Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 2 Sách Cánh diều - Tuần 15 - Năm học 2021-2022 - Hồ Thị Lệ Thủy

docx40 trang | Chia sẻ: Thảo Hoa | Ngày: 01/08/2025 | Lượt xem: 18 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 2 Sách Cánh diều - Tuần 15 - Năm học 2021-2022 - Hồ Thị Lệ Thủy, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KẾ HOẠCH BÀI DẠY TUẦN 15 Thứ Hai, ngày 20 tháng 12 năm 2021 HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM ĐIỀU EM HỌC ĐƯỢC TỪ CHỦ ĐỀ NGHỀ NGHIỆP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển năng lực đặc thù: - HS chia sẻ được cảm xúc của mình sau khi thực hiện những việc làm ý nghĩa trong chủ đề nghề nghiệp. - HS tự nhận xét, đánh giá về những điều bản thân học được sau khi tham gia chủ đề nghề nghiệp. 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất. - Giao tiếp, hợp tác ; Tự chủ, tự học. - Hiểu được ý nghĩa của những việc làm trong chủ đề nghề nghiệp. - Bồi dưỡng phẩm chất nhân ái, trung thực, trách nhiệm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giáo viên: Máy tính, ti vi. - Học sinh: SGK, VBT. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH I. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a. Mục tiêu: GV ổn đinh lớp và hướng HS vào chuẩn bị tiết sinh hoạt dưới cờ. b. Cách tiến hành: GV cho HS ổn định tổ - HS chào cờ. chức, nhắc nhở HS chỉnh đốn hàng ngũ, trang phục để thực hiện nghi lễ chào cờ. II. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC a. Mục tiêu: HS hiểu được ý nghĩa của những việc làm trong chủ đề nghề nghiệp. b.Cách tiến hành: (1) Làm việc nhóm: - GV tổ chức cho HS thảo luận các câu hỏi - HS thảo luận theo nhóm, trả lời câu sau: hỏi. + Em có cảm xúc gì sau khi thực hiện những việc làm ý nghĩa trong chủ đề nghề nghiệp? + Chia sẻ về một hoạt động mà em thích nhất trong chủ đề. (2) Làm việc cả lớp: - GV mời một số HS lên chia sẻ trước lớp theo các nội dung thảo luận trên. - GV tổng kết và nhận xét về mức độ tích cực tham gia hoạt động của HS. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY. ............................................................................................................................... ........................................................................................................................... -- ---------------------------------------------------- TIẾNG VIỆT BÀI 19: BẠN TRONG NHÀ CHIA SẺ VỀ CHỦ ĐIỂM (15 phút) GV yêu cầu HS quan sát tranh minh hoạ các con vật ở SHS trang 3, thảo luận nhóm đôi và trả lời câu hỏi: - Bài tập 1: Hãy gọi tên các con vật dưới đây, nói điều em biết về các con vật đó? + GV mời một nhóm (2 HS) chỉ hình và nói tiếp nối. + HS trả lời: (1): Đây là con hổ. Hổ sống trong rừng. Nó là con vật rất hung dữ. (2): Đây là con gấu. Gấu sống trong rừng. Trong nhiều phim, nó rất hiền. Nhưng thực ra, nó rất hung dữ. (3): Đây là sư tử. Nó rất hung dữ. (4): Đây là bò và bê. Mẹ bò và con là bê đang gặm cỏ non. (5) : Đây là hươu cao cổ.Cổ nó rất dài. Nó thường sống ở châu Phi. Nó rất hiền. (6): Đây là gà trống, gà mái và đàn gà con. Người ta nuôi gà để lấy trứng và thịt. (7): Đây là con lợn (heo). Lợn được nuôi rất nhiều ở quê. Người ta thường nuôi lợn để ăn thịt. (8): Đây là chim bồ câu. Chim bồ câu có thể giúp con người đưa thư. (9): Đây lả vịt mẹ và vịt con. Vịt thích bơi lội dưới ao. Người ta thường nuôi vít để lấy trứng và thịt. (10): Đây là con chó. Chó là bạn rất gân gũi với con người. + GV nhận xét, đánh giá. - Bài tập 2: Xếp tên các con vật trên thành 2 nhóm: a) Những con vật được nuôi trong nhà (vật nuôi). b) Những con vật không được nuôi trong nhà. + GV mời đại diện 2 HS trả lời: + HS trả lời: a) Những con vật được nuôi trong nhà (vật nuôi): gà, bò, bê, vịt, bồ câu, lợn, chó. b) Những con vật không được nuôi trong nhà (động vật hoang dã): gấu, sư tử, hổ, hươu cao cổ. - GV giới thiệu bài học: Bài học này sẽ giúp các em mở rộng hiểu biết về những người bạn trong nhà. Chắc các em đã đoán được bạn trong nhà là những ai. Đó chính là những con vật được con người nuôi trong nhà như: con gà, con vịt, ngan, ngỗng, bồ câu, con chó, con mèo, con trâu, con bò, con ngựa,... Tuổi thơ của thiếu nhi không thể thiếu các vật nuôi trong nhà. Có những người bạn này trong nhà, cuộc sống cùa các em sẽ thêm vui. BÀI ĐỌC 1: ĐÀN GÀ MỚI NỞ (55 phút) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT : 1. Phát triển năng lực đặc thù: 1.1. Phát triển năng lực ngôn ngữ: - Đọc trôi chảy toàn bài. Phát âm đúng các từ ngừ có âm, vần, thanh HS địa phương dễ phát âm sai và viết sai do ảnh hưởng của tiếng địa phương. Biết đọc bài thơ với giọng nhẹ nhàng, vui. Ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và sau mỗi dòng thơ. Tốc độ đọc 70 tiếng/phút. Đọc thầm nhanh hơn HKI. - Hiểu nghĩa của các từ ngữ được chú giải cuối bài: líu ríu chạy, hòn tơ, dập dờn. Hiểu nội dung bài thơ: Miêu tả vẻ đẹp ngộ nghĩnh, đáng yêu của đàn gà mới nở và tình cảm âu yếm, sự che chở của gà mẹ với đàn con. - Nhận diện được từ chỉ đặc điểm, trả lời CH Thế nào?. - Luyện tập về dấu phẩy. 1.2. Phát triển năng lực văn học: - Nhận diện được một bài thơ. - Biết bày tỏ sự yêu thích với một số từ ngữ hay, hình ảnh đẹp. 2. Góp phần phát triển năng lực chung và phẩm chất: - Biết cùng các bạn thảo luận nhóm; hợp tác tìm hiểu bài. - Yêu quý những vật nuôi trong nhà. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giáo viên: Máy tính, ti vi . - Học sinh: Sách Tiếng Việt 2, tập hai, VBT. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH I. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho HS và từng bước làm quen bài học. b. Cách thức tiến hành: - GV giới thiệu bài học: Bài thơ các em học - HS quan sát tranh, lắng nghe, tiếp hôm nay viết về một loài vật được nuôi trong thu. nhà. Đó là bài Đàn gà mới nở. (GV chỉ tranh, hướng dẫn HS quan sát tranh minh hoạ mẹ con đàn gà). Qua bài thơ, các em sẽ thấy đàn gà mới nở đẹp và đáng yêu như thế nào, chúng được gà mẹ âu yếm, chăm sóc, bảo vệ ra sao. II. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động 1: Đọc thành tiếng a. Mục tiêu: HS đọc bài thơ Đàn gà mời nở SHS trang 4 với giọng đọc âu yếm, vui tươi. b. Cách tiến hành : - GV đọc mẫu bài thơ: Giọng đọc âu yếm, - HS lắng nghe, đọc thầm theo. vui tươi. Hai khố thơ cuối đọc với nhịp trải dài tả vẻ đẹp của đàn gà con, niềm hạnh phúc của mẹ con gà trong buổi trưa thanh bình. - GV mời 1 HS đứng dậy đọc to lời giải - HS đọc lời giải nghĩa: nghĩa những từ ngữ khó trong bài: líu ríu + Líu ríu chạy: chạy như dính chân chạy, hòn tơ, dập dờn. vào nhau. + Hòn tơ: cuộn tơ (tơ: sợi rất mảnh, mượt). + Dập dờn: chuyển động lúc lên lúc xuống nhịp nhàng. - GV tổ chức cho HS luyện đọc trước lớp. - HS đọc bài, các HS khác lắng HS đọc tiếp nối hai dòng thơ một. GV chỉ nghe, đọc thầm theo. định một HS đầu bàn / đầu dãy đọc, sau đó lân lượt từng em đứng lên đọc tiếp nối đến hết bài. + GV phát hiện và sửa lỗi phát âm cho HS, - HS lắng nghe, luyện phát âm. hướng dẫn các em đọc đúng các từ ngữ HS địa phương dễ phát âm sai: lông vàng, yêu chú lắm, đi lên, líu ríu, lăn tròn, mát dịu, đôi cánh, ngẩng đầu, thong thả, hòn tơ, lăn tròn, gió mát... + GV yêu cầu từng cặp HS luyện đọc tiếp - HS luyện đọc. nối 5 khổ thơ. + GV yêu cầu HS thi đọc tiếp nối từng khổ - HS đọc bài. thơ trước lớp (cá nhân, bàn, tổ). + GV yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh cả bài. - HS đọc bài. + GV mời 1HS khá, giỏi đọc lại toàn bài. - HS đọc bài; các HS khác lắng Hoạt động 2: Đọc hiểu nghe, đọc thầm theo. a. Mục tiêu: HS thảo luận và trả lời câu hỏi phần Đọc hiểu SHS trang 4. b. Cách tiến hành: - GV mời 3 HS tiếp nối nhau đọc 3 câu hỏi - HS đọc câu hỏi. trong phần Đọc hiểu SHS trang 4. + HS1 (Câu 1): Tìm những khổ thơ tả: a. Một chú gà con. b. Đàn gà con và gà mẹ. + HS2 (Câu 2): Gà mẹ làm gì để che chở cho gà con? + HS 3 (Câu 3): Hãy tìm những hình ảnh đẹp - HS trả lời: và đáng yêu của đàn gà con? + Câu 1: Khổ thơ 1 tả một chú gà - GV yêu cầu từng cặp HS: em hỏi - em đáp, con. Các khổ thơ 2, 3, 4, 5 tả đàn trả lời các câu hỏi. gà con và gà mẹ. + Câu 2: Khi ngẩng đầu nhìn lên, thoáng thấy bóng bọn diều, bọn quạ, gà mẹ dang đôi cánh cho đàn con nấp vào trong. Khi lũ diều, quạ đã đi, nguy hiểm đã qua, gà mẹ thong thả đi lên đầu, dắt đàn con bé tí líu ríu chạy sau. + Câu 3: Những hình ảnh đẹp và đáng yêu của đàn gà con: Lông vàng mát dịu. Mắt đen sáng ngời. Đàn con bé tí, líu ríu chạy sau. Đàn con như những hòn tơ nhỏ, chạy lăn tròn trên sân, trên cỏ. - GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Khổ thơ - HS trả lời: Khổ thơ cuối tả cảnh cuối tả cảnh mẹ con gà làm gì? mẹ con gà ngủ trưa. Đàn gà con ngủ trưa trong đôi cánh của mẹ. Chỉ nhìn thấy một rừng chân của gà con dưới bụng gà mẹ. - GV chốt lại nội dung bài thơ và hỏi HS: - HS trả lời: Qua bài thơi em hiểu Qua bài thơ', các em hiểu điều gì? nội dung bài thơ là đàn gà mới nở Hoạt động 3: Luyện tập rất đáng yêu. Chúng được gà mẹ âu a. Mục đích: HS tìm được từ ngữ chỉ đặc yếm, chăm sóc., che chợ, bảo vệ. điểm, đặt được dấu phẩy vào đùng vị trí trong câu. b. Cách tiến hành: - GV mời 3 HS tiếp nối nhau đọc 3 câu hỏi - HS đọc yêu cầu câu hỏi. phần Luyện tập SHS trang 5. + HS1 (Câu 1): Tìm các từ ngữ chỉ đặc điểm trong những câu sau: Lông/vàng/mát dịu Mắt/đen/sáng ngời + HS2 (Câu 2): Các từ nói trên trả lười cho câu hỏi nào? Trong các câu trên, chúng được dùng để tả những gì? + HS3 (Câu 3): Em cần đặt dấu phẩy vào những chỗ nào trong câu sau? Gà lợn trâu bò,...là những vật nuôi trong nhà. - GV yêu cầu HS làm bài cá nhân vào VBT. - HS làm bài. - GV mời đại diện một số HS báo cáo kết - HS trình bày: quả làm bài tập. + Câu 1: Các từ chỉ đặc điểm: vàng, mát dịu, đen, sáng ngời. + Câu 2: Các từ vàng, mát dịu, đen, sáng ngời đều trả lời cho câu hỏi Thế nào?: Lông thế nào? Mắt thế nào? Chúng được dùng đế tả bộ lông và đôi mắt của chú gà con. + Câu 3: Gà, lợn, trâu, bò,... là những vật nuôi trong nhà. Dấu phẩy trong câu trên có tác dụng ngăn cách các từ ngữ có cùng nhiệm vụ trong câu: gà - lợn - trâu - bò; giúp câu văn dễ hiểu, dễ đọc. - GV yêu cầu mỗi tổ tiếp nối nhau đọc 1 khổ - HS đọc bài. thơ của bài Đàn gà mới nở. - GV nhận xét tiết học, khen ngợi những HS đọc tốt, hiểu bài thơ; tìm được từ ngừ chỉ đặc điếm trong câu thơ tả đàn gà mới nở. - GV nhắc HS chuẩn bị cho tiết Luyện đọc: - HS chuẩn bị bài mới ở nhà. Bồ câu tung cánh. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY( nếu có): ............................................................................................................................... ........................................................................................................................... ------------------------------------------------------ TOÁN BÀI 52: LÀM QUEN VỚI PHÉP NHÂN - DẤU NHÂN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT : Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau: - HS làm quen với phép nhân qua các tình huống thực tiễn, nhận biết cách sử dụng dấu nhân. - Nhận biết ý nghĩa của phép nhân trong một số tình huống gắn với thực tiễn. - Phát triển năng lực tự chủ, tự học giao tiếp và hợp tác, giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Biết chăm chỉ học tập và giáo dục thêm tình yêu với môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giáo viên: Máy tính, ti vi, bảng phụ, 10 thẻ, mỗi thẻ 2 chấm tròn. 10 thẻ 5 chấm tròn. 10 thẻ 1 chấm tròn rời. - Học sinh: SGK, vở, đồ dùng học tập, III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động Mục tiêu: Tạo tâm thể tích cực, hứng thú học tập cho HS và kết nối với bài học mới. - Yêu cầu học sinh quan sát tranh sách - Quan sát tranh và thảo luận nhóm đôi. giáo khoa và thảo luận nhóm đôi các hoạt động của 2 bạn trong tranh. - Gọi một số nhóm lên trình bày kết quả -Trình bày kết quả thảo luận nhóm.( Trong thảo luận. tranh vẽ 2 bạn đang xếp các thẻ chấm tròn. Bạn gái nói: Mỗi thẻ có 2 chấm tròn, mình lấy ra 5 thẻ. Bạn trai hỏi: Có tất cả bao nhiêu chấm tròn?) - Theo các em, bạn trai sẽ có bao nhiêu - 10 chấm chấm tròn? - Mỗi thẻ có 2 chấm tròn, 5 thẻ có 10 chấm tròn. Hôm nay, chúng ta sẽ được làm quen với phép tính mới, đó là “ Phép nhân” 2. Hình thành kiến thức. -Mục tiêu: Giúp học sinh biết cách viết phép nhân, dấu nhân. - - Giáo viên yêu cầu học sinh lấy 5 thẻ, mỗi- - Thao tác lấy thẻ. thẻ 2 chấm tròn. - - Mỗi thẻ có 2 chấm tròn, 5 thẻ có 10 chấm- - HS đồng thanh nhắc lại tròn. - - Chỉ tay vào 5 thẻ và nói: 2 được lấy 5 lần. - - - Giới thiệu:2 được lấy 5 lần.Ta có phép- - HS đọc lại cá nhân và đồng thanh. nhân 2 x 5 = 10. Đọc là: Hai nhân năm- bằng mười. - - - Giới thiệu: Dấu “ x”, yêu cầu hs lấy- - Thao tác lấy dấu nhân trong bộ đồ dùng. trong bộ đồ dùng học tập dấu nhân. Đọc : Đọc đồng thanh: Dấu nhân. Dấu nhân - * Yêu cầu học sinh lấy 3 thẻ , mỗi thẻ có- - HS thao tác theo yêu cầu của gv. 2 chấm tròn. - - 2 đươc lấy mấy lần? - - 2 được lấy 3 lần. 2 x 3= 6 -Ta có phép nhân thế nào? - Thực hiện theo yêu cầu. * Yêu cầu học sinh lấy 6 thẻ, mỗi thẻ có 2 chấm tròn. - 2 được lấy mấy lần? - 2 được lấy 6 lần. - Ta có phép nhân thế nào? Ta có: 2 x 6 = 12 3.Thực hành, luyện tập. -Mục tiêu:Giúp hs biết nhận biết các dấu hiệu ban đầu của phép nhân. Bài 1 - - - Yêu cầu học sinh đọc bài. - - Xem hình rồi nói theo mẫu. - Các em cùng quan sát mẫu, có mấy tấm - Có 3 tấm thẻ, mỗi tấm có 5 chấm tròn. thẻ? - - - Vậy 5 được lấy mấy lần? - 5 được lấy 3 lần. - - Ta có phép nhân thế nào? - 5 x 3 = 15 - - Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm đôi 2- - Thảo luận nhóm đôi ý b,c ý còn lại. - ( 4 x 5 = 20, 6 x 2 = 12) Bài 2: - Gọi học sinh đọc yêu cầu. - - Chọn phép nhân thích hợp với mỗi tranh - - Bài tập cho các em mấy bức tranh? - 3 bức tranh - Chia nhóm đôm thảo luận bài tập 3 - Thảo luận nhóm đôi trong 2 phút - - Yêu cầu hs trình bày kết quả thảo luận.- - Các nhóm trình bày kết quả thảo luận: - Nhận xét Tranh 1:6 x 3. Tranh 2 là 5 x 2. Bài 3: Tranh 3 là 4 x 3 - - Gọi hs đọc yêu cầu. - Xếp các chấm tròn với phép nhân phù hợp. - Yêu cầu hs thảo luận nhóm đôi và thao- - Thực hiện. tác trên bộ đồ dung học tập. - 4. Hoạt động vận dụng - Mục tiêu: Giúp hs vận dụng để sang tạo, liên tưởng các tình huống trong thực tế. Bài 4: - - Gọi học sinh đọc yêu cầu. - Xem tranh và thảo luận về phép tính của Quân và Thư. - Nêu tình huống liên quan đến phép nhân trong thực tế. - Yêu cầu hs thảo luận nhóm đôi. - Thảo luận nhóm - - Gọi đại diện các nhóm lên trình bày và - Trình bày ý kiến thảo luận. nói ra ý kiến, suy nghĩ của mình. - Suy nghĩ và nêu ý tình huống( Ví dụ:Mỗi - - Yêu cầu học sinh suy nghĩ và tìm các hộp có 2 chiếc bánh, 3 hộp có 6 cái bánh, 2 tình huống thực tế liên quan đến phép được lấy 3 lần. Vậy ta có phép nhân 2 x 3 = nhân. 6) - Nhận xét - 5. Củng cố, dặn dò - Mục tiêu: Giúp hs ghi nhớ lại nội dung đã học trong 1 tiết. - Qua bài học hôm nay các em biết về - Biết cách đọc và viết phép nhân. những gì? - Về nhà, các em sẽ tìm những tình huống thực tế liên quan đến phép nhân để chúng ta cùng chia sẻ với bạn nhé! IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY( nếu có): ............................................................................................................................... ........................................................................................................................... ------------------------------------------------------ Thứ ba, ngày 21 tháng 12 năm 2021 TIẾNG VIỆT BÀI VIẾT 1: NGHE VIẾT MÈO CON. CHỮ HOA P (2 tiết) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT : 1. Phát triển năng lực đặc thù - năng lực ngôn ngữ: - Nghe - viết đúng bài Mèo con (50 chữ). Qua bài chính tả, củng cố cách trình bày bài thơ 4 chữ. - Làm đúng bài tập lựa chọn: Điền chữ l, n; điền dấu hỏi, dấu ngã. - Biết viết chữ P viết hoa cỡ vừa và nhỏ. Biết viết câu ứng dụng Phố phường tấp nập, đông vui cỡ nhỏ, chữ viết đúng mẫu, đều nét, biết nối nét chữ. 2. Góp phần phát triển năng lực chung và phẩm chất: - Bài học rèn cho HS tính kiên nhẫn, cẩn thận, có ý thức thẩm mĩ khi trình bày bài văn. - Biết cùng các bạn thảo luận nhóm; hợp tác tìm hiểu bài. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giáo viên: Máy tính, ti vi . Phần mềm hướng dẫn viêt chữ hoa. Mẫu chữ P viết hoa đặt trong khung chữ. Bảng phụ viết câu ứng dụng trên dòng kẻ ô li. - Học sinh: Vở luyện viết 2, tập hai. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH I. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho HS và từng bước làm quen bài học. b. Cách thức tiến hành: - GV nhắc lại một số điểm cần lưu ý về yêu cầu - HS lắng nghe, kiểm tra đồ lại đồ của tiết luyện viết chính tả, viềt chữ, việc chuẩn dùng học tập của mình. bị đồ dùng cho tiết học (vở, bút, bảng,...) nhằm củng cố nền nếp học tập cho các em. - GV nhắc nhở HS cần kiên nhẫn, cẩn thận khi - HS lắng nghe, tiếp thu. làm bài tập. II. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động 1: Nghe - viết (Bài tập 1) a. Mục tiêu: HS nghe - viết đúng bài Mèo con (50 chữ). Qua bài chính tả, củng cố cách trình bày bài thơ 4 chữ. b. Cách tiến hành: - GV hướng dẫn HS chuẩn bị: - HS lắng nghe. - HS lắng nghe, đọc thầm theo. + GV nêu yêu cầu của bài tập: Nghe thầy (cô) - HS đọc bài; HS khác lắng nghe, đọc, viết lại bài thơ Mèo con (thơ 4 chữ). đọc thầm theo. + GV đọc mẫu 1 lần bài thơ. - HS lắng nghe, tiếp thu. + GV mời 1 HS đứng dậy đọc lại bài thơ. + GV hướng dẫn HS hiểu về bài thơ: Bài thơ kể chuyện một chú mèo con rất ngộ nghĩnh, đáng yêu: Một buối trưa, chú mèo con tự rình bắt cái đuôi của mình, vồ phải, vồ trái, đuôi chạy vòng quanh, mèo không bắt được đuôi. - HS trả lời: Bài thơ có 12 dòng. Cuối cùng, mệt quá, nó ôm đuôi ngủ khì. Mỗi dòng có 4 chữ. Chữ đầu mỗi + GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Về hình thức, dòng thơ viết hoa. Nên viết mỗi bài thơ có bao nhiêu dòng?. Mỗi dòng có mấy dòng từ ô lùi vào 3 ô tính từ lề vở. chữ?. Chữ đầu mỗi dòng thơ viết như thế nào? Nên viết mỗi dòng từ ô nào trong vở? + GV hướng dẫn HS đọc thầm lại bài thơ, chú ý nhũng từ ngữ mình dễ viết sai: rình bắt, đuôi, - HS lắng nghe, viết bài. vòng quanh, vẫy chờn vờn, tất bật, ngủ khì,... - GV đọc chậm từng dòng thơ (mỗi dòng 2 - HS soát bài. hoặc 3 lần) cho HS viết vào vở Luyện viết 2. - HS tự chữa bài. + GV Đọc cả bài lần cuối cho HS soát lại. - GV hướng dẫn HS tự chữa lỗi, gạch chân từ - HS lắng nghe, tiếp thu và tự chữa ngữ viết sai, viết lại bằng bút chì từ ngữ đúng. lại bài của mình. - GV đánh giá, chữa 5-7 bài. Nhận xét bài về nội dung, chữ viết, cách trình bày. Hoạt động 2: Điền chữ l hay n; dấu hỏi hay dấu ngã vào câu đố (Bài tập 2) a. Mục tiêu: HS điền được chữ l hay n; dấu hỏi hay dấu ngã vào câu đố; giải đố. - HS lắng nghe, đọc yêu cầu bài tập. b. Cách tiến hành: - HS lên bảng làm bài: - GV nêu yêu cầu của bài tập: a. Chữ l hay n: + là, Nào, lại, lim, lùng, Giải câu đố: chim cú mèo. b. Dấu hỏi hay dấu ngã: + mũi thõng, dẻo, chẳng. Giải câu đố: con voi. - GV yêu cầu HS làm bài vào vở Luyện viết 2: điền vào chồ trống chữ l hay n hoặc bổ sung - HS làm bài vào VBT. dấu hỏi hay dấu ngã trên chữ in đậm để hoàn chỉnh các câu đố, giải đố. Hoạt động 3: Chọn tiếng phù hợp trong ngoặc đơn (Bài tập 3) a. Mục tiêu: HS chọn tiếng phù hợp trong ngoặc đơn để điền vào ô trống. b. Cách tiến hành: - GV nêu yêu cầu của bài tập: Chọn tiếng trong - HS nêu yêu cầu bài. ngoặc đơn phù hợp với ô trống: - HS trình bày: a. lặng lẽ, nặng nề, lo lắng, no đủ b. vẽ tranh, vẻ mặt, cửa mở, mỡ gà. Hoạt động 4: Viết chữ P hoa (Bài tập 4) a. Mục tiêu: HS nghe hướng dẫn quy trình viết chữ P hoa và viết chữ P hoa vào vở Luyện viết. b. Cách tiến hành: - GV hướng dẫn HS quan sát và nhận xét + GV chỉ chữ mẫu trong khung chữ, hỏi HS: - HS trả lời: Chữ P hoa cao 5 li, có Chữ P hoa cao mấy li, có mấy ĐKN? 6 ĐKN. + GV chỉ chữ mẫu, miêu tả: - HS quan sát, nhận xét. • Nét 1: Móc ngược trái, phía trên hơi lượn, đầu móc cong vào phía trong (giống nét 1 ở chữ hoa B). • Nét 2: Cong trên (hai đầu nét lượn vào trong không đều nhau ). + GV chỉ dẫn HS viết: • Nét 1: Đặt bút trên ĐK 6, hơi lượn bút sang trái để viết nét móc ngược trái (đầu móc cong vào phía trong); dừng bút trên ĐK 2.• Nét 2: Từ điểm dừng bút của nét 1, lia bút lên ĐK 5 (bên trái nét móc) viết tiếp nét cong trên, cuối nét lượn vào trong; dừng bút gần ĐK 5. • Chú ý: Độ cong ở hai đầu của nét cong trên không đều nhau, phần cong bên trái rộng hơn phần cong bên phải. - GV viết mẫu chữ P hoa cỡ vừa (5 li) trên bảng - HS quan sát trên bảng lớp. lớp. - GV yêu cầu HS viết chữ P hoa trong vở Luyện viết 2. - HS viết bài. - GV hướng dẫn HS viết câu ứng dụng Phố phường tấp nập: Độ cao của các chữ cái: Chữ P hoa (cỡ nhỏ), các chữ h, g cao 2.5 li. Chữ p, đ 2 li. Chữ t cao 1.5 li. Nhũng chữ còn lại (ô, ư, ơ, â,...) cao 1 li; Cách đặt dấu thanh: Dấu sắc - HS viết câu ứng dụng vào vở. đặt trên ô; dấu huyền đặt trên ơ... - GV yêu cầu HS viết câu ứng dụng trong vở - HS lắng nghe, tiếp thu. Luyện viết 2. - GV đánh giá nhanh 5-7 bài, nêu nhận xét, rút kinh nghiệm cho HS. - HS lắng nghe, thực hiện. III. CỦNG CỐ, DẶN DÒ - GV nhận xét tiết học, nhắc nhở chưa viết xong bài trên lớp về nhà viết tiếp, viết phần bài ở nhà. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY( nếu có): ............................................................................................................................... ........................................................................................................................... ------------------------------------------------------ TOÁN Bài 53: PHÉP NHÂN (Tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT : Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau: - Biết cách tìm kết quả phép nhân dựa vào phép cộng các số hạng bằng nhau. - Nhận biết ý nghĩa của phép nhân trong một số tình huống gắn với thực tiễn. - Phát triển năng lực tự chủ, tự học giao tiếp và hợp tác, giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Biết chăm học tập và giáo dục thêm tình yêu với môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giáo viên: Máy tính, ti vi, bảng phụ, 10 thẻ, mỗi thẻ 2 chấm tròn. 10 thẻ 5 chấm tròn. 10 thẻ 1 chấm tròn rời. - Học sinh: SGK, vở, đồ dùng học tập, III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - giới thiệu bài Mục tiêu: Tạo tâm thể tích cực, hứng thú học tập cho HS và kết nối với bài học mới. - Yêu cầu học sinh quan sát tranh sách - Quan sát tranh và thảo luận nhóm đôi. giáo khoa và thảo luận nhóm đôi các hoạt động của 2 bạn trong tranh. - Gọi một số nhóm lên trình bày kết quả- - Trình bày kết quả thảo luận nhóm.( Trong thảo luận. tranh vẽ các bạn đang ngồi chơi tàu lượn. Có người hỏi có tất cả bao nhiêu bạn?) - Mỗi tàu lượn có 3 bạn, vậy 5 tàu lượn - 15 bạn. có bao nhiêu bạn? - - Vì sao em biết? - - Trả lời ý cá nhân (đếm, hoặc thấy 3 được - Giới thiệu: Như vậy các em đã biết lấy 5 lần, nên 3 x 5 = 15) cách viết phép nhân. Bài học hôm nay chúng ta cùng nhau tìm hiểu cách tìm kết quả phép nhân. 2. Hình thành kiến thức. Mục tiêu: Giúp học sinh biết cách viết phép nhân - - Giáo viên yêu cầu học sinh lấy 5 thẻ, mỗi- - Thao tác lấy thẻ. thẻ 3 chấm tròn. - - Mỗi thẻ có 3 chấm tròn, 5 thẻ có 15 chấm- - HS đồng thanh nhắc lại tròn. - - Chỉ tay vào 5 thẻ và nói: 3 được lấy 5 - HS đọc lại cá nhân và đồng thanh. lần. - - - Giới thiệu:3 được lấy 5 lần.Ta có phép- - Đọc nhân 2 x 5 = 10. - - - 3 được lấy 5 lần. Vậy ta sẽ có 3 x 5 = 3- - HS thao tác theo yêu cầu của gv. + 3 + 3 + 3 + 3 = 15 - - 3 được lấy 5 lần 3 x 5 = 15 - Vậy 3 x 5 = 15 * Yêu cầu học sinh lấy 3 thẻ , mỗi thẻ có 2 x 3 = 2 + 2 + 2= 6 2 chấm tròn. 2 x 3 = 6 - 2 đươc lấy mấy lần? - -Ta có phép nhân thế nào? - - - Từ 2 x 3 = 6, các em hãy chuyển thành- tổng cho cô. - - Thực hiện * Yêu cầu học sinh lấy 2 thẻ, mỗi thẻ có- 5 chấm tròn. - - 5 được lấy 2 lần - 5 được lấy mấy lần? - - 5 x 2 - Ta có phép nhân thế nào? - - 5 x 2 = 5 + 5 - Chuyển phép nhân thành tổng các số - 5 x 2 = 10 hạng bằng nhau? 3.Thực hành, luyện tập. Mục tiêu:Giúp hs làm được các bài tập về phép nhân Bài 1 - - - Yêu cầu học sinh đọc bài. - - Có mấy đĩa quả? - - Xem hình rồi nói theo mẫu. - Mỗi đĩa có mấy quả? - Có 4 đĩa quả - 2 được lấy mấy lần? - Mỗi đĩa 2 quả - 2 x 4 = ? - 2 được lấy 4 lần - Nhận xét - 2 x 4 = 2 + 2 + 2 + 2= 8 - 2 x 4 = 8 - Các ý a,b,c, yêu cầu học sinh thảo luận- - Thảo luận nhóm đôi trong 2 phút. nhóm để tìm ra kết quả. - Các nhóm trình bày kết quả thảo luận. a, 4 x 3 = 4 + 4 + 4 - b, 5 x 2 = 5 + 5 - - Nhận xét 4 x 3 = 12 5 x 2 = 10 Bài 2: - Gọi học sinh đọc yêu cầu. - Chuyển các số hạng bằng nhau thành phép nhân - Hd mẫu: 7 + 7 + 7 = 21 7 x 3 = 21 a, 2 + 2 + 2 = 6 - Có mấy số 2? - Có 3 số 2 - Vậy 2 được lấy mấy lần? - 2 được lấy 3 lần - Ta có phép nhân nào? 2 x 3 = 6 - Nhận xét - ý b, c, d yêu cầu học sinh làm việc cá - - Làm bài cá nhân. nhân. b, 10 x 4 = 40 c, 9 x 2 = 18 d, 5 x 6 = 30 - Gọi hs đọc bài - - Nhận xét - - 4. Hoạt động vận dụng - Mục tiêu: Giúp hs vận dụng để sang tạo, liên tưởng các tình huống trong thực tế. - Yêu cầu học sinh quan sát trong lớp và - Tìm ví dụ: có 2 quạt, mỗi quạt 3 cánh, vậy tìm ra các đồ vật giống nhau để liên tưởng 2 x 3 = 6 . bài học. - 5. Củng cố, dặn dò - Mục tiêu: Giúp hs ghi nhớ lại nội dung đã học trong 1 tiết - Qua bài học hôm nay các em biết về - Biết cách chuyển phép nhân thành tổng những gì? các số hạng bằng nhau. - Về nhà, các em sẽ tìm những tình huống thực tế liên quan đến phép nhân để chúng ta cùng chia sẻ với bạn nhé! IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY( nếu có): ............................................................................................................................... ........................................................................................................................... ------------------------------------------------------ Thứ tư, ngày 22 tháng 12 năm 2021 TOÁN Bài 53: PHÉP NHÂN (Tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT : Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau: - Biết cách tìm kết quả phép nhân dựa vào phép cộng các số hạng bằng nhau. - Nhận biết ý nghĩa của phép nhân trong một số tình huống gắn với thực tiễn. - Phát triển năng lực tự chủ, tự học giao tiếp và hợp tác, giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Biết chăm học tập và giáo dục thêm tình yêu với môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giáo viên: Máy tính, ti vi, bảng phụ, 10 thẻ, mỗi thẻ 2 chấm tròn. 10 thẻ 5 chấm tròn. 10 thẻ 1 chấm tròn rời. - Học sinh: SGK, vở, đồ dùng học tập, III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động- giới thiệu bài Mục tiêu: Tạo tâm thể tích cực, hứng thú học tập cho HS và kết nối với bài học mới. *Trò chơi: Ai nhanh - ai đúng? - Giáo viên hướng dẫn học sinh thể lệ và - Nghe giáo viên phổ biến luật chơi. cách chơi: Chia 3 đội chơi, mỗi đội gồm 3 bạn chơi và theo hình thức tiếp sức. Mỗi nhóm sẽ có 3 phép tính giống nhau, nhiệm vụ của từng thành viên là dựa vào phép nhân để viết tổng các số hạng bằng nhau. - Gọi hs xung phong chơi. - HS xung phong chơi. - Giáo viên và học sinh dưới lớp cổ vũ - HS chơi các nhóm chơi. - Giới thiệu: Như vậy các em đã biết cách viết phép nhân thành tổng các số hạng bằng nhau. Bài học hôm nay chúng ta cùng nhau làm tiếp các bài trong tiết học trước nhé! 2. Thực hành, luyện tập. Mục tiêu:Giúp hs làm được các bài tập về phép nhân Bài 3 - - - Yêu cầu học sinh đọc bài. - - Chọn tổng ứng với phép nhân. - Chia lớp thành các nhóm, yêu cầu học sinh thảo luận nhóm đôi để tìm ra toa tàu - Thảo luận nhóm đôi. tương ứng với các phép tính đúng. - Gọi đại diện nhóm xung phong trình - Trình bày kết quả. bày kết quả thảo luận. a, 4 x 3= 4 +4+4 b, 6 x 2= 6 +6 - Tại sao em biết 4 x 3= 4+4+4? - Vì 4 được lấy 3 lần, nên 4 x3 = 4+4+4 - Nhận xét. Bài 4: - Gọi học sinh đọc yêu cầu. - Nêu phép nhân thích hợp với mỗi tranh vẽ. a, Mỗi nhóm có mấy con gà? - Mỗi nhóm có 4 con gà - Có mấy nhóm? - Có 5 nhóm - Vậy 4 được lấy mấy lần? - 4 được lấy 5 lần - Ta có phép nhân thế nào? - 4 x 5= 20 - Nhận xét b, Mỗi nhóm có mấy bạn? - - Mỗi nhóm có 2 bạn - Có mấy nhóm? - Có 5 nhóm - Vậy 2 được lấy mấy lần? -2 được lấy 5 lần - Ta có phép nhân thế nào? - 2 x 5 = 10 - 3. Hoạt động vận dụng - Mục tiêu: Giúp hs vận dụng để sang tạo, liên tưởng các tình huống trong thực tế. Bài 5: - Yêu cầu học sinh quan sát tranh và nêu - Xem tranh rồi nêu tình huống có phép một tình huống dựa trên các tranh. nhân. - Nhận xét. Ví dụ: 1 lọ hoa có 5 bông, có 2 lọ hoa. Vậy 5 được lấy 2 lần . Ta có 5 x 2= 5+5=10 - 5. Củng cố, dặn dò - Mục tiêu: Giúp hs ghi nhớ lại nội dung đã học trong 1 tiết - Qua bài học hôm nay các em biết về - Biết cách chuyển phép nhân thành tổng những gì? các số hạng bằng nhau. - Về nhà, các em sẽ tìm những tình huống thực tế liên quan đến phép nhân để chúng ta cùng chia sẻ với bạn nhé! IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY( nếu có): ............................................................................................................................... ........................................................................................................................... ------------------------------------------------------ TIẾNG VIỆT BÀI ĐỌC 2: BỒ CÂU TUNG CÁNH (2 tiết) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT : 1. Phát triển năng lực đặc thù: 1.1. Phát triển năng lực ngôn ngữ: - Đọc trôi chảy toàn bài. Phát âm đúng các từ ngừ. Ngắt nghỉ hơi đúng theo các dấu câu và theo nghĩa; tốc độ đọc 70 tiếng/phút. Tốc độ đọc thầm nhanh hơn học kì I. - Hiểu nghĩa từ ngữ được chú giải cuối bài. Trả lời được các câu hỏi về đặc điểm của chim bồ câu; hiểu những thông tin văn bản cung cấp về chim bồ câu. - Biết đặt và trả lời câu hỏi về đặc điểm vật nuôi; hỏi đáp về vật nuôi theo mẫu Ai thế nào? 1.2. Phát triển năng lực văn học: - Biết cách trình bày bài văn ngắn. - Biết bày tỏ sự yêu thích với một số từ ngữ hay, hình ảnh đẹp trong bài. 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: - Từ câu chuyện Chim bồ câu biết yêu quý bồ câu, yêu quý vật nuôi. - Biết cùng các bạn thảo luận nhóm; hợp tác tìm hiểu bài. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giáo viên: Máy tính, ti vi . - Học sinh: Sách Tiếng Việt 2, tập hai, VBT. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH I. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho HS và từng bước làm quen bài học. b. Cách thức tiến hành: - GV kiểm tra HS đọc bài Đàn gà mói nở và - HS đọc bài, trả lời câu hỏi. trả lời câu hỏi về bài đọc. - GV giới thiệu bài học: Bồ câu là một vật - HS lắng nghe, tiếp thu. nuôi gần gũi với con người. Từ cách đây rất lâu bồ câu đã được con người đưa về nuôi. Bài Bồ câu tung cánh kể về những đặc điểm đáng quý của loài chim bồ câu. II. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động 1: Đọc thành tiếng a. Mục tiêu: HS đọc văn bản Bồ cầu tung cánh SHS trang 7 với giọng đọc rõ ràng, ngắt nghỉ hơi đúng. b. Cách tiến hành : - GV đọc mẫu toàn bài: Giọng đọc rõ ràng, - HS lắng nghe, đọc thầm theo. ngắt nghỉ hơi đúng. - GV mời 1 HS đứng dậy đọc to lời giải nghĩa - HS đọc lời giải nghĩa: những từ ngữ khó trong bài: Nguyễn Chích, + Nguyễn Chích (1382-1448): một diều. vị tướng nổi tiếng trong cuộc khởi nghĩa Lam Sơn do Lê Lợi lãnh đạo, đánh đuổi quân Minh (Trung Quốc), giải phóng đất nước. + Diều: bộ phận chứa thức ăn, phình ra ở đoạn dưới cổ các loài chim. - GV tổ chức cho HS luyện đọc trước lớp. HS - HS đọc bài; các HS khác lắng đọc tiếp nối 3 đoạn văn: nghe, đọc thầm theo. + HS1: từ đầu đến “cho con” + HS2: tiếp theo đến “quan trọng”. + HS3 đoạn còn lại. + GV phát hiện và sửa lỗi phát âm cho HS, - HS luyện phát âm. hướng dẫn các em đọc đúng các từ ngữ HS địa phương dễ phát âm sai: chim non, ki-lô- mét, huấn luyện. + GV yêu cầu từng cặp HS luyện đọc tiếp nối - HS luyện đọc. 3 đoạn văn. + GV mời 1HS khá, giỏi đọc lại toàn bài. - HS đọc bài; các HS khác lắng Hoạt động 2: Đọc hiểu nghe, đọc thầm theo. a. Mục tiêu: HS thảo luận và trả lời câu hỏi phần Đọc hiểu SHS trang 7. b. Cách tiến hành: - GV mời 3 HS tiếp nối nhau đọc 3 câu hỏi - HS đọc yêu cầu câu hỏi. trong phần Đọc hiểu SGK trang 7. + HS1 (Câu 1): Chim bồ câu ấp trứng, nuôi con mới nở như thế nào? + HS2 (Câu 2): Vì sao người ta dùng bồ câu để đưa thư? + HS3 (Câu 3): Bồ câu đã giúp tướng Nguyễn Chích đánh giặc như thế nào? - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi, trả lời - HS thảo luận nhóm đôi. các câu hỏi. - GV mời đại diện một số nhóm trình bày kết - HS đại diện một số nhóm trình quả thảo luận. bày kết quả: + Câu 1: Chim bồ câu ấp trứng nuôi con mới nở bằng cách chim bố mẹ thay nhau ấp trứng. Khi chim non ra đời, bố mẹ không mớm mồi mà mớm sữa chứa trong diều cho con. + Câu 2: Người ta dùng bồ câu để đưa thư vì bồ câu rất thông minh, chúng có thể bay xa tới 1800 km nhưng dù bay xa đến đâu chúng vẫn nhớ đường về. + Câu 3: Bồ câu đã giúp tướng Nguyền Chích đưa tin, góp phần đánh thang nhiều trận quan trọng. - GV chốt lại nội dung bài đọc: Bài đọc cung - HS lắng nghe, tiếp thu. cấp những thông tin về tổ tiên của bồ câu; về đặc điếm ấp trứng, nuôi con của bồ câu; sự thông minh của bồ câu. Hoạt động 3: Luyện tập a. Mục tiêu: HS đặt được câu hỏi cho các từ ngữ in đậm; hỏi đáp về vật nuôi theo mẫu câu gợi ý.

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_cac_mon_lop_2_sach_canh_dieu_tuan_15_nam_ho.docx
Giáo án liên quan