Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 2 Sách Cánh diều - Tuần 17 - Năm học 2021-2022 - Hồ Thị Lệ Thủy
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 2 Sách Cánh diều - Tuần 17 - Năm học 2021-2022 - Hồ Thị Lệ Thủy, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KẾ HOẠCH BÀI DẠY
TUẦN 17
Thứ Ba, ngày 04 tháng 1 năm 2022
TIẾNG VIỆT
CHỦ ĐỀ 4: EM YÊU THIÊN NHIÊN
BÀI 21: LÁ PHỔI XANH
Giới thiệu về chủ đề, chủ điểm:
GV chỉ hình minh hoạ, giới thiệu chủ đề mới Em yêu thiên nhiên: Mặt
Trời toả nắng. Bầu trời xanh. Trên mặt biển xanh, cá heo đang nhảy múa.
Trên bờ, cảnh thiên nhiên thân thiện, tràn ngập cây cối, hoa lá, chim bướm
bay lượn, các bạn nhỏ đang ngắm hoa, chơi đùa cùng các con vật (hươu cao
cổ, thỏ, chó)... Chủ điểm mở đầu có tên gọi Lá phổi xanh. Lá phổi xanh của
Trải Đất mà chúng ta đang sống chính là cây cối. Cây cối mang lại sự sống,
nguồn không khí trong lành cho Trái Đất.
CHIA SẺ VỀ CHỦ ĐIỂM
(10 phút)
Bài tập 1:
- GV chiếu hình ảnh của Bài tập 1 lên bảng lớp. GV mời 1 HS đọc yêu cầu
của Bài tập 1: Em biết cây nào trong các loài cây dưới đây?
- GV mời 2 HS tiếp nối nhau chỉ hình, nói tên 7 loài cây: 1) cây bàng, 2) cây
cải bắp, 3) cây hoa hồng, 4) cây cam, 5) cây ngô (bắp), 6) cây lúa, 7) cây
thông.
Bài tập 2:
- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Người ta trồng những cây nói trên để làm
gì? xếp mỗi cây vào nhóm thích hợp.
- GV yêu cầu từng cặp HS trao đổi, làm bài trong vở bài tập. GV phát phiếu
khổ to cho 1 nhóm (2 HS).
- GV yêu cầu 2 HS làm bài trên phiếu khổ to gắn bài lên bảng lớp, báo cáo
kết quả. Các bạn bổ sung. Cả lớp thống nhất đáp án:
a) Cây lương thực, thực phẩm: cây cải bắp, cây ngô, cây lúa
b) Cây ăn quả: cây cam
c) Cây lấy gỗ: cây thông
d) Cây lấy bóng mát: cây bàng
e) Cây hoa: cây hoa hồng
- GV giải thích cho HS: Sự phân loại nói trên dựa theo lợi ích chính của cây.
Bên cạnh lợi ích chính, một số cây còn mang lại lợi ích khác. Ví dụ, hầu hết
cây lấy gỗ đều cho bóng mát; một số cây ăn quả (như xoài, dừa, roi - miền Nam gọi là “mận”) cũng cho bóng mát. Vì vậy, nếu các em xếp những loại
cây này vào 2 nhóm cũng không sai.
- GV nói lời dẫn vào bài đọc mở đầu chủ điểm Lá phổi xanh.
BÀI ĐỌC 1: TIẾNG VƯỜN
(60 phút)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT :
1. Phát triển năng lực đặc thù:
1.1. Phát triển năng lực ngôn ngữ:
- Đọc trôi chảy toàn bài. Phát âm đúng các từ ngừ. Biết đọc bài văn miêu tả
những tín hiệu cùa mùa xuân đến với giọng chậm, vui, nhẹ nhàng; nhấn giọng
các từ ngữ miêu tả đặc điểm của mỗi loài cây, hoa; tiếng hót của các loài
chim, tiếng cánh ong quay tít...
- Hiểu nghĩa các từ ngừ trong bài, hiểu nội dung bài: Miêu tả vẻ đẹp của các
loài hoa, hoạt động của các con vật trong vườn cây báo hiệu mùa xuân đến.
- Biết đặt và trả lời câu hỏi Khi nào?. Nhận biết được những từ ngữ có thể
dùng để đặt câu hỏi Khi nào?, từ ngừ có thể dùng để trả lời câu hỏi Khi nào?.
1.2. Phát triển năng lực văn học:
- Nhận diện được một bài văn miêu tả.
- Biết bày tỏ sự yêu thích với một số từ ngữ hay, hình ảnh đẹp.
2. Góp phần phát triển năng lực chung và phẩm chất:
- Biết cùng các bạn thảo luận nhóm; hợp tác tìm hiểu bài.
- Có ý thức quan sát thiên nhiên; yêu quý cây, hoa, thiên nhiên quanh em.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Giáo viên: Máy tính, ti vi .
- Học sinh: Sách Tiếng Việt 2, tập hai, VBT.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
I. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho HS và
từng bước làm quen bài học.
b. Cách thức tiến hành:
- GV giới thiệu bài học: Chủ điểm Lá phổi xanh
sẽ giúp các em mở rộng hiểu biết về vai trò, tác
dụng của cây xanh đối với con người, với Trái
Đất của chúng ta. Bài đọc mở đầu là bài văn
miêu tả Tiếng vườn, nói về vẻ đẹp của các loài
cây, hương thơm của các loài hoa và hoạt động của những con vật trong vườn, tạo nên những
dâu hiệu báo mùa xuân đến.
II. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN
THỨC
Hoạt động 1: Đọc thành tiếng
a. Mục tiêu: HS đọc bài Tiếng vườn với giọng
đọc vui tươi, hào hứng.
b. Cách tiến hành:
- GV đọc mẫu bài Tiếng vườn: Giọng đọc vui - HS lắng nghe, đọc thầm theo.
tươi, hào hứng.
- GV mời 1HS đứng dậy đọc phần giải nghĩa - HS đọc phần chú giải từ ngữ:
các từ ngữ khó: muỗm, tua tủa, tinh khôi. + Muỗm: cây cùng loại với xoài,
- GV tổ chức cho HS luyện đọc: Từng HS đọc quả giống quả xoài nhưng nhỏ hơn.
tiếp nối 3 đoạn văn: + Tua tủa: từ gợi tả dáng chĩa ra
+ HS1 (Đoạn 1): từ đầu đến “thu nhỏ”. không đều của nhiều vật cứng,
+ HS2 (Đoạn 2): tiếp theo đến “lộc biếc” nhọn.
+ HS3 (Đoạn 3): đoạn còn lại. + Tinh khôi: hoàn toàn tinh khiết,
thuần một tính chất nào đó, tạo
cảm giác tươi đẹp.
- GV yêu cầu HS luyện đọc trong nhóm: Từng - HS luyện đọc theo nhóm.
cặp HS đọc tiếp nối như GV đã phân công.
- GV tổ chức cho HS thi đọc tiếp nối các đoạn - HS đọc bài; các HS khác lắng
của bài đọc. nghe, đọc thầm theo.
- GV mời 1 HS giỏi đọc lại toàn bài. - HS đọc bài; các HS khác lắng
Hoạt động 2: Đọc hiểu nghe, đọc thầm theo.
a. Mục tiêu: HS trả lời các câu hỏi trong phần
Đọc hiểu SHS trang 23.
b. Cách tiến hành:
- GV mời 3 HS tiếp nối nhau đọc 3 câu hỏi: - HS đọc yêu cầu câu hỏi.
+ HS1 (Câu 1): Trong vườn có những cây nào
nở hoa?
+ HS2 (Câu 2): Có những con vật nào bay đến
vườn cây?
+ HS3 (Câu 3): Theo em hiểu, những gì đã tạo
nên tiếng gọi của vườn? Chọn ý đúng nhất?
a. Tiếng các loài hoa khoe sắc đẹp.
b. Tiếng hót cuat các loài chim và tiếng bầy
ong đập cánh.
c. Cả hai ý trên. - GV hướng dẫn HS thảo luận nhóm đôi. Sau - HS thảo luận theo nhóm đôi.
đó hỏi đáp cùng bạn.
- GV mời đại diện các nhóm trình bày kết quả - HS trả lời:
thảo luận. + Câu 1: Trong vườn có nhiều loài
cây nở hoa: cây muỗm, cây nhài,
- GV giúp HS gọi đúng tên các loài hoa trong cây bưởi. Cây muỗm khoe chùm
các hình minh hoạ: hoa muỗm (hình đầu tiên hoa mới, tua tủa trổ thẳng lên trời.
phía trái, tua tủa trổ thẳng lên trời), hoa xoan /Hoa nhài trắng xoá, hương ngạt
(hình 2, màu tím), hoa nhài (hình 3, màu trắng ngào./Từng chùm hoa bưởi, cánh
tinh), hoa bưởi (hình 4, màu trắng, nhỏ hơn). trắng, có nhũng tua nhị vàng giữa
lòng hoa./ Những tán xoan chưa nở
hoa nhưng đã vỡ oà ra những chùm
lộc biếc.
+ Câu 2: Có những con vật bay đên
vườn cây: Chim vành khuyên lích
chích tìm sâu trong bụi chanh. /
Những cánh ong mật quay tít trên
chùm hoa bưởi. / Đàn chào mào ríu
rít trên các cành xoan.
+ Câu 3: Đáp án c.
- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Bài văn miêu - HS trả lời: Bài văn miêu tả tiếng
tả điều gì? vườn - vẻ đẹp của các loài hoa khoe
sắc, tiếng hót của các loài chim,
tiếng cánh ong mật quay tít... là
những dấu hiệu từ vườn cây báo
hiệu mùa xuân đến.
Hoạt động 3: Luyện tập
a. Mục tiêu: HS trả lời các câu hỏi phần Luyện
tập SHS trang 23.
b. Cách tiến hành:
- GV yêu cầu 2 HS tiếp nối nhau đọc yêu cầu - HS đọc yêu cầu câu hỏi.
2 bài tập:
+ HS1 (Câu 1): Trả lời câu hỏi:
a. Khi nào hoa bưởi đua nhau nở rộ?
b. Khi nào những cành xoan nảy lộc?
+ HS2 (Câu 2): Những từ ngữ nào ở bảng
bên:
a. Có thể dùng để đặt câu hỏi thay cho Khi
nào? b. Có thể dùng để trả lời câu hỏi Khi nào?
- GV yêu cầu HS làm bài tập trong Vở bài - HS làm bài.
tập.
- GV mời một số HS trình bày kết quả. - HS trình bày:
+ Câu 1:
a. Khi hoa nhài nở, hoa bưởi cũng
đua nhau nở rộ.
b. Những cành xoan nảy lộc khi hơi
xuân chớm đến, những cành xoan
khô bỗng vỡ oà ra những chùm lộc
biếc.
+ Câu 2: Những từ ngừ ở trong
bảng (SGK):
a. Có thể được dùng để đặt câu hỏi
thay cho Khi nào?: bao giờ, mùa
nào, tháng mấy.
b. Có thể được dùng để trả lời câu
hỏi Khi nào?: mùa xuân, tháng
Hai, hôm qua.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY( nếu có):
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
........
------------------------------------------------------
TOÁN
Bài 59 : PHÉP CHIA (Tiếp theo) (Tiết 1)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT :
Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
- Biết cách tìm kết quả của phép chia dựa vào phép nhân tương ứng. Từ một
phép nhân viết được hai phép chia tương ứng.
- Nhận biết ý nghĩa của phép chia trong một số tình huống gắn với thực tiễn.
- Phát triển năng lực tự chủ, tự học giao tiếp và hợp tác, giải quyết vấn đề và
sáng tạo.
- Phát triển năng lực Toán học (Thông qua việc nhận biết từ một phép nhân
viết được hai phép chia tương ứng, HS có cơ hội được phát triển NL tư duy và
lập luận toán học, NL mô hình hóa toán học.)
- Biết chăm chỉ học tập và giáo dục thêm tình yêu với môn học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giáo viên: Máy tính, ti vi, 10 thẻ mỗi thẻ 2 chấm tròn
- Học sinh: SGK, vở, đồ dùng học tập,
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động (5p)
Mục tiêu: Tổ chức cho HS ôn lại kiến thức bảng nhân 2, bảng nhân 5. Tạo
tâm thế cho HS và từng bước làm quen bài học.
- GV YC lớp trưởng tổ chức cho lớp chơi - Lớp trưởng tổ chức cho lớp trò
trò chơi: Truyền điện chơi “Truyền điện” ôn bảng
nhân 2, bảng nhân 5.
- Cho HS chơi. - HS chơi
- Theo dõi HS chơi, nhận xét - Lắng nghe.
* GV dẫn dắt vào bài mới
- YC HS thảo luận N2 quan sát tranh, đọc - TL N2 đọc
các thẻ phép tính:
4 x 3 = 12; 12 : 4 = 3; 12 : 3 = 4
- YC HS cùng nhau kiểm tra kết quả phép - HS có thể dùng đồ dùng trực
tính quan kiểm tra.
- YC các nhóm nhận xét thành phần và kết - TL: Ba phép tính này đều
quả của các phép tính trên thẻ. được lập từ các số 4; 3; 12.
- Gọi đại diện nhóm trình bày. - Nhận xét, bổ sung
- GV giới thiệu bài: Vậy để biết cách tìm
kết quả của phép chia dựa vào phép nhân
tương ứng và từ một phép nhân viết được
hai phép chia tương ứng tiết toán hôm nay
cô và các em cùng tìm hiểu nội dung bài
Phép chia (Tiếp theo)
- GV ghi bảng tên đầu bài. - HS nêu lại tên bài.
2. Khám phá kiến thức (18p)
Mục tiêu: Biết từ một phép nhân viết được hai phép chia tương ứng. - GV đính thẻ ghi các phép tính: - HS quan sát
4 x 3 = 12; 12 : 4 = 3; 12 : 3 = 4
- GV giới thiệu: Từ 1 phép nhân ta có thể
lập được 2 phép chia tương ứng.
12 : 4 = 3
4 x 3 = 12
12 : 3 = 4
- Gọi 2 HS đọc lại. - 2 HS đọc
- YC HS đọc lại, chỉ và nói cho bạn nghe - HS thảo luận nhóm đôi
nội dung trong khung kiến thức SGK theo
N2.
- GV lấy thêm ví dụ tương tự để minh hoạ. - Quan sát
- YC HS thực hiện theo cặp: tự nêu một - N2 thực hiện
phép nhân đã học rồi đố bạn viết thành hai
phép chia tương ứng.
- Gọi đại diện 1 số nhóm trình bày. - Nhóm trình bày, lớp nhận xét.
3. Thực hành, luyện tập. (13p)
Mục tiêu: Biết cách tìm kết quả của phép chia dựa vào phép nhân tương
ứng. Từ một phép nhân viết được hai phép chia tương ứng.
Bài 1/18
- Gọi 1 HS đọc đầu bài - 1 HS đọc to, cả lớp theo dõi.
- GV hỏi: Bài tập yêu cầu gì? - HS TL: Cho phép nhân, nêu
- YC HS thực hiện theo N4: hai phép chia thích hợp
+ YC HS đọc phép nhân và nêu hai phép - HS thực hiện N4.
chia tương ứng. 14 : 2 = 7
+ YC HS chia sẻ với bạn cách quan sát, 2 x 7 = 14
cách suy nghĩ để khi nhìn vào một phép 14 : 7 = 2
nhân có thể viết được hai phép chia tương
ứng. 15 : 5 = 3
+ YC HS có thể nêu thêm các phép nhân 5 x 3 = 15
khác đã học đố bạn nêu hai phép chia 15 : 3 = 5
tương ứng.
- GV quan sát, theo dõi các nhóm.
- Gọi đại diện 1 số nhóm trình bày. - Nhóm trình bày, lớp nhận xét.
- H: Qua bài tập 1, để tìm kết quả của phép - HS TL: Lấy tích chia cho thừa
chia dựa vào phép nhân tương ứng các em số này thì được thừa số kia.
cần chú ý điều gì?
- GV nhận xét và củng cố phép chia. - HS lắng nghe
4. Củng cố, dặn dò. (4p) Mục tiêu: Qua trò chơi giúp HS củng cố kiến thức đã học.
* Tổ chức trò chơi “Ai nhanh, ai đúng”
- GV giới thiệu tên trò chơi - HS lắng nghe
- GV nêu luật chơi: Chia lớp thành 3 đội. - HS lắng nghe
GV chiếu một số phép nhân, YC HS nêu
các phép chia tương ứng. HS nêu được
nhanh và đúng sẽ mang về 1 điểm cho đội
mình. Đội nào có nhiều điểm nhất là đội
chiến thắng.
- Tổ chức cho HS chơi. - HS tham gia chơi
- Tổng kết trò chơi, tuyên dương. - HS lắng nghe, tuyên dương.
- GV nói kết thúc bài học: Như vậy cô và - HS lắng nghe
các em đã tìm hiểu xong bài: Phép chia.
Dựa vào kiến thức của tiết học này, các em
hãy về nhà tìm hiểu trước các tình huống
thực tế có liên quan đến phép chia để học
tốt hơn ở tiết học sau.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY( nếu có):
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
........
------------------------------------------------------
HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM
PHÁT ĐỘNG PHONG TRÀO BẢO VỆ CẢNH QUAN ĐỊA PHƯƠNG
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Phát triển năng lực đặc thù:
- Giới thiệu được về kế hoạch Bảo vệ cảnh quan địa phương của lớp mình.
- Giao tiếp, hợp tác ; Tự chủ, tự học.
2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất.
- Có ý thức và thái độ tích cực, tham gia bảo vệ cảnh quan địa phương.
- Bồi dưỡng phẩm chất nhân ái, trung thực, trách nhiệm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Giáo viên: Máy tính, ti vi.
- Học sinh: SGK, VBT.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
I. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho học
sinh và từng bước làm quen với các hoạt
động chào cờ.
b. Cách tiến hành: GV cho HS ổn định tổ
chức, nhắc nhở HS chỉnh đốn hàng ngũ,
trang phục để thực hiện nghi lễ chào cờ.
II. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN
THỨC
a. Mục tiêu: HS tham gia các hoạt động chia
sẻ kế hoạch bảo vệ cảnh quan địa phương.
b. Cách tiến hành:
- GV nhắc nhở HS chỉnh đốn hàng ngũ, thực
hiện nghi lễ chào cờ. - HS chào cờ.
- HS nghe GV nhận xét kết quả thi đua của
tuần vừa qua và phát động phong trào của - HS lắng nghe, tiếp thu, thực hiện.
tuần tới.
- GV tổ chức cho HS giới thiệu về kế hoạch
Bảo vệ cảnh quan địa phương:
+ GV mời đại diện một số HS lên giới thiệu
về kế hoạch Bảo vệ cảnh quan địa phương
của mình trước lớp và cam kết thực hiện kế
hoạch.
+ GV chốt lại những nội dung cơ bản, quan
trọng trong kế hoạch của lớp. Nhắc nhở,
động viên các em hoàn thành tốt công việc
và thực hiện đúng kế hoạch đã xây dựng.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY( nếu có):
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
........
------------------------------------------------------
Thứ Tư, ngày 05 tháng 1 năm 2022
TOÁN
Bài 59: PHÉP CHIA (Tiếp theo) (Tiết 2)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT :
Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
- Biết cách tìm kết quả của phép chia dựa vào phép nhân tương ứng. Từ một
phép nhân viết được hai phép chia tương ứng. - Nhận biết ý nghĩa của phép chia trong một số tình huống gắn với thực tiễn.
- Phát triển năng lực tự chủ, tự học giao tiếp và hợp tác, giải quyết vấn đề và
sáng tạo.
- Phát triển năng lực tự chủ, tự học giao tiếp và hợp tác, giải quyết vấn đề và
sáng tạo.
- Thông qua việc nhận biết từ một phép nhân viết được hai phép chia tương
ứng, HS có cơ hội được phát triển NL tư duy và lập luận toán học, NL mô hình
hóa toán học.
- Thông qua việc kể chuyện theo bức tranh có tình huống gắn với ý nghĩa của
phép chia HS có cơ hội được phát triển NL giải quyết vấn đề toán học, NL giao
tiếp toán học.
- Biết chăm chỉ học tập và giáo dục thêm tình yêu với môn học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Giáo viên: Máy tính, ti vi.
- Học sinh: SGK, vở, đồ dùng học tập,
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động (4p)
Mục tiêu: Biết vận dụng kiến thức đã học để luyện tập thực hành
- GV YC lớp trưởng tổ chức cho lớp chơi - Lớp trưởng tổ chức cho lớp trò chơi
trò chơi: Gọi thuyền “Gọi thuyền” nêu phép chia từ phép
nhân cho trước.
- Cho HS chơi. - HS chơi
- Theo dõi HS chơi, nhận xét - Lắng nghe.
- GV kết nối vào bài: Bài học hôm nay
các em tiếp tục biết cách tìm kết quả của
phép chia dựa vào phép nhân tương ứng,
vận dụng viết được hai phép chia từ một
phép nhân và nhận biết ý nghĩa của phép
chia trong một số tình huống gắn với thực
tiễn.
- GV ghi tên bài - HS ghi tên bài vào vở.
2. Luyện tập (16p)
Mục tiêu: Viết được kết quả phép nhân và tìm được kết quả của phép chia dựa
vào phép nhân tương ứng
Bài 2/18: Số?
- Gọi HS nêu YC BT. - HS xác định yêu cầu bài tập.
- GV yêu cầu HS làm vào vở - HS làm việc cá nhân. - YC HS đổi vở chữa bài và nói cho bạn - Làm việc theo cặp
nghe cách làm. 2 x 5 = 10 2 x10 = 20 5 x 8 = 40
10 : 2 = 5 20 : 2 = 10 40 : 5 = 8
- Nhận xét và củng cố phép chia: Lấy tích 10 : 5 = 2 20 : 10 = 2 40 : 8 = 5
chia cho thừa số này thì được thừa số kia. - Lắng nghe
Bài 3/19:
- Gọi HS nêu YC BT.
- HS xác định yêu cầu bài tập: Nêu
phép nhân và phép chia thích hợp
- YC HS thảo luận N2 quan sát tranh nêu với mỗi tranh vẽ.
phép nhân phù hợp với tình huống trong - HS thảo luận N2
bức tranh rồi từ phép nhân đó nêu hai 8 : 2 = 4
phép chia tương ứng. a) 2 x 4 = 8
- YC HS nói cho bạn nghe lập luận của 8 : 4 = 2
mình khi viết phép nhân phù hợp với tình
huống và hai phép chia tương ứng. 15 : 5 = 3
b) 5 x 3 = 15
- Gọi đại diện 1 số nhóm trình bày. 15 : 3 = 5
- Đại diện nhóm báo cáo kết quả.
a) Mỗi xích đu có 2 bạn nhỏ, 4 xích
đu có 8 bạn nhỏ. 2 được lấy 4 lần. Ta
viết phép nhân: 2 x 4 = 8. Từ phép
nhân: 2 x 4 = 8 ta viết được hai phép
chia:
8 : 4 = 2; 8 : 2 = 4.
b) Mỗi nhóm có 5 bạn nhỏ, 4 nhóm có
20 bạn nhỏ. 5 được lấy 4 lần. Ta viết
phép nhân: 5 x 4 = 20. Từ phép nhân:
5 x 4 = 20 ta viết được hai phép chia:
- Nhận xét và củng cố: Từ một phép nhân 20 : 4 = 5; 20 : 5 = 4.
viết được hai phép chia tương ứng. - HS lắng nghe.
3. Vận dụng (16p)
Mục tiêu: Nhận biết ý nghĩa của phép chia trong một số tình huống gắn với
thực tiễn. Bài 4/19:
- Gọi HS nêu YC BT. - HS xác định yêu cầu bài tập: Kể
chuyện theo các bức tranh có sử
dụng phép chia 8 : 2
- GV chiếu tranh. - HS quan sát
- YC HS thảo luận N4 quan sát tranh, kể - Kể chuyện trong N4.
chuyện theo các bức tranh có sử dụng
phép chia 8 : 2.
- GV khuyến khích HS tưởng tượng, kể
theo suy nghĩ của mình.
- Gọi 1 số HS kể chuyện. - 2, 3 HS kể chuyện: Cún con nhìn
thấy trong bể cá 8 con cá vàng, mải
nhìn theo cá bơi cún con lỡ làm đổ bể
cá, may sao có hai bạn nhìn thấy đà
chia đều 8 con cá vào 2 bình mang đi.
8 con cả chia đều vào 2 bình, mỗi
bình có 4 con cá. Ta có phép chia: 8
: 2 = 4
- Nhận xét, tuyên dương. - Nhận xét, tuyên dương.
4. Củng cố, dặn dò (4p)
* Mục tiêu: Giúp HS củng cố kiến thức đã học.
- GV hỏi HS: Qua bài này, các em biết - TL: Từ một phép nhân viết được
thêm được điều gì? hai phép chia tương ứng.
- Củng cố kiến thức. - Lắng nghe
- Nhận xét tiết học.
- Dặn dò HS: Liên hệ về nhà, em hãy tìm
tình huống thực tế liên quan đến phép chia
hôm sau chia sẻ với các bạn.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY( nếu có):
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
........
------------------------------------------------------
TIẾNG VIỆT
NGHE VIẾT : TIẾNG VƯỜN. CHỮ HOA R
(2 tiết)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT :
1. Phát triển năng lực đặc thù - năng lực ngôn ngữ: - Nghe - viết chính xác bài Tiếng vườn (từ “Trong vườn...” đến “... đua nhau
nở rộ”). Qua bài viết, củng cố thêm cách trình bày thẩm mĩ đoạn văn xuôi.
Chữ đầu đoạn văn viết hoa, lùi vào 1 ô.
- Làm đúng các bài tập lựa chọn: Điền chữ ch, tr; điền vần uôc, uôt, giải câu
đố. Tìm đúng tên cây, quả có tiếng bắt đầu bằng ch, tr tên vật, con vật, hoạt
động có vần uôc, uôt.
- Biết viết chữ R hoa cỡ vừa và nhỏ. Viết đúng câu ứng dụng Ríu rít tiếng
chim trong vườn cỡ nhỏ, chữ viết đúng mẫu, đều nét, biết nối nét chữ.
2. Góp phần phát triển năng lực chung và phẩm chất:
- Biết cùng các bạn thảo luận nhóm; hợp tác tìm hiểu bài.
- Có ý thức thẩm mĩ khi trình bày văn bản.
- Rèn luyện tính kiên nhẫn, cẩn thận.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Giáo viên: Máy tính, ti vi . Phần mềm hướng dẫn viêt chữ hoa. Mẫu chữ R
viết hoa đặt trong khung chữ. Bảng phụ viết câu ứng dụng trên dòng kẻ ô li.
- Học sinh: Vở luyện viết 2, tập hai.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
I. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho HS và
từng bước làm quen bài học.
b. Cách thức tiến hành:
- GV giới thiệu bài học: Bài học ngày hôm
nay chúng ta sẽ được nghe - viết chính xác bài
Tiếng vườn (từ “Trong vườn...” đến “... đua
nhau nở rộ”); Làm đúng các bài tập lựa
chọn; biết viết chữ R hoa cỡ vừa và nhỏ. Viết
đúng câu ứng dụng Ríu rít tiếng chim trong
vườn cỡ nhỏ, chữ viết đúng mẫu. - HS lắng nghe.
II. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN
THỨC
Hoạt động 1: Nghe - viết
a. Mục tiêu: HS đoạn chính tả trong bài - HS lắng nghe, tiếp thu.
Tiếng vườn (từ “Trong vườn...” đến “... đua
nhau nở rộ”).
b. Cách tiến hành: - GV nêu nhiệm vụ: Nghe - viết đoạn chính tả
trong bài Tiếng vườn (từ “Trong vườn...” đến
“... đua nhau nở rộ”).
- GV đọc mẫu 1 lần đoạn chính tả.
- GV mời 1 HS đứng dậy đọc đoạn chính tả. - HS đọc thầm, chú ý các từ ngữ dễ
- GV hướng dẫn HS nhận xét: viết sai.
+ Tên bài được đặt ở vị trí giữa trang vở,
cách lề vở khoảng 5 ô li.
+ Cần viết chữ đầu tiên lùi vào 1 ô.
- GV nhắc HS đọc thầm lại đoạn văn, chú ý
những từ ngữ các em dễ viết sai: muỗm, khoe,
tua tủa, trổ, trắng xóa, tinh khôi, ngạt ngào,
nở rộ.
- GV đọc chậm từng dòng cho HS viết. Đọc - HS viết bài.
từng cụm từ ngắn cho HS dễ nhớ, dễ viết
đúng.
- GV đọc cả bài lần cuối cho HS soát lỗi. - HS soát lỗi.
- GV yêu cầu HS tự chữa lỗi (gạch chân từ - HS chữa lỗi trong bài viết của
viết sai, viết lại bằng bút chì). mình.
- GV đánh giá 5-7 bài. Nêu nhận xét.
Hoạt động 2: Điền chữ ch, tr/ vần uôc, uôt
và giải câu đố (Bài tập 2)
a. Mục tiêu: HS tìm chữ ch hoặc tr, vần uôc
hoặc uôt phù hợp với ô trống; giải đố.
b. Cách tiến hành:
- GV nêu yêu cầu của bài tập; chọn cho HS - HS đọc yêu cầu câu hỏi.
làm BT 2a: Chữ ch hoặc tr:
-GV hướng dẫn HS quan sát tranh minh hoạ, - HS quan sát tranh, làm bài.
làm bài vào vở Luyện viết 2.
- GV mời đại diện HS trình bày kết quả. - HS trả lời: trên, chao/ Là con bói
Hoạt động 3: Tìm tiếng bắng đầu bằng cá.
ch/tr, có vần uôc/uôt
a. Mục tiêu: HS chọn tiếng bắng đầu bằng
ch/tr, có vần uôc/uôt. b. Cách tiến hành:
- GV nêu yêu cầu của bài tập; chọn cho HS - HS đọc yêu cầu bài tập.
làm BT 3b: 3 vật, con vật hoặc hành động
- GV hướng dẫn HS quan sát tranh minh hoạ, - HS quan sát tranh minh họa, làm
làm bài vào vở Luyện viết 2. bài.
- GV mời đại diện HS trình bày kết quả. - HS trả lời:
+ Có tiếng chứa vần uôc: cuốc đất,
cái cuốc, ngọn đuốc, đôi guốc
(hoặc thuốc, đọc thuộc,...).
+ Có tiếng chứa vần uôt: con
chuột, tuốt lúa (hoặc ruột, nuốt,
tuột tay,...)
- HS trả lời: Chữ R cao 5 li - 6
Hoạt động 4: Viết chữ R hoa ĐKN, được viết bởi 2 nét.
a. Mục tiêu: HS nghe GV giới thiệu mẫu chữ
và quy trình viết chữ R hoa; viết chữ R hoa
vào vở Luyện viết 2.
b. Cách tiến hành:
- GV chỉ chữ mẫu trong khung chữ và hỏi HS:
Chữ R hoa cao mấy li, viết trên mấy ĐKN? - HS lắng nghe, quan sát, tiếp thu.
- GV chỉ chữ mẫu, miêu tả: - HS quan sát trên bảng lớp.
• Nét 1: Móc ngược trái, phía trên hơi lượn,
đầu móc cong vào phía trong (giống nét 1 ở
các chữ B, P).
• Nét 2: là sự kết hợp của hai nét cơ bản: cong
trên (đầu nét lượn vào trong) và móc ngược
(phải) nối liền nhau, tạo vòng xoan nhỏ giữa
thân chừ (tương tự ở chữ hoa B).
- GV chỉ dẫn viết và viết mẫu trên bảng lớp: - HS viết bài.
• Nét 1: Đặt bút trên ĐK 6, hơi lượn bút sang
trái viết nét móc ngược trái (đầu móc cong - HS lắng nghe, tiếp thu.
vào phía trong); dừng bút trên ĐK 2.
• Nét 2: Từ điểm dừng bút của nét 1, lia bút
lên ĐK 5 (bên trái nét móc) viêt nét cong trên, cuối nét lượn vào giữa thân chữ tạo vòng xoan
nhỏ (giữa ĐK 3 và ĐK 4) rồi viết tiếp nét móc
ngược phải; dừng bút trên ĐK 2.
- GV yêu cầu HS viết chữ R hoa trong vở - HS viết bài.
Luyện viết 2.
- GV hướng dẫn HS viết câu ứng dụng Ríu rít - HS lắng nghe, tự soát lại bài của
tiếng chim trong vườn: mình.
+ Độ cao của các chữ cái: Chữ R hoa (cỡ nhỏ)
và các chừ g, h cao 2,5 li; Chữ t cao 1,5 li;
Những chữ còn lại (i, u, ê, o, n) cao 1 li.
+ Cách đắt dấu thanh: Dấu sắc trên chữ i, trên
chữ ê; dấu huyền đặt trên chữ ơ.
- GV yêu cầu HS viết câu ứng dụng trong vở
Luyện viết 2.
- GV đánh giá nhanh 5-7 bài. Nêu nhận xét để
cả lớp rút kinh nghiệm.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY( nếu có):
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
........
------------------------------------------------------
TIẾNG VIỆT
BÀI ĐỌC 2: CÂY XANH VỚI CON NGƯỜI
(Tiết 1)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT :
1. Phát triển năng lực đặc thù:
1.1. Phát triển năng lực ngôn ngữ:
- Đọc trôi chảy toàn bài Cây xanh với con người. Phát âm đúng các từ ngừ.
Ngắt nghỉ hơi đúng theo các dấu câu và theo nghĩa.
- Hiểu nghĩa từ ngữ được chú giải. Hiểu vai trò của cây xanh, lợi ích của cây
xanh đối với cuộc sống con người để có ý thức bảo vệ, trồng và chăm sóc
cây xanh.
2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất:
- Bảo vệ cây xanh, hiểu được lợi ích to lớn của cây xanh mang lại cho cuộc
sống con người.
- Yêu quý, bảo vệ cây xanh.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Giáo viên: Máy tính, ti vi .
- Học sinh: Sách Tiếng Việt 2, tập hai, VBT. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
I. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho HS
và từng bước làm quen bài học.
b. Cách thức tiến hành:
- GV giới thiệu bài học: Bài đọc Cây xanh - HS lắng nghe, tiếp thu.
với con người viết về những lợi ích to lớn
mà của cây xanh đối với cuộc sống con
người. Đó là những lợi ích gì? Chúng ta
cùng tìm hiểu trong bài đọc ngày hôm nay.
Hoạt động 1: Đọc thành tiếng
a. Mục tiêu: HS đọc bài Cây xanh với con
người với giọng đọc nhẹ nhàng, tình cảm.
b. Cách tiến hành:
- GV đọc mẫu bài Tiếng vườn: giọng đọc - HS lắng nghe, đọc thầm theo.
nhẹ nhàng, tình cảm.
- GV mời 1HS đứng dậy đọc phần giải - HS đọc phần chú giải:
nghĩa các từ ngữ khó: phong tục, Tết trồng + Phong tục: thói quen đã có từ lâu
cây, bắt nguồn. đời được mọi người tin và làm theo.
- GV tổ chức cho HS luyện đọc: Từng HS + Tết trồng cây: phong tục trồng
đọc tiếp nối 2 đoạn văn: cây vào những ngày đầu xuân.
+ HS1 (Đoạn 1): từ đầu đến “xóm làng”. + Bắt nguồn: được bắt đầu, được
+ HS2 (Đoạn 2): đoạn còn lại. sinh ra.
- HS luyện đọc.
- GV yêu cầu HS luyện đọc trong nhóm:
Từng cặp HS đọc tiếp nối như GV đã phân - HS đọc bài; các HS khác lắng
công. nghe, đọc thầm theo.
- GV tổ chức cho HS thi đọc tiếp nối các
đoạn của bài đọc.
- GV mời 3 HS đọc lại toàn bài. - 3 HS đọc lại toàn bài.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY( nếu có):
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
........
------------------------------------------------------
Thứ Năm, ngày 06 tháng 1 năm 2022
TOÁN Bài 60: BẢNG CHIA 2 (Tiết 1)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT :
Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
- Tìm được kết quả các phép tính trong Bảng chia 2 và thành lập Bảng chia
2.
- Vận dụng Bảng chia 2 để tính nhẩm và giải quyết một số tình huống gắn
với thực tiễn.
- Phát triển năng lực tự chủ, tự học giao tiếp và hợp tác, giải quyết vấn đề
và sáng tạo.
- Năng lực đặc thù: Phát triển năng lực Toán học. Thông qua việc thao tác
tìm kết quả trong phép chia trong Bảng chia 2, vận dụng Bảng chia 2 để tính
nhẩm HS có cơ hội được phát triển NL tư duy và lập luận toán học, NL mô
hình hoá toán học, NL sử dụng phương tiện, công cụ học toán.
- Chăm chỉ: Biết chăm học tập và giáo dục thêm tình yêu với môn học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Giáo viên: Máy tính, ti vi.
- Học sinh: SGK, vở, đồ dùng học tập,
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động (5p)
Mục tiêu: Tổ chức cho HS ôn lại kiến thức bảng nhân 2. Tạo tâm thế cho HS và
từng bước làm quen bài học.
- GV YC lớp trưởng tổ chức cho lớp chơi - Lớp trưởng tổ chức cho lớp trò chơi
trò chơi: Truyền điện “Truyền điện” ôn bảng nhân 2.
- Cho HS chơi. - HS chơi
- Theo dõi HS chơi, nhận xét - Lắng nghe.
- YC 1 HS đọc ngẫu nhiên một phép tính - HS nêu phép nhân: 2 x 4 = 8,
trong Bảng nhân 2 rồi mời bạn bất kì nêu HS nêu 2 phép chia: 8 : 2 = 4;
hai phép chia tương ứng. 8 : 4 = 2
- GV dẫn dắt vào bài mới: Tiết học hôm - Lắng nghe
nay, các em sẽ dựa vào bảng nhân 2 để
thành lập bảng chia 2 và vận dụng Bảng
chia 2 để tính nhẩm.
- GV ghi bảng tên đầu bài. - HS ghi bài.
2. Khám phá kiến thức (19p)
Mục tiêu: Tìm được kết quả các phép tính trong Bảng chia 2 và thành lập Bảng
chia 2.
1. GV đặt vấn đề:
- Cô có phép tính 6 : 2 = ? - HS quan sát - YC HS đọc phép tính - Đọc phép tính
- YC HS thảo luận nhóm 4 và nêu các cách - HS thảo luận và chia sẻ các cách tìm
tìm kết quả phép chia trên. kết quả phép chia
- Gọi đại diện 1 số nhóm trình bày. - Đại diện nhóm trình bày: Có thể lấy
6 chấm tròn, chia đều thành 2 phần,
mỗi phần có 3 chấm tròn. Ta có phép
chia: 6 : 2 = 3 hoặc dựa vào phép
nhân 2 x 3 = 6. Vậy 6 : 2 = 3.
- GV chốt lại cách làm. - Lắng nghe
2. HS thành lập Bảng chia 2
- YC HS thực hiện theo nhóm 2, thảo luận - HS thảo luận nhóm đôi rồi điền kết
tìm kết quả các phép tính trong Bảng chia 2 quả vào phiếu học tập:
rồi điền kết quả vào phiếu học tập:
2 : 2 = 12 : 2 = 2 : 2 = 1 12 : 2 = 6
4 : 2 = 14 : 2 = 4 : 2 = 2 14 : 2 = 7
6 : 2 = 16 : 2 = 6 : 2 = 3 16 : 2 = 8
8 : 2 = 18 : 2 = 8 : 2 = 4 18 : 2 = 9
10 : 2 = 20 : 2 = 10 : 2 = 5 20 : 2 = 10
- Gọi 1 số HS đọc Bảng chia 2 vừa lập. - HS đọc, lớp nhận xét.
3. GV giới thiệu Bảng chia 2.
- Chiếu Bảng chia 2. - Quan sát
- YC HS đọc Bảng chia 2. - HS đọc bảng chia.
- H: Tìm điểm chung của các phép tính chia - TL: Các phép tính chia trong
trong bảng chia 2. bảng chia 2 đều có dạng một số
chia cho 2.
- H: Em có nhận xét gì về kết quả của các - TL: Các kết quả lần lượt là: 1, 2,
phép chia trong bảng chia 2. 3, 4, 5, 6, 7, 8 , 9 ,10
- YC HS chỉ và đọc số được đem chia trong - Đây là dãy số đếm thêm 2, bắt đầu
các phép chia của bảng chia 2. từ số 2.
- YC HS chủ động ghi nhớ Bảng chia 2 rồi - Học thuộc, đọc trong N2
đọc cho bạn nghe.
4. Chơi trò chơi “Đố bạn”
- Tổ chức cho HS chơi trò chơi “Đố bạn” - Lắng nghe.
trả lời các phép tính trong Bảng chia 2.
- YC HS tham gia chơi theo cặp: Lần lượt - Tham gia chơi.
1HS đố - 1 HS trả lời.
- Gọi 1 số HS đọc thuộc bảng chia 2. - 1 số HS đọc thuộc.
- Nhận xét, tuyên dương. - Lắng nghe, tuyên dương.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_cac_mon_lop_2_sach_canh_dieu_tuan_17_nam_ho.docx