Hệ thống sơ đồ tư duy Lịch sử 12

Bình đẳng chủ quyền giữa các quốc gia và quyền tự quyết của các dân tộc. Tôn trọng toàn vẹn lãnh thổ,

độc lập chính trị của tất cả các nước. Không can thiệp vào công việc nội bộ của bất kì nước nào. Giải quyết các tranh chấp quốc tế bằng biện pháp hoà bình. Chung sống hoà bình và sự nhất trí giữa 5 nước lớn.

pdf46 trang | Chia sẻ: Băng Ngọc | Ngày: 14/03/2024 | Lượt xem: 10 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Hệ thống sơ đồ tư duy Lịch sử 12, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KHÁI QUÁT KIẾN THỨC KÍCH THÍCH TƢ DUY TIẾT KIỆM THỜI GIAN DỄ DÀNG TRA CỨU HỖ TRỢ ĐẮC LỰC HỆ THỐNG SƠ ĐỒ TƢ DUY LỊCH SỬ 12 NXB Diễn đàn khối C Nam Đặng Admin Diễn đàn khối C canbothon@gmail.com 0395711171 ĐẶNG VĂN NAM THÔNG TIN TÁC GIẢ Dựa trên những quyết định của Hội nghị Ianta 2/1945 và các thỏa thuận sau đó của các cƣờng quốc. HÌNH THÀNH Liên Xô - Mỹ, mỗi bên đứng đầu một cực. NHÂN TỐ Sự phát triển của phong trào GPDT, sự vƣơn lên của Tây Âu và Nhật Bản, sự suy giảm vị thế của Xô – Mỹ. XÓI MÒN Năm 1991, Liên Xô và Đông Âu tan rã, trật tự 2 cực sụp đổ, một trật tự đa cực đƣợc hình thành. SỤP ĐỔ TRẬT TỰ HAI CỰC IANTA 1945 - 1991 BẢN QUYỀN THUỘC DIỄN ĐÀN KHỐI C Mưu đồ bá chủ thế giới và âm mưu tiêu diệt Liên Xô cùng hệ thống XHCN của Mỹ. KHỞI NGUỒN Diễn ra căng thẳng, kéo dài với cuộc chạy đua của Xô – Mỹ và các cuộc chiến tranh cục bộ khác trên thế giới. DIỄN BIẾN Quan hệ quốc tế đặt trong tình trạng căng thẳng kéo dài, đứng trước bờ vực của một cuộc CTTG mới. HẬU QUẢ Năm 1991, Liên Xô và Đông Âu tan rã, thế đối đầu 2 phe không còn, chiến tranh lạnh kết thúc. KẾT CỤC CHIẾN TRANH LẠNH 1947 - 1991 BẢN QUYỀN THUỘC DIỄN ĐÀN KHỐI C VAI TRÒ Trở thành 1 diễn đàn quốc tế, vừa hợp tác vừa đấu tranh nhằm duy trì hòa bình và an ninh thế giới, giữ vai trò quan trọng trong việc giải quyết các tranh chấp và xung đột. Thúc đẩy mối quan hệ hữu nghị và hợp tác quốc tế giữa các quốc gia thành viên. HOẠT ĐỘNG Có nhiều hoạt động thúc đẩy mối quan hệ hợp tác giữa các nước trên nhiều lĩnh vực về kinh tế, văn hóa, giáo dục, y tế NGUYÊN TẮC Bình đẳng chủ quyền giữa các quốc gia và quyền tự quyết của các dân tộc. Tôn trọng toàn vẹn lãnh thổ, độc lập chính trị của tất cả các nước. Không can thiệp vào công việc nội bộ của bất kì nước nào. Giải quyết các tranh chấp quốc tế bằng biện pháp hoà bình. Chung sống hoà bình và sự nhất trí giữa 5 nước lớn. MỤC ĐÍCH Duy trì hòa bình và an ninh thế giới. Thúc đẩy quan hệ, hữu nghị và hợp tác giữa các nước trên cơ sở tôn trọng quyền dân tộc tự quyết và quyền bình đẳng giữa các quốc gia. BỐI CẢNH RA ĐỜI Hội nghị Ianta (02/1945) đã thống nhất thành lập một tổ chức quốc tế để gìn giữ hòa bình an ninh và trật tự thế giới sau chiến tranh. 24/10/1945, Hiến chương có hiệu lực, LHQ chính thức ra đời. TỔ CHỨC LIÊN HỢP QUỐC BẢN QUYỀN THUỘC DIỄN ĐÀN KHỐI C LIÊN XÔ 1945 - 1991 1945 1950 Xuất sắc hoàn thành công cuộc khôi phục kinh tế sau chiến tranh, nhiều lĩnh vực vượt chỉ tiêu đề ra. 1950 1973 Thực hiện nhiều kế hoạch phát triển 5 năm và thu được nhiều thành tựu to lớn trên các lĩnh vực kinh tế, khoa học kĩ thuật, đối ngoại... Trở thành thành trì của phong trào cách mạng, hòa bình thế giới. 1973 1991 Chậm thích ứng, sửa đổi trước những biến đổi của tình hình, khi sửa đổi lại mắc phải sai lầm nghiêm trọng. Năm 1991, chế độ XHCN ở Liên Xô chính thức sụp đổ. BẢN QUYỀN THUỘC DIỄN ĐÀN KHỐI C Góp phần quan trọng trong việc tiêu diệt chủ nghĩa phát xít trong giai đoạn cuối của CTTG2. 1 Đấu tranh liên tục cho nền hòa bình an ninh thế giới, chống lại các âm mưu của chủ nghĩa đế quốc và các thế lực phản động. 2 Là “thành trì” của phong trào cách mạng, hòa bình, dân chủ thế giới. 3 Là một trong năm nước Ủy viên Thường trực LHQ hạn chế sự thao túng của các nước TBCN đối với tình hình thế giới. 4 VAI TRÕ QUỐC TẾ CỦA LIÊN XÔ 1945 - 1991 BẢN QUYỀN THUỘC DIỄN ĐÀN KHỐI C TỔNG QUAN Là khu vực rộng lớn và đông dân nhất thế giới, tài nguyên thiên nhiên phong phú.. Trước CTTG2, đều bị chủ nghĩa thực dân nô dịch trừ Nhật Bản, Trong CTTG2, bị Nhật bản độc chiếm. Sau 1945, khu vực có nhiều chuyển biến. TRUNG QUỐC Tháng 10/1949, nước CHND Trung Hoa ra đời. Cuối thập niên 90, Hồng Kông và Ma Cao trở về với Trung Quốc (trừ Đài Loan). TRIỀU TIÊN Năm 1948, bán đảo Triều Tiên bị chia cắt thành hai miền theo vĩ tuyến 38. Sau chiến tranh Triều Tiên, vĩ tuyến 38 vẫn là ranh giới phân chia hai nhà nước. PHÁT TRIỂN Nửa sau thế kỉ XX, các nước Đông Bắc Á có sự phát triển kinh tế vượt bậc như Hàn Quốc, Nhật Bản, Trung Quốc ĐÔNG BẮC Á BẢN QUYỀN THUỘC DIỄN ĐÀN KHỐI C KINH TẾ KHKT ĐỐI NGOẠI Phát triển mạnh mẽ sau CTTG2, trở thành trung tâm kinh tế - tài chính lớn nhất thế giới. Bên cạnh đó, cũng bị ảnh hưởng bởi các cuộc khủng hoàng, suy thoái. Là nước khởi đầu CMKH-KT hiện đại, đạt được nhiều thành tựu to lớn, ngày càng phát triển mạnh mẽ, ứng dụng rộng rãi vào sãn xuất. Theo đuổi “chiến lược toàn cầu” qua các đời tổng thống với mục đích bá chủ thế giới. NƢỚC MĨ 1945 - 2000 KINH TẾ Khôi phục và phát triển nhanh chóng từ sau CTTG2. Trở thành một trong ba trung tâm kinh tế - tài chính lớn của thế giới. ĐỐI NGOẠI Tiếp tục chính sách liên minh chặt chẽ với Mĩ, đồng thời, cố gắng đa phương, đa dạng hóa hơn nữa quan hệ đối ngoại. LIÊN MINH CHÂU ÂU Chính thức ra đời năm 1993, nhằm mục đích liên minh các nước thành viên trong các lĩnh vực kinh tế, tiền tệ, chính trị, đối ngoại, an ninh chung. Là tổ chức liên kết chính trị - kinh tế lớn nhất hành tinh. TÂY ÂU 1945 - 2000 BẢN QUYỀN THUỘC DIỄN ĐÀN KHỐI C KINH TẾ KHKT ĐỐI NGOẠI Nhanh chóng khôi phục sau chiến tranh, phát triển thần kì, trờ thành một trong ba trung tâm kinh tế - tài chính lớn của thế giới. Liên minh chặt chẽ với Mỹ, mở rộng đối ngoại trên phạm vi toàn cầu, nỗ lực vươn lên trở thành cường quốc chính trị. Coi trọng giáo dục và KHKT, đẩy mạnh mua bằng phát minh, chủ yếu tập trung vào sản xuất ứng dụng dân dụng. NHẬT BẢN 1945 - 2000 BẢN QUYỀN THUỘC DIỄN ĐÀN KHỐI C Phát triển sau giải phóng. Đặc biệt kể từ sau Đại hội XII 12/1978, tiến bộ nhanh chóng, tốc độ tăng trưởng cao, đời sống nhân dân được cải thiện rõ rệt, KINH TẾ Thi hành chính sách ủng hộ phong trào hòa bình, cách mạng thế giới, củng cố vai trò và địa vị trên trường quốc tế. ĐỐI NGOẠI Được quan tâm phát triển, đạt được nhiều thành tựu nổi bật, nhất là trong lĩnh vực hàng không, vũ trụ. KHKT–VHGD TRUNG QUỐC 1949 - 2000 BẢN QUYỀN THUỘC DIỄN ĐÀN KHỐI C GIÀNH ĐỘC LẬP Diễn ra quyết liệt ngay sau CTTG2 dưới sự lãnh đạo của Đảng Quốc đại. 26/01/1950, Cộng hòa Ấn Độ được thành lập. NÔNG NGHIỆP Nhờ cuộc “cách mạng xanh” từ giữa những năm 70, Ấn Độ đã tự túc được lương thực và từ 1995 là nước xuất khẩu gạo. CÔNG NGHIỆP Phát triển mạnh công nghiệp nặng, chế tạo máy, điện hạt nhân..., công nghiệp đứng thứ 10 thế giới. KHOA HỌC KĨ THUẬT Cách mạng chất xám đưa Ấn Độ thành cường quốc về công nghệ phần mềm, công nghệ hạt nhân và công nghệ vũ trụ (1974 chế tạo thành công bom nguyên tử, 1975: phóng vệ tinh nhân tạo) ĐỐI NGOẠI Luôn thực hiện chính sách hòa bình trung lập tích cực, ủng hộ phong trào giải phóng dân tộc thế giới. ẤN ĐỘ 1945 - 2000 BẢN QUYỀN THUỘC DIỄN ĐÀN KHỐI C BỐI CẢNH RA ĐỜI Vào thập niên 60, các nước ĐNA cần liên kết, hỗ trợ cùng phát triển, hạn chế ảnh hưởng của các cường quốc, đối phó với chiến tranh Đông Dương. Nhiều tổ chức hợp tác mang tính khu vực xuất hiện. 01 SỰ THÀNH LẬP Ngày 8/8/1967, Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á được thành lập tại Băng cốc (Thái Lan). 02 MỤC TIÊU Phát triển kinh tế, văn hóa thông qua hợp tác chung giữa các nước trên tinh thần duy trì hòa bình và ổn định khu vực. 03 HOẠT ĐỘNG 1967 – 1975, còn non trẻ, hợp tác lỏng lẻo. Sau 1976 đến nay: hoạt động khởi sắc sau Hội nghị Bali 2/1976. 04 NGUYÊN TẮC Tôn trọng chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ; không can thiệp vào công việc nội bộ của nhau. Không sử dụng hoặc đe dọa sử dụng vũ lực với nhau. Giải quyết các tranh chấp bằng phương pháp hòa bình. Hợp tác phát triển có hiệu quả trong các lĩnh vực kinh tế, văn hóa, xã hội. 05 TỔ CHỨC ASEAN BẢN QUYỀN THUỘC DIỄN ĐÀN KHỐI C Sau CTTG2, nhiều nước thực dân đế quốc suy yếu, Liên Xô không ngừng lớn mạnh trở thành chỗ dựa vững chắc, các lực lượng dân tộc phát triển mạnh. BỐI CẢNH Diễn ra mạnh mẽ, quyết liệt ở Á, Phi, Mỹ Latinh, tiêu biểu có Việt Nam, Trung Quốc, Ấn Độ, Nam Phi, Cuba DIẾN BIẾN Góp phần làm thay đổi bản đồ chính trị thế giới, đưa thế kỉ XX trở thành “thế kỉ giải trừ chủ nghĩa thực dân”. Ý NGHĨA Hầu hết đều thắng lợi, dẫn đến sự ra đời của hơn 100 quốc gia độc lập. KẾT QUẢ PHONG TRÀO GIẢI PHÓNG DÂN TỘC THẾ GIỚI TỪ SAU CHIẾN TRANH THẾ GIỚI THỨ HAI. BẢN QUYỀN THUỘC DIỄN ĐÀN KHỐI C 1 Một trật tự đa cực đang dần hình thành với nhiều nhân tố mới mẻ. 2 Các quốc gia đều điều chỉnh chiến lược ngoại giao, tập trung phát triển kinh tế. 3 Mĩ gặp phải nhiều khó khăn trong việc thiết lập một trật tự đơn cực. 4 Nhiều khu vực trên thế giới còn căng thẳng, không ổn định.. QUAN HỆ QUỐC TẾ TỪ SAU CHIẾN TRANH LẠNH BẢN QUYỀN THUỘC DIỄN ĐÀN KHỐI C CUỘC CÁCH MẠNG KHOA HỌC CÔNG NGHỆ XU THẾ TOÀN CẦU HÓA SỰ PHÁT TRIỂN CỦA PHONG TRÀO DÂN CHỦ, HÕA BÌNH THẾ GIỚI SỰ LỚN MẠNH CỦA CÁC CƢỜNG QUỐC CÁC YẾU TỐ HÌNH THÀNH TRẬT TỰ THẾ GIỚI MỚI SAU CHIẾN TRANH LẠNH BẢN QUYỀN THUỘC DIỄN ĐÀN KHỐI C NGUỒN GỐC ĐẶC ĐIỂM THÀNH TỰU TÁC ĐỘNG Đòi hỏi của cuộc sống và sản xuất, nhằm đáp ứng nhu cầu vật chất và tinh thần ngày càng cao của con người. Sự bùng nổ dân số, sự vơi cạn tài nguyên thiên nhiên, nhu cầu của chiến tranh KHKT trở thành LLSX trực tiếp. Mọi phát minh kỹ thuật đều bắt nguồn từ NCKH. Khoa học gắn liền với kỹ thuật, đi trước mở đường cho kỹ thuật. Kỹ thuật lại đi trước mở đường cho sản xuất. Đạt nhiều thành tựu trên các lĩnh vực KHCB, công cụ sản xuất, , năng lượng, vật liệu mới Tăng năng suất lao động, nâng cao đời sống vật chất, tinh thần của con người. Thay đổi cơ cấu dân cư, chất lượng nguồn nhân lực, đòi hỏi mới về giáo dục, đào tạo. Thúc đẩy xu thế toàn cầu hóa. Ô nhiễm môi trường, tai nạn lao động và giao thông, các dịch bệnh mới, chế tạo vũ khí hủy diệt đe dọa sự sống. CÁCH MẠNG KHOA HỌC CÔNG NGHỆ BẢN QUYỀN THUỘC DIỄN ĐÀN KHỐI C BẢN CHẤT Là quá trình tăng lên mạnh mẽ những mối liên hệ, những ảnh hưởng tác động lẫn nhau, phụ thuộc lẫn nhau của tất cả các khu vực, các quốc gia, dân tộc trên thế giới. BIỂU HIỆN Sự phát triển nhanh chóng của quan hệ thương mại quốc tế. Sự phát triển và tác động to lớn của các công ty xuyên quốc gia. Sự sáp nhập và hợp nhất các công ty thành những tập đoàn lớn. Sự ra đời của các tổ chức liên kết kinh tế, thương mại, tài chính quốc tế và khu vực. TÍCH CỰC Thúc đẩy nhanh chóng sự phát triển và xã hội hóa của LLSX, đưa lại sự tăng trưởng cao. Góp phần chuyển biến cơ cấu kinh tế, đòi hỏi cải cách sâu rộng để nâng cao tính cạnh tranh, hiệu quả của nền kinh tế. TIÊU CỰC Đào sâu hố ngăn cách giàu nghèo và bất công xã hội. Làm cho mọi mặt của cuộc sống con người kém an toàn, tạo ra nguy cơ đánh mất bản sắc dân tộc và độc lập tự chủ của các quốc gia. XU THẾ TOÀN CẦU HÓA BẢN QUYỀN THUỘC DIỄN ĐÀN KHỐI C 1919 1930 1945 1954 1975 1986 TIẾN TRÌNH LỊCH SỬ VIỆT NAM 1919 - 2000 BẢN QUYỀN THUỘC DIỄN ĐÀN KHỐI C Sau CTTG1, Pháp tuy thắng trận nhƣng thiệt hại nặng nề nên tiến hành khai thác thuộc địa, nhất là ở Đông Dƣơng để bù đắp thiệt hại, khôi phục vị thế quốc tế. BỐI CẢNH Tăng cƣờng đầu tƣ thu lãi cao, nhất là trong công nghiệp và nông nghiệp, tăng và đặt thêm sƣu thuế, đánh thuế mạnh hàng hóa nƣớc khác, độc chiếm Đông Dƣơng. NỘI DUNG Tƣ bản Pháp giàu lên nhanh chóng, đại bộ phận nhân dân ta ngày càng bị bần cùng hóa, nền kinh tế nƣớc ta tuy có chuyển biến nhƣng vẫn nghèo nàn, lạc hậu, phụ thuộc chặt chẽ vào Pháp. KẾT QUẢ Kinh tế có sự chuyển biến, xã hội phân hóa, mâu thuẫn sâu sắc. Tất yếu bùng nổ phong trào yêu nƣớc, giải phóng dân tộc. TÁC ĐỘNG CUỘC KHAI THÁC THUỘC ĐỊA LẦN THỨ HAI CỦA THỰC DÂN PHÁP 1919 - 1929 BẢN QUYỀN THUỘC DIỄN ĐÀN KHỐI C Tư sản, tiểu tư sản ra đời trong quá trình khai thác thuộc địa của Pháp, bị chèn ép, kìm hãm, bạc đãi, khinh rẻ nên đã vươn lên đấu tranh để đòi quyền lợi. NGUỒN GỐC - Tư sản dân tộc: Chấn hưng nội hóa, bài trừ ngoại hóa; chống độc quyền; xuất bản báo chí; thành lập chính đảng - Tiểu tư sản: Thành lập các tổ chức chính trị, xuất bản báo chí tiến bộ, phát động một số phong trào. HOẠT ĐỘNG Dần đi tới thỏa hiệp khi bị Pháp mua chuộc, dụ dỗ hoặc bị đàn áp nặng nề. KẾT QUẢ Nêu cao tinh thần yêu nước, góp phần truyền bá tư tưởng dân chủ vào nước ta, hỗ trợ thúc đẩy phong trào yêu nước, cổ vũ thanh niên Việt Nam làm cách mạng thông qua các con đường khác nhau. Góp phần khảo nghiệm một con đường cứu nước. Ý NGHĨA PHONG TRÀO YÊU NƢỚC THEO KHUYNH HƢỚNG DÂN CHỦ TƢ SẢN 1919 - 1930 BẢN QUYỀN THUỘC DIỄN ĐÀN KHỐI C Công nhân Việt Nam ra đời từ KTTD1 của Pháp, phát triển nhanh chóng \vào KTTD2. Do có điều kiện, vai trò lịch sử nên sớm tham gia đấu tranh và nắm quyền lãnh đạo cách mạng. NGUỒN GỐC Ngày càng phát triển, trường thành về ý thức giác ngộ, ý thức giai cấp. KẾT QUẢ - 1919 – 1925: Đấu tranh tự phát, lẻ tẻ, bó hẹp theo khu vực, chỉ nhằm mục đích kinh tế. - 1925 – 1929: Đấu tranh tự giác, có tổ chức, có sự liên kết phong trào, kết hợp mục đích kinh tế chính trị, thể hiện tinh thần quốc tế vô sản. HOẠT ĐỘNG Thúc đẩy phong trào yêu nước phát triển, dẫn tới sự thành lập của các tổ chức cộng sản, trở thành 1 trong 3 yếu tố hình thành nên Đảng Cộng sản Việt Nam. TÁC ĐỘNG PHONG TRÀO CÔNG NHÂN VIỆT NAM 1919 - 1929 Ảnh. Xưởng Ba Son BẢN QUYỀN THUỘC DIỄN ĐÀN KHỐI C Cuối năm 1924, Nguyễn Ái Quốc về Quảng Châu (Trung Quốc) mở lớp đào tạo cán bộ, giác ngộ một số thanh niên tích cực trong Tâm tâm xã, lập ra Cộng sản đoàn (2 – 1925). 6/1925, Nguyễn Ái Quốc thành lập VNCMTN. THÀNH LẬP “Tổ chức và lãnh đạo quần chúng đoàn kết lại, kịch liệt tranh đấu để đánh đổ đế quốc chủ nghĩa Pháp và tay sai để tự cứu mình”. CHỦ TRƢƠNG Mở lớp huấn luyện, đào tạo cán bộ. Ra báo Thanh niên (6/1925); đầu 1927, xuất bản Đường Kách mệnh của Nguyễn Ái Quốc. Cuối 1928, thực hiện “vô sản hoá”. HOẠT ĐỘNG Chuẩn bị về chính trị tư tưởng, tổ chức cho sự thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam. Góp phần quan trọng thúc đẩy phong trào yêu nước và phong trào công nhân giai đoạn 1925 – 1930 phát triển. ĐÓNG GÓP HỘI VIỆT NAM CÁCH MẠNG THANH NIÊN BẢN QUYỀN THUỘC DIỄN ĐÀN KHỐI C BỐI CẢNH LỊCH SỬ Cuối 1928, đầu 1929, phong trào dân tộc dân chủ theo khuynh hướng vô sản phát triển mạnh, đòi hỏi tổ chức, lãnh đạo cao hơn. 3/1929, chi bộ cộng sản đầu tiên ra đời. 5/1929, Hội VNCMTN phân rã. ĐÔNG DƢƠNG CỘNG SẢN ĐẢNG 17/6/1929, đại biểu các tổ chức cơ sở cộng sản ở miền Bắc họp, quyết định thành lập Đông Dương Cộng sản Đảng, thông qua Tuyên ngôn, điều lệ Đảng, ra báo Búa liềm làm cơ quan ngôn luận. AN NAM CỘNG SẢN ĐẢNG Tháng 7/1929, tổng bộ thanh niên cùng kì bộ Nam Kỳ của Hội VNCMTN quyết định thành lập An Nam cộng sản Đảng, ra tờ báo Đỏ. ĐÔNG DƢƠNG CỘNG SẢN LIÊN ĐOÀN Các đảng viên tiên tiến của Tân Việt từ lâu chịu ảnh hưởng của Hội VNCMTN nay cũng tách ra để thành lập Đông Dương cộng sản liên đoàn (9/1929), hoạt động chủ yếu ở Trung Kỳ. Ý NGHĨA Là xu thế khách quan của phong trào giải phóng dân tộc Việt Nam, tạo điều kiện để đưa đến sự thành lập một Đảng cộng sản duy nhất ở nước ta vào đầu năm 1930. SỰ RA ĐỜI CỦA CÁC TỔ CHỨC CỘNG SẢN BẢN QUYỀN THUỘC DIỄN ĐÀN KHỐI C Chấm dứt thời kì khủng hoảng về đường lối và lực lượng của phong trào giải phóng dân tộc. 1 Là sự chuẩn bị đầu tiên có tính chất quyết định cho sự nhảy vọt về sau của cách mạng Việt Nam. 2 Cách mạng Việt Nam trở thành một bộ phận khăng khít của cách mạng thế giới. 3 Mở ra một bước ngoặt lớn trong lịch sử cách mạng Việt Nam. 4 Ý NGHĨA CỦA SỰ THÀNH LẬP ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM (2/1930) BẢN QUYỀN THUỘC DIỄN ĐÀN KHỐI C CHỦ NGHĨA MÁC LÊNIN PHONG TRÀO CÔNG NHÂN VIỆT NAM 1919 - 1929 PHONG TRÀO YÊU NƢỚC CUỐI XIX ĐẦU XX NGUỒN GỐC RA ĐỜI CỦA ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM 2/1930 BẢN QUYỀN THUỘC DIỄN ĐÀN KHỐI C 7/1~ 6/2/1930 Đảng Cộng sản Việt Nam. 10/1930 Đảng Cộng sản Đông Dƣơng. 11/1945 Hội nghiên cứu chủ nghĩa Mác ở Đông Dƣơng (hoạt động bí mật). 2/1951 Đảng Lao động Việt Nam. 12/1976 Đảng Cộng sản Việt Nam. NHỮNG LẦN ĐỔI TÊN CỦA ĐẢNG BẢN QUYỀN THUỘC DIỄN ĐÀN KHỐI C 6/1-7/2/1930 Hội nghị thống nhất các tổ chức cộng sản. (Hƣơng Cảng ). 10/1930 Hội nghị BCHTW lần thứ nhất. ( Hƣơng Cảng). 7/1936 Hội nghị BCHTW lần thứ 2. ( Thƣợng Hải). 11/1939 Hội nghị BCHTW lần thứ 6. (Hóc Môn, Bà Điểm). 5/1941 Hội nghị BCHTW lần thứ 8. (Pác Bó , Cao Bằng). 3/1945 Hội nghị BTVTW mở rộng. (Đình Bảng – Bắc Ninh). 8/1945 Hội nghị toàn quốc (Tân Trào, Tuyên Quang) 12/1946 Hội nghị bất thƣờng BCHTW Đảng. (Hà Nội) 12/1959 Hội nghị BCHTW thứ 15 khóa II. (Hà Nội) 7/1973 Hội nghị BCHTW thứ 21 khóa III. (Hà Nội) CÁC HỘI NGHỊ TIÊU BIỂU CỦA ĐẢNG 1930 - 1975 BẢN QUYỀN THUỘC DIỄN ĐÀN KHỐI C Là dấu mốc quan trọng đánh dấu cả nước bước sang thời kì Đổi mới. ĐẠI HỘI VI 12/1986 Đánh dấu bước phát triển trong quá trình xác định đường lối cách mạng XHCN ở miền Bắc và đường lối đấu tranh thống nhất đất nước. ĐẠI HỘI III 9/1960 Đánh dấu mốc quan trọng trong quá trình lãnh đạo và trưởng thành, tăng cường uy tín và niềm tin với nhân dân, có ý nghĩa quyết định đưa kháng chiến chống Pháp đi đến thắng lợi. ĐẠI HỘI II 2/1951 CÁC KỲ ĐẠI HỘI ĐẢNG TIÊU BIỂU 1930 - 2000 BẢN QUYỀN THUỘC DIỄN ĐÀN KHỐI C SỰ CHUẨN BỊ CHO CÁCH MẠNG THÁNG 8/1945 Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời 2/1930. Phong trào dân chủ 1936- 1939. Phong trào 1930 – 1931. Phong trào giải phóng dân tộc 1939 – 1945. BẢN QUYỀN THUỘC DIỄN ĐÀN KHỐI C Là hai địa phương nghèo, có truyền thống đấu tranh bất khuất, bị thực dân Pháp bóc lột rất nặng nề. 01 Tập trung nhiều nhà máy, xí nghiệp, đông công nhân, dễ dàng thực hiện liên minh công nông. 02 Có đội ngũ cán bộ Đảng hoạt động mạnh, Xứ ủy Trung kỳ đóng ở Vinh trực tiếp chỉ đạo. 03 VÌ SAO PHONG TRÀO 1930 – 1931 LẠI PHÁT TRIỂN MẠNH MẼ NHẤT Ở NGHỆ AN – HÀ TĨNH? BẢN QUYỀN THUỘC DIỄN ĐÀN KHỐI C VÌ SAO NGUYỄN ÁI QUỐC LỰA CHỌN CAO BẰNG ĐỂ XÂY DỰNG CĂN CỨ ĐỊA? Cơ cấu chính quyền của địch mỏng, yếu và lỏng lẻo, có lợi cho hoạt động của các lực lƣợng vũ trang cách mạng, bất lợi cho hoạt động của địch. THIÊN THỜI Hệ thống giao thông giữ vị trí quan trọng có tầm chiến lƣợc ở Việt Bắc trên lĩnh vực kinh tế, xã hội,chính trị, quân sự. Tiện lợi cho việc liên kết với các phong trào cách mạng của cả nƣớc. ĐỊA LỢI Con ngƣời Cao Bằng giản dị, chân thành và chất phác, có một niềm tin son sắt vào Đảng. Cao Bằng có phong trào tốt từ trƣớc. NHÂN HÒA 1930 – 1931 Hội đồng minh phản đế Đông Dƣơng. 7/1936 Mặt trận thống nhất nhân dân phản đế Đông Dƣơng. 3/1938 Mặt trận dân chủ Đông Dƣơng. 11/1939 Mặt trận phản đế Đông Dƣơng. 5/1941 Mặt trận Việt Minh. 5/1946 Mặt trận Liên Việt. 10/9/1955 Mặt trận Tổ quốc Việt Nam. 20/12/1960 Mặt trận Dân tộc Giải phóng miền Nam. 4/1968 Liên minh các lực lƣợng Dân tộc, Dân chủ và Hòa bình Việt Nam. 1977 Thống nhất thành Mặt trận Tổ quốc Việt Nam. MẶT TRẬN DÂN TỘC THỐNG NHẤT TỪ 1930 ĐẾN NAY BẢN QUYỀN THUỘC DIỄN ĐÀN KHỐI C VAI TRÕ CỦA MẶT TRẬN VIỆT MINH 1941 - 1951 Tập hợp lực lƣợng cách mạng Xây dựng, phát triển lực lƣợng chính trị, vũ trang, căn cứ địa cách mạng. Lãnh đạo cao trào kháng Nhật thời kỳ tiền khởi nghĩa. Tham gia lãnh đạo Cách mạng tháng 8/1945. Củng cố, xây dựng chính quyền cách mạng, góp phần đƣa tới thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Pháp. BẢN QUYỀN THUỘC DIỄN ĐÀN KHỐI C Đưa đất nước thoát khỏi khó khăn, phát huy thắng lợi của CMT8, chuẩn bị điều kiện, tiềm lực trước những thử thách sau này của cách mạng . Ý NGHĨA Bảo vệ được nền độc lập của đất nước, giữ vững chính quyền cách mạng. KẾT QUẢ Củng cố chính quyền, chống thực dân Pháp xâm lược, bài trừ nội phản, cải thiện đời sống cho nhân dân. HÀNH ĐỘNG Ngay sau CMT8/1945, nước ta lâm vào tình cảnh “ngàn cân treo sợi tóc”. BỐI CẢNH XÂY DỰNG, BẢO VỆ CHÍNH QUYỀN CÁCH MẠNG TỪ SAU 2/9/1945 ĐẾN TRƢỚC 19/12/1946. BẢN QUYỀN THUỘC DIỄN ĐÀN KHỐI C Đáp ứng được nhu cầu bức thiết của kháng chiến, đẩy mạnh sự nghiệp phản phong, tạo tiền đề (chính quyền, cơ sở kinh tế, văn hoá xã hội) để tiến lên CNXH sau này. TÁC ĐỘNG 10:00 Năm 1948, mở Hội nghị văn hoá toàn quốc. Phong trào Bình dân học vụ tiếp tục phát triển. Từ 1950, bắt đầu thực hiện cải cách giáo dục, xây dựng nền giáo dục dân chủ nhân dân. VĂN HÓA, GIÁO DỤC 12:15 Đi đôi đấu tranh kinh tế với địch, ra sức đẩy mạnh phong trào thi đua sản xuất, thực hành tiết kiệm, xây dựng kinh tế tự cấp tự túc.... Chú ý bồi dưỡng sức dân, đặc biệt là nông dân. Năm 1953, chủ trương triệt để giảm tô, thực hiện giảm tức và cải cách ruộng đất. KINH TẾ 14:35 Xây dựng, củng cố Chính quyền dân chủ nhân dân, Mặt trận dân tộc thống nhất, Đại hội Đảng II (/2/1951), 3/3/1951 hợp nhất Việt Minh – Liên Việt thành Liên Việt, khối liên minh Việt – Miên – Lào được thành lập. CHÍNH TRỊ 18:00 “Muốn tiến hành chiến tranh một cách nghiêm chỉnh, phải có một hậu phương được tổ chức một cách vững chắc. Quân đội ưu tú nhất, những người tận tuỵ nhất đối với sự nghiệp của cách mạng cũng sẽ bị quân thù tiêu diệt ngay, nếu không được vũ trang, tiếp tế và huấn luyện đầy đủ” – Lenin. CƠ SỞ 21:50 HẬU PHƢƠNG TRONG KHÁNG CHIẾN CHỐNG PHÁP (1946-1954) BẢN QUYỀN THUỘC DIỄN ĐÀN KHỐI C - “Điện Biên Phủ là một pháo đài bất khả xâm phạm”. - “Chúng tôi mời ông Giáp lên Điện Biên ăn tết”. NGƢỜI PHÁP NGHĨ THỰC TẾ LÀ KẾT QUẢ LÀ KHIÊU KHÍCH VIỆT MINH VÀ CÁI KẾT ĐỪNG BAO GIỜ COI THƢỜNG NGƢỜI KHÁC BẢN QUYỀN THUỘC DIỄN ĐÀN KHỐI C 1946 Cuộc chiến đấu ở các đô thị phía bắc vĩ tuyến 16 Tạo điều kiện cho cả nước đi vào cuộc kháng chiến lâu dài. 1947 Chiến dịch Việt Bắc thu đông Pháp buộc phải chuyển từ đánh nhanh thắng nhanh sang đánh lâu dài với ta. 1950 Chiến dịch Biên giới thu đông Ta đã giành được thế chủ động trên chiến trường chính Bắc bộ. 1951 Đại hội Đảng II Đánh dấu bước phát triển mới trong quá trình lãnh đạo kháng chiến và trưởng thành của Đảng. 1953-1954 Chiến cuộc đông xuân Kế hoạch Nava bước đầu phá sản. Chuẩn bị về vật chất, tinh thần để mở cuộc tiến công quyết định vào Điện Biên Phủ. 1954 Chiến dịch Điện Biên Phủ Đập tan hoàn toàn kế hoạch Nava. Giáng đòn quyết định làm xoay chuyển cục diện chiến tranh Đông Dương. Tạo điều kiện cho cuộc đấu tranh ngoại giao. 1954 Hiệp định Giơnevơ Ghi nhận các quyền dân tộc cơ bản của nhân dân Đông Dương. Đánh dấu thắng lợi của cuộc kháng chiến, song chưa trọn vẹn. TIẾN TRÌNH PHÁT TRIỂN CỦA CUỘC KHÁNG CHIẾN CHỐNG PHÁP 1946 - 1954 BẢN QUYỀN THUỘC DIỄN ĐÀN KHỐI C - Trả đũa ồ ạt - Phản ứng linh hoạt - Ngăn đe thực tế 3 chiến lƣợc toàn cầu - Chiến tranh đơn phương (1954 – 1960). - Chiến tranh dặc biệt (1961-1965). - Chiến tranh cục bộ (1965-1968). - “Việt Nam hóa chiến tranh” và “Đông Dương hóa chiến tranh” (1969- 1975). 4 chiến lƣợc chiến tranh Tiến hành cuộc chiến tranh xâm lược thực dân kiểu mới ở miền Nam, âm mưu chia cắt lâu dài nước ta, biến miền Nam thành thuộc địa kiểu mới và căn cứ quân sự của Mĩ, tiền đồn chống CNXH, con đê cuối cùng ngăn làn sóng đỏ ở châu Á. 21 năm - Dwight D. Eisenhower (1953 – 1961). - John F. Kennedy ( 1961- 1963). - Lyndon B. Johnson (1963-1969). - Richard Nixon (1969 – 1974). - Gerald Ford (1974 - 1977). 5 đời Tổng thống Mỹ QUÁ TRÌNH XÂM LƢỢC CỦA ĐẾ QUỐC MỸ Ở MIỀN NAM 1954 - 1975 Còn cái kết, chắc ai cũng biết. :)))))) BẢN QUYỀN THUỘC DIỄN ĐÀN KHỐI C Khôi phục, phát triển KT- XH, chi viện cho miền Nam, tiến tới thông nhất nƣớc nhà. Chiến đấu chống chiến tranh phá hoại, sản xuất, xây dựng CNXH, chi viện miền Nam. Kế hoạch 5 năm lần thứ nhất, bƣớc đầu xây dựng cơ sở vật chất và kĩ thuật cho CNXH. Hoàn thành cải cách ruộng đất, khôi phục kinh tế, cải tạo XHCN. 1954 1960 1961 1965 1965 1973 1973 1975 CÁCH MẠNG MIỀN BẮC 1954 - 1975 BẢN QUYỀN THUỘC DIỄN ĐÀN KHỐI C Đấu tranh hòa bình đòi thi hành Hiệp định Gionevo. 1959 1960 1961 1965 Chống

File đính kèm:

  • pdfhe_thong_so_do_tu_duy_lich_su_12.pdf
Giáo án liên quan