Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 2 Sách Cánh diều - Tuần 12 - Năm học 2021-2022 - Hồ Thị Lệ Thủy

docx46 trang | Chia sẻ: Thảo Hoa | Ngày: 01/08/2025 | Lượt xem: 22 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 2 Sách Cánh diều - Tuần 12 - Năm học 2021-2022 - Hồ Thị Lệ Thủy, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KẾ HOẠCH BÀI DẠY TUẦN 12 Thứ Hai, ngày 29 tháng 11 năm 2021 TIẾNG VIỆT BÀI ĐỌC 2: ĐÓN EM (Tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT : 1. Phát triển năng lực ngôn ngữ: - Hiểu nghĩa các từ được chú giải. Hiểu và cảm nhận được tình cảm yêu thương, tinh thần trách nhiệm của anh, chị với em nhỏ và tình cảm của em nhỏ yêu quý, ti tưởng anh, chị. - Nhận biết được một số từ ngữ chỉ đặc điểm. - Biết nói lời an ủi anh chị em. 2. Phát triển năng lực văn học Bước đầu cảm nhận được vẻ đẹp của các chi tiết, hình ảnh trong truyện. Biết bày tỏ sự yêu thích các hình ảnh, chi tiết. Qua bài đọc, thêm yêu người thân trong gia đình, quan tâm và có trách nhiệm với anh chị em. 3. Phẩm chất - Bồi dưỡng tình yêu thương với giữa anh chị em trong gia đình. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giáo viên: Máy tính, ti vi . - Học sinh: Sách Tiếng Việt 2, tập một III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Khởi động: Mục tiêu: Tạo tâm thế cho học sinh vào bài học tự nhiên sôi nổi. Cách tiến hành: - GV mời 4 HS đọc bài. - 4 HS đọc nối tiếp đọc 4 đoạn của bài. 3. HĐ 2: Đọc hiểu Mục tiêu: Tìm hiểu nội dung văn bản. Cách tiến hành: - GV giao nhiệm vụ cho HS đọc thầm - HS đọc thầm bài thơ, thảo luận bài đọc, thảo luận nhóm đôi theo các nhóm đôi theo các CH tìm hiểu bài, CH tìm hiểu bài. Sau đó trả lời CH trả lời CH bằng trò chơi phỏng vấn. bằng trò chơi phỏng vấn. VD: - GV tổ chức trò chơi phỏng vấn: + Câu 1: Từng cặp HS em hỏi – em đáp hoặc mỗi nhóm cử 1 đại diện tham gia: - HS 1: Hằng ngày, sau khi tan học, Đại diện nhóm đóng vai phóng viên, Dũng làm gì? phỏng vấn đại diện nhóm 2. Nhóm 2 - HS 2: Hằng ngày, sau khi tan học, trả lời. Sau đó đổi vai. Dũng qua trường mầm non đón bé Lan. + Câu 2: - HS 2: Những từ ngữ nào ở đoạn 2 và đoạn 3 cho thấy Dũng rất thương em. - HS 1: Những từ ngữ ở đoạn 2 và 3 cho thấy Dũng rất thương em: vội vàng chạy sang trường đón em gái, lo lắng, vừa mừng vừa thương, xuýt xoa. + Câu 3: - HS 1: Vì sao trên đường về, Lan vừa ôm cổ anh vừa hát líu lo? - HS 2: Trên đường về, Lan vừa ôm cổ anh vừa hát líu lo vì được anh cõng về nhà. + Câu 4: - HS 2: Theo bạn, Dũng thấy vui hơn mọi ngày vì điều gì? Chọn ý bạn thích: a) Vì Dũng đã có mặt lúc em gái mong anh đến. b) Vì Dũng thấy em gái vui hơn hẳn mọi ngày. c) Vì Dũng đã đón được em gái ở trường. - HS 1: HS chọn theo ý mình thích. - GV nhận xét, chốt đáp án. - HS nhận xét, lắng nghe. 4. HĐ 3: Luyện tập Mục tiêu: Tìm hiểu, vận dụng kiến thức tiếng Việt, văn học trong văn bản: Nhận xét nhân vật Dũng qua các từ ngữ cho sẵn. Biết nói lời an ủi người khác. Cách tiến hành: - GV mời 2 HS đọc lần lượt YC của - 2 HS đọc lần lượt YC của 2 BT phần 2 BT phần Luyện tập. Luyện tập. - GV YC HS làm việc cá nhân, hoàn - HS làm việc cá nhân, hoàn thành BT thành BT vào VBT. vào VBT. - GV mời một số HS trình bày kết quả - Một số HS trình bày kết quả trước trước lớp. lớp. - GV nhận xét. + BT 1: Các từ ngữ vội vàng, lo lắng, vừa mừng vừa thương, vui cho thấy Dũng là người anh rất yêu thương, quan tâm em. + BT 2: Lúc bé Lan “rơm rớm nước mắt, ôm chầm lấy anh”, Dũng sẽ nói lời an ủi em: Anh xin lỗi. Bây giờ chúng mình về nhà nhé! - HS lắng nghe, sửa bài vào VBT. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY( nếu có): ............................................................................................................................. ............................................................................................................................. ------------------------------------------------------ TIẾNG VIỆT QUAN SÁT TRANH ẢNH ANH CHỊ EM VIẾT VỀ ANH CHỊ CỦA EM (1 tiết) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT : 1. Phát triển năng lực ngôn ngữ: - Biết nói và đáp lời mời, nhờ trong các tình huống giao tiếp cụ thể, gần gũi với đời sống. - Nhìn 1 bức tranh về em bé (anh, chị) biết nói 4-5 câu về người trong hình. - Biết nghe bạn chia sẻ. Biết nhận xét, đánh giá, chia sẻ cùng bạn. - Dựa vào những điều vừa kể, viết được đoạn văn về anh, hị em mạch lạc, có cảm xúc, thể hiện tình cảm yêu thương, gắn bó. 2. Phát triển năng lực chung và Phẩm chất: - Biết chủ động tự tin trong giao tiếp. - Bồi dưỡng tình yêu thương, quan tâm, chăm sóc giữa anh chị em trong gia đình. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giáo viên: Máy tính, ti vi . - Học sinh: Sách Tiếng Việt 2, tập một, VBT. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Giới thiệu bài Mục tiêu: Tạo tâm thế cho học sinh và từng bước làm quen bài học. Cách tiến hành: - GV giới thiệu MĐYC của bài học. - HS lắng nghe. 2. Thực hành 2.1. HĐ 1: Cùng bạn thực hành nói và đáp lại lời mời, nhờ trong các tình huống cho sẵn (BT 1) Mục tiêu: Nói và đáp lời mời theo các tình huống cho sẵn. Cách tiến hành: - GV mời 1 HS đọc YC của BT 1. - 1 HS đọc YC của BT 1. - GV YC HS thảo luận theo cặp, hoàn - HS thảo luận theo cặp, hoàn thành thành BT. BT. - GV mời một số cặp HS trình bày - Một số cặp HS trình bày trước lớp. trước lớp. VD: a) Em nhờ anh (chị) đọc cho mình chép một bài thơ mà anh (chị) thuộc. - Anh Tuấn ơi, anh đọc một bài thơ anh thuộc cho em chép nhé?! - Ừm, em lấy giấy bút đi. b) Anh (chị) nhờ em tìm giúp một quyển sách trên giá sách. - Ngọc ơi, em tìm giúp chị một quyển sách trên giá sách với. - Vâng, chị cần tìm quyển nào ạ? c) Anh (chị) rủ em cùng chơi cầu lông. - Hòa ơi, đi chơi cầu lông với anh đi! - Vâng, để em thay giầy rồi đi anh nhé! - GV nhận xét, YC HS viết lại lời nói - HS nghe GV nhận xét, viết lại lời và đáp vào VBT. nói và đáp vào VBT. 2.2. HĐ 2: Chọn hình một em bé (hoặc anh, chị) trong những bức hình cho sẵn, viết 4 - 5 câu về người trong hình. Mục tiêu: Viết được 4 - 5 câu về người trong hình, phát triển khả năng quan sát và ngôn ngữ. Cách tiến hành: - GV mời 1 HS đọc to YC của BT 2. - 1 HS đọc to YC của BT 2. - GV YC HS chọn hình và viết 4 - 5 - HS chọn hình và viết 4 - 5 câu về em câu về em bé trong hình. bé (anh, chị) trong hình vào VBT. - GV mời một số HS đọc bài viết của - Một số HS đọc bài viết của mình. mình về em bé trong hình trước lớp. - HS lắng nghe, quan sát nhận xét. - GV nhận xét, sửa bài, trình chiếu 1 số bài lên màn hình. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY( nếu có): ............................................................................................................................. ............................................................................................................................. ------------------------------------------------------ TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI BÀI 10: MUA, BÁN HÀNG HÓA (1 tiết) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT : Sau bài học, HS đạt được: 1. Phát triển năng lực: * Về nhận thức khoa học: - Kể tên được một số hàng hóa cần thiết cho cuộc sống hằng ngày. - Nêu được cách mua, bán hàng hóa trong cửa hàng, chợ, siêu thị, hoặc trung tâm thương mại. - Nêu được lí do vì sao phải lựa chọn hàng hóa trước khi mua. *Về tìm hiểu môi trường tự nhiên và xã hội xung quanh: - Đặt được câu hỏi để tìm hiểu về hoạt động mua, bán hàng hóa. - Biết quan sát, trình bày ý kiến của mình về hoạt động mua, bán hàng hóa. *Về vận dụng kiến thức đã học: - Thực hành lựa chọn hàng hóa phù hợp. - Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống. 3. Phẩm chất Biết lựa chọn hàng hóa phù hợp về cả giá cả và chất lượng. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giáo viên: Máy tính, ti vi . - Học sinh: Sách TNXH 2, tập một III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH I. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh và từng bước làm quen bài học. b. Cách thức tiến hành: - GV yêu cầu HS đặt và trả lời câu hỏi: Bạn - HS trả lời. có thích đi chợ hay siêu thị không? Vì sao? - GV dẫn dắt vấn đềvà giới thiệu bài: Bài 10: Mua, bán hàng hóa. II. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động 1: Hoạt động mua, bán hàng hóa ở chợ a. Mục tiêu: - Nêu được cách mua, bán hàng hóa ở chợ. - Biết cách quan sát, trình bày ý kiến của mình về hoạt động mua, bán hàng hóa ở chợ. b. Cách tiến hành: Bước 1: Làm việc theo cặp - GV yêu cầu HS quan sát Hình SGK trang - HS quan sát tranh, trả lời câu hỏi. 52, 53 và trả lời câu hỏi: + Kể tên một số hàng hóa được bán ở chợ? + Nêu cách mua, bán hàng hóa ở chợ? - GV hướng dẫn HS dựa vào các bóng nói - HS lắng nghe, thực hiện. của các nhân vật trong hình để trả lời. Bước 2: Làm việc cả lớp - GV mời đại diện một số cặp trình bày kết - HS trả lời: quả làm việc trước lớp. + Kể tên một số hàng hóa được bán - GV yêu cầu HS khác nhận xét, bổ sung ở chợ: rau, củ, quả, thịt, cá, gà,... câu trả lời. + Cách mua, bán hàng hóa ở chợ: - GV chỉnh sửa, bổ sung và hoàn thiện câu hỏi giá hàng, lựa chọn hàng hóa, trả lời. mặc cả/trả giá, trả tiền cho người II. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP, VẬN bán hàng. DỤNG Hoạt động 2: Liên hệ thực tế a. Mục tiêu: Giới thiệu được hàng hóa gia đình thường mua ở chợ. b. Cách tiến hành: Bước 1: Làm việc nhóm 4 - GV hướng dẫn từng HS trong nhóm sẽ trả - HS thảo luận, trả lời câu hỏi. lời câu hỏi: + Kể tên chợ mà gia đình em thường mua hàng? + Gia đình em thường mua hàng gì ở chợ? - GV trình chiếu một số chợ ở quê cho các - HS giới thiệu qua ảnh. em quan sát. Bước 2: Làm việc cả lớp - GV mời đại diện một số HS lên trình bày kết quả làm việc trước lớp. - GV yêu cầu các HS còn lại đặt câu hỏi và nhận xét phần giới thiệu của các bạn. - GV hoàn thiện phần trình bày của HS, tuyên dương nhóm trình bày hấp dẫn và có hình ảnh minh họa. - GV giới thiệu thêm cho HS về một số chợ đặc sắc ở Việt Nam III. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP, VẬN DỤNG Hoạt động 4: Liên hệ thực tế a. Mục tiêu: Giới thiệu được hàng hóa gia đình thường mua ở siêu thị. b. Cách tiến hành: Bước 1: Làm việc nhóm 4 - GV yêu cầu từng HS trong nhóm trả lời - HS quan sát hình, thảo luận và trả câu hỏi: lời câu hỏi. + Kể tên siêu thị gia đình em thường mua hàng? + Gia đình em thường mua gì ở siêu thị? - GV khuyến khích HS giới thiệu có ảnh minh họa siêu thị. Bước 2: Làm việc cả nhóm - GV mời đại diện một số HS lên trình bày - HS trả lời: kết quả làm việc trước lớp. - GV yêu cầu các HS còn lại nhận xét, bổ - HS nhận xét, bổ sung câu trả lời sung câu trả lời của các bạn. của các bạn. - GV hoàn thiện phần trình bày của HS. - GV giới thiệu thêm cho HS về trung tâm thương mại. Hoạt động 5: Những việc làm khi mua hàng hóa a. Mục tiêu: Nêu được thứ tự các việc làm khi mua hàng hóa ở siêu thị. b. Cách tiến hành: Bước 1: Làm việc nhóm 6 - GV chia lớp thành các nhóm 6. Mỗi nhóm - HS thảo luận theo nhóm, trả lời được phát bộ thẻ gồm sáu thẻ chữ như ở câu hỏi. SGK trang 56. - GV giao nhiệm vụ cho các nhóm: + Nhóm chẵn: Lựa chọn và sắp xếp thứ tự các việc làm khi mua hàng ở chợ. + Nhóm lẻ: Lựa chọn và sắp xếp thứ tự các việc làm khi mua hàng ở siêu thị. Bước 2: Làm việc cả lớp - GV mời đại diện một số HS lên trình bày - HS theo nhóm báo cáo kết quả. kết quả làm việc trước lớp. - GV yêu cầu các HS còn lại nhận xét, bổ - HS nhận xét, bổ sung câu trả lời sung câu trả lời của các bạn. của các bạn. - GV hoàn thiện phần trình bày của HS. Hoạt động 7: Những việc làm khi mua hàng hóa a. Mục tiêu: Kể được tên một số hàng hóa cần thiết cho cuộc sống hằng ngày. b. Cách tiến hành: Bước 1: Làm việc theo cặp - GV yêu cầu HS quan sát các Hình 1, 2, 3 - HS quan sát hình, trả lời câu hỏi. SGK trang 57 và trả lời câu hỏi: - HS trả lời: + Nói tên một số hàng hóa cần thiết cho + Lương thực, thịt, rau củ quả; cuộc sống hằng ngày trong mỗi hình. nước xả vải, dầu gội đầu, giấy ăn,..; quần, áo, mũ, tất, dép,... + Kể thêm những hàng hóa cần thiết cho + Đồ uống (sữa, nước khoáng,..); cuộc sống hằng ngày. đồ gia dụng (quạt, ti vi,...). Bước 2: Làm việc cả lớp - GV mời đại diện một số HS lên trình bày - HS thực hiện nhiệm vụ theo kết quả làm việc trước lớp. nhóm. - GV yêu cầu các HS còn lại nhận xét, bổ sung câu trả lời của các bạn. - GV hoàn thiện phần trình bày của HS. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY( nếu có): ............................................................................................................................. ............................................................................................................................. ------------------------------------------------------ TOÁN BÀI 46: LUYỆN TẬP CHUNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT : Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau: - Luyện tập tổng hợp về điểm, đoạn thẳng, đường thẳng, đường cong, đường gấp khúc và hình tứ giác. - Thông qua việc quan sát, phân tích hình để nêu được tên gọi, nhận ra các điểm thẳng hàng, cách thực hiện lắp ghép hình, HS có cơ hội được phát triển NL tư duy và lập luận toán học, NL giao tiếp toán học. - Thông qua việc sử dụng thước thẳng để đo độ dài đoạn thẳng, vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước, sử dụng các mảnh bìa để ghép hình, HS có cơ hội được phát triển NL sử dụng công cụ, phương tiện học toán. - Chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, có tinh thần hợp tác trong khi làm việc nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. GV: Máy tính, ti vi. 2. HS: SGK, vở ô li, VBT. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Hoạt động khởi động Mục tiêu: Tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi “ Ai - HS tham gia chơi nhanh, ai đúng” để HS ôn tập về nhận biết điểm, đoạn thẳng, đường thẳng, - HS nhận xét. đường gấp khúc. - GV giới thiệu bài - HS nhắc lại tên bài B. Hoạt động thực hành, luyện tập Mục tiêu: Vận dụng kiến thức, kĩ năng về về điểm, đoạn thẳng, đường thẳng, đường cong, đường gấp khúc và hình tứ giác để hoàn thành các bài tập. Bài 1: Chỉ ra hình tứ giác có trong hình - HS nêu sau. - GV tổ chức cho HS tham gia chơi trò - HS tham gia trò chơi. chơi “Ai nhanh, ai đúng” thi đua tìm ra hình tứ giác. - GV yêu cầu HS nêu cách làm của mình. -HS nêu. *GV nhận xét, chốt hình tứ giác là hình có 4 cạnh. Bài 2: Nêu tên 3 điểm có trong hình sau: -HS xác định yêu cầu bài tập. - GV yêu cầu HS quan sát, gọi tên được -HS quan sát, gọi tên được các các điểm. điểm. -HS nhận xét - GV chốt tên các điểm A, B, C, D, O , E -HS lắng nghe - GV yêu cầu HS dùng thước thẳng để - HS dùng thước thẳng để kiểm kiểm tra những bộ ba điểm thẳng hàng tra những bộ ba điểm thẳng theo nhóm đôi. hàng theo nhóm đôi. -GV mời đại diện 4 nhóm dùng thước lên - Đại diện 4 nhóm lên kiểm tra. kiểm tra 3 điểm thẳng hàng trên máy Mỗi nhóm kiểm tra 1 bộ 3 điểm chiếu. + B, O, A; A, E, C; thẳng hàng. B, C, D; O, E, D. -HS nhận xét *GV nhận xét, chốt cách xác định 3 điểm thẳng hàng. Bài 3: a) Đo và tính độ dài đường gấp khúc -HS nêu yêu cầu bài tập. ABCD -HS quan sát hình vẽ minh họa và nhận ra các đường gấp khúc. b) Vẽ đoạn thẳng MN có độ dài 8cm.- GV - HS thực hành đo và tính độ nêu BT3. dài mỗi đoạn thẳng của đường a) GV yêu cầu HS quan sát hình vẽ minh gấp khúc và ghi kết quả theo họa và trả lời câu hỏi : Đây là hình gì? nhóm đôi. - GV yêu cầu HS thực hành đo và tính độ - Đại diện 1 - 2 nhóm lên trình dài mỗi đoạn thẳng của đường gấp khúc bày. và ghi kết quả theo nhóm đôi. -GV hỗ trợ các nhóm. -HS nhận xét -GV gọi các nhóm lên trình bày. -HS nêu Bài 4: So sánh độ dài quãng đường màu - GV hỗ trợ các nhóm. xanh và quãng đường màu đỏ trong hình - GV gọi các nhóm lên trình sau: bày. - GV yêu cầu HS nêu cách xác định độ dài của mỗi quãng đường *GV nhận xét, nhắc lại cách tính độ dài đường gấp khúc. E.Củng cố- dặn dò Mục tiêu: Ghi nhớ, khắc sâu nội dung bài - Hỏi: Qua các học hôm nay, chúng ta - HS nêu ý kiến được biết thêm được điều gì? -Dặn HS về nhà cùng gia đình cùng tìm các đồ vật có dạng hình tứ giác. - HS lắng nghe - Chuẩn bị bài học sau IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY( nếu có): ............................................................................................................................. ............................................................................................................................. ------------------------------------------------------ Thứ Ba, ngày 30 tháng 11 năm 2021 TOÁN BÀI 47: ÔN TẬP VỀ PHÉP CỘNG, PHÉP TRỪ TRONG PHẠM VI 20 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT : Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau: - Luyện tập tổng hợp về cộng, trừ trong phạm vi 20. - Thông qua việc quan sát, tính toán, nêu cách tính, sắp xếp các kết quả, thực hành tính cộng, trừ, HS có cơ hội được phát triển NL tư duy và lập luận toán học, NL giao tiếp toán học. - Thông qua việc phân tích tình huống thực tiễn, xác định dạng bài toán, phép tính cần thực hiện, trình bày bài giải, trả lời cho câu hỏi của tình huống, HS có cơ hội được phát triển NL giải quyết vấn đề toán học, NL mô hình hoá toán học. - Chăm chỉ học tập, có tinh thần hợp tác trong khi làm việc nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, ti vi. - HS: SGK, vở ô li, VBT. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Hoạt động khởi động Mục tiêu: Tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi - HS ôn tập lại về cách cộng, trừ các - HS tham gia chơi số trong phạm vi 20 qua trò chơi “ Truyền điện” -GV giới thiệu bài - HS nhắc lại tên bài B. Hoạt động thực hành, luyện tập Mục tiêu: Vận dụng được kiến thức, kĩ năng về về cộng, trừ trong phạm vi 20 để làm các bài tập. - BT1. - HS nêu yêu cầu bài tập. - GV yêu cầu HS hoạt động nhóm - HS hoạt động nhóm đôi theo yêu đôi, quan sát các phép tính, thực cầu của giáo viên. hành tính nhẩm. - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi - 2 đội, mỗi đội 4HS lên chơi. “Tiếp sức” để chữa bài. - HS nhận xét. 9 + 3 7 + 8 6 + 5 -3 - 4 HS nhắc lại được cách tính 3 + 9 8 + 7 5 + 6 nhẩm của mình. 12- 9 15 – 7 11- 6 12-3 15 - 8 11- 5 Bài 2: Chọn kết quả đúng với mỗi - HS xác định yêu cầu bài tập. phép tính: - GV yêu cầu HS hoạt động nhóm - HS quan sát các phép tính và các đôi, quan sát các phép tính và các kết kết quả theo nhóm đôi quả. - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi - HS tham gia chơi trò chơi. 9 HS “Tìm về đúng nhà ” để chữa bài. cầm 9 tấm thẻ ghi các phép tính để tìm về đúng nhà có ghi sẵn các kết quả - GV yêu cầu HS nhắc lại cách làm. - 1-2 HS nhắc lại. Bài 3: >;<;=? - HS nêu yêu cầu bài tập. 8 + 8 8 + 5 - GV yêu cầu HS hoạt động nhóm - HS thực hành tính rồi so sánh đôi, thực hành tính rồi so sánh các kết các kết quả. quả. - GV gọi các nhóm báo cáo kết quả. - 1 - 2 nhóm báo cáo -GV yêu cầu HS chia sẻ cách thực - HS nhận xét hiện của nhóm mình. - GV hỏi thêm: Có thể so sánh hai vế - HS chia sẻ mà không cần thực hiện phép tính? *GV nhận xét, chốt lại cách so sánh kết quả các phép tính. E.Củng cố- dặn dò Mục tiêu: Ghi nhớ, khắc sâu nội dung bài - Hỏi: Qua các học hôm nay, chúng -HS nêu ý kiến ta được biết thêm được điều gì? -Dặn HS áp dụng những điều đã học -HS lắng nghe và thực hiện. vào cuộc sống. - Chuẩn bị bài học sau IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY( nếu có): ............................................................................................................................. ............................................................................................................................. ------------------------------------------------------ TIẾNG VIỆT ĐỌC SÁCH BÁO VIẾT VỀ ANH CHỊ EM (1 tiết) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT : 1. Phát triển năng lực ngôn ngữ: - Biết giới thiệu rõ ràng, tự tin với các bạn quyển sách mình mang tới lớp. - Đọc trôi chảy, to, rõ cho các bạn nghe một đoạn vừa đọc (phát âm đúng các từ ngữ; ngắt nghỉ hơi đúng theo các dấu câu và theo nghĩa, tốc độ đọc phù hợp. Rút ra được những bài học từ sách báo để vận dụng vào đời sống. 2. Phát triển năng lực văn học: - Nhận biết bài văn xuôi, thơ, bài báo. - Yêu thích với một số từ ngữ hay, hình ảnh đẹp, câu chuyện, bài thơ ý nghĩa, cảm xúc. 3. Phẩm chất Biết quan tâm, chăm sóc, yêu thương anh chị em trong gia đình. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giáo viên: Máy tính, ti vi . - Học sinh: Sách Tiếng Việt 2, tập một III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Giới thiệu bài Mục tiêu: Tạo tâm thế cho học sinh và từng bước làm quen bài học. Cách tiến hành: - GV giới thiệu: Tiết học hôm nay, chúng ta sẽ - HS lắng nghe. đọc sách báo viết về anh chị em. 2. HĐ 1: Tìm hiểu yêu cầu của bài học Mục tiêu: Tìm hiểu và hoàn thành yêu cầu bài học. Cách tiến hành: - GV mời lần lượt 3 HS đọc YC của 3 BT. - 3 HS đọc YC của 3 BT. - GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS, YC mỗi HS - Mỗi HS bày trước mặt bày trước mặt quyển sách (tờ báo) mình mang quyển sách mình mang đến. đến. - GV mời một vài HS giới thiệu (làm mẫu) với - Một vài HS giới thiệu với các bạn quyển sách của mình: tên sách, tên tác các bạn. Cả lớp lắng nghe. giả, tên NXB; tờ báo: Tên tờ báo, bài báo, ngày đăng, tác giả. - GV nhận xét. - HS lắng nghe. 3. HĐ 2: Tự đọc sách, ghi lại cảm xúc, nhận xét về nhân vật trong bài đọc Mục tiêu: Hình thành thói quen tự đọc sách. Cách tiến hành: - GV giữ cho lớp học yên tĩnh để HS đọc một truyện (một bài thơ, bài báo) em thích. GV YC những HS không đem sách báo đọc bài Tình anh em, chị em trong SGK. - HS đọc sách báo. - GV cho HS đọc sách hết tiết 1 và có thể cho đọc thêm khoảng 15 phút ở tiết 2. 4. HĐ 3: Đọc hoặc kể lại những gì đã đọc Mục tiêu: HS ghi nhớ những gì đã đọc, tự tin đọc/ kể chuyện trước lớp cho các bạn nghe. Cách tiến hành: - Một số HS đứng trước lớp đọc/ kể lại những gì vừa đọc. - GV mời một số HS đứng trước lớp đọc/ kể - Cả lớp nhận xét cùng GV. lại những gì vừa đọc. - GV và cả lớp nhận xét, biểu dương các bạn. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY( nếu có): ............................................................................................................................. ............................................................................................................................. ------------------------------------------------------ TIẾNG VIỆT CHIA SẺ VỀ CHỦ ĐIỂM & BÀI ĐỌC 1: TIẾNG VÕNG KÊU (Tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT : 1. Phát triển năng lực ngôn ngữ: Đọc thành tiếng trôi chảy toàn bài thơ. Ngắt nhịp đúng dòng thơ 4 chữ. Bước đầu biết đọc bài với giọng tình cảm, nhẹ nhàng, êm ái (như lời ru). 2. Phát triển năng lực văn học: Cảm nhận được nhịp thơ gợi tả nhịp võng đưa. 3. Phẩm chất Bồi dưỡng tình yêu thương, quan tâm, chăm sóc anh, chị, em. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giáo viên: Máy tính, ti vi . - Học sinh: Sách Tiếng Việt 2, tập một III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS CHIA SẺ VỀ CHỦ ĐIỂM Mục tiêu: Giúp HS nhận biết được nội dung của toàn bộ chủ điểm, tạo tâm thế hứng thú cho HS và từng bước làm quen bài học. Cách tiến hành: - GV chiếu các tranh ở phần Chia sẻ - HS quan sát tranh, hỏi đáp theo mẫu lên bảng, YC HS quan sát và hỏi đáp câu. theo mẫu: Ai làm gì? Ai thế nào?. - GV mời 1 HS đọc VD tranh 4 để cả - 1 HS đọc, cả lớp cùng quan sát cả lớp cùng nghe, quan sát tranh. tranh, lắng nghe. - GV mời một số HS trình bày kết quả - Một số HS trình bày kết quả trước trước lớp. lớp. VD: + Tranh 1: - Anh đang làm gì? - Anh đang chơi trống lắc với em. - Em thế nào? - Em rất vui. + Tranh 2: - Chị đang làm gì? - Chị đang trồng cây. - Em đang làm gì? - Em đang nhìn chị trồng cây và chuẩn bị tưới cây giúp chị. - Hai chị em thế nào? - Hai chị em đang rất trông đợi cây sẽ lớn. + Tranh 3: - Hai anh em đang làm gì? - Hai anh em đang dắt tay nhau đi trên đường làng - Anh thế nào? - Anh rất quan tâm em. BÀI ĐỌC 1: TIẾNG VÕNG KÊU 1. Giới thiệu bài Mục tiêu: Tạo tâm thế cho học sinh và từng bước làm quen bài học. Cách tiến hành: - GV giới thiệu bài: Tiết học hôm nay, - HS lắng nghe. chúng ta sẽ tìm hiểu bài thơ Tiếng võng kêu để hiểu tình cảm của người anh dành cho bé Giang qua việc đưa võng cho em ngủ. 2. HĐ 1: Đọc thành tiếng Mục tiêu: Đọc thành tiếng câu, đoạn và toàn bộ văn bản. Cách tiến hành: - GV đọc mẫu bài Tiếng võng kêu. - HS đọc thầm theo. - GV mời 4 HS đọc nối tiếp 4 khổ thơ - 4 HS đọc nối tiếp 4 khổ thơ làm mẫu làm mẫu để cả lớp luyện đọc theo. để cả lớp luyện đọc theo. Cả lớp đọc - GV yêu cầu HS luyện đọc theo thầm theo. nhóm 4 (GV hỗ trợ HS nếu cần thiết). - HS luyện đọc theo nhóm 4. - GV gọi các nhóm đọc bài trước lớp. - Các nhóm đọc bài trước lớp. - GV gọi HS nhóm khác nhận xét, - HS nhóm khác nhận xét, góp ý cách góp ý cách đọc của bạn. đọc của bạn. - GV nhận xét, đánh giá, khen ngợi - HS lắng nghe. HS đọc tiến bộ. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY( nếu có): ............................................................................................................................. ............................................................................................................................. ------------------------------------------------------ Thứ Tư, ngày 01 tháng 12 năm 2021 TOÁN BÀI 48: ÔN TẬP PHÉP CỘNG VÀ PHÉP TRỪ TRONG PHẠM VI 100 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT : Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau: - Ôn tập, củng cố kiến thức, kĩ năng về phép cộng, phép trừ ( có nhớ) trong phạm vi 100. - Vận dụng, giải các bài toán thực tế liên quan đến phép cộng, phép trừ đã học. - Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận - Phát triển năng lực Toán học - Phát triển phẩm chất chăm chỉ, đồng thời giáo dục HS tình yêu với Toán học, tích cực, hăng hái tham gia các nhiệm vụ học tập II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. GV: Máy tính, ti vi. 2. HS: SGK, vở ô li, VBT. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động * Mục tiêu: Tạo tâm thể tích cực, hứng thú học tập cho HS và kết nối với bài học mới. - Lớp trưởng điều hành trò chơi: - Học sinh tham gia chơi. Truyền điện: + ND cho học sinh nối tiếp nhau đưa ra phép tính cộng hoặc trừ và nêu kết quả tương ứng. - Giáo viên nhận xét, tổng kết trò chơi - Lắng nghe. và tuyên dương những học sinh trả lời đúng và nhanh. - Giới thiệu bài mới và ghi đầu bài - Học sinh mở sách giáo khoa, ghi lên bảng: Ôn tập về phép cộng và mục bài vào vở. phép trừ trong phạm vi 100 tiết 1 2.HĐ thực hành, luyện tập Mục tiêu: *Thực hiện được phép cộng, trừ có nhớ trong phạm vi 100 qua các dạng bài tập Bài 1: Làm việc cá nhân –N2- Chia sẻ trước lớp - Bài toán yêu cầu ta làm gì? - HS tự tìm hiểu yêu cầu của bài và làm bài. - Khi đặt tính em cần chú ý điều gì? - Hàng đơn vị thẳng cột hàng đơn vị, hàng chục thẳng cột hàng chục. - Ta bắt đầu tính từ đâu tới đâu? - Thực hiện từ phải sang trái. - Yêu cầu 4 em trong 4 nhóm khác - 4 em lên bảng làm mỗi em 2 phép nhau chia sẻ bài của nhóm mình. tính : 16 42 31 80 77 100 + 38 -27 +49 - 56 + 23 - 89 54 17 80 24 100 11 8 100 + 92 - 4 100 96 - Gọi 4 em khác nhận xét bài bạn trên - Nhận xét bài bạn trên bảng. bảng - GV nhận xét và chốt kiến thức. Bài 3: Làm việc nhóm đôi - chia sẻ trước lớp - GV gọi HS nêu yêu cầu - HS nêu yêu cầu: >,<,= - GV yêu cầu HS làm bài. - HS làm bài cá nhân - GV gọi các nhóm lên chia sẻ kết - HS chữa bài quả cách làm nhóm mình 67 + 10 < 76 + 10 45 - 6 < 46 - 5 33 + 8 = 38 + 3 86 - 40 > 80 - 46 - GV cho HS nhận xét - Nhận xét bài bạn - GV nhận xét bài HS trên bảng và dưới lớp. Bài 5: a, GV gọi HS đọc bài toán - GV hướng dẫn học sinh quan sát - HS trao đổi với bạn bên cạnh. tranh và phân tích bài toán - Bài toán cho biết gì? - HS trả lời. - Bài toán hỏi gì? - GV tóm tắt bài toán - HS : Mẹ Nam cần hái .. - HS: Hỏi mẹ còn phải hái bao nhiêu quả xoài? - GV gọi HS xác định dạng toán - Bài toán liên quan đến phép trừ - GV yêu cầu học sinh trình bày bài Bài giải giải vào vở và chữa bài - Mẹ còn phải hái số quả xoài là: 95 - 36 = 59 (quả xoài) Đáp số: 59 quả xoài - GV cho HS tìm câu lời giải khác 3. HĐ vận dụng, củng cố dặn dò Mục tiêu: Ghi nhớ khắc sâu lại kiến thức bài GV yêu cầu HS kể một tình huống - HS thảo luận trao đổi với bạn bên trong thực tiễn có sử dụng phép cộng cạnh và nêu trước lớp. và phép trừ trong phạm vi 100. - GV nhận xét tổng kết tiết học - Dặn dò HS IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY( nếu có): ............................................................................................................................. ............................................................................................................................. ------------------------------------------------------ TIẾNG VIỆT CHIA SẺ VỀ CHỦ ĐIỂM & BÀI ĐỌC 1: TIẾNG VÕNG KÊU (Tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT : 1. Phát triển năng lực ngôn ngữ: - Hiểu nghĩa của các từ ngữ trong bài (gian, phơ phất, vương vương). Hiểu nội dung bài: Khi đưa võng ru em ngủ người anh ngắm nhìn, trò chuyện tâm tình với em. Bài thơ thể hiện tình cảm yêu thương của người anh với em gái. - Biết mở rộng từ ngữ nói về hoạt động, việc làm tốt đối với anh chị em về tình cảm anh chị em; đặt câu với các từ ngữ tìm được. 2. Phát triển năng lực văn học: - Yêu thích với một số từ ngữ hay, hình ảnh đẹp (Có gặp cánh cò/ Lặn lội bờ sông?...), những từ ngữ gợi tả, gợi cảm (tóc bay phất phơ, vương vương nụ cười ). Cảm nhận được vẻ đẹp của tình anh em. Từ đó, thêm yêu thương người thân, quan tâm đến em nhỏ. 3. Phẩm chất Bồi dưỡng tình yêu thương người thân, quan tâm đến em nhỏ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giáo viên: Máy tính, ti vi . - Học sinh: Sách Tiếng Việt 2, tập một III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Khởi động: - GV mời 4 HS đọc nối tiếp 4 khổ thơ. - 4 HS đọc nối tiếp 4 khổ thơ. - Nhận xét 3. HĐ 2: Đọc hiểu Mục tiêu: Tìm hiểu nội dung văn bản. Cách tiến hành: - GV giao nhiệm vụ cho HS đọc thầm bài thơ, thảo luận nhóm đôi theo các - HS đọc thầm bài thơ, thảo luận CH tìm hiểu bài. Sau đó trả lời CH nhóm đôi theo các CH tìm hiểu bài, bằng trò chơi phỏng vấn. trả lời CH bằng trò chơi phỏng vấn. - GV tổ chức trò chơi phỏng vấn: VD: Từng cặp HS em hỏi – em đáp hoặc + Câu 1: mỗi nhóm cử 1 đại diện tham gia: Đại - HS 1: Tiếng võng kêu cho biết bạn diện nhóm đóng vai phóng viên, nhỏ trong bài thơ đang làm gì? phỏng vấn đại diện nhóm 2. Nhóm 2 - HS 2: Tiếng võng kêu cho biết bạn trả lời. Sau đó đổi vai. nhỏ trong bài thơ đang đưa võng cho em bé ngủ. + Câu 2: - HS 1: Tìm những hình ảnh cho thấy bé Giang đang ngủ rất đáng yêu. - HS 2: Những hình ảnh cho thấy bé Giang đang ngủ rất đáng yêu: tóc bay phơ phất, vương vương nụ cười. + Câu 3: - HS 2: Bạn nhỏ nói gì với em bé trong hai khổ thơ cuối? - HS 1: Trong hai khổ thơ cuối, bạn nhỏ hỏi em bé có gặp con cò lặn lội bờ sông không, có gặp cánh bướm mênh mông không, bạn nhỏ nói em bé cứ ngủ vì có tay bạn nhỏ đưa võng đều.

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_cac_mon_lop_2_sach_canh_dieu_tuan_12_nam_ho.docx
Giáo án liên quan