Kế hoạch bài Đại lí 6 - Tuần 5, Bài 6: Chuyển động tự quay quanh trục của Trái đất và các hệ quả địa lí - Năm học 2021-2022
Bạn đang xem nội dung tài liệu Kế hoạch bài Đại lí 6 - Tuần 5, Bài 6: Chuyển động tự quay quanh trục của Trái đất và các hệ quả địa lí - Năm học 2021-2022, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn:17/10/2021
BÀI 6
CHUYỂN ĐỘNG TỰ QUAY QUANH TRỤC CỦA TRÁI ĐẤT VÀ CÁC
HỆ QUẢ ĐỊA LÍ
Thời gian thực hiện: (2 tiết,tiết 9,10)
I. MỤC TIÊU :
1. Kiến thức
- Mô tả được chuyển động tự quay quanh trục của Trái Đất.
- Trình bày hiện tượng ngày đêm luân phiên nhau và mô tả được sự lệch hướng chuyển
động của vật thể theo chiều kinh tuyến.
- Nhận biết giờ địa phương/ giờ khu vực, so sánh được giờ của hai địa điểm trên Trái
Đất.
2. Năng lực
+ Giải thích các hiện tượng và quá trình địa lí: mô tả sự chuyển động tự quay quanh
trục của Trái Đất, phân tích được mối quan hệ nhân quả trong mối quan hệ giữa chuyển
động quanh trục của Trái Đất với các hệ quả: giờ trên Trái Đất, sự lệch hướng chuyển
động của các vật thể.
+ Sử dụng công cụ địa lí: Khai thác tài liệu văn bản, sử dụng quả Địa cầu, sơ đồ, lược
đồ...
+ Hình thành phát triển năng lực tự chủ, tự học: biết chủ động tích cực, thực hiện những
công việc của bản thân.
+ Hình thành và phát triển năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo thôg qua giải quyết
các tình huống mang tính thực tế
2. Phẩm chất
- Có ý thức vận dụng kiến thức, kĩ năng được học vào cuộc sống hàng ngày.
- Hình thành, phát triển phẩm chất chăm chỉ, trách nhiệm.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Chuẩn bị của giáo viên:
- Thiết bị dạy học: Quả địa cầu
- Học liệu: sgk, sách giáo viên, Phiếu học tập, Phiếu đánh giá tiêu chí
+ Phiếu học tập
PHT Nhóm
Nhiệm vụ: Đọc thông tin mục 1 và quan sát Hình 1 trong SGK trang 118. Sau đó sử
dụng quả Địa cầu làm thực nghiệm mô tả chuyển động tự quay quanh trục của Trái Đất
và hoàn thành Phiếu học tập:
Đặc điểm chuyển động
Hướng tự quay
Thời gian quay Dự kiến sản phẩm PHT
Đặc điểm chuyển động
Hướng tự quay Từ Tây sang Đông
Thời gian quay 24 giờ
+Phiếu đánh giá tiêu chí HĐ thực nghiệm mô tả trên quả Địa cầu
PHIẾU ĐÁNH GIÁ THEO TIÊU CHÍ
Nhóm: .
Tiêu chí Mức độ
Chưa đạt Đạt Tốt
1. Đặt vị trí quả Đặt nằm quả Địa Đặt quả Địa cầu Đặt quả Địa cầu
Địa cầu cầu trên mặt bàn. đứng trên mặt bàn, đứng trên mặt bàn,
hướng nghiêng theo hướng nghiêng
chiều người thực theo chiều người
nghiệm. quan sát.
2. Tiến hành Quay ngược chiều Quay đúng chiều từ Quay đúng chiều từ
quay quả Địa cầu từ Đông sang Tây. Tây sang Đông. Tây sang Đông.
Động tác quay còn Động tác quay
lúc nhanh, lúc chậm. chính xác, đều đặn.
3. Nội dung trình Chỉ tiến hành thực Vừa tiến hành thực Vừa tiến hành thực
bày nghiệm không nghiệm, vừa thuyết nghiệm, vừa thuyết
thuyết trình. trình về hướng trình về hướng
quay, độ nghiêng và quay, độ nghiêng
thời gian nhưng đôi và thời gian, giọng
chỗ lặp lại hoặc to rõ ràng.
ngập ngừng 1 vài
câu.
4. Sử dụng yếu tố Điệu bộ thiếu tự Điệu bộ tự tin, mắt Điệu bộ rất tự tin,
phi ngôn ngữ phù tin, mắt chưa nhìn nhìn vào người mắt nhìn vào người
hợp. vào người nghe, vị nghe; động tác thực nghe; động tác
trí đặt tay vào quả nghiệm khá thành thành thạo, phù
Địa cầu chưa phù thạo. hợp với nội dung
hợp. thuyết trình.
TỔNG ĐIỂM: ../10 điểm 2. Chuẩn bị của học sinh: sách giáo khoa, vở ghi...
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC.
1.Hoạt động : Xác định vấn đề
a. Mục đích: Tạo hứng thú cho HS, kết nối vào bài học mới.
b. Nội dung: Tham gia trò chơi
c. Sản phẩm: Câu trả lời đúng
d. Tổ chức thực hiện
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập
1.Trái Đất là hành tinh thứ mấy trong hệ Mặt trời?
A. Thứ 3 B. Thứ 4
2. Trái Đất có dạng hình gì?
A. Hình tròn B. Hình cầu
3. Ai là người đầu tiên đi vòng quanh thế giới?
A. Ma-gien-lăngB. Cô-lôm-bô
4. Trong bài hát “Trái đất này là của chúng mình” thì Trái đất đứng yên hay Trái đất
quay? A. Trái đất đứng yên B. Trái đất quay
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
HS: Tiếp nhận và thực hiện nhiệm vụ quay vòng quay may mắn và trả lời câu hỏi
GV: Hướng dẫn, hỗ trợ học sinh thực hiện nhiệm vụ
Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận
GV: Chỉ định ngẫu nhiên Hs tham gia
HS. Báo cáo, HS khác nhận xét.
Bước 4: Kết luận, nhận định
GV: Đánh giá kết quả của Hs, dẫn vào bài mới.
2. Hoạt động: Hình thành kiến thức mới
Hoạt động 1: Chuyển động tự quay quanh trục của Trái Đất và hiện tượng ngày –
đêm trên Trái Đất
a. Mục đích:
- Mô tả được chuyển động tự quay quanh trục của Trái Đất.
- Trình bày được hiện tượng ngày đêm luân phiên nhau.
b. Nội dung: HS đọc mục 2, quan sát quả Địa cầu, Hình 6.1, thí nghiệm để hoàn thành
Phiếu học tập.
c. Sản phẩm: Hoàn thành phiếu học tập về đặc điểm chuyển động của Trái Đất quay
quanh trục, mô tả hiện tượng ngày đêm.
d. Tổ chức thực hiện.
Hoạt động của GV và HS Nội dung chính
Nhiệm vụ 1: Chuyển động tự quay quanh trục của 1. Chuyển động tự quay
Trái Đất. quanh trục của Trái Đẩt
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập và hiện tượng ngày – đêm
Gv chia lớp thành 6 nhóm. Mỗi nhóm có một quả Địa trên Trái Đất
cầu. Gv sử dụng quả Địa cầu làm thực nghiệm chuyển
động tự quay quanh trục của Trái Đất. Gv giới thiệu
hình6. 1 và yêu cầu Hs thực hiện nhiệm vụ sau:
HS đọc thông tin mục 1 và quan sát Hình 6.1 trong SGK trang 123. Sau đó sử dụng quả Địa cầu làm thực
nghiệm mô tả chuyển động tự quay quanh trục của
Trái Đất và hoàn thành Phiếu học tập:
PHT
Nhiệm vụ: Đọc thông tin mục 1 và quan sát Hình 6.1
trong SGK trang 123. Sau đó sử dụng quả Địa cầu làm
thực nghiệm mô tả chuyển động tự quay quanh trục của
Trái Đất và hoàn thành Phiếu học tập:
Đặc điểm chuyển động
Hướng tự quay
Thời gian quay
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
- HS:
+ Hoạt động cá nhân (1 phút): Đọc mục 1, quan sát Hình
6.1 và thực nghiệm trên quả Địa cầu
+ Hoạt động nhóm: Thảo luận 3 phút để hoàn thành
Phiếu học tập.
- GV
+ Theo dõi, quan sát hoạt động của HS
+ Hướng dẫn HS thực hiện nhiệm vụ
+ Hỗ trợ, tháo gỡ khó khăn cho Hs khi tiến hành thực
nghiệm trên quả Địa cầu.
Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận
- Gv: Yêu cầu HS trình bày, nhận xét
- HS
Đại diện một nhóm báo cáo sản phẩm và trình bày thực
nghiệm
Đại diện các nhóm khác nhận xét, trao đổi.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV đánh giá quá trình và kết quả hoạt động của các - Hướng quay từ Tây sang nhóm. Đông.
- Chốt kiến thức ghi bảng và chuyển dẫn sang mục sau. - Thời gian: 24 giờ.
Nhiệm vụ 2. Hiện tượng ngày – đêm trên Trái Đất
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập
GV sử dụng quả Địa cầu có đánh dấu 1 điểm A (tượng
trưng cho Trái Đất) và đèn pin ( tượng trưng cho Mặt
trời) để làm thí nghiệm. Gv yêu cầu Hs hỗ trợ chiếu đèn
pin vào quả Địa cầu. Quay từ từ quả địa cầu theo chiều
quay của Trái Đất, dùng phương pháp đàm thoại gợi mở
để Hs quan sát và trả lời câu hỏi.
Đọc nội dung –SGK/T122 và Quan sát thí nghiệm,
Hình 6.1 hãy mô tả và chứng mình rằng: sự quay
quanh trục làm cho Trái Đất có hiện tượng ngày đêm
luân phiên nhau ở khắp mọi nơi.
Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ học tập
-Hs:
+ Hoạt động cá nhân (2 phút): Đọc nội dung- SGK trang
122, quan sát thí nghiệm, Hình 6.1
+ Hoạt động cặp đôi: Thảo luận 3 phút để hoàn thành
nhiệm vụ
- GV
+ Theo dõi, quan sát hoạt động của HS
+ Hướng dẫn HS thực hiện nhiệm vụ
+ Hỗ trợ, tháo gỡ khó khăn cho Hs khi tiến hành nhiệm
vụ.
Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận
- Gv: Yêu cầu HS trình bày, nhận xét, tiến hành thực
nghiệm trên quả Địa cầu và đèn pin
- HS
+ Đại diện một cặp báo cáo sản phẩm
+ Đại diện các nhóm khác nhận xét, trao đổi.
Dự kiến sản phẩm:
Mặt Trời phát ra ánh sáng chiếu vào Trái Đất, nhưng do
Trái Đất có dạng hình cầu nên chỉ được chiếu sáng một
nửa. Nửa được chiếu sáng là ngày, nửa không được
chiếu sáng là đêm. Trái Đất có sự tự quay quanh trục
nên khắp mọi nơi trên bề mặt Trái Đất lần lượt được
chiếu sáng rồi lại chìm vào bóng tối, gọi là hiện tượng
ngày đêm luân phiên nhau. Do sự vận động tự quay từ Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập Tây sang Đông nên khắp
- GV đánh giá quá trình và kết quả hoạt động của các mọi nơi trên Trái Đất luân
nhóm. phiên có ngày và đêm.
- Chốt kiến thức ghi bảng và chuyển dẫn sang mục sau.
Hoạt động 2: Giờ trên Trái Đất
a. Mục đích: Nhận biết giờ địa phương/ giờ khu vực, so sánh được giờ của hai địa điểm
trên Trái Đất.
b. Nội dung: Đọc nội dung, quan sát Hình 6.2, H 6.3, H 6.4 phân tích để trả lời các câu
hỏi
c. Sản phẩm: Kết quả nhận biết giờ địa phương/ giờ khu vực, so sánh được giờ của hai
địa điểm trên Trái Đất.
d. Tổ chức thực hiện.
Hoạt động của GV và HS Nội dung chính
Nhiệm vụ 1: Tìm hiểu giờ khu vực/ giờ gốc 2.Giờ trên Trái Đất
Bước 1: Hướng dẫn và Chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV sử dụng phương pháp đàm thoại hướng dẫn học sinh
tìm hiểu giờ trên Trái Đất
GV sử dụng quả Địa cầu và Hình 6.2/ SGK trang 124 để giúp
Hs hiểu rõ hơn về việc phân chia giờ. Bề mặt Trái Đất được
chia thành các khu vực giờ khác nhau. Mỗi khu vực có một giờ
riêng. Giờ chính xác của kinh tuyến đi qua giữa khu vực được
lấy làm giờ trung tâm cho cả khu vực đó. Hai khu vực nằm cạnh
nhau sẽ chênh nhau một giờ. Trái Đất quay từ Tây sang Đông
nên giờ phía Đông sẽ sớm hơn giờ phía Tây. Các địa điểm nằm
trên kinh độ khác nhau thì sẽ có giơ khác nhau. Đó là giờ địa
phương
Chuyển giao nhiệm vụ:
1. Trái Đất quay 1 vòng là 3600 trong thời gian là 24 giờ.
Hãy tính xem một khu vực giờ rộng bao nhiêu kinh tuyến.
2. Quan sát H6.2 hãy cho biết khu vực giờ số 0 có điểm gì
đặc biệt. 1. Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ học tập
-Hs: Thảo luận theo cặp 5 phút
- GV
+ Theo dõi, quan sát hoạt động của HS
+ Hướng dẫn HS thực hiện nhiệm vụ
+ Hỗ trợ, tháo gỡ khó khăn cho Hs khi tiến hành tính.
Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận
- Gv: Yêu cầu HS lên trình bày kết quả và mô tả trên Hình 6.2,
nhận xét
- HS - Bề mặt Trái Đất
+ Đại diện một cặp báo cáo sản phẩm chia ra làm 24 khu
+ Đại diện các nhóm khác nhận xét, trao đổi. vực giờ.
Dự kiến sản phẩm - Mỗi khu vực có 1
giờ riêng gọi là giờ
0
1. Trái Đất quay một vòng là 360 trong thời gian 24 giờ. khu vực.
Vậy một khu vực giờ rộng: 360 : 24 = 150 kinh tuyến.
2.Khu vực giờ số 0 có điểm đặc biệt là: đây là đường kinh tuyến
gốc đi quađài thiên văn Grin-uýt ở ngoại ô thành phố Luân
Đôn.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV đánh giá quá trình và kết quả hoạt động của các nhóm.
- Chốt kiến thức ghi bảng và chuyển dẫn sang mục sau.
Nhiệm vụ 2: Tính giờ
Gv hướng dẫn Hs cách tính giờ
+ Cách tính giờ: Công thức: Lấy giờ gốc + giờ khu vực cần tính ( phía Đông)
Lấy giờ gốc - giờ khu vực cần tính ( phía Tây)
Lưu ý: Cách tìm giờ gốc
Giờ gốc = Giờ đã cho – Giờ khu vực
Ví dụ:
Khi Việt Nam là 16 giờ thì Cai- rô (Ai Cập) và New York (Mỹ)
là mấy giờ?
HS có thể áp dụng công thức để tính giờ của Cai –rô và New
York
+ Giờ gốc: 16 – 7 = 9 giờ
+ Cai -rô có giờ: 9 + 2 = 11 giờ
+ New York có giờ: 9 -5 = 4 giờ
Chuyển giao nhiệm vụ
1. Quan sát Hình 6.3 cho biết, Hà Nội là 7 giờ thì ở các
thành phố Luân – Đôn, Bắc kinh, Tô-ky-ô, Mác-xcơ-va và
Niu Y-oóc là mấy giờ?
2. Quan sát hình 6.4, hãy giải thích tại sao mỗi đồng hồ ở
khách sạn lại chỉ một giờ khác nhau?
1. Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ học tập
-Hs: Hoạt động cá nhân 2 phút. Thảo luận theo cặp 5 phút
- GV
+ Theo dõi, quan sát hoạt động của HS + Hướng dẫn HS thực hiện nhiệm vụ
+ Hỗ trợ, tháo gỡ khó khăn cho Hs khi tiến hành tính.
Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận
- Gv: Yêu cầu HS lên trình bày kết quả, nhận xét
- HS
+ Đại diện một cặp báo cáo sản phẩm
+ Đại diện các nhóm khác nhận xét, trao đổi.
Dự kiến sản phẩm
1. Khi Hà Nội 7 giờ thì các thành phố sẽ là:
Luân Đôn: 0 giờ
Bắc Kinh: 8 giờ
Tokyo: 9 giờ
Mát-xcơ-va: 3 giờ
Niu Y-óoc: 19 giờ
2.Mỗi đồng hồ ở khách sạn chỉ một giờ khác nhau vì: các đồng
hồ trên là đại diện ở các địa điểm có múi giờ khác nhau, nên
kim chỉ giờ khác nhau.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV đánh giá quá trình và kết quả hoạt động của các nhóm.
- Chốt kiến thức ghi bảng và chuyển dẫn sang mục sau.
Hoạt động 3: Sự lệch hướng chuyển động của các vật thể.
a. Mục đích: mô tả được sự lệch hướng chuyển động của vật thể theo chiều kinh tuyến.
b. Nội dung: đọc nội dungSGK,quan sát Hình 6.5 mô tả, phân tích để trả lời các câu hỏi
c. Sản phẩm: câu trả lời đúng về sự lệch hướng của các vật khi chuyển động.
Dự kiến sản phẩm
- Ở bán cầu Bắc, các vật thể chuyển động lệch về bên phải so với hướng chuyển động
thẳng ban đầu.
- Ở bán cầu Nam, các vật thể chuyển động lệch về bên trái so với hướng chuyển động
thẳng ban đầu.
d. Tổ chức thực hiện.
Hoạt động của Gv và Hs Nội dung
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập
Đọc thông tin SGK/T126 và quan sát, phân tích H 6.5 để 3.Sự lệch hướng chuyển
trả lời câu hỏi: động của các vật thể.
1. Ở bán cầu Bắc, các vật thể chuyển động lệch theo
hướng nào so với hướng thẳng ban đầu?
2.Ở bán cầu Nam, các vật thể chuyển động lệch theo Do Trái đất quanh trục nên
hướng nào so với hướng thẳng ban đầu? các vật chuyển động trên bề
mặt Trái Đất sẽ bị lệch hướng so với hướng ban
đầu.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập
-Hs:
+ Hoạt động cá nhân: Đọc thông tin - SGK trang 126,
quan sát Hình 6.5
+ Hoạt động cặp đôi: Thảo luận 3 phút để hoàn thành
nhiệm vụ
- GV
+ Theo dõi, quan sát hoạt động của HS
+ Hướng dẫn HS thực hiện nhiệm vụ
+ Hỗ trợ, tháo gỡ khó khăn cho Hs khi Hs xác định
hướng của Hình 6.5.
Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận
- Gv: Yêu cầu HS trình bày, nhận xét, tiến hành mô tả
hướng trên Hình 6.5
- HS
+ Đại diện một cặp báo cáo sản phẩm
+ Đại diện các nhóm khác nhận xét, trao đổi.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
GV: - GV đánh giá quá trình và kết quả hoạt động của
các nhóm.
- Chuẩn kiến thức và ghi bảng.
GV giới thiệu cho Hs biết thêm về ảnh hưởng của lực Cô
– ri – ô –lít trên thực tế, đó là làm cho các hiện tượng tự
nhiên như gió, dòng biển, đường đạn bay bị lệch
hướng khi chuyển động. Ví dụ, nếu không có lực Cô – ri
– ô –lít thì giớ Tín phong (loại gió thổi thường xuyên trong vùng nhiệt đới) sẽ di chuyển theo chiều bắc – nam
từ chí tuyến Bắc về xích đạo, nhưng trong thực tế, gió có
hướng Đông Bắc.
3. Hoạt động: Luyện tập.
a. Mục đích: Củng cố, khắc sâu nội dung kiến thức bài học
b. Nội dung: Vận dụng kiến thức bài học,Hs quan sát bài tập, trao đổi cặp/nhóm và
hoàn thành bài tập
c. Sản phẩm: Tham gia trò chơi/Đáp án đúng của bài tập.
d. Tổ chức thực hiện.
Nhiệm vụ 1: Trò chơi
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập
Gv chia lớp thành 3 nhóm lớn. Có 9 câu hỏi ngắn, mỗi nhóm bốc 3 câu
- Lượt 1: Nhóm 1 lần lượt đọc các câu hỏi đã bốc thăm cho nhóm 2 trả lời
- Lượt 2: Nhóm 2 lần lượt đọc các câu hỏi đã bốc thăm cho nhóm 3 trả lời
- Lượt 3: Nhóm 3 lần lượt đọc các câu hỏi đã bốc thăm cho nhóm 1 trả lời
STT Câu hỏi Đáp án
1 Trái Đất chuyển động theo hướng nào? Từ Tây sang Đông
2 Thời gian Trái Đất tự quay quanh trục là bao lâu? 24 giờ
3 Góc nghiêng của Trái Đất khi quay là bao nhiêu? 66033’
4 Bề mặt Trái Đất được chia làm bao nhiêu khu vực giờ? 24
5 Việt Nam chủ yếu thuộc múi giờ thứ mấy? 7
6 Nếu Luân Đôn (Anh) là 5 giờ thì ở Việt Nam là mấy giờ? 12 giờ
7 Kinh tuyến gốc đi qua đài thiên văn nào? Grin-uých
8 Ở Bắc bán cầu, các vật khi chuyển động đều lệch về phía Bên phải
bên nào so với hướng ban đầu?
9 Trái Đất có dạng hình gì? Hình cầu
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS khai thác thông tin và dựa vào kiến thức để trả lời các câu hỏi. Trao đổi kết quả
với bạ cùng nhóm, thống nhất đưa ra ý kiến chung
- Gv quan sát, theo dõi và đánh giá thái độ làm việc của HS. Hỗ trợ những Hs gặp khó
khăn.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
- HS trình bày kết quả của nhóm trước lớp
- Nhận xét và bổ sung
Bước 4: Kết luận, nhận định Thông qua hoạt động của HS, Gv nhận xét, khen ngợi và rút kinh nghiệm những hoạt
động rèn luyện kĩ năng của cả lớp.
Nhiệm vụ 2: Bài tập 1,2 /SGK
Hoạt động của GV và HS Dự kiến sản phẩm
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập Bài tập 1
GV: giao bài tập 1 cho Hs
Đọc và thực hiện nhiệm vụ của Bài tập 1/SGK- T126 - Trên Trái Đất có hiện tượng
1.Tại sao trên Trái Đất có hiện tượng ngày và ngày và đêm do: Trái Đất có
đêm? Tại sao ngày và đêm lại luân phiên nhau ở dạng hình cầu nên chỉ được
khắp mọi nơi trên Trái Đất? Mặt Trời chiếu sáng một nửa.
2. Quan sát H 6.2 và xác định: Việt Nam nằm ở Nửa được chiếu sáng là ngày,
khu vực giờ số mấy? Kinh tuyến nào là kinh tuyến nửa không được chiếu sáng là
trung tâm để xác định khu vực giờ của Việt Nam? đêm.
- Ngày và đêm luân phiên nhau
do Trái Đất có sự tự quay
quanh trục nên khắp mọi nơi
trên bề mặt Trái Đất lần lượt
được chiếu sáng rồi lại chìm
vào bóng tối.
Bài tập 2
Quan sát hình 6.2, ta thấy:
- Việt Nam nằm ở khu vực giờ
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ số 7.
GV hướng dẫn HS: Vận dụng kiến thức hiện tượng
ngày đêm, giờ khu vực và cách tính giờ để thực hiện - Kinh tuyến trung tâm để xác
định khu vực giờ của Việt
nhiệm vụ.
Nam là kinh tuyến 1050.
HS: Hs thảo luận cặp ( 3 phút).Giải thích và xách
định khu vực giờ, kinh tuyến tại Việt Nam
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
- GV yêu cầu HS trình bày sản phẩm của mình. Xác
định bài tập 2 trên H6.2
- HS trình bày, theo dõi, nhận xét, đánh giá và bổ
sung cho bài của bạn (nếu cần).
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá bài làm
của HS bằng điểm số. 4.Hoạt động: Vận dụng
a. Mục đích: Vận dụng kiến thức để giải thích tình huống, củng cố kiến thức
b. Nội dung: Vận dụng kiến thức để giải thích tình huống.
c. Sản phẩm: Câu trả lời, bài làm của học sinh
d. Tổ chức thực hiện. Thực hiện ở nhà
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập
Người mẹ tham gia đoàn công tác tới Pa-ri (thủ đô nước Pháp).
Trước khi đi Pa-ri, mẹ giao hẹn với con trai ở Hà Nội là hàng ngày hai mẹ con sẽ nói
chuyện qua intenet. Tuy nhiên, có một số trở ngại về mặt thời gian: Theo giờ Pa-ri, từ
7 giờ đến 12 giờ mẹ làm việc với đoàn và từ 21 giờ đến 5 giờ là thời gian ngủ. Ở
những khung giờ ấy người con không liên lạc được với mẹ.
Tương tự như vậy, theo giờ Hà Nội, từ 7 giờ đến 12 giờ người con đi học và từ 21 giờ
đến 5 giờ là thời gian ngủ. Ở những khung giờ ấy, người mẹ không liên lạc được với
con.
Theo em, hai mẹ con sẽ chỉ nói chuyện được với nhau trong những khoảng thời gian
nào trong ngày (theo giờ Pa-ri và theo giờ Hà Nội)?
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS hỏi đáp ngắn gọn những điều cần tham khảo
- GV dặn dò Hs tự làm tại nhà, trao đổi kết quả với người thân.
Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận
- Trình bày trong tiết học sau
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
Đánh giá ý thức thực hiện và kết quả hoạt động của HS.
Gợi ý
Thời gian mẹ và con đều rảnh, có thể nói chuyện được với nhau là: 19 giờ và 20 giờ Hà
Nội (13 giờ và 14 giờ Pari).
File đính kèm:
ke_hoach_bai_dai_li_6_tuan_5_bai_6_chuyen_dong_tu_quay_quanh.docx



