lớn, quả sồi phải tự mọc rễ. - HS lắng nghe, tiếp thu. Bài tập 3: - GV chọn bài tập b và đọc yêu cầu câu hỏi: Tìm các tiếng có dấu hỏi, dấy ngã có nghĩa - HS đọc thầm yêu cầu câu hỏi. như sau: - HS làm bài. + Ngược với thật. - HS trình bày: + Ngược với lành (hiền). + Ngược lại với thật: giả. + Đường nhỏ và hẹp trong làng xóm, phố + Ngược lại với lành (hiền): dữ. phường. + Đường nhỏ và hẹp trong làng - GV yêu cầu HS làm bài vào vở Luyện viết 2. xóm, phố phường: hẻm, ngõ. - GV mời đại diện một số HS trình bày kết quả. Hoạt động 3: Tập viết chữ hoa S a. Mục tiêu: HS hiểu được quy trình viết chữ hoa S; viết chữ hoa S vào vở Luyện viết 2. b. Cách tiến hành: - GV chỉ chữ mẫu trong khung chữ, hỏi HS: HS trả lời: Chữ S hoa cao 5 li - Chữ S hoa cao mấy li, có mấy ĐKN? Được 6 ĐKN. Được viết bởi mấy 1 nét. viết bởi mấy nét? - GV chỉ chữ mẫu, miêu tả: Nét viết chữ hoa S là kết hợp của 2 nét cơ bản: cong dưới và móc - HS quan sát, lắng nghe, tiếp ngược trái nối liền nhau, tạo vòng xoắn to ở thu. đầu chữ (giống phần đầu chữ hoa L), cuối nét móc lượn vào trong. - GV chỉ dẫn viết và viết trên bảng lớp: Đặt bút - GV quan sát trên bảng lớp. trên ĐK 6, viết nét cong dưới lượn lên ĐK 6. Chuyển hướng bút lượn sang trái viết tiếp nét móc ngược trái tạo vòng xoắn to, cuối nét móc lượn vào trong. Dừng bút trên ĐK 2. - GV yêu cầu HS viết chữ S hoa vào vở Luyện - HS viết bài. viết 2. - HS đọc câu ứng dụng. - GV cho HS đọc câu ứng dụng: Sương long lanh đậu trên cành lá. - HS lắng nghe, thực hiện. - GV hướng dẫn HS quan sát và nhận xét: + Độ cao của các chữ cái: Chữ S hoa (cỡ nhỏ) và các chữ g, l, h cao 2.5 li. Chữ đ cao 2 li. Chữ t cao 1.5 li. Những chữ còn lại (ư, ơ, n, o, a, â, ê, u) cao1 li. - HS viết bài. + Cách đặt dấu thanh: Dấu nặng đặt trên â - HS lắng nghe, tự soát lại bài (đậu). Dấu huyền đặt trên a (cành). Dấu sắc đặt của mình. trên a (lá). - GV yêu cầu HS viết câu ứng dụng trong vở Luyện viết 2. - GV đánh giá nhanh 5 - 7 bài. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY. ............................................................................................................................. ............................................................................................................................. ------------------------------------------------------ TOÁN BÀI 62: SỐ BỊ CHIA-SỐ CHIA-THƯƠNG I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT. Học xong bài này, HS đạt được các yêu cầu sau: - HS bước đầu biết gọi tên các thành phần và kết quả của phép chia. - Củng cố cách tìm kết quả của phép chia. -Thông qua việc nhận biết các thành phần và kết quả của phép chia HS có cơ hội được phát triển năng lực tư duy và lập luận toán học. NL giao tiếp toán học - Chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, có tinh thần hợp tác khi làm việc nhóm, rèn tính cẩn thận. II. ĐÒ DÙNG: - GV: Các thẻ số, thẻ dấu và thẻ chữ ghi các chữ chỉ thành phần và kết quả của phép chia. -HS: SGK,vở ô ly, bảng con III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Khởi động Mục tiêu: Ôn lại bài cũ, tạo hứng thú cho HS trước khi vào bài mới và kết nối bài. -GV tổ chức cho HS hoạt động theo nhóm -HS quan sát tranh, trao đổi đôi, quan sát tranh trong SGK, nói với bạn từ những điều quan sát được. -GV nêu câu hỏi. +Em hãy nêu tình huống trong tranh vừa + Có 15 bạn, chia đều vào 3 bàn, quan sát? mỗi bàn có 5 bạn. +Em hãy nêu phép chia tương ứng với tình +15:3=5 huống? -GV nhận xét, khen ngợi, dẫn dắt, giới thiệu -HS lắng nghe, viết tên bài. bài mới: Số bị chia- Số chia-Thương. 2.Khám phá kiến thức Mục tiêu: HS nhận biết cách gọi tên các thành phần và kết quả của phép chia. *HS nhận biết cách tìm kết quả của phép chia. -GV gắn phép chia lên bảng -HS quan sát -HDHS gọi tên từng thành phần và kết quả -HS theo dõi của phép chia. 15 : 3 = 5 Số bị Số chia Thương chia -GV gọi HS nêu lại tên gọi các thành phần -HS nối tiếp nhau nêu. và kết quả cảu phép chia trên. -GV lưu ý HS: Trong phép chia 15:3, 5 là -HS nhắc lại thương, 15:3 cũng gọi là thương. -GV lấy ví dụ để củng cố tên gọi thành phần -HS nêu tên: (Số bị chia-số chia- kết quả của phép chia: thương) khi giáo viên chỉ vào các 12:6=2 số. 15:5=3 -GV đọc SBC-SC-Thương của 1 số phép chia cho HS viết bảng con. -Cho HS trao đổi trong nhóm đôi tự viết 1 -HS viết bảng con phép chia rồi đố bạn nêu đâu là SBC, đâu là số chia, đâu là thương trong phép chia đó. HS trao đổi - GV nhận xét, khen ngợi, chốt lại kiến thức -HS lắng nghe. và chuyển sang hoạt động thực hành, luyện tập. 3.Thực hành, luyện tập Mục tiêu: Thực hành gọi tên các thành phần và kết quả trong phép chia. Bài 1: Nêu SBC, số chia, thương trong các phép chia sau: -HS đọc thầm bài -Gọi 1HS đọc to đề bài, và nêu yêu cầu của bài tập. -GV cho HS trao đổi với bạn trong nhóm -HS thực hiện đôi nêu tên gọi. -GV gọi các nhóm lên chia sẻ với cả lớp -HS trao đổi với bạn. nói cho bạn nghe về tên gọi các thành phần và kết quả trong từng phép chia: 10:2=5 và 30:5=6 -GV nhận xét, kết luận -1 nhóm lên chia sẻ, lớp nhận xét góp ý. Bài 2: Tìm thương, biết -Gọi 1HS đọc to đề bài, và nêu yêu cầu của -HS đọc thầm bài bài tập. -GV cho HS làm bài vào vở sau đó đổi vở -HS đọc và nêu YC với bạn để kiểm tra. -GV kiểm tra 1 số HS và mời HS lên chia sẻ -HS thực hiện. cách làm. -GV nhận xét, khen ngợi, chốt lời giải đúng. a.Số bị chia là 8, số chia là 2, thương là 4 ta -HS chia sẻ có phép chia: 8:2=4 b.Số bị chia là 20, số chia là 5, thương là 4, ta có phép chia: 20:5=4. 4. Hoạt động vận dụng Mục tiêu: Qua trò chơi giúp HS gọi tên các thành phần và kết quả của phép chia . Bài 3: Trò chơi “Tìm bạn” -GV tổ chức cho HS chơi theo nhóm 6. -HS chơi theo HD. -HDHS cách chơi: Mỗi nhóm có 1 bộ thẻ ghi phép nhân, phép chia và tên thành phần -3HS đã lập thành phép tính sẽ tạo của nó. HS trong nhóm rút 1 thẻ rồi quan sát thành nhóm và giới thiệu về nhóm các thẻ của các bạn trong nhóm, thảo luận bạn mà mình tìm được. ghép thành phép nhân, phép chia thích hợp. VD: Xin chào các bạn, xin giới thiệu nhóm chúng mình gồm 3 người bạn: SBC, số chia, thương và chúng mình chính là phép chia -GV nhận xét, khen ngợi 20:5=4. -Qua bài này các em biết thêm được điều gì? Từ ngữ toán học nào em cần nhớ? Lấy -HS chia sẻ ví dụ? -GV nhận xét tiết học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY ............................................................................................................................. ............................................................................................................................. ------------------------------------------------------ Thứ Tư, ngày 12 tháng 1 năm 2022 TOÁN BÀI 63: LUYỆN TẬP I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT. Học xong bài này, HS đạt được các yêu cầu sau: -HS biết vận dụng các phép tính trong bảng chia 2, bảng chia 5 để tính nhẩm và giải quyết 1một số tình huống gắn với thực tiễn. -Gọi đúng tên thành phần và kết quả phép chia. Từ một phép nhân viết được hai phép chia tương ứng. a.Năng lực: -Thông qua việc vận dụng bảng chia 2, bảng chia 5 để tính nhẩm, để giải quyết vấn đè, HS có cơ hội phát triển năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hóa toán học, năng lực sử dụng phương tiện và công cụ toán học, năng lực giao tiếp toán học. b.Phẩm chất - Chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, có tinh thần hợp tác khi làm việc nhóm, rèn tính cẩn thận. II. ĐỒ DÙNG: -GV: SGK, máy tính, máy chiếu, -HS: SGK,vở ô ly, III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Khởi động -HS chơi trò chơi. Mục tiêu: Ôn lại bài cũ, tạo hứng thú cho HS trước khi vào bài mới và kết nối bài. -GV tổ chức cho HS chơi trò chơi Truyền điện: Ôn lại Bảng chia 2, Bảng chia 5. -2,3 HS nêu, bạn khác nhận xét. - YCHS nêu tên gọi các thành phần và kết quả của phép chia 6:2=3 . -HS lắng nghe, viết tên bài. -GV nhận xét, khen ngợi, dẫn dắt, giới thiệu bài mới: Bài 63: Luyện tập. 2.Thực hành, luyện tập Mục tiêu: Vận dụng các phép chia đã học vào tính nhẩm Bài 1:a,Tính nhẩm -HS đọc thầm bài -Gọi 1HS đọc to đề bài, và nêu yêu cầu của bài tập. -GV cho HS làm bài vào vở sau đó đổi vở -HS thực hiện với bạn để kiểm tra, đọc cho nhau phép tính và kết quả tương ứng. -GV gọi HS đọc kết quả -GV nhận xét, khen ngợi Đáp án a: 2:2=1 20:2=10 18:2=9 -2HS đọc bài làm 5:5=1 50:5=10 35:5=7 4:2=2 20:2=10 45:5=9 b.Chọn 1 phép chia ở phần a và nêu SBC, SC, thương của phép tính đó. -GV chỉ một số phép tính YC HS nêu tên -HS chỉ vào 1 phép chia vừa tính gọi. được và nói cho bạn nghe đâu là -GV nhận xét, chốt bài. SBC, SC, thương của phép tính đó. Bài 2: Cho phép nhân, nêu 2 phép chia -HS đọc thầm bài thích hợp. -Gọi 1HS đọc to đề bài, và nêu yêu cầu của bài tập. -HS thực hiện -GVHDHS làm theo cặp đôi. -Mỗi HS đọc 1 phép nhân trong bài -GV gọi 1 nhóm lên chia sẻ cách làm bài. và nêu 2 phép chia tương ứng sau đó -GV hỏi từ 1 phép nhân con làm như thế chia sẻ với bạn cách quan sát, cách nào để viết được 2 phép chia? suy nghĩ để khi nhìn vào 1 phép -GV nhận xét, thống nhất đáp án: nhân có thể viết được 2 phép chia 2x8=16 16:2=8 tương ứng. 16:8=2 -1 nhóm lên chia sẻ, lớp nhận xét, 5x7=35 35:5=7 góp ý. 35:7=5 -Ta lấy tích chia cho thừa số này thì bằng thừa số kia. 3.Hoạt động vận dụng: Mục tiêu: HS vận dụng phép chia đã học để trả lời được các câu hỏi trong bài toán thực tế Bài 3: Lớp 2C có 20 học sinh. Các bạn dự kiến phân công nhau cùng dọn vệ sinh lớp học. Trả lời các câu hỏi: a.Nếu chia thành 2 nhóm thì mỗi nhóm có mấy bạn? b.Nếu chia thành các nóm, mỗi nhóm có 5 bạn thì cả lớp có bao nhiêu nhóm? -Gọi HS đọc bài và các câu hỏi. -GVHDHS quan sát tranh thảo luận nhóm 4 -HS đọc thầm bài vận dụng các phép chia đã học để trả lời câu -1HS đọc to, lớp theo dõi. hỏi -HS thảo luận nhóm 4 trả lời, viết - GV gọi đại diện 2 nhóm trình bày, nhóm phép chia phù hợp với từng câu hỏi. khác nhận xét VD: a.Lớp 2C có 20HS nếu chia -GV nhận xét, khen ngợi, chốt bài thành 2 nhóm thì ta có phép chia 20:2=10 vậy mỗi nhóm có 10 bạn b. Lớp 2C có 20HS nếu chia thành các nhóm, mỗi nhóm có 5 bạn ta có phép chia 20:5=4 thì cả lớp có 4 nhóm? -HS thực hiện. -Qua bài này các em biết thêm được điều -2 HS chia sẻ gì? -Về nhà đọc lại bảng chia 2, bảng chia 5, -HS lắng nghe, ghi nhớ tìm tình huống thực tế liên quan đến bảng chia 5 để hôm sau chia sẻ với bạn. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: ............................................................................................................................. ............................................................................................................................. ------------------------------------------------------ TIẾNG VIỆT BÀI ĐỌC 2: CHIẾC RỄ ĐA TRÒN (2 tiết) I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển năng lực đặc thù: 1.1Phát triển năng lực ngôn ngữ: - Đọc trôi chảy bài Chiếc rễ đa tròn. Phát âm đúng. Ngắt nghỉ hơi đúng theo dấu câu và theo nghĩa. Biết đọc phân biệt lời người kể, lời các nhân vật (Bác Hồ, chú cần vụ). - Hiểu được nghĩa cùa các từ ngừ trong bài (tần ngần, cần vụ, thắc mắc). Hiểu nội dung câu chuyện: Bác Hồ yêu thương mọi người, mọi vật. Một chiếc rễ đa rơi xuống đất, Bác cũng muốn trồng cho rễ mọc thành cây. Trồng rễ cây, Bác cũng nghi cách trồng để cây lớn lên thành chỗ vui chơi cho các cháu thiếu nhi. 1.2. Phát triển năng lực văn học - Biết cách nói lời hướng dần rõ ràng, dễ hiểu. - Biết thực hiện đúng theo lời hướng dẫn. - Luyện tập tìm bộ phận câu trả lời cho câu hỏi Khi nào?. 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất. - Biết cùng các bạn thảo luận nhóm; hợp tác tìm hiểu bài. - Bồi đắp tình cảm kính yêu dành cho Bác Hồ. II. ĐỒ DÙNG 1. Giáo viên : Máy tính, ti vi. 2. Học sinh : SGK TV2. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH I. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho HS và từng bước làm quen bài học. b. Cách thức tiến hành: - GV hướng dẫn HS quan sát tranh minh - HS quan sát tranh minh họa bài đọc, họa và giới thiệu bài học: Bác Hồ luôn lắng nghe, tiếp thu. quan tâm và yêu thương mọi người, mọi vật. Bài đọc Chiếc rễ đa tròn các em học hôm nay kể về tỉnh cảm của Bác với một chiếc rễ đa. Chiếc rễ đa bị rơi xuống đất. Bác đã làm gì để chiếc rễ đa mọc thành cây, để cái cây mọc lên từ rễ đa ấy mang lại niềm vui cho thiếu nhi? II. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động 1: Đọc thành tiếng a. Mục tiêu: HS đọc bài thơ Mùa lúa chín với giọng đọc nhẹ nhàng, tình cảm, chậm rãi, thiết tha. b. Cách tiến hành: - GV đọc mẫu bài bài đọc Chiếc rễ đa tròn - HS lắng nghe, đọc thầm theo. với giọng đọc nhẹ nhàng, tình cảm, chậm rãi, thiết tha. - GV mời 1HS đọc phần giải nghĩa các từ - HS đọc phần chú giải từ ngữ: ngữ khó: tần ngần, cần vụ, thắc mắc. + Tần ngần: đang mải suy nghĩ, chưa biết nên làm thế nào. + Cần vụ: người đang làm công việc chăm sóc, phục vụ lãnh đạo. + Thắc mắc: có điều chưa hiểu, cần - GV tổ chức cho HS luyện đọc: Từng HS hỏi. đọc tiếp nối 3 đoạn trong bài: - HS luyện đọc. + (Đoạn 1): từ đầu đến “tiếp nhé” + (Đoạn 2): tiếp theo đến “sẽ biết”. + (Đoạn 3): đoạn còn lại. - GV yêu cầu HS luyện đọc trong nhóm: Từng cặp HS đọc tiếp nối như GV đã phân - HS thi đọc. công. - HS đọc bài; HS khác lắng nghe, đọc - GV tổ chức cho HS thi đọc tiếp nối các thầm theo. đoạn của bài đọc. - GV mời 1 HS giỏi đọc lại toàn bài. Hoạt động 2: Đọc hiểu a. Mục tiêu: HS trả lời các câu hỏi trong phần Đọc hiểu SGK trang 35. b. Cách tiến hành: - GV mời 1 HS đọc 4 câu hỏi trong SGK: - HS đọc yêu cầu câu hỏi. +(Câu 1): Khi thấy chiếc rễ đa nằm trên mặt đất, Bác Hồ nói gì với chú cần vụ? +(Câu 2): Vì sao Bác Hồ phải hướng dẫn chú cần vụ trồng lại chiếc rễ đa? + (Câu 3): Về sau, chiếc rễ đa ấy trở thành một cây đa thế nào? +(Câu 4): Các bạn nhỏ vào thăm vườn Bác - HS thảo luận, trả lời câu hỏi. thích chơi trò gì bên cây đa ấy? - HS trả lời: - GV yêu cầu HS đọc thầm truyện, trả lời + Câu 1: Khi thay chiếc rễ đa nằm trên các câu hỏi. mặt đất, Bác Hồ bảo chú cần vụ cuốn - GV mời đại diện các nhóm trình bày kết chiếc rễ lại, rồi trồng cho nó mọc tiếp. quả. + Câu 2: Bác Hồ phải hướng dẫn chú cần vụ trồng lại chiếc rễ đa vì chú cần vụ chỉ định vùi chiếc rễ đa xuống đất. Bác hướng dẫn chú trồng lại để có một cây đa mọc vòng tròn, sau này, làm chỗ chơi cho thiếu nhi. + Câu 3: Về sau, chiếc rễ đa ấy trở thành một cây đa con có vòng lá tròn lớn. + Câu 4: Các bạn nhỏ vào thăm vườn Bác thích chơi trò chui qua chui lại - GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Qua câu vòng lá tròn được tạo nên từ chiếc rễ chuyện, em hiếu điều gi? Em học được gì ở đa. Bác Hồ về thái độ với mỗi vật xung quanh? - HS trả lời: Qua câu chuyện, em hiểu - GV nêu ý kiến: Bác yêu thương mọi Bác Hồ rất yêu quý thiếu nhi. Bác luôn người, mọi vật. Một chiếc rễ đa rơi xuống mong muốn trồng chiếc rễ đa xuống đất, Bác cũng muốn trồng cho rễ mọc đất cho nó sống lại.

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_cac_mon_lop_2_sach_canh_dieu_tuan_18_nam_ho.docx
Giáo án liên quan