Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 2 Sách Cánh diều - Tuần 10 - Năm học 2021-2022 - Hồ Thị Lệ Thủy
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 2 Sách Cánh diều - Tuần 10 - Năm học 2021-2022 - Hồ Thị Lệ Thủy, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KẾ HOẠCH BÀI DẠY
TUẦN 10
Thứ Hai, ngày 15 tháng 11 năm 2021
TIẾNG VIỆT
BÀI VIẾT 2: VIẾT VỀ MỘT VIỆC EM ĐÃ LÀM THỂ HIỆN SỰ QUAN
TÂM, CHĂM SÓC ÔNG BÀ
(1 tiết)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT :
1.Phát triển năng lực đặc thù
1.1 Năng lực ngôn ngữ
- Kể một việc em đã làm thể hiện sự quan tâm, chăm sóc ông bà (hoặc người
cao tuổi). Kể to, rõ, bước đầu biết phối hợp lời kể với cử chỉ, điệu bộ, động tác..
- Dựa vào những điều vừa kể, viết đoạn văn ngắn về một việc em đã làm
thể hiện sự quan tâm, chăm sóc ông bà. Đoạn viết có cảm xúc, diễn đạt khá trôi
chảy, thể hiện tình cảm với ông bà.
2. Phẩm chất
Bồi dưỡng tình yêu thương, quý mến, kính trọng các thành viên trong gia
đình.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Giáo viên: Máy tính, ti vi .
2. Học sinh: Vở bài tập Tiếng Việt 1, tập một
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Giới thiệu bài
Mục tiêu: Tạo tâm thế cho học sinh
và từng bước làm quen bài học.
Cách tiến hành:
- GV giới thiệu: Bài học hôm nay - HS lắng nghe.
giúp các em biết kể lại một việc đã
làm thể hiện sự quan tâm, chăm sóc
ông bà và viết được đoạn văn (4 – 5
câu) kể về một việc đã làm thể hiện
sự quan tâm, chăm sóc ông bà.
2. HĐ 1: Kể một việc đã làm thể
hiện sự quan tâm, chăm sóc ông bà
Mục tiêu: Biết kể lại một việc đã làm
thể hiện sự quan tâm, chăm sóc ông
bà.
Cách tiến hành: - GV gọi HS nêu YC của BT 1. - HS nêu YC của BT 1.
- GV hướng dẫn HS đọc CH gợi ý. - HS lắng nghe, đọc gợi ý, suy nghĩ
để kể về một việc đã làm thể hiện sự
quan tâm, chăm sóc ông bà.
- GV cho HS kể theo nhóm đôi. - HS kể cho nhau nghe.
- Đại diện nhóm kể trước lớp.
- GV nhận xét, khen ngợi HS. - HS lắng nghe nhận xét.
3. HĐ 2: Dựa vào những điều vừa
kể, viết đoạn văn (4 - 5 câu) về một
việc em đã làm thể hiện sự quan
tâm, chăm sóc ông bà
Mục tiêu: Viết được đoạn văn (4 - 5
câu) kể về một việc đã làm thể hiện
sự quan tâm, chăm sóc ông bà.
Cách tiến hành:
- GV mời 1 HS đọc và xác định YC - 1 HS đọc và xác định YC của BT 2
của BT 2 trước lớp. trước lớp.
- GV YC HS làm việc cá nhân, viết - HS làm việc cá nhân, viết đoạn văn.
đoạn văn. GV hỗ trợ HS khi cần thiết.
- GV mời một số HS đọc bài làm của - Một số HS đọc bài làm của mình
mình trước lớp. trước lớp.
- GV mời một số HS khác nhận xét - Một số HS khác nhận xét bài của
bài của bạn. bạn.
- GV nhận xét, sửa bài, chốt đáp án. - HS lắng nghe, sửa bài.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY( nếu có):
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
------------------------------------------------------
TIẾNG VIỆT
QUÀ TẶNG ÔNG BÀ; EM ĐÃ BIẾT NHỮNG GÌ, LÀM ĐƯỢC
NHỮNG GÌ?
(1 tiết)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT :
1. Phát triển năng lực ngôn ngữ
- Làm được một món quà tặng ông bà với lời tặng, lời chúc tình cảm. Bài
viết rõ ràng, mắc ít lỗi chính tả, ngữ pháp.
2. Phát triển năng lực chung và phẩm chất:
- Biết trang trí bài viết bằng tranh ảnh, sản phẩm cắt dán, sản phẩm thủ
công. - Yêu quý và có trách nhiệm với ông bà.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Giáo viên : Máy tính , Ti vi, bảng phụ
2. Học sinh: Sách TV.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Giới thiệu bài
Mục tiêu: Tạo tâm thế cho học sinh
và từng bước làm quen bài học.
Cách tiến hành:
- GV giới thiệu MĐYC của bài học. - HS lắng nghe.
2. HĐ 1: Tìm hiểu yêu cầu của bài
học
Mục tiêu: Hiểu được yêu cầu của bài
học.
Cách tiến hành:
- GV mời 3 HS đọc YC của 3 BT. - 3 HS đọc YC của 3 BT.
- GV hướng dẫn HS: - HS lắng nghe.
+ Với BT1, các em hãy làm một món
quà tặng ông bà.
+ Với BT2, sau khi đã làm xong quà
tặng ông bà, các tổ bình chọn ra sản
phẩm đẹp nhất để chuẩn bị giới thiệu
trước lớp.
+ Với BT3, các tổ giới thiệu sản phẩm
của tổ mình, sau đó cho cả lớp bình
chọn.
3. HĐ 2: Làm bài
Mục tiêu: Hoàn thành BT.
Cách tiến hành:
- GV YC HS làm quà tặng ông bà, sau
đó các tổ chọn sản phẩm.
- GV đến từng bàn, hướng dẫn và - HS làm quà tặng ông bà. Sau đó các
giúp đỡ HS. tổ chọn sản phẩm.
4. HĐ 3: Bình chọn và giới thiệu
sản phẩm trước lớp
Mục tiêu: Tự tin giới thiệu sản phẩm
trước lớp, bình chọn sản phẩm.
Cách tiến hành: - GV yêu cầu các tổ lên bảng giới
thiệu về sản phẩm của tổ mình. - Các tổ lên bảng, giới thiệu về sản
- GV tổ chức cho cả lớp bình chọn sản phẩm của tổ mình.
phẩm đẹp nhất, có nội dung hay nhất. - Cả lớp bình chọn.
- GV nhận xét, khen ngợi HS, khuyến
khích các em mang món quà về tặng - HS lắng nghe.
ông bà.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY( nếu có):
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
------------------------------------------------------
ĐẠO ĐỨC
BÀI 5: KHI EM BỊ BẮT NẠT
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT.
Học xong bài này, em sẽ:
- Nêu được một số tình huống bị bắt nạt
- Nêu được vì sao phải tìm kiếm sự hỗ trợ khi bị bắt nạt
- Thực hiện được việc tìm kiếm sự hỗ trợ khi bị bắt nạt.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Giáo viên: Máy tính, ti vi
2. Học sinh: SGK. Vở bài tập Đạo đức 2.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
A. KHỞI ĐỘNG
Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS vào
bài học và giúp HS có hiểu biết ban
đầu về bài học mới bằng cách đoán
đường thỏ chạy trong bức ảnh.
- GV cho HS quan sát tranh, trả lời - HS quan sát tranh, trả lời câu hỏi
câu hỏi: Bạn thỏ nên chọn con theo suy nghĩ của mình.
đường nào? Vì sao?
- GV gọi 2 - 3 HS đứng dậy dự
đoán kết quả
- GV dẫn dắt HS vào bài mới, bài 5:
Khi em bị bắt nạt. - HS nghe GV giới thiệu bài mới
B. KHÁM PHÁ
Hoạt động 1: Kể chuyện theo
tranh và trả lời câu hỏi Mục tiêu: Thông qua câu chuyện,
HS hiểu ra nội dung câu chuyện
rằng: bạn Heo bị các bạn bắt nạt,
nhưng cuối cùng các bạn đã nhận ra
lỗi sai, xin lỗi Heo và mọi người
cùng chơi vui vẻ với nhau.
- GV kể chuyện cho cả lớp nghe một - Cả lớp nghe GV kể chuyện
lượt
- GV gọi 1 HS khác lên bảng chỉ vào - HS xung phong lên bảng kể tóm tắt
từng tranh và kể tóm tắt câu chuyện. câu chuyện.
- GV cho HS hoạt động theo cặp, trả - HS hoạt động cặp đôi, trả lời câu
lời câu hỏi: hỏi:
+ Chuyện gì đã xảy ra với Heo con? + Heo con bị các bạn trêu chọc
+ Khi đó, Heo con cảm thấy như thế + Heo con cảm thấy sợ hãi, không
nào? tập trung học bài.
+ Heo con đã làm gì? + Heo con đã báo với cô giáo nhờ
cô giúp đỡ.
- GV cùng các bạn lắng nghe một số
cặp trình bày, GV nhận xét, kết luận.
Hoạt động 2: Tìm hiểu một số
hành vi bắt nạt người khác
Mục tiêu: Thông qua tranh ảnh, HS
biết được những hành vi bắt nạt
người khác mà em có thể gặp phải
trong cuộc sống.
- GV treo hình ảnh lên bảng, yêu cầu - HS quan sát tranh, thảo luận cặp
HS hoạt động cặp đôi, quan sát và đôi, tìm ra câu trả lời
trả lời câu hỏi:
+ Các bạn trong tranh đang làm gì? + Tranh 1: xô bạn ngã
Em có đồng tình với việc làm đó hay + Tranh 2: Không cho bạn chơi
không? Vì sao? cùng
+ Theo em, cần làm gì khi bị người + Tranh 3: Túm áo bạn, bắt nạt bạn
khác bắt nạt? + Tranh 4: Chê cười, mỉa mai bạn
- GV gọi đại diện một số cặp đứng Em không đồng tình
dậy trả lời câu hỏi. - HS đứng dậy trả lời kết quả thảo
- GV cùng cả lớp lắng nghe, nhận luận.
xét và kết luận. - HS lắng nghe GV nhận xét, tiếp thu
Hoạt động 3: Chia sẻ vì sao cần lời nhận xét.
tìm kiếm sự hỗ trợ khi bị bắt nạt Mục tiêu: HS hiểu được sự nguy
hiểm nếu không biết cách tìm kiếm
sự hỗ trợ khi bị người khác bắt nạt. - HS suy nghĩ và chia sẻ cho GV và
- GV đặt câu hỏi cho HS: Khi em bị các bạn cùng nghe.
bắt nạt, nếu em không tìm kiếm sự
hỗ trợ thì điều gì sẽ xảy ra? - HS lắng nghe nhận xét của GV.
- GV lắng nghe HS chia sẻ, nhận xét
và kết luận.
Hoạt động 4: Thảo luận những
việc nên làm khi bị bắt nạt
Mục tiêu: Thông qua các hoạt động
trong tranh, HS biết cách tìm kiếm
sự hỗ trợ khi bị người khác bắt nạt. - HS quan sát tranh, suy nghĩ trả lời
- GV treo hình ảnh lên bảng, yêu cầu câu hỏi.
HS trả lời: Khi bị bắt nạt, bạn nhỏ
đã có những cách xử lí như thế nào? - HS trình bày đáp án.
- GV lắng nghe HS chia sẻ những
việc làm cụ thể trong từng bức tranh. - HS lắng nghe lời nhận xét và kết
- GV cùng cả lớp nhận xét, kết luận: luận của GV.
Khi bị người khác bắt nạt, chúng ta
nên tìm kiếm sự hỗ trợ từ những
người xung quanh bằng nhiều cách
như: hô lớn, chia sẻ với bạn bè, báo
với thầy cô giáo, bố mẹ hoặc các
chú công an, bảo vệ
C. LUYỆN TẬP
Mục tiêu:Giúp HS củng cố kiến
thức , bày tỏ được ý kiến, biết xử lí
tình huống và liên hệ cụ thể vào bản
thân để rút ra bài học.
GV hướng dẫn HS về nhà hoàn - HS về nhà lập bảng theo sự hướng
thành các bài tập dẫn của GV.
D. VẬN DỤNG
Mục tiêu:Giúp HS vận dụng kiến
thức đã học để chia sẻ và thực hiện
những việc làm để không bị người
khác bắt nạt. - GV hướng dẫn cho HS lập bảng
hướng dẫn tìm kiếm sự hỗ trợ khi bị
bắt nạt theo mẫu:
- GV kết luận trước khi kết thúc bài
học.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY( nếu có):
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
------------------------------------------------------
TOÁN
BÀI 36: LUYỆN TẬP (Tiếp theo)
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT.
Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
- Thực hành trừ (có nhớ) trong phạm vi 100
- Thực hiện được việc đặt tính rồi tính và tính nhẩm trừ (có nhớ) dạng 100 trừ
cho một số.
- Thông qua việc đặt tính và tính HS có cơ hội phát triển năng lực tư duy, lập
luận toán học, NL giải quyết vấn đề, NL giao tiếp
- Có tinh thần hợp tác khi làm việc nhóm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
GV: Máy tính, ti vi.
HS: SGK, bảng con, VBT.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
A.Khởi động
Mục tiêu: Tạo tâm thể tích cực, hứng thú
học tập cho HS và kết nối với bài học
mới.
- Cho lớp nghe hát bài “Hổng dám đâu” - Lớp hát và kết hợp động tác .
- Bài hát nói về điều gì ? - Bạn nhỏ rất chăm chỉ học bài , rất
-GV giới thiệu bài và ghi tên bài đáng khen .
- HS ghi tên bài B.Thực hành, luyện tập
Bài 1 (trang 72)
Mục tiêu: Củng cố kĩ năng đặt tính rồi
tính phép trừ có nhớ trong PV 100
-Yêu cầu HS đọc thầm BT1. - HS đọc thầm
- Bài 1 yêu cầu gì? - HS nêu Đặt tính rồi tính
- GV yêu cầu HS làm bài vào vở. - Cá nhân HS làm bài.
- Chiếu bài làm của học sinh - HS chỉ và nêu cách thực hiện phép
- GV yêu cầu HS đổi chéo vở để kiểm tra tính
kết quả.
- Nhận xét đánh giá và kết luận đúng - HS nhận xét
- Chốt lại cách thực hiện phép trừ có nhớ - Đổi chéo vở kiểm tra và sửa cho
trong phạm vi 100. bạn.
Bài 2 (trang 72)
Mục tiêu: Thực hiện được việc đặt tính
rồi tính dạng 100 trừ cho 1 số
-Yêu cầu HS đọc thầm BT2. - HS đọc yêu cầu
- Bài yêu cầu gì? - Tính (theo mẫu)
- Phân tích mẫu
- Nêu phép tính 100 - 27 HS nêu cách đặt tính
- YC HS nêu cách đặt tính ? - HS nêu :
- Bạn nào giỏi có thể nêu cách thực hiện * 0 không trừ được 7, lấy 10 trừ 7
tính bằng 3, viết 3, nhớ 1 ..
2 HS nhắc lại cách thực hiện tính.
- Nhận xét đúng - HS thảo luận làm bài.
- YC HS thảo luận nhóm đôi TG 2’: nói
cho nhau nghe cách thực hiện các phép
tính rồi điền kết quả vào SGK
- Chiếu bài gọi HS lên trình bày KQ - Nhóm nào xung phong lên trình bày
thảo luận của các nhóm. kết quả .
- GV nhận xét, đánh giá và chốt bài làm Các bạn nhận xét về kết quả của
đúng. nhóm bạn.
C. Vận dụng
Bài 3a (trang 72) - HS đọc yêu cầu.
Mục tiêu: Củng cố kĩ năng đặt tính rồi
tính dạng 100 trừ cho 1 số
QS và đọc yêu cầu. - Đặt tính rồi tính
- YC HS thảo luận nhóm đôi TG 2’ - Cá nhân HS làm bài.
- Bài 3a yêu cầu gì? - GV yêu cầu HS làm bài vào vở. - HS chỉ và nêu cách thực hiện phép
- Chiếu bài làm của học sinh tính
- Gọi 1HS khá lên điều hành chữa bài -HS nhận xét
- GV yêu cầu HS đổi chéo vở để kiểm tra
kết quả.
- Chốt lại cách thực hiện phép trừ - Đổi chéo vở kiểm tra và sửa cho
dạng100 cho 1 số. bạn.
Bài 3b (trang 72)
Mục tiêu : HS tính nhẩm được phép trừ
dạng 100 trừ cho số tròn chục.
- Tổ chức cho HS tham gia trò chơi
“ Ong tìm hoa”
- Gọi HS nêu cách nhẩm của mình , VD : - HS tham gia trò chơi
100 - 60
- 100 là 10 chục, 60 là 6 chục, nhẩm
- Nhận xét, đánh giá, khen, .chốt cách là 10 chục - 6 chục = 4 chục.
trừ nhẩm 100 trừ cho số tròn chục. Vậy 100 - 60 = 40
Bài 6(trang 73) - Lớp nhận xét .
? Bài toán cho em biết điều gì
? Bài toán yêu cầu em làm gì - HS đọc bài toán. Lớp đọc thầm suy
? Bài thuộc dạng toán nào nghĩ cá nhân.
- Nhận xét- bổ sung - HS trả lời
-Bài học hôm nay, con đã học thêm được
điều gì? - HS làm bài
- GV yêu cầu HS nêu cách tính bài
Đặt tính và tính 100 - 8
- GV chốt lại cách tính số tròn trăm trừ đi
một số
Hỏi: Qua các bài tập, chúng ta được củng -HS nêu ý kiến
cố và mở rộng kiến thức gì?
GV nhấn mạnh kiến thức tiết học
GV đánh giá, động viên, khích lệ HS. -HS lắng nghe
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY( nếu có):
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
------------------------------------------------------ Thứ Ba, ngày 16 tháng 11 năm 2021
TIẾNG VIỆT
BÀI ĐỌC 1 : CON CHẲNG BIẾT ĐƯỢC ĐÂU
(2 tiết)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT :
1.Phát triển năng lực đặc thù
1.1 Năng lực ngôn ngữ
- Đọc đúng, trôi chảy bài thơ Con chả biết được đâu. Biết ngắt nghỉ hơi hợp
lí. Biết đọc bài thơ với ngữ điệu phù hợp, bộc lộ tình cảm yêu thương sâu lắng
của mẹ khi con sắp chào đời.
- Hiểu nghĩa các từ ngữ, trả lời được các CH về tính cảm yêu thương, sự quan
tâm của cha mẹ và các anh đối với em nhỏ sắp ra đời. Bước đầu hiểu và cảm
nhận được ý nghĩa hình ảnh "con đường tít tắp" (tương lai của con) trong bài
thơ; tình yêu thương sâu nặng của mẹ, của những người thân trong gia đình.
- Biết ghép các tiếng yêu, thương, quý, mến, kính (từ đơn) thành các từ 2 tiếng
(từ ghép) để làm giàu vốn từ ngữ theo chủ điểm Cha mẹ. Biết đặt câu với từ
tìm được.
1.2. Phát triển năng lực văn học
- Nhận biết được dấu hiệu được dấu hiệu về hình thức (dòng thơ , khổ thơ) và
nhịp điệu của bài thơ .
- Biết bày tỏ sự yêu thích với câu thơ hay (VD : Cả nhà mong con thế / on chả
biết được đâu ), hình ảnh đẹp (VD: Mẹ nghĩ đến bàn chân/ Và con đường típ
tắp ) bước đầu cảm nhận được vẽ đẹp về ngôn ngữ , hình ảnh , nhịp điệu và
nôi dung của bài thơ
2. Phát triển năng lực chung và phẩm chất:
-Năng lực giao tiếp và hợp tác , năng lực tự chủ và tự học
- Bồi dưỡng tình cảm, lòng kính mến đối với các thành viên trong gia đình
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Giáo viên: Máy tính, ti vi .
2. Học sinh: Vở bài tập Tiếng Việt 1, tập một
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
Tiết 1
1. CHIA SẺ VỀ CHỦ ĐIỂM (10
phút)
Mục tiêu: Giúp HS nhận biết được
nội dung của toàn bộ chủ điểm, tạo tâm thế hứng thú cho HS và từng
bước làm quen bài học.
Cách tiến hành: - 1 HS đọc to YC 2 BT của phần Chia
- GV mời 1 HS đọc to YC 2 BT của sẻ trước lớp. Cả lớp đọc thầm theo.
phần Chia sẻ trước lớp. - HS quan sát tranh, mời một số HS
- GV YC HS lấy tranh, ảnh để lên mặt trả lời nội dung trong mỗi bức tranh.
bàn.
- GV nhận xét, khen ngợi HS. - HS lấy tranh, ảnh để lên mặt bàn.
GV giới thiệu bài học: Bài thơ hôm
nay chúng ta học Con chả biết được - Một số HS giới thiệu trước lớp. Cả
đâu là lời của người mẹ dành cho em lớp lắng nghe.
bé sắp chào đời. Bài thơ sẽ cho chúng - HS lắng nghe.
ta thấy tình cảm của gia đình đang
mong chờ, chào đón em bé.
2. BÀI ĐỌC 1: CON CHẢ BIẾT
ĐƯỢC ĐÂU
Mục tiêu: Tạo tâm thế cho học sinh
và từng bước làm quen bài học.
Cách tiến hành: - HS lắng nghe.
GV đọc mẫu bài Con chả biết được HS lắng nghe
đâu - 1 HS đọc lại cả bài
- GV tổ chức cho HS luyện đọc: Đọc nối tiếp: HS nối tiếp đọc từng câu
(đọc 2 lượt hết bài)
GV theo dõi phát hiện và sửa lỗi phát
âm, uốn nắn tư thế đọc của HS.
- HS phát hiện từ khó: chiếc khăn,
vẫn, tít tắp, đã giặt
- 3 – 4 HS đọc từ khó
- HD đọc đoạn - HS luyện đọc:
- HS đọc chú giải tìm hiểu nghĩa của
- GV theo dõi, giúp đỡ từng HS từ: Chả ., Hỏi hoài
- HS luyện đọc bài cá nhân
- Luyện đọc nhóm 2: Từng cặp HS
đọc tiếp nối 2 đoạn trong bài
- HS thi đọc nối tiếp trước lớp.- Cả
lớp nhận xet bình chọn bạn đọc hay
- GV nhận xét, đánh giá nhất
- 2 HS đọc lại toàn bài
Tiết 2
3. HĐ 2: Đọc hiểu
Mục tiêu: Hiểu được nghĩa của từ
ngữ, trả lời được các CH để hiểu bài
thơ. 1 HS đọc, Cả lớp theo dõi
Cách tiến hành: - 4 HS đọc nối tiếp 4 câu hỏi; Cả lớp
GV gọi 1 HS đọc cả bài Con chả biết đọc thầm
được đâu *Bước 1: HS làm việc cá nhân
- HS suy nghĩ tự trả lời câu hỏi
*Bước 2: HS làm việc nhóm đôi
- HS chia sẻ theo cặp
*Bước 3: HS chia sẻ trước lớp
(Lớp trưởng điều hành các bạn chia sẻ
trước lớp. Sau mỗi câu trả lời, HS
khác nhận xét)
- HD lớp trưởng điều hành chia sẻ + Câu 1:
trước lớp từng câu hỏi HS 1: Bài thơ là lời của ai nói với ai?
HS 2: Bài thơ là lời của người mẹ
dành cho em bé sắp chào đời.
- GV theo dõi (giúp đỡ khi cần thiết) + Câu 2:
HS 2: Mẹ và bố chuẩn bị những gì để
đón con ra đời?
HS 1: Để đón con ra đời, mẹ và bố đã
chuẩn bị: mẹ đan tấm áo nhỏ, thêu vào
chiếc khăn cái hoa và cái lá, bố mua
chiếc chăn mới dành riêng cho con
đắp, bố giặt áo cho con, viết thơ cho
con.
+ Câu 3:
HS 1: Các anh quan tâm đến em bé
sắp sinh như thế nào?
HS 2: Các anh quan tâm đến em bé
sắp sinh: hỏi hoài “Bao giờ sinh em
bé?”.
+ Câu 4:
HS 2: Bạn hiểu “con đường tít tắp”
trong khổ thơ 2 là gì? Chọn ý đúng:
a) Đường giao thông. b) Tương lai của con.
c) Hè phố.
HS 1: b) Tương lai của con.
HĐ 3: Luyện tập . - HS lắng nghe GV nhận xét, chốt đáp
Mục tiêu: Tìm hiểu, vận dụng kiến án.
thức tiếng Việt, văn học trong văn
bản: Ghép được các tiếng cho sẵn
thành các từ và đặt câu với các từ đó.
Cách tiến hành:
+ BT 1: Ghép các tiếng thương, yêu,
quý, mến, kính với nhau để được ít + BT 1: Ghép các tiếng thương, yêu,
nhất 5 từ (mỗi từ gồm 2 tiếng) quý, mến, kính với nhau để được ít
nhất 5 từ (mỗi từ gồm 2 tiếng).
1 HS đọc yêu cầu, cả lớp đọc thầm
*Bước 1: HS làm việc cá nhân
- HS tự hoàn thành vào VBT
*Bước 2: HS làm việc nhómđôi
- HS chia sẻ kết quả theo cặp
* Bước 3: HS chia sẻ trước lớp
- HS chỉa sẻ trước lớp
VD: Thương yêu, thương mến,
thương quý, yêu thương, yêu quý, yêu
GV nhận xét, khen ngợi HS mến, quý mến, mến thương, mến yêu,
kính yêu, kính quý, kính mến.
BT 2: Đặt câu với một từ vừa tìm
được ở BT 1.
BT 2: Đặt câu với một từ vừa tìm
GV yêu cầu HS hoạt động cá nhân, được ở BT 1.
cặp, cả lớp 1 HS đọc yêu cầu, cả lớp đọc thầm
*Bước 1: HS làm việc cá nhân
- GV theo dõi giúp đỡ HS (nếu cần) - HS tự hoàn thành vào VBT
*Bước 2: HS làm việc nhómđôi
- HS chia sẻ kết quả theo cặp
*Bước 3: HS chia sẻ trước lớp
- GV nhận xét, khen ngợi HS có câu - HS chỉa sẻ trước lớp
văn hay. VD:
4. Hoạt động vận dụng trải Mọi người trong gia đình em đều yêu
nghiệm: 5 phút thương nhau. Yêu cầu cần đạt: Vận dụng kiến Em rất yêu thầy cô, thầy cô kính yêu
thức đã học về tình thương sâu nặng của chúng em!
của mẹ ,của cha ,của những người
thân trong gia đình đối với bé
- GV dặn HS chuẩn bị bài tiếp theo:
Học sinh trả lời (Mỗi em trả lời 1 ý)
Sau tiết học em biết thêm được điều
gì? Em biết làm gì?
Bài thơ giúp em hiểu điều gì?
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY( nếu có):
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
------------------------------------------------------
TOÁN
BÀI 37: LUYỆN TẬP CHUNG
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
Học xong bài này, HS đạt được các yêu cầu sau:
- Ôn tập tính cộng, trừ (có nhớ) trong phạm vi 100
- Vận dụng được kiến thức, kĩ năng tính cộng, trừ đã học vào giải quyết một
số tính huống gần với thực tế.
Thông qua việc thực hiện phép tính gồm cả đặt tính, trình bày, lí giải cách
thực hiện bài tập của mình. HS có cơ hội phát triển NL tư duy và lập luận
toán học, NL giao tiếp toán học.
- Thông qua việc nghiên cứu bài toán có lời văn liên quan đến tình huống thực
tiễn HS phát hiện được vấn đề cần giải quyết, nêu và thực hiện được phép trừ,
trả lời cho câu hỏi của tình huống, H S có cơ hội phát triển NL giải quyết vấn
đề toán học, NL mô hình hóa toán học.
- Có tinh thần hợp tác khi làm việc nhóm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
GV: Máy tính, ti vi,
HS: SGK, bảng con, VBT
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
HĐ của GV HĐ của HS
A. Hoạt động khởi động
Mục tiêu: Tạo tâm thế vui tươi, phấn
khởi
100 100
- 7 - 5
30 95 - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi “Đố
bạn”: Ý nào đúng, ý nào sai? Vì sao - HS chơi
- GV cho HS lên bảng và làm bài - giải
thích - 2 HS lên bảng
- GV nhận xét - tuyên dương
- GV kết hợp giới thiệu bài - HS nghe - ghi vở
B. Hoạt động thực hành
Mục tiêu: Biết cách đặt tính và tính dạng
cộng trừ (có nhớ)
Bài 1:
Biết đặt tính rồi tính - 2HS nêu các hàng phải thẳng cột
Đặt tính rồi tính với nhau.
58 + 17 85 - 68 - Tính từ phải sang trái
Nêu yêu cầu bài 1/74 - Làm bài
? Bài 1 yêu cầu em làm gì
? Khi đặt tính em cần chú ý gì - HS trả lời
? Em tính từ đâu
HS làm bảng con, bảng lớp Cá nhân
- Nhận xét - tuyên dương
? Bài 1 củng cố kiến thức gì
? Khi trình bày em cần lưu ý gì
Bài 2: Biết ghép được phép tính đúng mỗi nhóm 2 bạn
Xếp các thẻ vào ô thích hợp để tạo thành
các phép tính đúng HS lắng nghe
Đọc yêu cầu bài 2 3-4 hs
? Bài 2 yêu cầu em làm gì
quan sát sách 2 HS
Thảo luận nhóm 2 HS
Đại diện nhóm chơi trò chơi: "Ai nhanh 1 HS
hơn"
- GV yêu cầu 2 tổ, mối tổ 2 em lên chơi 2 HS
- Nhận xét - tuyên dương nhóm nhanh,
đúng Lớp Bảng con - bảng lớp
Đọc lại kết quả đúng đã ghép
C. Hoạt động vận dụng
Bài 4: GV yêu cầu HS đọc bài toán. 2 HS
- Bài toán cho biết gì? - Bài toán hỏi gì? - Sơn có 26 quả bóng, Hương có
nhiều hơn Sơn 14 quả bóng .
- Hỏi Hương có bao nhiêu quả
bóng?
- HS thảo luận nhóm đôi sau đó
- Nhận xét. làm bài vào vở.
- Bài học hôm nay em đã học thêm được - Các nhóm trình bày.
điều gì?
- GV yêu cầu HS nêu cách tính bài có 2 HS trả lời
dấu phép tính
- GV chốt lại cách tính và về nhà làm HS trả lời
BT3, BT5.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY( nếu có):
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
------------------------------------------------------
Thứ Tư, ngày 16 tháng 11 năm 2021
TOÁN
KI - LÔ - GAM
(1 tiết)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Giải bài toán nhiều hơn với đơn vị đo là ki - lô - gam.
- Thực hành cân một số đồ vật trong thực tế và tính toán theo đơn vị ki- lô-
gam.
- Biết được tên một số loại cân trong thực tế cuộc sống.
- Năng lực chung: Phát triển năng lực tự chủ và tự học, giao tiếp và hợp tác,
giải quyết vấn đề và sáng tạo.
- Năng lực đặc thù:
+ Phát triển năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực giao tiếp toán học:
Thông qua việc quan sát, xác định các số đo cân nặng của các đồ vật, nói lên
kết quả cân của các đồ vật.
+ Phát triển năng lực sử dụng công cụ, phương tiện học toán, năng lực giải
quyết vấn đề toán học, năng lực mô hình hóa toán học: Thông qua việc thực
hành cân các đồ vật trong thực tiễn, nghiên cứu bài toán có lời văn liên quan
đến thực tiễn, HS phát hiện được vấn đề cần giải quyết, nêu và thực hiện được
phép tính, trả lời được câu hỏi của tình huống. - HS yêu thích môn học. Biết vận dụng thực hành cân các đồ vật vào thực tế
cuộc sống.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV. Cân đĩa, cân đồng hồ, một số đồ vật như: hoa quả, đường, kẹo . để HS
thực hành cân
- Máy tính, Ti vi
- HS. Sách giáo khoa
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Khởi động: (3’)
* Mục tiêu: Tạo hứng thú học tập cho HS
* Cách tiến hành:
- GV bật nhạc và cùng thống nhất - HS vừa hát vừa nhảy múa trên
động tác phụ họa trên nền nhạc bài nền nhạc bài hát”Thật là hay”.
Thật là hay
GV nói: Tiết học trước các em đã
được tìm hiểu về đơn vị đo khối
lượng ki-lô-gam. Biết đọc, viết kg.
Tiết học ngày hôm nay cô cùng cả lớp
sẽ tiếp tục làm các bài tập liên quan
đến ki-lô-gam, sau đó sẽ cùng tìm
hiểu v ề một số loại cân thường dùng
trong cuộc sống cũng như thực hành
cân các đồ vật nhé.
- GV ghi tên đầu bài - HS mở SGK.
2. Luyện tập
* Mục tiêu: - Giải bài toán nhiều hơn với đơn vị đo là ki- lô- gam.
- Thực hành cân một số đồ vật trong thực tế và tính toán theo đơn vị ki- lô-
gam.
* Cách tiến hành:
Bài 3: Bài toán
- Gọi HS đọc bài toán. - HS đọc: Thảo cân nặng 29kg.
Huy nặng hơn Thảo 3kg. Hỏi Huy
cân nặng bao nhiêu ki-lô-gam?
Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi
theo nội dung sau:
GV ghi nhanh tóm tắt bài toán lên + Bài toán cho biết gì? Hỏi gì?
bảng. + Muốn biết bạn Huy cân nặng bao
nhiêu kg, ta làm như thế nào?
Đại diện nhóm chia sẻ
1HS làm vào bảng phụ, cả lớp làm
bài vào vở.
Bài giải
Huy cân nặng số ki- lô- gam là:
29+ 3= 32( kg)
Đáp số: 32 kg.
- GV chốt bài làm đúng và hỏi : +Bài toán về nhiều hơn.
+ Đây là bài toán gì chúng ta đã học?
Bài 4: Thực hành”Cân đồ vật”
yêu cầu HS lấy các đồ vật đã chuẩn bị - HS thực hiện, đồ vật có thể là:
trước đặt lên bàn. đường, bánh, kẹo, cặp, hộp bút,
sách .
- HS trong nhóm 4 luân phiên nhau
thực hành cân, nói lên dự đoán của
mình về khối lượng của vật cần
cân, sau đó thực hiện việc cân đồ
vật của mình.
- Nhiều HS lên thực hành. Cả lớp
GV nhận xét, khen ngợi HS quan sát.
3.Hoạt động vận dụng: 3-5’
* Mục tiêu: Biết được tên một số loại cân trong thực tế cuộc sống.
* Cách tiến hành:
GV đưa ra câu hỏi:
+ Trong cuộc sống, các em đã thấy - Nhiều HS phát biểu ý kiến: cân
những loại cân nào? đồng hồ, cân đĩa, cân điện tử .
- HS quan sát quan sát một số loại
cân thường gặp trong cuộc sống( có
thể bằng vật thật hoặc trình chiếu.
- GV: Ngày nay để thuận tiên cho
việc cân hàng hóa hay các vật dụng
phục vụ cho việc buôn bán hay sinh HS lắng nghe. hoạt thì loại cân được sử dụng nhiều + Biết được kg là đơn vị đo khối
nhất là cân đồng hồ lượng
( hay còn gọi là cân bàn). Loại cân + Biết ước lượng một số đồ vật.
này có rất nhiều kích cỡ khác nhau, + Biết cân một số đồ vật và đọc
loại nhỏ nhất cân những đồ vật từ 5kg được số cân của mỗi đồ vật đó.
trở xuống.
+ Qua bài học ngày hôm nay em biết
thêm về điều gì
- Dặn HS về nhà tiếp tục thực hành
cân một số đồ vật nhỏ trong gia đình
mình.
- Xem trước bài: Lít
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY( nếu có):
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
------------------------------------------------------
TIẾNG VIỆT
BÀI VIẾT 1 : NGHE VIẾT CHO CON, CHỮ HOA M
(1tiết)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Phát triển năng lực đặc thù:
- Nghe viết đúng bài thơ Cho con (42 chữ) . Củng cố cách trình bày bài thơ 5
chữ. Làm đúng BT điền chữ ng / ngh; BT lựa chọn (điền chữ ch / tr, điền
vần ac / at) và giải câu đố.
- Biết viết các chữ cái M viết hoa cỡ vừa và nhỏ, đúng mẫu, đều nét bước đầu
biết viết liền mạch khoảng cách hợp lí giữa các chữ.
2. Phát triển năng lực văn học:
Có ý thức thẩm mĩ khi trình bày bài, cảm nhận ý nghĩa đẹp của bài thơ đã
viết.
3. Phẩm chất
- Rèn cho HS tính kiên nhẫn, cẩn thận.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1.Giáo viên: Máy tính, ti vi
2. Học sinh: SGK, Vở Luyện viết 2, tập một.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Khởi động
Mục tiêu: Tạo tâm thế cho học sinh HS hát
và từng bước làm quen bài học - GV nêu MĐYC của bài học. - HS lắng nghe.
2. HĐ 1: Nghe - viết
Mục tiêu: Nghe (thầy, cô) đọc, viết lại
chính xác bài thơ Cho con. Qua bài
chính tả, củng cố cách trình bày bài
thơ 5 chữ: chữ đầu mỗi dòng thơ viết
hoa, lùi vào 3 ô.
2.1. GV nêu nhiệm vụ:
- GV đọc mẫu bài thơ Cho con. - HS đọc thầm theo.
- GV mời 1 HS đọc lại bài thơ, yêu - 1 HS đọc lại bài thơ trước lớp, cả
cầu cả lớp đọc thầm theo. lớp đọc thầm theo.
- GV hướng dẫn HS nói về nội dung - HS nghe GV hướng dẫn, nói về nội
và hình thức của bài thơ: dung và hình thức của bài thơ.
+ Về nội dung: Bài thơ thể hiện tình
cảm ba mẹ đối với con và hy vọng con
sẽ mãi ghi nhớ tình cảm của cha mẹ,
sẽ nhớ mãi ba mẹ chính là quê hương,
là nơi để trở về.
+ Về hình thức: Bài thơ có 8 dòng,
mỗi dòng có 5 tiếng. Chữ đầu mỗi
dòng viết hoa và lùi vào 3 ô li tính từ
lề vở.
2.2. Đọc cho HS viết: - HS nghe – viết.
- GV đọc thong thả từng dòng thơ cho
HS viết vào vở Luyện viết 2. Mỗi - HS soát lại.
dòng đọc 2 hoặc 3 lần (không quá 3
lần). GV theo dõi, uốn nắn HS.
- GV đọc cả bài lần cuối cho HS soát - HS tự chữa lỗi.
lại.
2.3. Chấm, chữa bài
- GV yêu cầu HS tự chữa lỗi (gạch - HS quan sát, lắng nghe.
chân từ viết sai, viết từ đúng bằng bút
chì ra lề vở hoặc cuối bài chính tả).
- GV chấm 5 – 7 bài, chiếu bài của HS
lên bảng lớp để cả lớp quan sát, nhận
xét bài về các mặt nội dung, chữ viết,
cách trình bày.
3. HĐ 2: Chọn chữ ng / ngh, ch / tr,
vần ac / at
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_cac_mon_lop_2_sach_canh_dieu_tuan_10_nam_ho.docx