Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 2 Sách Cánh diều - Tuần 11 - Năm học 2021-2022 - Hồ Thị Lệ Thủy

docx47 trang | Chia sẻ: Thảo Hoa | Ngày: 01/08/2025 | Lượt xem: 25 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 2 Sách Cánh diều - Tuần 11 - Năm học 2021-2022 - Hồ Thị Lệ Thủy, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KẾ HOẠCH BÀI DẠY TUẦN 11 Thứ Hai, ngày 22 tháng 11 năm 2021 TIẾNG VIỆT Chia sẻ và đọc: NẤU BỮA CƠM ĐẦU TIÊN (Tiết 2) I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển năng lực đặc thù 1.1. Năng lực ngôn ngữ - Hiểu nghĩa của các từ ngữ trong bài. Hiểu nội dung bài thơ: Bài thơ ca ngợi bạn nhỏ chăm chỉ làm việc nhà giúp bố mẹ đỡ vất vả. - Nhận biết được câu theo mẫu Ai làm gì?, Ai thế nào?. - Nhận biết được các tiếng bắt vần với nhau trong khổ thơ. 1.2. Phát triển năng lực văn học - Nhận diện được văn bản thơ (thơ 5 chữ) 2. Phát triển năng lực chung và phẩm chất - Năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực tự chủ và tự học - Góp phần hình thành phẩm chất biết yêu thương, làm việc nhà giúp đỡ cha mẹ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giáo viên: Máy tính, tivi, SGK. - Học sinh: SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Khởi động: - GV cho HS khởi động. - Cả lớp nghe hát bài: Em tập lái ô tô. - Cho 3 em nối tiếp đọc 3 khổ thơ. - 3 HS đọc bài. - Nhận xét. 2. HĐ 1: Đọc hiểu Mục tiêu: Tìm hiểu nội dung văn bản. Cách tiến hành: - GV giao nhiệm vụ cho HS đọc thầm bài thơ, thảo luận nhóm đôi theo các CH tìm hiểu bài. Sau đó trả lời CH bằng trò chơi phỏng vấn. - GV tổ chức trò chơi phỏng vấn: - HS đọc thầm bài thơ, thảo luận Từng cặp HS em hỏi - em đáp hoặc nhóm đôi theo các CH tìm hiểu bài, mỗi nhóm cử 1 đại diện tham gia: Đại trả lời CH bằng trò chơi phỏng vấn. diện nhóm đóng vai phóng viên, VD: phỏng vấn đại diện nhóm 2. Nhóm 2 + Câu 1: trả lời. Sau đó đổi vai. - HS 1: Bạn nhỏ trong bài thơ làm việc gì? - HS 2: Bạn nhỏ trong bài thơ nấu bữa cơm đầu tiên. + Câu 2: - HS 2: Mâm cơm được bạn nhỏ chuẩn bị như thế nào? Chọn ý đúng: a) Chuẩn bị rất đầy đủ. b) Chỉ thiếu trái ớt phần bố. c) Có thêm một vết nhọ nồi trên má. - HS 1: a). + Câu 3: - HS 1: Bạn nghĩ bố mẹ sẽ nói gì khi thấy vết nhọ nồi trên má con? Chọn ý bạn thích: a) Con có vết nhọ trên má kìa! b) Ôi, con tôi đảm đang quá! c) Lần đầu nấu cơm vất vả quá! - GV nhận xét, chốt đáp án. - HS 2: HS chọn theo ý thích. 3. HĐ 2: Luyện tập - HS lắng nghe. Mục tiêu: Tìm hiểu, vận dụng kiến thức tiếng Việt, văn học trong văn bản: Nhận biết được kiểu câu Ai thế nào?, nhận biết được các tiếng bắt vần với nhau. Cách tiến hành: - GV giao nhiệm vụ cho HS thảo luận nhóm đôi, làm 2 BT vào VBT. GV - HS thảo luận nhóm đôi, làm 2 BT theo dõi HS thực hiện nhiệm vụ. vào VBT. - GV chiếu lên bảng nội dung BT 1 và 2, mời HS lên bảng báo cáo kết - HS lên bảng báo cáo kết quả. quả. - GV chốt đáp án: - HS lắng nghe, sửa bài. + BT 1: Các câu dưới đây thuộc mẫu câu nào? a) Bạn nhỏ rất chăm chỉ. b) Bạn nhỏ lau từng chiếc bát. c) Má bạn nhỏ hồng ánh lửa Trả lời: Mẫu câu Ai thế nào?. + BT 2: Những tiếng trong khổ thơ cuối bắt vần với nhau: b) Tiếng rồi và tiếng nồi. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY( nếu có): ............................................................................................................................. ............................................................................................................................. ------------------------------------------------------ TIẾNG VIỆT BÀI VIẾT 1: CHÍNH TẢ - TẬP VIẾT (1 tiết) I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT Phát triển năng lực ngôn ngữ: - Nghe - viết đúng đoạn trích bài thơ Mai con đi nhà trẻ (45 chữ). Biết trình bày có thẩm mĩ bài thơ 5 chữ. Làm đúng BT lựa chọn: Điền chữ r, d hoặc gi; điền dấu hỏi, dấu ngã.Điền tiếng có r, d, gi hoặc dấu hỏi, dấu ngã phù hợp với chỗ trống. - Biết viết hoa chữ N cỡ vừa và nhỏ. Biết viết cụm từ ứng dụng Nghĩa mẹ như nước ở ngoài Biển Đông cỡ nhỏ, chữ viết đúng mẫu, viết liền mạch, khoảng cách hợp lí. - Rèn cho HS tính kiên nhẫn, cẩn thận. - Bồi dưỡng tình yêu thương và kính trọng cha mẹ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC GV: Máy tính, ti vi. HS: SGK, Vở luyện viết. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Giới thiệu bài Mục tiêu: Tạo tâm thế cho học sinh và từng bước làm quen bài học. Cách tiến hành: - GV nêu MĐYC của bài học. - HS lắng nghe. 2. HĐ 1: Nghe - viết Mục tiêu: Nghe (thầy, cô) đọc, viết lại chính xác bài thơ Mai con đi nhà trẻ. Qua bài chính tả, củng cố cách trình bày bài thơ 5 chữ: chữ đầu mỗi dòng thơ viết hoa, lùi vào 3 ô. Cách tiến hành: 2.1. GV nêu nhiệm vụ: HS nghe (thầy, cô) đọc, viết lại bài thơ Mai con đi nhà trẻ. - GV đọc mẫu 1 lần bài thơ. - HS đọc thầm theo. - GV yêu cầu 1 HS đọc lại bài thơ, cả - 1 HS đọc lại bài thơ trước lớp. Cả lớp đọc thầm theo. lớp đọc thầm theo. - GV nói về nội dung và hình thức của - HS lắng nghe. bài văn: + Về nội dung: Bài thơ nói về tình cảm của người bố dành cho bạn nhỏ sắp đi nhà trẻ. + Về hình thức: Bài thơ gồm 2 khổ. Mỗi khổ 4 dòng. Mỗi dòng 5 tiếng. Chữ đầu mỗi dòng viết hoa và lùi vào 3 ô li tính từ lề vở. 2.2. Đọc cho HS viết: - GV đọc thong thả từng dòng thơ cho - HS nghe - viết. HS viết vào vở Luyện viết 2. Mỗi dòng đọc 2 hoặc 3 lần (không quá 3 lần). GV theo dõi, uốn nắn HS. - GV đọc cả bài lần cuối cho HS soát - HS soát lại. lại. 2.3. Chấm, chữa bài: - GV yêu cầu HS tự chữa lỗi (gạch - HS tự chữa lỗi. chân từ viết sai, viết từ đúng bằng bút chì ra lề vở hoặc cuối bài chính tả). - GV chấm 5 - 7 bài, chiếu bài của HS - HS quan sát, lắng nghe. lên màn hình để cả lớp quan sát, nhận xét bài về các mặt nội dung, chữ viết, cách trình bày. 3. HĐ 2: Hoàn thành BT điền r/ d/ gi và dấu hỏi/ dấu ngã Mục tiêu: Làm đúng BT điền chữ r, d hoặc gi; chọn đúng dấu thanh phù hợp. Cách tiến hành: - GV YC HS đọc YC của BT 2, 3 và - HS đọc và hoàn thành BT vào VBT. hoàn thành BT vào VBT. - GV mời một số HS lên bảng làm bài. - Một số HS lên bảng làm bài. - GV mời một số HS nhận xét bài làm - Một số HS nhận xét bài làm của của bạn, trình bày bài làm của mình. bạn, trình bày bài làm của mình. - GV nhận xét, chốt đáp án: - HS lắng nghe, sửa bài vào vở. + BT 2: Chọn chữ hoặc dấu thanh phù hợp: a) Chữ r, d hay gi? Tuổi thơ tôi trôi qua êm đềm trong tiếng hát ru của bà, của mẹ, của các dì: “gió mùa thu, mẹ ru con ngủ...” b) Dấu hỏi hay dấu ngã? Mẹ bảo trăng như lưỡi liềm Ông rằng: trăng tựa con thuyền cong mui Bà nhìn: như hạt cau phơi Cháu cười: quả chuối vàng tươi ngoài vườn LÊ HỒNG THIỆN + BT 3: Chọn tiếng trong ngoặc đơn phù hợp với ô trống: a) (rành, dành, giành): ▪ để dành ▪ dành dụm ▪ giành lấy ▪ rành mạch b) (nửa, nữa): ▪ một lần nữa ▪ lát nữa ▪ nửa trái ổi ▪ một nửa 4. HĐ 3: Tập viết chữ N hoa 4.1. Quan sát mẫu chữ hoa N - HS lắng nghe, quan sát. - GV hướng dẫn HS quan sát và nhận xét chữ mẫu N: + Cấu tạo: ▪ Nét 1: Móc ngược trái (giống nét 1 ở chữ hoa M). ▪ Nét 2: Thẳng xiên. ▪ Nét 3: Móc xuôi phải (hơi nghiêng). + Cách viết: - Nét 1: Đặt bút trên đường kẻ 2, viết nét móc ngược trái từ dưới lên, hơi lượn sang phải. Rê bút đến khi chạm tới đường kẻ 6 thì dừng lại. - Nét 2: Từ điểm dừng bút của nét 1, chuyển hướng đầu bút để viết nét thẳng xiên. Dừng bút ở đường kẻ 1. - Nét 3: Từ điểm dừng bút của nét 2. Chuyển hướng đầu bút để viết nét móc xuôi phải từ dưới lên, hơi nghiêng sang bên phải. Đến đường kẻ 6 thì lượn cong xuống, dừng bút ở đường kẻ 5. - GV viết chữ N lên trên bảng, vừa - HS quan sát, lắng nghe. viết vừa nhắc lại cách viết. 4.2. Quan sát cụm từ ứng dụng - GV giới thiệu cụm từ ứng dụng - HS đọc câu ứng dụng. Nghĩa mẹ như nước ở ngoài Biển Đông. - GV giúp HS hiểu: Cụm từ ứng dụng - HS lắng nghe. nói đến công ơn của mẹ, nhắc nhở chúng ta phải ghi nhớ, trân trọng, biết ơn. - GV hướng dẫn HS quan sát và nhận - HS quan sát, lắng nghe. xét độ cao của các chữ cái: 4.3. Viết vào vở Luyện viết 2, tập một - GV yêu cầu HS viết chữ N cỡ vừa và - HS viết chữ N cỡ vừa và cỡ nhỏ vào cỡ nhỏ vào vở. vở. - GV kiểm tra nhận xét. - HS về nhà viết cụm từ ứng dụng Nghĩa mẹ như nước ở ngoài Biển Đông. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY( nếu có): ............................................................................................................................. ............................................................................................................................. ------------------------------------------------------ TOÁN Bài 41: Hình tứ giác I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT : Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau: - Có được biểu tượng về hình tứ giác. Nhận dạng và gọi đúng tên hình tứ giác. - Liên hệ với thực tiễn cuộc sống có liên quan đến hình tứ giác. - Thông qua việc quan sát, phân loại, xác định các hình tứ giác, gọi tên, HS có cơ hội được phát triển NL tư duy và lập luận toán học, NL giao tiếp toán học, NL giải quyết vấn đề toán học. - Phát triển phẩm chất chăm chỉ (chăm học). - Giáo dục học sinh lòng yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC GV: Máy tính, ti vi. HS: SGK, bảng con, VBT. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HĐ khởi động (3 phút): *Mục tiêu: - Tạo không khí vui vẻ, kết nối với bài học. *Cách tiến hành: TBHT tổ chức trò chơi: “ Ai nhanh, ai đúng” - GV gắn các tấm bìa có dạng hình tròn, - HS tham gia chơi: Gồm hai đội, hình tam giác, hình tứ giác (có các màu mỗi đội có 4 em tham gia chơi. sắc khác nhau) lên bảng và yêu cầu HS Khi có hiệu lệnh nhanh chóng lên phân loại theo 2 nhóm : Nhóm hình tròn, bảng phân loại các hình theo 2 hình tam giác nhóm đúng. Đội nào nhanh và - GV nhận xét tuyên dương HS tham gia đúng thì đội đó thắng, các bạn HS chơi. còn lại cổ vũ cho 2 đội chơi. - Kết nối bài học: Các tấm bìa còn lại là - HS trả lời hình gì có em nào biết không? - Học sinh mở sách giáo khoa, ghi - Giới thiệu bài - Ghi đầu bài lên bảng. mục bài vào vở. 2. HĐ Hình thành kiến thức mới (15 phút): * Mục tiêu: Bước đầu nhận biết về hình tứ giác. Biết cách nhận dạng và gọi tên hình tứ giác * Cách tiến hành: (HĐ cả lớp) * Giới thiệu hình tứ giác: - Yêu cầu HS quan sát mô hình các tấm bìa - Cả lớp quan sát, lắng nghe GV giới còn lại trên bảng và giới thiệu: Đây là hình tứ thiệu. Sau đó nhắc lại hình tứ giác. giác. - Yêu cầu HS lấy các hình tứ giác trong bộ đồ - HS thực hiện dùng học Toán . - YC HS giơ 1 tấm bìa hình tứ giác theo hiệu - HS giơ và nhận xét lệnh của GV. + Đây là hình gì? - HS thảo luận trong cặp để tìm ra kết + Hình có mấy đỉnh? Mấy cạnh? quả. HS khác nhận xét - Hãy nêu nhận xét về đặc điểm của hình tứ + Hình tứ giác có 4 cạnh và 4 đỉnh giác: - 1 số HS nhắc lại KL. + Hình này có mấy cạnh và mấy đỉnh? + Khung cửa sổ, cửa ra vào, bảng *GV KL: Hình tứ giác là hình có 4 cạnh và 4 lớp, mặt bàn, ... đỉnh. + Hãy tìm xung quanh lớp học có dạng hình tứ giác? * HCN và hình vuông cũng là hình tứ giác đặc biệt. Lưu ý giúp đỡ đối tượng M1,M2 nhận diện đúng đặc điểm của hình tứ giác 2. HĐ thực hành, luyện tập (15 phút): * Mục tiêu: Biết cách nhận dạng hình tứ giác thông qua các hình cho sẵn và các vật trong thực tế * Cách tiến hành: Bài 1: (Cá nhân - Cặp - Lớp) - Học sinh đọc và làm bài cá - Quan sát và giúp đỡ đối tượng M1 nhân. - Chia sẻ trong cặp - Chia sẻ kết quả trước lớp: Bài 2: (Cá nhân - Cặp - Lớp) + Hình tứ giác là hình thứ 2 màu - HS quan sát tranh và nêu hình ảnh được vàng vẽ là những hình ảnh nào? - Học sinh đọc đề, phân tích đề - YC HS thảo luận nhóm đôi để tìm ra các - 3 HS nêu các hình ảnh trong hình tứ giác có trong mỗi hình. BT2 là: Chiếc thuyền, chậu hoa, - YC HS các nhóm khác NX. máy bay - Thảo luận nhóm đôi để tìm ra - GV chữa bài. Chốt và tích hợp BVMT, các hình tứ giác có trong mỗi hình GD ATGT ảnh đó. - Chia sẻ cặp đôi - Chia sẻ kết quả trước lớp: (lên bảng chỉ) + Tranh thuyền: có 3 hình tứ giác + Tranh chậu hoa: có 4 hình tứ giác ( thân cây, 2 lá cây, chậu cây) + Tranh máy bay: có 2 hình tứ giác ( 2 bên cánh máy bay) - Học sinh đọc đề, phân tích đề - HS trả lời: Hình vuông được ghép bởi 3 hình tứ giác và 1 hình Bài 3: (Cá nhân, nhóm) tam giác - Yêu cầu quan sát kĩ hình vẽ trong bài để tìm ra những hình nào được ghép lại tạo thành hình vuông - GV tổ chức 2 đội thi ghép hình mỗi đội - 2 đội chia sẻ kết quả trước lớp: 4 bạn, mỗi bạn ghép 1 hình.Trong thời Lên bảng ghép hình. Đó là hình gian 2 phút đội nào ghép đúng và nhanh số 6, 1, 3, 5 nhất sẽ giành chiến thắng. - GV yêu cầu HS giải thích vì sao không - HS giải thích chọn hình số 2 và hình số 4 => GV chốt: Hình vuông được ghép bởi - HS lắng nghe hình số 6, 1, 3, 5 và nêu đặc điểm của hình vuông, hình tam giác, hình tứ giác. + Hình vuông là hình có 4 cạnh bằng nhau và có 4 góc vuông. + Hình tam giác là hình có 3 cạnh và 3 đỉnh, 3 góc. + Hình tứ giác là hình có 4 cạnh và 4 đỉnh. Bài 4: (Cá nhân - Lớp) - HS làm bài vào vở BT - Học sinh đọc đề, phân tích đề - GV chấm vở, nhận xét bài làm của HS - HS làm bài cá nhân vào VBT - GV yêu cầu HS lên bảng chỉ vào các - HS lắng nghe hình tứ giác cần tô màu - HS lên bảng chữa bài - HSNX, GV NX. 3. HĐ ứng dụng(3 phút) Bài 5: (Cá nhân - Lớp) a) Yêu cầu HS quan sát và chỉ hình tứ giác - Học sinh đọc đề, phân tích đề có trong bức tường đá. - HS trả lời b) Yêu cầu HS trả lời miệng kể 1 số đồ vật trong thực tế có dạng hình tứ giác - HS trả lời: ô cửa, lọ hoa, chậu => Chốt: Trong thực tế có nhiều vật có cây, hàng rào... dạng hình tứ giác - HS trả lời. 4. Củng cố, dặn dò (1 phút) HS nêu cảm nhận biết thêm được điều gì sau tiết học ngày hôm nay? - Dặn học sinh về xem lại bài học trên lớp. Làm lại các bài tập sai. Xem trước bài: Điểm - Đoạn thẳng. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY( nếu có): ............................................................................................................................. ............................................................................................................................. ------------------------------------------------------ ĐẠO ĐỨC Bài 6: KHI EM BỊ LẠC I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT : Học xong bài này, HS sẽ: 1. Kiến thức, kĩ năng - HS Nêu được một số tình huống bị lạc. - Nêu được vì sao phải tìm kiếm sự hỗ trợ khi bị lạc. - Thực hiện được việc tìm kiếm sự hỗ trợ khi bị lạc. - Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập. - Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế. - Chủ động, bình tĩnh xử lí tình huống. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Giáo viên: Máy chiếu, máy tính, đạo cụ để đóng vai 2. Học sinh: SGK, VBT đạo đức 2, giấy vẽ, bút màu,.. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động Mục tiêu: Tạo không khí vui vẻ, kết nối với bài học.GV tổ chức cho HS chơi trò chơi “Ai tìm đường nhanh nhất” *Cách chơi: Cả lớp cùng quan sát tranh trong SGK trong 1 phút, bạn nào tìm được đường nhanh nhất để giúp bạn thỏ - HS tham gia chơi: Quan sát về nhà sẽ là người chiến thắng. HS viết tranh và ghi đáp án của mình. đáp án vào tờ giấy nháp. - GV cho HS nêu đáp án của mình - 2-3 HS nêu - Hỏi: Em đã bao giờ bị lạc chưa? Em đã - HS trả lời làm gì trong tình huống đó? - GV đánh giá HS chơi, giới thiệu bài. - HS lắng nghe 2. Khám phá Hoạt động 1: Kể chuyện theo tranh và trả lời câu hỏi *Mục tiêu: HS nêu được tình huống bị lạc cụ thể cần tìm kiến sự hỗ trợ và những nguy cơ có thể xảy ra khi bị lạc. - GV yêu cầu hs thảo luận nhóm đôi, - HS làm việc nhóm đôi, kể lại thực hiện các nhiệm vụ sau: câu chuyện: Một lần ra phố: *Nhiệm vụ 1: HS quan sát tranh, kể lại - HS lắng nghe câu chuyện theo tranh “Một lần ra phố” - Đại diện các nhóm trả lời câu và trả lời câu hỏi: hỏi theo ý kiến cá nhân: Ví dụ: + Điều gì có thể xảy ra khi bạn Vũ bị + Bạn Vũ bị lạc mẹ có thể bị lạc? đói, khát.. + Theo em bạn Vũ nên làm gì khi ấy? + Bạn Vũ có thể đứng yên một chỗ chờ mẹ quay về. + .. *Nhiệm vụ 2: Nhận xét, đánh giá sự thể - HS nhận xét, lắng nghe hiện của bạn theo tiêu chí sau: - HS lắng nghe + Kể chuyện sinh động, thu hút người nghe + Trả lời: trả lời rõ ràng, hợp lí + Thái độ làm việc nhóm: tập trung, nghiêm túc - GV theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết. - GV mời một nhóm HS kể lại câu chuyện - GV kể lại câu chuyện cuốn hút, truyền cảm - GV lần lượt nêu lại các câu hỏi và mời HS trả lời. - GV mời HS khác nhận xét, góp ý, bổ sung. - GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức, chuyển sang nội dung mới. Hoạt động 2: Tìm hiểu một số biểu tình huống bị lạc. Mục tiêu: Hs nêu được tình huống bị lạc và những điều có thể xảy ra khi bị lạc. - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm 4 và - HS thực hiện nhiệm vụ theo hoàn thành các nhiệm vụ: Nhiệm vụ 1: yêu cầu nhóm 4 tìm ra được các quan sát tranh ở mục 2 sgk trang và trả tình huống bị lạc và những điều lời câu hỏi: có thể xảy ra. + Em có thể bị lạc trong những tình huống nào? + Điều gì có thể xảy ra khi em bị lạc trong những tình huống đó? Nhiệm vụ 2: Nhận xét đánh giá sự thể hiện của bạn theo các tiêu chí: + Nêu được tình huống bị lạc hợp lí, nguy cơ có thể xảy ra. + Trả lời rõ ràng hợp lí + Thái độ làm việc nhóm tập trung, nghiêm túc - Gv hỗ trợ các nhóm còn gặp khó khăn khi thảo luận. - Gv mời hs trình bày và TL câu hỏi - HS trình bày vàTL câu hỏi: - GV mời hs nhận xét góp ý bổ sung - HS nhận xét, góp ý kiến bổ - GV hỏi thêm những câu hỏi gợi mở: sung. + Điều gì sẽ xảy ra nếu em bị lạc ở khu tham quan, du lịch? - HS trả lời + Điều gì có thể xảy ra khi em bị lạc trong rừng? - Gv nhận xét sự tham gia của hs trong hoạt động - HS lắng nghe - GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức, chuyển sang nội dung mới. Hoạt động 3: Thảo luận về cách tìm kiếm sự hỗ trợ khi bị lạc Mục tiêu: Hs nêu được một số việc cần làm khi bị lạc và giải thích vì sao cần làm việc đó - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm 4 và - HS thực hiện nhiệm vụ thảo hoàn thành các nhiệm vụ: Nhiệm vụ 1: luận và trả lời câu hỏi nêu được thảo luận nhóm và trả lời câu hỏi: các việc cần làm và vì sao phải + Em cần làm gì khi bị lạc? tìm kiếm sự hỗ trợ: vd cần bình + Em cần nói gì với người em muốn nhờ tĩnh tìm người giúp đỡ giúp đỡ khi bị lạc? + Vì sao cần phải tìm kiếm sự hỗ trợ khi bị lạc? Nhiệm vụ 2: Nhận xét đánh giá sự thể hiện của bạn theo các tiêu chí: + Nêu được tình huống bị lạc hợp lí, nguy cơ có thể xảy ra. + Trả lời rõ ràng hợp lí + Thái độ làm việc nhóm tập trung, nghiêm túc - Gv quan sát hs thảo luận nhóm và hỗ trợ bằng câu hỏi gợi mở: Điều gì nên làm, điều gì nên tránh, những người nào có thể đáng tin cậy?... - GV mời hs trình bày, hs nhận xét bổ - HS trình bày sung - Gv kết luận kiến thức - HS lắng nghe 3. Củng cố - dặn dò 2-3 HS nêu Mục tiêu: Khái quát lại nội dung tiết học GV hỏi: + Em có thể bị lạc khi đi đâu? + Khi bị lạc em cần phải làm gì? Vì sao? HS lắng nghe GV nhận xét, đánh giá tiết học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY( nếu có): ............................................................................................................................. ............................................................................................................................. ------------------------------------------------------ Thứ Ba, ngày 23 tháng 11 năm 2021 TIẾNG VIỆT BÀI ĐỌC 2: SỰ TÍCH CÂY VÚ SỮA (2 tiết) I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển năng lực ngôn ngữ: - Đọc trôi chảy truyện Sự tích cây vú sữa, biết ngắt hơi hợp lí ở các dấu câu.Biết đọc truyện với giọng kể nhẹ nhàng, xúc động. - Hiểu nghĩa các từ ngữ được chú giải cuối bài. Hiểu ý nghĩa diễn đạt qua các hình ảnh: mỏi mắt chờ mong, (lá) đỏ hoe như mắt mẹ khóc chờ con, (cây) xòa cành ôm cậu. Hiểu ý nghĩa truyện: Tình yêu thương con sâu nặng của người mẹ. Từ hiểu biết đó. Thêm trân trọng tình cảm tình cảm sâu nặng của cha mẹ với con, mong muốn trở thành đứa con ngoan, không làm cho cha mẹ buồn phiền. - Luyện tập nói lời xin lỗi và lời an ủi. - Dựa vào câu chuyện, biết cùng bạn hỏi đáp theo mẫu câu Ai (con gì, cái gì) thế nào?. 2. Phát triển năng lực văn học: - Cảm nhận vẻ đẹp của các chi tiết, hình ảnh đẹp và lời kể trong câu chuyện (Từ các cành lá, những đài hoa bé tí trổ ra, nở trắng như mây. Hoa toàn, quả xuât hiện, lớn nhanh, da căng mịn, xanh óng ánh, rồi chín. Một quả rơi vào lòng cậu.../ Một dòng sữa của quả trắng trào ra, ngọt thơm như sữa mẹ /Cây xòa cành ôm cậu bé, như tay mẹ âu yếm vỗ về ); Cảm nhận được tình mẹ con thật cảm động, đẹp đẽ. 3. Phát triển phẩm chất: Biết liên hệ bản thân, vâng lời bố mẹ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giáo viên: Máy tính, ti vi . - Học sinh: Vở bài tập Tiếng Việt 2, tập một III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Giới thiệu bài Mục tiêu: Tạo tâm thế cho học sinh và từng bước làm quen bài học. Cách tiến hành: - GV giới thiệu bài: Bài đọc Sự tích cây vú sữa sẽ cho các em hiểu về tình - HS lắng nghe. mẫu tử thiêng liêng và sự tích hình thành cây vú sữa. 2. HĐ 1: Đọc thành tiếng Mục tiêu: Đọc thành tiếng câu, đoạn và toàn bộ văn bản. Cách tiến hành: - GV gọi HS đọc mẫu bài Sự tích cây - Các HS khác đọc thầm theo. vú sữa. - GV tổ chức cho HS luyện đọc: - HS luyện đọc: + Đọc nối tiếp: GV chỉ định 3 HS đọc + 3 HS đọc nối tiếp nhau 3 đoạn của nối tiếp nhau 3 đoạn của bài. GV phát bài trước lớp. Cả lớp đọc thầm theo. hiện và sửa lỗi phát âm, uốn nắn tư thế đọc của HS. + Đọc nhóm 2: GV yêu cầu HS đọc - HS đọc theo nhóm 2. theo nhóm 2. + GV tổ chức cho HS thi đọc nối tiếp - HS thi đọc nối tiếp trước lớp. Cả lớp trước lớp, cho cả lớp bình chọn bạn bình chọn bạn đọc hay nhất. đọc hay nhất. + GV mời 1 HS đọc giỏi đọc lại toàn + 1 HS đọc giỏi đọc lại toàn bài. bài. 3. HĐ 2: Đọc hiểu Mục tiêu: Hiểu được nghĩa của từ ngữ, trả lời được các CH để hiểu câu chuyện. Cách tiến hành: - GV mời 4 HS tiếp nối đọc 4 CH. - 4 HS tiếp nối đọc 4 CH. - GV yêu cầu cả lớp đọc thầm lại - Cả lớp đọc thầm lại truyện, đọc truyện, đọc thầm các CH, suy nghĩ, thầm các CH, suy nghĩ, trả lời các trả lời các CH. CH. - GV đặt CH và mời một số HS trả - HS trả lời CH trước lớp. lời. - GV nhận xét, chốt đáp án: - HS lắng nghe. + Câu 1: Vì sao cậu bé bỏ nhà ra đi? Trả lời: Cậu bé bỏ nhà ra đi vì cậu ham chơi, bị mẹ mắng. + Câu 2: Khi quay về nhà, không thấy mẹ, cậu bé làm gì? Trả lời: Khi quay về nhà, không thấy mẹ, cậu bé khản tiếng gọi mẹ, rồi ôm lấy một cây xanh trong vườn mà khóc. + Câu 3: Khi cậu bé ôm cây xanh mà khóc, điều kì lạ gì đã xảy ra? Trả lời: Khi cậu bé ôm cây xanh mà khóc, điều kì lạ là từ các cành lá, những đài hoa bé tí trổ ra, nở trắng như mây. Hoa toàn, quả xuât hiện, lớn nhanh, da căng mịn, xanh óng ánh, rồi chín. Một quả rơi vào lòng cậu. + Câu 4: Những hình ảnh nào của cây vú sữa gợi cho cậu bé nhớ đến mẹ? Trả lời: Những hình ảnh của cây vú sữa gợi cho cậu bé nhớ đến mẹ: một dòng sữa của quả trắng trào ra, ngọt thơm như sữa mẹ. 4. HĐ 3: Luyện tập Mục tiêu: Tìm hiểu, vận dụng kiến thức tiếng Việt, văn học trong văn bản: Biết nói lời xin lỗi và lời an ủi; hỏi đáp theo mẫu câu Ai thế nào?. - 1 HS đọc to trước lớp YC của 2 BT. Cách tiến hành: Cả lớp đọc thầm theo. - GV mời 1 HS đọc to trước lớp YC - HS làm bài vào VBT. của 2 BT. - Một số HS trình bày kết quả trước - GV yêu cầu HS làm bài vào VBT. lớp. - GV mời một số HS trình bày kết quả - HS lắng nghe. trước lớp. - GV nhận xét, gợi ý cách trả lời: + BT 1: Theo em, nếu được gặp lại mẹ, cậu bé sẽ nói lời xin lỗi thế nào? Mẹ sẽ an ủi cậu thế nào? Trả lời: Nếu được gặp lại mẹ: - Cậu bé sẽ xin lỗi mẹ: “Con xin lỗi mẹ vì đã ham chơi, bỏ nhà đi.”. - Mẹ sẽ an ủi cậu bé: “Con biết lỗi và trở về là được rồi.”. + BT 2: Dựa theo truyện Sự tích cây vú sữa, hãy cùng bạn hỏi đáp theo mẫu câu Ai thế nào?. a) Ở nhà, cảnh vật vẫn như xưa. Ở nhà, cảnh vật thế nào rồi? b) Những đài hoa nở trắng như mây. Những đài hoa trông như thế nào? c) Trái cây chín và ngọt thơm như sữa mẹ. Trái cây như thế nào? IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY( nếu có): ............................................................................................................................. ............................................................................................................................. ------------------------------------------------------ TOÁN BÀI 42: ĐIỂM - ĐOẠN THẲNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT : Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau: - Nhận dạng được và gọi đúng tên điểm, đoạn thẳng. - Biết vẽ và ghi tên đoạn thẳng trên giấy kẻ ô li. - Sử dụng các đoạn thẳng để tạo thành hinh. - Phát triển năng lực tự chủ, tự học giao tiếp và hợp tác, giải quyết được các vấn đề thực tiễn, đơn giản liên quan tới điểm và đoạn thẳng . - Phát triển năng lực tư duy, lập luận. - Rèn phẩm chất chăm học, tự tin, yêu khoa học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, ti vi. - HS: SGK, bảng con, VBT. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Khởi động(3 ph) *Mục tiêu: Tạo tâm thế thoải mái, vui vẻ cho học sinh và kết nối với bài học mới. - GV: cho học sinh chơi trò chơi: - HS cả lớp tham gia chơi: Tìm vật có hình vuông, hình chữ nhật - HS trả lời. - Hình vuông, hình chữ nhật có phải là hình tứ giác không? Vì sao? - GV dẫn dắt vào bài - ghi đề bài lên - HS nghe, nối tiếp nhắc lại tên đề bảng: “Điểm”- “đoạn thẳng”. bài B. Bài mới( 12 ph) *Mục tiêu: Học sinh nhận biết được điểm, đoạn thẳng, cách vẽ điểm và đoạn thẳng 1.Giới thiệu “Điểm”- “đoạn thẳng”. - Dùng phấn màu chấm lên bảng: - Đây là một dấu chấm; một dấu Đây là cái gì? chấm tròn; một điểm,... - Chốt: Đó chính là "điểm". Để kí - HS nghe, ghi nhớ hiệu về điểm người ta dùng các chữ cái in hoa. - GV viết chữ A và đọc là điểm A - 3,4 HS đọc - GV yêu cầu HS suy nghĩ viết điểm - 1 HS lên bảng viết điểm B, lớp B bên cạnh điểm A theo dõi - GV và HS nhận xét bài bạn trên - GV và HS nhận xét bài bạn trên bảng bảng - Yêu cầu HS đọc điểm B - 3,4 HS đọc - GV yêu cầu HS lấy bảng con, mỗi - HS làm bài HS vẽ 1điểm bất kì vào bảng con - GV nhận xét, giới thiệu cách đọc - HS lắng nghe, luyện đọc tên các các điểm M (em mờ), N ( en nờ), D ( điểm đê), 2. Giới thiệu đoạn thẳng - GV và HS cùng thực hiện: Căng sợi - HS làm theo yêu cầu của GV dây trước mặt - Chốt: Đây là đoạn thẳng - HS căng sợi dây và đọc: Đoạn - GV yêu cầu HS lấy bảng con, vẽ 2 thẳng điểm A, B vào bảng con. Sau đó nối - HS lắng nghe, làm theo yêu cầu điểm A với điểm B - GV quan sát, nhận xét cách nối, kết - HS nối tiếp đọc: Đoạn thẳng AB, luận: Đây là đoạn thẳng AB.GV lưu lớp ĐT ý: Nối thẳng 2 điểm lại thì ta được 1 đoạn thẳng. Khi đọc đoạn thẳng, ta đọc các điểm theo thứ tự các chữ cái: Đoạn thẳng AB C. Luyện tập – Thực hành(13 ph) *Mục tiêu: Vận dụng các kiến thức đã học vẽ điểm, đoạn thẳng Bài 1: - Gọi HS đọc và nêu yêu cầu của bài - GV nêu yêu cầu về cách thực hiện: - HS đọc: Đọc tên các điểm và các + Mỗi bạn sẽ đọc tên 2 điểm và đoạn đoạn thẳng trong hình sau thẳng tương ứng, theo thứ tự từ trên xuống dưới, từ trái sang phải; cho HS thực hiện theo nhóm đôi. - Thảo luận nhóm đôi - Mời đại diện một số nhóm nêu kết - Đại diện một số nhóm trả lời, các quả nhóm khác nhận xét: Điểm A và điểm B, đoạn thẳng AB; - GV hỏi: + Bài có mấy đoạn thẳng? - HS trả lời + Đoạn thẳng nào dài nhất?(ngắn - HS trả lời nhất) + Khi viết tên điểm, em lưu ý gì? - HS lắng nghe, sửa sai (nếu có) - GV nhận xét, chốt: ghi tên điểm cần ghi bằng chữ in hoa Bài 2: - GV HS đọc đề bài - HS đọc - Bài yêu cầu gì? - Bài yêu cầu: Đếm số đoạn thẳng trong mỗi hình sau - Bài có mấy hình? - Bài có 4 hình - GV cho HS thảo luận theo nhóm 4, - GV cho HS thực hiện theo nhóm 4. vận dụng kiến thức làm bài. - Mời đại diện một số nhóm nêu kết - Đại diện một số nhóm trả lời, các quả nhóm khác nhận xét: + H1: 3 đoạn thẳng + H2: 4 đoạn thẳng + H3: 6 đoạn thẳng + H4: 5 đoạn thẳng - HS lắng nghe, sửa sai( nếu có) - GV nhận xét, chốt kiến thức: cứ 2 điểm sẽ có 1 đoạn thẳng Bài 3: - GV HS đọc đề bài - HS đọc - Bài yêu cầu gì? - Bài yêu cầu: *GV giới thiệu dụng cụ để vẽ đoạn thẳng. - HS lắng nghe và dùng thước thực - GV giơ thước thẳng và nêu: Để vẽ hành theo sự hướng dẫn của GV. đoạn thẳng ta thường dùng thước thẳng. Cho HS lấy thước thẳng, GV HD HS quan sát mép thước, dùng ngón tay di động theo mép thước để biết mép thước “thẳng” b.GV HD HS vẽ đoạn thẳng theo các bước sau: - Bước 1: Dùng bút chấm một điểm rồi chấm một điểm nữa vào tờ giấy. Đặt tên cho từng điểm. - Bước 2: Đặt mép thước qua điểm A và điểm B dùng tay trái giữ cố định thước. Tay phải cầm bút, đặt đầu bút tựa vào mép thước và tì trên mặt giấy tai điểm A, cho đầu bút trượt nhẹ trên mặt giấy từ điểm A đến điểm B. - Bước 3: Nhấc thước và bút ra. Trên - HS thực hành vẽ đoạn thẳng theo mặt giấy có đoạn thẳng AB. sự hướng dẫn của GV. * GV cho HS vận dụng kiến thức vẽ đoạn thẳng vừa học làm các ý a, b, c vào VBT - GV quan sát, lưu ý HS vẽ sao cho - HS thực hành vẽ thẳng, không lệch các điểm - Yêu cầu HS đổi chéo vở kiểm tra - Yêu cầu HS đổi chéo vở bài cho nhau - Muốn vẽ đoạn thẳng cần phải có - Muốn vẽ đoạn thẳng cần phải có 2 mấy điểm? điểm - Khi vẽ đoạn thẳng, em lưu ý điều - HS trả lời: vẽ thẳng, vẽ từ trái sang gì? phải,.. - GV nhận xét, chốt cách đặt thước, - HS lắng nghe, sửa sai( nếu có) để vở, cách vẽ đoạn thẳng D. Hoạt động vận dụng(5ph) Mục tiêu: Biết sử dụng các đoạn thẳng để tạo hình tên của mình, của bạn Bài 4: - Yêu cầu HS đọc và nêu yêu cầu bài - HS đọc bài, nêu yêu cầu - Yêu cầu HS quan sát tranh, trả lời các câu hỏi: + Bạn voi thích làm gì? - HS trả lời

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_cac_mon_lop_2_sach_canh_dieu_tuan_11_nam_ho.docx
Giáo án liên quan