Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 2 Sách Cánh diều - Tuần 16 - Năm học 2021-2022 - Hồ Thị Lệ Thủy
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 2 Sách Cánh diều - Tuần 16 - Năm học 2021-2022 - Hồ Thị Lệ Thủy, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KẾ HOẠCH BÀI DẠY
TUẦN 15
Thứ Hai, ngày 27 tháng 12 năm 2021
TIẾNG VIỆT
BÀI 20: GẮN BÓ VỚI CON NGƯỜI
CHIA SẺ VỀ CHỦ ĐIỂM
(10 phút)
- GV dẫn dắt: Chủ điểm Bạn trong nhà tuần trước nói về những vật nuôi trong
nhà (gà, vịt, bồ câu, chó, mèo, lợn,...). Trong tuần này, các em sẽ được học
những bài văn, bài thơ, câu chuyện nói về sự gắn bó thân thiết của con người
với những con vật đó.
- GV yêu cầu 2HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi:
a. Có những vật nuôi nào trong tranh?
b. Các bạn nhỏ đang làm gì?
- HS trả lời:
a. Tên vật nuôi trong bức tranh: con mèo vằn lông vàng; con chó nhỏ; vịt mẹ
đang tha thẩn trên sân cùng vịt con; gà trống, gà mái cùng đàn con đang đi
trên sân. Gần nhà, bên đường, bò, bê đang gặm cỏ.
b. Các bạn nhỏ đang chơi đùa với con chó, con mèo trong nhà.
- GV dẫn dắt vào bài học: Qua bức tranh, em thấy tình cảm giữa con người với
các vật nuôi trong nhà như thế nào? Hai anh em bạn nhỏ rất yêu quý các con
vật. Các con vật trong nhà cũng rất quấn quýt với hai anh em. Đây là bức tranh
đầm ấm tình cảm giữa hai anh em bạn nhỏ với các vật nuôi trong nhà: Con
người và các vật nuôi quân quýt bên nhau. Các vật nuôi rất gắn bó với con
người.
BÀI ĐỌC 1: CON TRÂU ĐEN LÔNG MƯỢT (Trích)
(60 phút)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT :
1. Phát triển năng lực đặc thù:
1.1. Phát triển năng lực ngôn ngữ:
- Đọc lưu loát với giọng tình cảm bài thơ Con trâu đen lông mượt; phát âm
đúng các từ ngừ; ngắt nghỉ hơi đúng giữa các dòng thơ, mỗi dòng, mỗi khổ thơ.
- Hiểu được nghĩa của từ ngữ. Hiểu nội dung bài thơ: Tình cảm gắn bó thân
thiết của bạn nhỏ với con trâu. Bạn nhỏ yêu quý con trâu, chăm sóc và trò
chuyện với con trâu như một người bạn thân tình.
- Nhận biết từ ngữ chỉ sự vật, đặc điểm, xếp đúng các từ ngữ vào nhóm thích
hợp: chỉ sự vật, chi đặc điểm. - Nhận biết câu khiến (những câu thơ nào là lời khuyên của bạn nhỏ với con
trâu).
1.2. Phát triển năng lực văn học:
Yêu thích những câu thơ hay, những hình ảnh đẹp, thuộc lòng 9 dòng thơ
đầu.
2. Góp phần phát triển năng lực chung và phẩm chất:
- Biết hợp tác trao đổi nhóm.
- Cảm nhận được tình cảm gắn bó giữa con người với con trâu - bạn của nhà
nông, từ đó HS biết yêu quý vật nuôi hơn.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Giáo viên: Máy tính, ti vi .
- Học sinh: Sách Tiếng Việt 2, tập hai, VBT.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Tiết 1
I. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho
HS và từng bước làm quen bài học.
b. Cách thức tiến hành:
- GV giới thiệu bài học: Mở đầu chủ điểm - HS lắng nghe, tiếp thu.
Gắn bó với con người, các em sẽ học bài
thơ Con trâu đen lông mượt. Tực ngừ Việt
Nam có câu “Con trâu là đầu cơ nghiệp”.
Trong các vật nuôi, con trâu là vật nuôi
quan trọng nhất của người nông dân. Qua
bài thơ, các em sẽ thấy tình cảm gắn bó
của con người với con trâu như thế nào.
II. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH
KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Đọc thành tiếng
a. Mục tiêu: HS đọc bài thơ Con trâu đen
lông mượt với giọng đọc chậm rãi, tha
thiết, tình cảm.
b. Cách tiến hành:
- GV đọc mẫu bài thơ Con trâu đen lông - HS lắng nghe, đọc thầm theo.
mượt: Giọng chậm rãi, tha thiết, tình cảm.
Nhân giọng những tư ngữ gợi tả, gợi cảm: lông mượt, vênh vênh, cao lớn lênh khênh,
đập đất ở 4 dòng thơ đầu. Nhanh hơn, tha
thiết, ân cần với những câu hỏi, lời
khuyên ở các dòng thơ còn lại.
- GV mời 1HS đứng dậy đọc phần giải - HS đọc phần giải nghĩa:
nghĩa các từ ngữ khó: cỏ mật, cỏ gà, uống + Cỏ mật: cỏ mọc cao thành bụi,
nước nhá, tỏ. lá khi khô có mùi thơm như mật.
+ Cỏ gà: cỏ thường có chỗ phình
ra ở đầu chồi non, trẻ con hay lấy
làm trò chơi “trọi gà”.
+ Uống nước nhá: uống nước nhé.
+ Tỏ: sáng rõ, soi rõ.
- GV tổ chức cho HS luyện đọc: - HS luyện đọc.
+ Từng HS đọc tiếp nối 2 dòng thơ một (1
HS đọc liền 3 dòng 7, 8, 9). GV phát hiện
và sửa lỗi phát âm cho HS. Chú ý các từ
ngừ: lông mượt, đập đất, vất vả, nước
mương, xanh mướt,...
+ Đọc trong nhóm: Từng cặp HS đọc tiếp - HS đọc bài; các HS khác lắng
nối (em 9, em 8 dòng thơ). nghe, đọc thầm theo.
+ Thi đọc tiếp nối các đoạn của bài thơ (cá
nhân, bàn, tổ).
+ Cả lớp đọc đồng thanh (cả bài).
+ 1 HS giỏi đọc lại toàn bài.
Tiết 2
Hoạt động 2: Đọc hiểu
a. Mục tiêu: HS trả lời các câu hỏi phần
Đọc hiểu SHS trang 13.
b. Cách tiến hành:
- GV mời 3 HS tiếp nối nhau đọc yêu câu - HS đọc yêu cầu câu hỏi.
3 câu hỏi:
+ HS1 (Câu 1): Bài thơ là lời của ai? - HS hỏi - đáp, tìm câu trả lời.
+ HS2 (Câu 2): Tìm từ ngữ tả hình dáng - HS trả lời:
con trâu trong 4 dòng thơ đầu? + Câu 1: Bài thơ là lời của bạn nhỏ
+ HS3 (Câu 3): Cách trò chuyện của bạn chăn trâu nói với con trâu.
nhỏ thể hiện tình cảm với con trâu như thế + Câu 2: Từ ngữ tả hình dáng con
nào? trâu trong 4 dòng thơ đầu: Con
- GV yêu cầu từng cặp HS thực hành hỏi trâu màu đen, có bộ lông mượt. Nó
- đáp. - GV mời đại diện một số HS trình bày kết cao lớn lênh khênh. Cặp sừng vênh
quả. vênh. Chân đi như đập đất.
+ Câu 3: Cách trò chuyện của bạn
nhở the hiện bạn nhỏ rất yêu quý
con trâu, nói với con trâu như nói
- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Qua bài với một người bạn thân thiết.
thơ em hiểu điều gì? - HS trả lời: Bài thơ nói về tình cảm
gắn bó thân thiết của bạn nhỏ với
con trâu, tình cảm gắn bó của
người nông dân với con trâu - con
vật được nuôi trong nhà, giúp đỡ
nông dân làm những công việc nhà
nông vất vả như cày bừa, kéo xe và
Hoạt động 3: Luyện tập các vật nặng.
a. Mục tiêu: HS sắp xếp được các từ vào
nhóm thích hợp, tìm được những lời
khuyên của bạn nhỏ với con trâu.
b. Cách tiến hành:
- GV mời 2 HS tiếp nối nhau đọc yêu cầu
2 bài tập. - HS đọc yêu cầu câu hỏi.
+ HS1 (Câu 1): Xếp các từ dưới đây vào
nhóm thích hợp
+ HS2 (Câu 2): Tìm những câu là lời
khuyên của bạn nhỏ với con trâu:
a. Trâu ơi, ăn cỏ mật
Hay là ăn cỏ gà?
b. Đừng ăn lúa đồng ta.
c. Trâu ơi, uống nước nhá.
d. Trâu cứ chén cho no khỏe.
Ngày mau cày cho khỏe.
- GV yêu cầu HS làm bài bài vào Vở bài
tập. - HS làm bài vào vở. - GV gắn lên bảng lớp 24 thẻ từ để HS 2 - HS thi tiếp sức:
nhóm thi tiếp sức xếp các từ vào nhóm
thích hợp. + Từ chỉ sự vật: trâu, sừng, nước,
Mặt Trời, Mặt Trăng.
+ Từ chỉ đặc điểm: đen, mượt,
vênh vênh, trong, hồng, tỏ, xanh.
- GV mời 2 HS đứng dậy trả lời câu 2. - HS trả lời: Câu a và c là câu hỏi;
Hoạt động 4: Học thuộc lòng 9 dòng thơ câu b và d là lời khuyên.
đầu
a. Mục tiêu: HS học thuộc lòng 9 dòng
thơ đầu.
b. Cách tiến hành:
- GV yêu cầu HS luyện đọc theo nhóm,
học thuộc lòng 9 dòng thơ đầu. - HS luyện đọc.
- GV mời 1-2 HS xung phong đọc trước
lớp. - HS đọc bài; các HS khác lắng
- GV hướng dẫn HS có thể về nhà tự học nghe, đọc thầm theo.
thuộc lòng.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY( nếu có):
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
------------------------------------------------------
TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI
BÀI 12: BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG SỐNG CỦA THỰC VẬT VÀ ĐỘNG
VẬT
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
Sau bài học, HS đạt được
* Về nhận thức khoa học:
- Nêu, nhận biết được một số hoạt động của con người làm thay đổi môi trường
sống của thực vật và động vật.
- Nêu, nhận biết được ở mức độ đơn giản vì sao cần phải bảo vệ môi trường
sống của thực vật, động vật.
- Nhận biết được những việc cần làm để bảo vệ môi trường sống của thực vật
và động vật.
*Về tìm hiểu môi trường tự nhiên và xã hội xung quanh:
- Thu thập được thông tin về một số việc làm của con người có thể làm thay đổi
môi trường sống của thực vật, động vật.
- So sánh, nhận ra được những việc làm không tốt hoặc tốt đối với môi trường
sống của thực vật và động vật. * Về vận dụng kiến thức, kỹ năng đã học:
- Biết cách bảo bệ môi trường sống của thực vật và động vật đồng thời biết chia
sẻ với những người xung quanh để cùng thực hiện.
- Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải
quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống.
- Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập.
- Yêu quý thực vật và động vật.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Giáo viên: Máy tính, ti vi.
- Học sinh: SGK, Một số hình ảnh qua sách, báo,....
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
I. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho
HS và từng bước làm quen bài học. - HS trả lời:
b. Cách thức tiến hành: + Những con cá trong hồ đã chết.
- GV yêu cầu HS quan sát hình SGK trang + Cá bị chết nhiều như vậy có thể vì
68 và trả lời câu hỏi: thiếu thức ăn cho cá, nhiệt độ nước
+ Những con cá trong hồ còn sống hay đã quá nóng hoặc quá lạnh, nước trong
chết? hồ bị nhiễm độc,...
+ Hãy đoán xem vì sao cá bị chết nhiều
như vậy?
- GV dẫn dắt vấn đề: Nếu chỉ có một vài
con cá chết nổi trên mặt hồ chúng ta có
thể không cần lưu ý. Tuy nhiên, khi cá
chết nhiều và đồng loạt thì chắc chắn môi
trường sống của cá không đáp ứng được
nhu cầu. Để cá sống khỏe mạnh thì môi
trường sống của cá phải đảm bảo nước
trong hồ sạch, không bị nhiễm các chất
độc hại, đủ thức ăn và đủ khỉ trong lành
để thở. Bài học ngày hôm nay chúng ta sẽ
cùng tìm hiểu xem một số hoạt động của
con người đã ảnh hưởng đến môi trường
sống của thực vật và động vật như thế
nào. Chúng ta cùng vào Bài 12: Bảo vệ
môi trường sống của thực vật và động
vật. II. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH
KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Một số hoạt động của - HS quan sát hình, trả lời câu hỏi.
con người
a. Mục tiêu:
- Kể được tên một số hoạt động của con
người làm thay đổi môi trường sống của
thực vật, động vật.
- Nêu được những hoạt động đó có ảnh
hưởng tốt hay xấu đối với môi trường
sống của thực vật và động vật.
b. Cách tiến hành:
Bước 1: Làm việc cá nhân - HS hoàn thành bảng theo mẫu
- GV yêu cầu HS:
+ Quan sát các hình 1-4 SGK trang 69, - HS chia sẽ kết quả với các bạn. Cả
nhận xét những việc làm của con người nhóm góp ý, hoàn thiện cho nhau.
đã gây ảnh hưởng như thế nào đến môi
trường sống của thực vật và động vật?
+ Trả lời câu hỏi 1, 2 SGK trang 69. - HS trình bày kết quả
+ Hoàn thành bảng theo mẫu sau : Thay đổi
Hình Việc làm MTS Giải thích
Thay đổi MTS Tốt Xấu
Hình Việc Giải thích lên đi
làm Tốt lên Xấu đi Xả rác bừa Rác thải phân
1 bãi xuống x hủy tạo ra nhiều
Bước 2: Làm việc nhóm ao, hồ chất độc hại
Đi thuyền Lấy đi rác thải,
- GV yêu cầu HS chia sẻ với các bạn về để vớt rác làm cho môi
2 trôi nổi x trường sạch sẽ.
kết quả của mình. Các bạn cùng nhóm trong ao hồ
góp ý và bổ sung, hoàn thiện. Phá rừng làm
mất nơi sống,
- Ghi chép kết quả vào giấy A2. nguồn thức ăn
Chặt phá của động vật
Bước 3: Làm việc cả lớp 3 rừng bừa x sống trong rừng
bãi
Cây xanh cung
cấp thức ăn cho
động vật ăn thực
vật, tạo không
4 Trồng cây x khí trong lành.
- Một số việc làm của con người gây
ảnh hưởng đến môi trường sống của
- GV mời đại diện một số nhóm trình bày thực vât và động vật ở nơi em sống:
kết quả làm việc trước lớp, các nhóm khác xả rác bừa bãi xuống ao hồ, chặt phá
nhận xét, bổ sung. rừng bừa bãi,.... II. HOẠT ĐỘNG LUYỆN, VẬN
DỤNG
Hoạt động 2: Kể tên một số việc con
người đã làm ảnh hưởng đến môi
trường sống của thực vật, động vật ở
nơi em sinh sống
a. Mục tiêu: Củng cố, khắc sâu về một số
việc làm của con người đã làm ảnh hưởng
đến môi trường sống của thực vật, động
vật.
b. Cách tiến hành:
Bước 1: Làm việc nhóm Mỗi thành viên trong nhóm kể tên
- GV hướng dẫn HS: một số việc làm của con người gây
Bước 2: Làm việc cả lớp ảnh hưởng đến môi trường sống của
thực vât và động vật ở nơi em sống
và ghi vào tờ giấy của mình. Mỗi
bạn đọc kết quả của mình và xem
những việc làm nào trùng nhau.
- GV tổ chức cho HS thành 2 nhóm lớn. - Hai HS xung phong làm trọng tài
Mỗi nhóm cử một nhóm trưởng. ghi điểm cho hai đội.
- Cách cho điểm: mỗi một việc làm được - Lần lượt mỗi nhóm cử 1 bạn nói
tính 1 điểm. Nhóm nào nói lại tên việc đã tên một việc làm của con người làm
được nhắc đến sẽ không được tính điểm. ảnh hưởng đến môi trường sống, sau
Trong một khoảng thời gian cho phép, đó lần lượt đến các bạn tiếp theo.
nhóm nào được nhiều điểm hơn là nhóm
thắng cuộc.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY( nếu có):
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
------------------------------------------------------
TOÁN
BÀI 55: BẢNG NHÂN 2 (Tiết 2)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT :
Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
- Vận dụng bảng nhân 2 để tính nhẩm và giải quyết một số tình huống gắn với
thực tiễn.
- Phát triển năng lực tự chủ, tự học giao tiếp và hợp tác, giải quyết vấn đề và sáng
tạo. - Biết chăm học tập và giáo dục thêm tình yêu với môn học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Giáo viên: Máy tính, ti vi, 10 thẻ mỗi thẻ 2 chấm tròn
- Học sinh: SGK, vở, đồ dùng học tập,
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động
Mục tiêu: Tạo tâm thế tích cực, hứng thú học tập cho HS và kết nối với bài
học mới
- Giáo viên kết hợp với ban học tập tổ
chức chơi trò chơi Bắn tên
- Nội dung chơi: học sinh thi đọc thuộc - HS tham gia chơi
một số phép tính và kết quả của bảng
nhân 2.
- Giáo viên nhận xét, tuyên dương học
sinh.
- Giáo viên chốt kiến thức chung:
+ Hs nhớ được các phép tính và kết quả - HS lắng nghe
tương ứng của phép tính theo thứ tự và
không theo thứ tự.
2. Luyện tập, thực hành
Mục tiêu: biết vận dụng bảng nhân 2 để thực hiện phép tính nhân số có kèm
đơn vị đo với một số
Bài 3a: Nêu phép nhân thích hợp vào
mỗi tranh vẽ
- Yêu cầu HS tìm hiểu yêu cầu - Điền phép nhân thích hợp với mỗi
tranh vẽ
- Yêu cầu HS làm theo nhóm đôi nêu tình - HS làm theo cặp đôi nói cho nhau
huống và phép nhân phù hợp với từng nghe tình huống phù hợp với từng
bức tranh bức tranh
*Mỗi chậu hoa có 2 bông hoa hồng,
có 5 chậu hoa. Vậy 2 được lấy 5 lần.
*Mỗi bạn có 2 chiếc vợt bóng bàn,
có 3 bạn. Vậy 2 được lấy 3 lần
- Chia sẻ kết quả - HS chia sẻ kết quả
Trò chơi: Ai nhanh hơn
- Giáo viên treo bảng phụ ghi sẵn nội - Học sinh tham gia chơi, dưới lớp
dung bài tập 3, tổ chức cho 2 đội học sinh cổ vũ, cùng giáo viên làm ban giám
khảo. thi đua viết phép nhân thích hợp. Đội nào
đúng mà xong trước sẽ thắng cuộc. - Học sinh lắng nghe.
- Giáo viên tổng kết trò chơi, tuyên dương
đội thắng.
Bài 3b: Kể một tình huống có sử dụng
phép nhân 2 x 4 trong thực tế
- Gọi HS đọc yêu cầu - HS đọc đề suy nghĩ bài làm
- GV cho ví dụ:
+ Mỗi bạn có 2 cây kem, vậy 5 bạn có bao - Thảo luận cặp đôi
nhiêu cây kem?
+ Mỗi con chim có 2 chân, vậy 4 con - Báo cáo kết quả trước lớp
chim có mấy chân?
- Yêu cầu HS suy nghĩ bài làm - HS nhận xét
- Cho HS thảo luận cặp đôi - HS lắng nghe
- Chia sẻ trước lớp câu trả lời
- GV đánh giá phần chia sẻ của HS
3. Vận dụng
Mục tiêu: Thực hành vận dụng trong giải quyết các tình huống thực tế.
Trò chơi: Kết bạn
- GV tổ chức hướng dẫn cho HS tham gia - Học sinh tham gia chơi: Kết thành
trò chơi vòng tròn
HS: Kết mấy? Kết mấy?
Quản trò: Kết 4. Kết 4
HS: tìm cách để kết thành nhóm 4
Quản trò: Mỗi người có 2 chân, 4
người có mấy chân?
HS: Nêu phép nhân để tìm tất cả số
chân.
- HS chơi nhiều lần
- HS nêu thêm tình huống có phép
nhân trong thực tế
- Giáo viên tổng kết trò chơi - Học sinh lắng nghe.
+ Trong học tập và cuộc sống, ở 1 số tình
huống, thay vì có thể sử dụng phép cộng
thì ta có thể sử dụng phép nhân để tính
toán 1 cách nhanh chóng hơn.
- Bài học hôm nay, em đã học thêm - HS nêu ý kiến.
được điều gì?
- GV nhấn mạnh kiến thức tiết học - HS lắng nghe và thực hiện. - GV đánh giá, động viên, khích lệ HS.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY( nếu có):
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
------------------------------------------------------
Thứ ba, ngày 28 tháng 12 năm 2021
TIẾNG VIỆT
BÀI VIẾT 1: NGHE VIẾT: TRÂU ƠI!. CHỮ HOA Q
(2 tiết)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT :
1. Phát triển năng lực đặc thù - năng lực ngôn ngữ:
- Nghe - viết lại chính xác bài thơ Trâu ơi. Qua bài chính tả, củng cố cách trình
bày bài thơ lục bát (chữ đầu mỗi dòng thơ viết hoa, dòng 6 chừ viết lùi vào 2 ô
tính từ lề vở; dòng 8 chữ lùi vào 1 ô). Làm đúng bài tập lựa chọn: Điền chữ s
hay x; điền vần iêc hay iêt; giải đúng các câu đố.
- Biết viết chữ Q hoa cờ vừa và nhỏ. Biết viết câu ứng dụng Quê hương đổi mới
từng ngày cỡ nhỏ, chữ viết đúng mẫu, đều nét, biết nối nét chữ.
2. Góp phần phát triển năng lực chung và phẩm chất:
- Biết cùng các bạn thảo luận nhóm; hợp tác tìm hiểu bài.
- Bài học rèn cho HS tính kiên nhẫn, cấn thận; có ý thức thẩm mĩ khi trình bày
văn bản.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Giáo viên: Máy tính, ti vi . Phần mềm hướng dẫn viêt chữ hoa. Mẫu chữ Q
viết hoa đặt trong khung chữ. Bảng phụ viết câu ứng dụng trên dòng kẻ ô li.
- Học sinh: Vở luyện viết 2, tập hai.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Tiết 1
I. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho HS
và từng bước làm quen bài học.
b. Cách thức tiến hành:
- GV giới thiệu bài học: Bài học ngày hôm - HS nghe và nêu lại tên bài học.
nay chúng ta sẽ được nghe - viết lại chính
xác bài thơ Trâu ơi; Làm đúng bài tập lựa
chọn: Điền chữ s hay x; điền vần iêc hay iêt;
giải đúng các câu đố; Biết viết chữ Q hoa quy vừa và nhỏ. Biết viết câu ứng dụng Quê
hương đổi mới từng ngày cỡ nhỏ.
II. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN
THỨC
Hoạt động 1: Nghe - viết
a. Mục tiêu: HS nghe GV đọc bài ca dao,
hiểu nội dung bài ca dao; HS viết bài ca dao
vào vở.
b. Cách tiến hành:
- GV nêu nhiệm vụ: Nghe - viết bài ca dao - HS đọc bài; các HS khác lắng
Trâu ơi. nghe, đọc thầm theo.
- GV đọc mẫu 1 lần bài ca dao. - HS lắng nghe, nhận xét.
- GV mời 1 HS đứng dậy đọc bài ca dao.
- GV hướng dẫn HS nhận xét: Bài ca dao
viết về con trâu là bạn thân thiết cùa người
nông dân, giúp nông dân cày cấy, trồng lúa.
về hình thức: Đây là bài thơ lục bát (dòng
trên 6 chữ, dòng dưới 8 chữ). Chữ đầu mỗi
dòng viết hoa. Viết dòng 6 lùi vào 2 ô tính từ
lề vở. Viết dòng 8 lùi vào 1 ô.
- GV đọc chậm từng dòng thơ cho HS viết. - HS nghe viết bài.
Đọc từng cụm từ ngắn cho HS dễ nhớ, dễ
viết đúng:
- GV đọc cả bài lần cuối cho HS soát lỗi. - HS soát bài.
- GV yêu cầu HS tự chữa lỗi (gạch chân từ
viết sai, viết lại bằng bút chì). - HS sửa lỗi.
- GV đánh giá 5-7 bài. Nêu nhận xét. - HS lắng nghe, nhận xét.
Hoạt động 2: Bài tập chính tả lựa chọn
a. Mục tiêu: HS chọn chữ s hoặc x, vần iêc
hoặc iêt để điền vào câu đố.
b. Cách tiến hành:
Bài tập 2:
- GV gọi HS nêu yêu cầu của bài tập 2: Chọn - HS nêu yêu cầu của bài tập 2.
chữ hoặc vần phù hợp với ô trống: - HS làm bài và trình bày:
a. Chữ a. suốt - xướng / Giải câu đố: là con
s hoặc ve sầu.
x: b. Vần iêc hay iêt b. Nước chảy mạnh là chảy xiết.
Mất một vật quý, em rất tiếc.
Bài tập 3:
- GV nêu yêu cầu của bài tập 3: Chọn chữ
- HS làm bài.
hoặc vần phù hợp với ô trống:
- HS trình bày:
a. Chữ s hoặc x?
a. xông lên, dòng sông, xen lẫn,
hoa sen.
b. Vần iêc hoặc iêt?
b. viết chữ, làm việc, bữa tiệc, thời
tiết.
- GV yêu cầu HS làm bài vào vở Luyện tập.
- GV mời HS lên bảng làm bài, báo cáo kết
quả.
- GV nhận xét đánh giá.
Tiết 2
Hoạt động 3: Tập viết chữ Q hoa
a. Mục tiêu: HS nghe hướng dẫn quy trình
viết chữ Q hoa và viết chữ Q hoa vào vở
Luyện chữ.
b. Cách tiến hành:
- GV chỉ chữ mẫu trong khung chữ, hỏi HS: - HS trả lời: Chữ Q hoa cao 5 li - 6
Chữ Q hoa cao mấy li, có mấy ĐKN? Được ĐKN. Được viết bởi mấy nét 2 nét.
viết bởi mấy nét? - HS quan sát, tiếp thu.
- GV chỉ chữ mẫu, miêu
tả:
• Nét 1: Cong kín, phần
cuối nét lượn vào trong - HS quan sát, tiếp thu.
bụng chữ (giống chữ hoa O).
• Nét 2: Lượn ngang (như làn sóng).
- GV chỉ dẫn viết cho HS:
• Nét 1: Đặt bút trên ĐK 6, đưa bút sang trái,
viết nét cong kín, phần cuối lượn vào trong - HS quan sát.
bụng chữ; đến ĐK 4 thì lượn lên một chút
rồi dừng bút (như chữ hoa O). • Nét 2: Từ
điểm dừng bút của nét 1, lia bút xuống gần ĐK 2 (trong chữ O) viết nét lượn ngang từ
trong lòng chữ ra ngoài; dừng bút trên ĐK
2.
- GV viết mẫu chữ Q hoa cỡ vừa (5 li) trên
bảng lớp; kết hợp nhắc lại cách viết.
- GV yêu cầu HS viết chữ Q hoa trong vở - HS viết bài.
Luyện viết 2.
- GV hướng dẫn HS viêt câu ứng dụng: - HS đọc câu ứng dụng.
+ GV cho HS đọc câu ứng dụng: Quê hương
đổi mới từng ngày. - HS lắng nghe, tiếp thu.
+ GV hướng dẫn HS quan sát và nhận xét:
• Độ cao của các chữ cái: Chữ Q hoa (cỡ
nhỏ) và các chữ h, g, y cao 2.5 li; Chữ đ cao
2 li; Chữ t cao 1.5 li; Những chữ còn lại (u,
ê, ư, ơ, ô,..) cao 1 li.
• Cách đặt dấu thanh: Dấu hỏi đặt trên chữ ô
(đổi); dấu sắc đặt trên chữ ơ (mới), dấu
huyền đặt trên chữ ư, a (từng, ngày).
- GV yêu cầu HS viết câu ứng dụng trong vở - HS viết câu ứng dụng.
Luyện viết 2.
- GV đánh giá nhanh 5-7 bài, nêu nhận xét - HS lắng nghe, tiếp thu.
để cả lớp rút kinh nghiệm.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY( nếu có):
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
------------------------------------------------------
TOÁN
BÀI 56: BẢNG NHÂN 5 (Tiết 1)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT :
Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
- HS tìm được kết quả các phép tính trong bảng nhân 5 và thành lập được bảng
nhân 5.
- Vận dụng bảng nhân 5 để tính nhẩm và giải quyết một số tình huống gắn với
thực tiễn.
- Phát triển năng lực tự chủ, tự học giao tiếp và hợp tác, giải quyết vấn đề và sáng
tạo.
- Biết chăm học tập và giáo dục thêm tình yêu với môn học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giáo viên: Máy tính, ti vi, 10 thẻ mỗi thẻ 5 chấm tròn
- Học sinh: SGK, vở, đồ dùng học tập,
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động
Mục tiêu: Tạo tâm thế tích cực, hứng thú học tập cho HS và ôn lại Bảng
nhân 5; kết nối bài mới
- Giáo viên kết hợp với bạn học tập tổ - HS tham gia chơi
chức chơi trò chơi Truyền bóng
- Nội dung chơi: học sinh thi đọc thuộc
một số phép tính và kết quả của bảng
nhân 2.
- Giáo viên nhận xét, tuyên dương học - HS lắng nghe
sinh.
*Giới thiệu bài mới
- Yêu cầu quan sát tranh trong SGK: nói - HS quan sát và trao đổi nhóm
với bạn về những điều quan sát được từ đôi: mỗi hàng có 5 bạn đang tập
bức tranh thể dục, 3 hàng có 15 bạn
- Yêu cầu chia sẻ - HS chia sẻ
- GV đặt câu hỏi để HS nêu phép nhân - HS trả lời: 5 được lấy 3 lần. Ta
có phép nhân
5 x 3 = 15
- GV nhận xét - HS lắng nghe
- GV kết nối với nội dung bài mới và ghi - HS mở sách giáo khoa, trình
tên bài lên bảng bày bài vào vở.
2. Hình thành kiến thức
*Mục tiêu: lập bảng nhân 5
*GV cho HS trải nghiệm trên vật thật *HS trải nghiệm trên vật thật
- Cho học sinh lấy 1 tấm bìa có 5 chấm - Quan sát hoạt động của giáo
tròn lên bàn. viên
- Gắn 1 tấm bìa có 5 chấm tròn lên bảng - Học sinh trả lời:
và hỏi:
?. Có mấy chấm tròn? ?. Có 5 chấm tròn
?. Năm chấm tròn được lấy mấy lần? ?. Năm chấm tròn được lấy 1 lần.
- 5 được lấy 1 lần nên ta lập được phép - Học sinh đọc phép nhân: 5 nhân
nhân: 5 x 1 = 5 (ghi lên bảng phép nhân 1 bằng 5.
này). - Hướng dẫn học sinh lập các phép tính - Lập các phép tính 5 nhân với 3,
còn lại tương tự như trên. Sau mỗi lần học 4, 5, 6,..., 10 theo hướng dẫn của
sinh lập được phép tính mới giáo viên ghi giáo viên.
phép tính này lên bảng để có bảng nhân
5.
- Chỉ bảng và nói: Đây là bảng nhân 5.
các phép nhân trong bảng đều có một - Nghe giảng.
thừa số là 5, thừa số còn lại lần lượt là
các số 1, 2, 3,..., 10.
- Học sinh đọc bảng nhân 5 vừa lập được - Cả lớp nói tiếp nhau đọc bảng
nhân 5 lần
Nhớ bảng nhân 5
+ Thi đọc Bảng nhân 5- Sau đó cho học - Tự học thuộc lòng bảng nhân 5.
sinh thời gian để tự học thuộc lòng bảng
nhân này.
- Xoá dần bảng cho học sinh học thuộc - Đọc bảng nhân.
lòng.
- Tổ chức cho học sinh thi đọc thuộc lòng - Thi đọc thuộc bảng nhân 5
bảng nhân 5.
- Gv nhận xét, tuyên dương Hs đọc thuộc
bảng nhân 5 nhanh, chính xác
3. Thực hành, luyện tập
*Mục tiêu: nhớ được bảng nhân 5
- Yêu cầu HS xác định yêu cầu bài tập - HS thực hiện nghiêm túc YC
theo nhóm
- TBHT điều hành hoạt động chia sẻ - HS chia sẻ, tương tác cùng bạn.
Kiểm tra chéo trong cặp.
- Mời các đại diện nhóm nối tiếp báo cáo - Học sinh nối tiếp nêu kết quả.
kết quả.
- Nhận xét bài làm học sinh. - HS lắng nghe
- GV tuyên dương HS nhớ Bảng nhân 5,
và động viên những bạn chưa thuộc lòng
bảng nhân 5 về nhà học cho thuộc.
4. Vận dụng
*Mục tiêu: Học thuộc bảng nhân 5
Trò chơi: Xì điện
- GV tổ chức cho HS tham gia trò chơi.
- HS tiến hành chơi + Gv cho 1 em HS đọc 1 phép tính rồi chỉ - HS tham gia chơi
1 Hs bất kì trong 2 đội, Hs đó phải trả lời
ngay.
+ Kết quả đúng thì Hs đó sẽ “xì điện” 1
bạn của đội đối phương, và bạn đó phải
trả lời nhanh và đúng. Sau đó “xì điện”
lại đội bạn.
+ Trường hợp kết quả sai thì sẽ mất quyền
trả lời và “xì điện”
- Gv kết luận
- Bài học hôm nay, em đã học thêm - HS nêu ý kiến
được điều gì?
- GV nhấn mạnh kiến thức tiết học
- GV đánh giá tiết tuyên dương những - HS lắng nghe
bạn học tốt thường xuyên phát biểu ý
kiến, tu động viên, khích lệ những học
sinh có sự tiến bộ
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY( nếu có):
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
------------------------------------------------------
Thứ tư, ngày 29 tháng 12 năm 2021
TOÁN
BÀI 56: BẢNG NHÂN 5 (Tiết 2)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT :
Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
- Vận dụng bảng nhân 5 để tính nhẩm và giải quyết một số tình huống gắn với
thực tiễn.
- Phát triển năng lực tự chủ, tự học giao tiếp và hợp tác, giải quyết vấn đề và sáng
tạo.
- Biết chăm học tập và giáo dục thêm tình yêu với môn học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Giáo viên: Máy tính, ti vi, 10 thẻ mỗi thẻ 5 chấm tròn
- Học sinh: SGK, vở, đồ dùng học tập,
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động Mục tiêu: Tạo tâm thế tích cực, hứng thú học tập cho HS và kết nối với bài
học mới
- Giáo viên kết hợp với bạn học tập
tổ chức chơi trò chơi Bắn tên
- Nội dung chơi: Gv chia lớp thành - HS tham gia chơi
2 đội: học sinh thi đọc thuộc một số
phép tính và kết quả của bảng nhân
5 không theo thứ tự.
- Kết thúc trò chơi đội nào đọc đúng - HS lắng nghe
nhiều phép nhân và kết quả của phép
nhân (không theo thứ tự) sẽ là đội
thắng cuộc.
- Giáo viên nhận xét, tuyên dương
đội thắng cuộc.
2. Luyện tập, thực hành
Mục tiêu: biết vận dụng bảng nhân 5 để thực hiện phép tính nhân số có
kèm đơn vị đo với một số
Bài 2: Tính
- Yêu cầu HS đọc yêu cầu - HS đọc yêu cầu
?. Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? ?. tính
?. Khi thực hiện phép tính có đơn vị ?. Ghi kết quả kèm đơn vị đo
đo cần lưu ý gì?
- Yêu cầu HS cả lớp tự làm bài - HS làm bài cá nhân – kiểm tra chéo
trong cặp
- Yêu cầu 2 em lên bảng chia sẻ kết - HS chia sẻ
quả 5kg x 2 = 10kg
5kg x 4 = 20kg
5cm x 8 = 40cm
5dm x 9 = 45dm
5l x 7 = 35l
5l x 5 = 25l
- Gọi HS khác nhận xét - HS nhận xét
- GV chốt: Khi thực hiện phép tính - HS lắng nghe
có đơn vị đo chúng ta lưu ý là phải
viết đơn vị đo sau kết quả.
Bài 3a: Nêu phép nhân thích hợp
vào mỗi tranh vẽ
- Yêu cầu HS tìm hiểu yêu cầu - Điền phép nhân thích hợp với mỗi
tranh vẽ - Yêu cầu HS làm theo nhóm đôi nêu - HS làm theo cặp đôi nói cho nhau
tình huống và phép nhân phù hợp nghe tình huống phù hợp với từng
với từng bức tranh bức tranh
*Mỗi bể cá có 5 con cá, có 3 bình cá.
Vậy 5 được lấy 5 lần.
Ta có phép nhân: 5 x 3 = 15. Vậy có
tất cả 15 con cá
*Mỗi thuyền có 5 người, có 4 thuyền.
Vậy 5 được lấy 4 lần.
Ta có phép nhân: 5 x 4 = 20. Vậy có
tất cả 20 người.
- Chia sẻ kết quả - HS chia sẻ kết quả
Trò chơi: Ai nhanh hơn
- Giáo viên treo bảng phụ ghi sẵn nội - Học sinh tham gia chơi, dưới lớp cổ
dung bài tập 3, tổ chức cho 2 đội học vũ, cùng giáo viên làm ban giám
sinh thi đua viết phép nhân thích khảo.
hợp. Đội nào đúng mà xong trước sẽ
thắng cuộc.
- Giáo viên tổng kết trò chơi, tuyên - Học sinh lắng nghe.
dương đội thắng.
Bài 3b: Kể một tình huống có sử
dụng phép nhân 5 x 3 trong thực
tế
- Gọi HS đọc yêu cầu - HS đọc đề suy nghĩ bài làm
- Yêu cầu HS suy nghĩ bài làm - Thảo luận cặp đôi
- Cho HS thảo luận cặp đôi - Báo cáo kết quả trước lớp
- Chia sẻ trước lớp câu trả lời - HS nhận xét
- GV đánh giá phần chia sẻ của HS - HS lắng nghe
3. Vận dụng
*Mục tiêu:biết đếm thêm 5
Bài 4a: Hãy đếm thêm 5
?. Bài toán yêu cầu làm gì? ?. Đếm thêm 5 rồi viết số thích hợp
vào ô trống
?. Số đầu tiên trong dãy số này là số ?. Số đầu tiên trong dãy số này là số
mấy? 5
?. Trong dãy số này, mỗi số đứng ?. Mỗi số đứng sau hơn mỗi số đứng
sau hơn số trước nó mấy đơn vị? ngay trước nó 5 đơn vị.
- Cho HS nối tiếp báo cáo kết quả. - HS chia sẻ kết quả
- Nhận xét bài làm của HS - HS nhận xét Bài 4b: Xếp các chấm tròn thích
hợp với phép nhân 5 x 5; 5 x 7
- Gọi HS đọc yêu cầu - HS đọc đề suy nghĩ bài làm
- Yêu cầu HS suy nghĩ bài làm
- Cho HS thảo luận nhóm 4 - Thảo luận nhóm 4
- Chia sẻ trước lớp câu trả lời - Báo cáo kết quả trước lớp
- GV đánh giá phần chia sẻ của HS - HS nhận xét
Trò chơi: Đố bạn - HS lắng nghe
- GV giới thiệu tên trò chơi: Đố bạn
- Gv phổ biến luật chơi
- Gv tổ chức cho HS tham gia chơi: - HS tham gia trò chơi
nêu phép nhân và đố bạn xếp chấm
tròn thích hợp
- Gv hướng dẫn Hs chơi
- GV nhận xét, tuyên dương - HS lắng nghe
*Tổ chức trò chơi“Cây hoa điểm
tốt”
- Em hãy cho cô biết hôm nay các - HS nêu ý kiến
em đã ôn lại bảng nhân nào?
- GV giới thiệu tên trò chơi: “Cây
hoa điểm tốt”
- GV nêu luật chơi: 4 bạn 1 - HS lắng nghe
nhóm. Các nhóm sẽ cùng thi nhau
viết thật nhanh 1 phép tính và kết
quả phép tính đó của bảng nhân 5
vào bông hoa sau đó lên dán vào
cây.
- Tổ chức cho HS chơi. - HS chơi.
- Tổng kết trò chơi.
- GV kết thúc bài học: Như vậy cô
và các em đã tìm hiểu xong
bài:Bảng nhân 5. Dựa vào kiến thức
của tiết học này, các em hãy về nhà
tìm hiểu trước các tình huống thực
tế có liên quan đến Phép chia – dấu
chia để học tốt hơn tiết học sau.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY( nếu có):
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_cac_mon_lop_2_sach_canh_dieu_tuan_16_nam_ho.docx