KHÁI QUÁT 
KIẾN THỨC 
KÍCH THÍCH 
TƢ DUY 
TIẾT KIỆM 
THỜI GIAN 
DỄ DÀNG 
 TRA CỨU 
HỖ TRỢ 
ĐẮC LỰC 
HỆ THỐNG SƠ ĐỒ TƢ DUY LỊCH SỬ 12 
NXB Diễn đàn khối C 
Nam Đặng 
Admin Diễn đàn khối C 
[email protected] 
0395711171 
ĐẶNG VĂN NAM 
THÔNG TIN TÁC GIẢ 
Dựa trên những quyết định của 
Hội nghị Ianta 2/1945 và các thỏa 
thuận sau đó của các cƣờng quốc. 
HÌNH 
THÀNH 
Liên Xô - Mỹ, mỗi bên 
đứng đầu một cực. 
NHÂN TỐ 
Sự phát triển của phong trào 
GPDT, sự vƣơn lên của Tây Âu 
và Nhật Bản, sự suy giảm vị 
thế của Xô – Mỹ. 
XÓI MÒN 
Năm 1991, Liên Xô và Đông Âu 
tan rã, trật tự 2 cực sụp đổ, một 
trật tự đa cực đƣợc hình thành. 
SỤP ĐỔ TRẬT TỰ HAI CỰC IANTA 
 1945 - 1991 
BẢN QUYỀN THUỘC 
DIỄN ĐÀN KHỐI C 
Mưu đồ bá chủ thế giới và âm mưu 
tiêu diệt Liên Xô cùng hệ thống 
XHCN của Mỹ. 
KHỞI NGUỒN 
Diễn ra căng thẳng, kéo dài với 
cuộc chạy đua của Xô – Mỹ và 
các cuộc chiến tranh cục bộ khác 
trên thế giới. 
DIỄN BIẾN 
Quan hệ quốc tế đặt trong tình trạng 
căng thẳng kéo dài, đứng trước bờ vực 
của một cuộc CTTG mới. 
HẬU QUẢ 
Năm 1991, Liên Xô và Đông Âu tan 
rã, thế đối đầu 2 phe không còn, 
chiến tranh lạnh kết thúc. 
KẾT CỤC 
CHIẾN TRANH LẠNH 1947 - 1991 
BẢN QUYỀN THUỘC 
DIỄN ĐÀN KHỐI C 
VAI TRÒ 
Trở thành 1 diễn đàn quốc tế, vừa hợp tác vừa đấu tranh 
nhằm duy trì hòa bình và an ninh thế giới, giữ vai trò 
quan trọng trong việc giải quyết các tranh chấp và xung 
đột. Thúc đẩy mối quan hệ hữu nghị và hợp tác quốc tế 
giữa các quốc gia thành viên. 
HOẠT ĐỘNG 
Có nhiều hoạt động thúc đẩy mối quan hệ 
hợp tác giữa các nước trên nhiều lĩnh vực về 
kinh tế, văn hóa, giáo dục, y tế 
NGUYÊN TẮC 
Bình đẳng chủ quyền giữa các quốc gia và quyền tự 
quyết của các dân tộc. Tôn trọng toàn vẹn lãnh thổ, 
độc lập chính trị của tất cả các nước. Không can 
thiệp vào công việc nội bộ của bất kì nước nào. 
Giải quyết các tranh chấp quốc tế bằng biện pháp 
hoà bình. Chung sống hoà bình và sự nhất trí giữa 5 
nước lớn. 
MỤC ĐÍCH 
Duy trì hòa bình và an ninh thế giới. Thúc đẩy 
quan hệ, hữu nghị và hợp tác giữa các nước trên 
cơ sở tôn trọng quyền dân tộc tự quyết và 
quyền bình đẳng giữa các quốc gia. 
BỐI CẢNH RA ĐỜI 
Hội nghị Ianta (02/1945) đã thống nhất thành lập một tổ 
chức quốc tế để gìn giữ hòa bình an ninh và trật tự thế 
giới sau chiến tranh. 24/10/1945, Hiến chương có hiệu 
lực, LHQ chính thức ra đời. 
 TỔ CHỨC LIÊN HỢP QUỐC 
BẢN QUYỀN THUỘC 
DIỄN ĐÀN KHỐI C 
LIÊN XÔ 1945 - 1991 
1945 
 1950 
Xuất sắc hoàn 
thành công cuộc 
khôi phục kinh tế 
sau chiến tranh, 
nhiều lĩnh vực vượt 
chỉ tiêu đề ra. 
1950 
1973 
Thực hiện nhiều kế 
hoạch phát triển 5 
năm và thu được 
nhiều thành tựu to 
lớn trên các lĩnh 
vực kinh tế, khoa 
học kĩ thuật, đối 
ngoại... Trở thành 
thành trì của phong 
trào cách mạng, 
hòa bình thế giới. 
1973 
 1991 
Chậm thích ứng, 
sửa đổi trước 
những biến đổi của 
tình hình, khi sửa 
đổi lại mắc phải sai 
lầm nghiêm trọng. 
Năm 1991, chế độ 
XHCN ở Liên Xô 
chính thức sụp đổ. 
BẢN QUYỀN THUỘC 
DIỄN ĐÀN KHỐI C 
Góp phần quan trọng trong 
việc tiêu diệt chủ nghĩa phát 
xít trong giai đoạn cuối của 
CTTG2. 
1 
Đấu tranh liên tục cho nền hòa 
bình an ninh thế giới, chống lại 
các âm mưu của chủ nghĩa đế 
quốc và các thế lực phản động. 
2 
Là “thành trì” của phong trào 
cách mạng, hòa bình, dân chủ 
thế giới. 
3 
Là một trong năm nước Ủy viên 
Thường trực LHQ hạn chế sự thao 
túng của các nước TBCN đối với tình 
hình thế giới. 
4 
VAI TRÕ QUỐC TẾ CỦA LIÊN XÔ 
1945 - 1991 
BẢN QUYỀN THUỘC 
DIỄN ĐÀN KHỐI C 
TỔNG QUAN 
Là khu vực rộng lớn và 
đông dân nhất thế giới, 
tài nguyên thiên nhiên 
phong phú.. Trước 
CTTG2, đều bị chủ nghĩa 
thực dân nô dịch trừ Nhật 
Bản, Trong CTTG2, bị 
Nhật bản độc chiếm. Sau 
1945, khu vực có nhiều 
chuyển biến. 
TRUNG QUỐC 
Tháng 10/1949, nước 
CHND Trung Hoa ra 
đời. Cuối thập niên 90, 
Hồng Kông và Ma 
Cao trở về với Trung 
Quốc (trừ Đài Loan). 
TRIỀU TIÊN 
Năm 1948, bán đảo 
Triều Tiên bị chia cắt 
thành hai miền theo vĩ 
tuyến 38. Sau chiến 
tranh Triều Tiên, vĩ 
tuyến 38 vẫn là ranh giới 
phân chia hai nhà nước. 
PHÁT TRIỂN 
Nửa sau thế kỉ 
XX, các nước 
Đông Bắc Á có sự 
phát triển kinh tế 
vượt bậc như Hàn 
Quốc, Nhật Bản, 
Trung Quốc 
ĐÔNG BẮC Á 
BẢN QUYỀN THUỘC 
DIỄN ĐÀN KHỐI C 
KINH 
TẾ 
KHKT 
ĐỐI 
NGOẠI 
Phát triển mạnh mẽ sau CTTG2, trở thành 
trung tâm kinh tế - tài chính lớn nhất thế giới. 
Bên cạnh đó, cũng bị ảnh hưởng bởi các cuộc 
khủng hoàng, suy thoái. 
Là nước khởi đầu CMKH-KT hiện 
đại, đạt được nhiều thành tựu to lớn, 
ngày càng phát triển mạnh mẽ, ứng 
dụng rộng rãi vào sãn xuất. 
Theo đuổi “chiến lược toàn cầu” 
qua các đời tổng thống với mục 
đích bá chủ thế giới. 
NƢỚC MĨ 
1945 - 2000 
KINH TẾ 
Khôi phục và phát triển nhanh chóng từ sau 
CTTG2. Trở thành một trong ba trung tâm 
kinh tế - tài chính lớn của thế giới. 
ĐỐI NGOẠI 
Tiếp tục chính sách liên minh chặt chẽ với 
Mĩ, đồng thời, cố gắng đa phương, đa dạng 
hóa hơn nữa quan hệ đối ngoại. 
LIÊN MINH CHÂU ÂU 
Chính thức ra đời năm 1993, nhằm mục đích liên minh 
các nước thành viên trong các lĩnh vực kinh tế, tiền tệ, 
chính trị, đối ngoại, an ninh chung. Là tổ chức liên kết 
chính trị - kinh tế lớn nhất hành tinh. 
TÂY ÂU 1945 - 2000 
BẢN QUYỀN THUỘC 
DIỄN ĐÀN KHỐI C 
 KINH 
TẾ 
KHKT 
ĐỐI 
NGOẠI 
Nhanh chóng khôi phục sau 
chiến tranh, phát triển thần 
kì, trờ thành một trong ba 
trung tâm kinh tế - tài chính 
lớn của thế giới. 
Liên minh chặt chẽ với Mỹ, mở 
rộng đối ngoại trên phạm vi 
toàn cầu, nỗ lực vươn lên trở 
thành cường quốc chính trị. 
Coi trọng giáo dục và KHKT, đẩy 
mạnh mua bằng phát minh, chủ 
yếu tập trung vào sản xuất ứng 
dụng dân dụng. 
NHẬT BẢN 1945 - 2000 
BẢN QUYỀN THUỘC 
DIỄN ĐÀN KHỐI C 
Phát triển sau giải phóng. 
Đặc biệt kể từ sau Đại hội 
XII 12/1978, tiến bộ 
nhanh chóng, tốc độ tăng 
trưởng cao, đời sống nhân 
dân được cải thiện rõ rệt, 
KINH TẾ 
Thi hành chính sách ủng 
hộ phong trào hòa bình, 
cách mạng thế giới, củng 
cố vai trò và địa vị trên 
trường quốc tế. 
ĐỐI NGOẠI 
Được quan tâm phát triển, 
đạt được nhiều thành tựu 
nổi bật, nhất là trong lĩnh 
vực hàng không, vũ trụ. 
KHKT–VHGD 
TRUNG QUỐC 
1949 - 2000 
BẢN QUYỀN THUỘC 
DIỄN ĐÀN KHỐI C 
GIÀNH ĐỘC LẬP 
Diễn ra quyết liệt ngay sau CTTG2 
dưới sự lãnh đạo của Đảng Quốc 
đại. 26/01/1950, Cộng hòa Ấn Độ 
được thành lập. 
NÔNG NGHIỆP 
Nhờ cuộc “cách mạng xanh” từ 
giữa những năm 70, Ấn Độ đã 
tự túc được lương thực và từ 
1995 là nước xuất khẩu gạo. 
CÔNG NGHIỆP 
Phát triển mạnh công 
nghiệp nặng, chế tạo máy, 
điện hạt nhân..., công 
nghiệp đứng thứ 10 thế giới. 
KHOA HỌC 
 KĨ THUẬT 
Cách mạng chất xám đưa Ấn Độ 
thành cường quốc về công nghệ 
phần mềm, công nghệ hạt nhân 
và công nghệ vũ trụ (1974 chế 
tạo thành công bom nguyên tử, 
1975: phóng vệ tinh nhân tạo) 
ĐỐI NGOẠI 
Luôn thực hiện chính sách 
hòa bình trung lập tích cực, 
ủng hộ phong trào giải phóng 
dân tộc thế giới. 
ẤN ĐỘ 
1945 - 2000 
BẢN QUYỀN THUỘC 
DIỄN ĐÀN KHỐI C 
BỐI CẢNH 
RA ĐỜI 
Vào thập niên 60, các nước ĐNA cần liên kết, hỗ trợ 
cùng phát triển, hạn chế ảnh hưởng của các cường 
quốc, đối phó với chiến tranh Đông Dương. Nhiều tổ 
chức hợp tác mang tính khu vực xuất hiện. 
01 
SỰ THÀNH LẬP 
Ngày 8/8/1967, Hiệp hội các quốc gia Đông Nam 
Á được thành lập tại Băng cốc (Thái Lan). 
02 
MỤC TIÊU 
Phát triển kinh tế, văn hóa thông qua hợp tác 
chung giữa các nước trên tinh thần duy trì hòa 
bình và ổn định khu vực. 
03 
HOẠT ĐỘNG 
1967 – 1975, còn non trẻ, hợp tác lỏng lẻo. Sau 
1976 đến nay: hoạt động khởi sắc sau Hội nghị 
Bali 2/1976. 
04 
NGUYÊN TẮC 
Tôn trọng chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ; không 
can thiệp vào công việc nội bộ của nhau. Không 
sử dụng hoặc đe dọa sử dụng vũ lực với nhau. 
Giải quyết các tranh chấp bằng phương pháp hòa 
bình. Hợp tác phát triển có hiệu quả trong các 
lĩnh vực kinh tế, văn hóa, xã hội. 
05 
TỔ CHỨC 
ASEAN 
BẢN QUYỀN THUỘC 
DIỄN ĐÀN KHỐI C 
Sau CTTG2, nhiều nước thực dân đế quốc suy 
yếu, Liên Xô không ngừng lớn mạnh trở thành 
chỗ dựa vững chắc, các lực lượng dân tộc phát 
triển mạnh. 
BỐI 
CẢNH 
Diễn ra mạnh mẽ, quyết liệt ở Á, Phi, 
Mỹ Latinh, tiêu biểu có Việt Nam, 
Trung Quốc, Ấn Độ, Nam Phi, Cuba 
DIẾN 
BIẾN 
Góp phần làm thay đổi bản đồ chính trị thế 
giới, đưa thế kỉ XX trở thành “thế kỉ giải trừ 
chủ nghĩa thực dân”. 
Ý 
NGHĨA 
Hầu hết đều thắng lợi, dẫn đến sự ra đời 
của hơn 100 quốc gia độc lập. 
KẾT 
QUẢ 
PHONG TRÀO GIẢI PHÓNG DÂN TỘC THẾ GIỚI 
TỪ SAU CHIẾN TRANH THẾ GIỚI THỨ HAI. 
BẢN QUYỀN THUỘC 
DIỄN ĐÀN KHỐI C 
1 
Một trật tự 
đa cực đang 
dần hình 
thành với 
nhiều nhân tố 
mới mẻ. 
2 
Các quốc 
gia đều điều 
chỉnh chiến 
lược ngoại 
giao, tập 
trung phát 
triển kinh tế. 
3 
Mĩ gặp 
phải nhiều 
khó khăn 
trong việc 
thiết lập 
một trật tự 
đơn cực. 
4 
Nhiều khu 
vực trên thế 
giới còn 
căng thẳng, 
không ổn 
định.. 
QUAN HỆ QUỐC TẾ TỪ SAU CHIẾN TRANH LẠNH 
BẢN QUYỀN THUỘC 
DIỄN ĐÀN KHỐI C 
CUỘC CÁCH MẠNG 
KHOA HỌC CÔNG NGHỆ 
XU THẾ TOÀN CẦU HÓA 
SỰ PHÁT TRIỂN CỦA PHONG TRÀO 
DÂN CHỦ, HÕA BÌNH THẾ GIỚI 
SỰ LỚN MẠNH CỦA 
CÁC CƢỜNG QUỐC 
CÁC YẾU TỐ HÌNH THÀNH TRẬT TỰ THẾ GIỚI MỚI 
SAU CHIẾN TRANH LẠNH 
BẢN QUYỀN THUỘC 
DIỄN ĐÀN KHỐI C 
NGUỒN GỐC 
ĐẶC ĐIỂM 
THÀNH TỰU 
TÁC ĐỘNG 
Đòi hỏi của cuộc sống và sản xuất, nhằm đáp 
ứng nhu cầu vật chất và tinh thần ngày càng cao 
của con người. Sự bùng nổ dân số, sự vơi cạn tài 
nguyên thiên nhiên, nhu cầu của chiến tranh 
KHKT trở thành LLSX trực tiếp. Mọi phát 
minh kỹ thuật đều bắt nguồn từ NCKH. 
Khoa học gắn liền với kỹ thuật, đi trước mở 
đường cho kỹ thuật. Kỹ thuật lại đi trước 
mở đường cho sản xuất. 
Đạt nhiều thành tựu trên các lĩnh 
vực KHCB, công cụ sản xuất, , năng 
lượng, vật liệu mới 
Tăng năng suất lao động, nâng cao đời sống vật chất, tinh 
thần của con người. Thay đổi cơ cấu dân cư, chất lượng 
nguồn nhân lực, đòi hỏi mới về giáo dục, đào tạo. Thúc 
đẩy xu thế toàn cầu hóa. Ô nhiễm môi trường, tai nạn lao 
động và giao thông, các dịch bệnh mới, chế tạo vũ khí hủy 
diệt đe dọa sự sống. 
CÁCH MẠNG 
KHOA HỌC CÔNG NGHỆ 
BẢN QUYỀN THUỘC 
DIỄN ĐÀN KHỐI C 
BẢN 
CHẤT 
Là quá trình tăng lên mạnh mẽ những 
mối liên hệ, những ảnh hưởng tác 
động lẫn nhau, phụ thuộc lẫn nhau của 
tất cả các khu vực, các quốc gia, dân 
tộc trên thế giới. 
BIỂU 
HIỆN 
Sự phát triển nhanh chóng của quan hệ thương mại quốc tế. 
Sự phát triển và tác động to lớn của các công ty xuyên quốc 
gia. Sự sáp nhập và hợp nhất các công ty thành những tập 
đoàn lớn. Sự ra đời của các tổ chức liên kết kinh tế, thương 
mại, tài chính quốc tế và khu vực. 
TÍCH 
CỰC 
Thúc đẩy nhanh chóng sự phát triển và xã 
hội hóa của LLSX, đưa lại sự tăng trưởng 
cao. Góp phần chuyển biến cơ cấu kinh 
tế, đòi hỏi cải cách sâu rộng để nâng cao 
tính cạnh tranh, hiệu quả của nền kinh tế. 
TIÊU 
CỰC 
Đào sâu hố ngăn cách giàu nghèo và bất công xã hội. 
Làm cho mọi mặt của cuộc sống con người kém an 
toàn, tạo ra nguy cơ đánh mất bản sắc dân tộc và độc 
lập tự chủ của các quốc gia. 
XU THẾ 
TOÀN CẦU HÓA 
BẢN QUYỀN THUỘC 
DIỄN ĐÀN KHỐI C 
1919 
1930 
1945 
1954 
1975 
1986 
TIẾN TRÌNH LỊCH SỬ VIỆT NAM 
1919 - 2000 
BẢN QUYỀN THUỘC 
DIỄN ĐÀN KHỐI C 
Sau CTTG1, Pháp tuy thắng trận nhƣng thiệt hại nặng 
nề nên tiến hành khai thác thuộc địa, nhất là ở Đông 
Dƣơng để bù đắp thiệt hại, khôi phục vị thế quốc tế. 
BỐI 
CẢNH 
Tăng cƣờng đầu tƣ thu lãi cao, nhất là trong công 
nghiệp và nông nghiệp, tăng và đặt thêm sƣu thuế, 
đánh thuế mạnh hàng hóa nƣớc khác, độc chiếm 
Đông Dƣơng. 
NỘI 
DUNG 
Tƣ bản Pháp giàu lên nhanh chóng, đại bộ phận nhân 
dân ta ngày càng bị bần cùng hóa, nền kinh tế nƣớc ta 
tuy có chuyển biến nhƣng vẫn nghèo nàn, lạc hậu, phụ 
thuộc chặt chẽ vào Pháp. 
KẾT 
QUẢ 
Kinh tế có sự chuyển biến, xã hội phân hóa, mâu 
thuẫn sâu sắc. Tất yếu bùng nổ phong trào yêu nƣớc, 
giải phóng dân tộc. 
TÁC 
ĐỘNG 
CUỘC KHAI THÁC THUỘC ĐỊA 
LẦN THỨ HAI CỦA THỰC DÂN PHÁP 
1919 - 1929 
BẢN QUYỀN THUỘC 
DIỄN ĐÀN KHỐI C 
Tư sản, tiểu tư sản ra đời trong quá trình khai thác thuộc địa 
của Pháp, bị chèn ép, kìm hãm, bạc đãi, khinh rẻ nên đã 
vươn lên đấu tranh để đòi quyền lợi. 
NGUỒN 
GỐC 
- Tư sản dân tộc: Chấn hưng nội hóa, bài trừ ngoại 
hóa; chống độc quyền; xuất bản báo chí; thành lập 
chính đảng 
- Tiểu tư sản: Thành lập các tổ chức chính trị, xuất 
bản báo chí tiến bộ, phát động một số phong trào. 
HOẠT 
ĐỘNG 
Dần đi tới thỏa hiệp khi bị Pháp mua chuộc, dụ dỗ hoặc 
bị đàn áp nặng nề. 
KẾT 
QUẢ 
Nêu cao tinh thần yêu nước, góp phần truyền bá tư tưởng 
dân chủ vào nước ta, hỗ trợ thúc đẩy phong trào yêu nước, 
cổ vũ thanh niên Việt Nam làm cách mạng thông qua các 
con đường khác nhau. Góp phần khảo nghiệm một con 
đường cứu nước. 
Ý 
NGHĨA 
PHONG TRÀO 
 YÊU NƢỚC 
THEO KHUYNH 
HƢỚNG DÂN 
CHỦ TƢ SẢN 
1919 - 1930 
BẢN QUYỀN THUỘC 
DIỄN ĐÀN KHỐI C 
Công nhân Việt Nam ra đời từ KTTD1 
của Pháp, phát triển nhanh chóng \vào 
KTTD2. Do có điều kiện, vai trò lịch sử 
nên sớm tham gia đấu tranh và nắm 
quyền lãnh đạo cách mạng. NGUỒN 
GỐC 
Ngày càng phát triển, trường 
thành về ý thức giác ngộ, ý 
thức giai cấp. 
KẾT 
QUẢ 
- 1919 – 1925: Đấu tranh tự phát, lẻ tẻ, bó hẹp 
theo khu vực, chỉ nhằm mục đích kinh tế. 
- 1925 – 1929: Đấu tranh tự giác, có tổ chức, có 
sự liên kết phong trào, kết hợp mục đích kinh tế 
chính trị, thể hiện tinh thần quốc tế vô sản. 
HOẠT 
ĐỘNG 
Thúc đẩy phong trào yêu nước phát triển, dẫn 
tới sự thành lập của các tổ chức cộng sản, trở 
thành 1 trong 3 yếu tố hình thành nên Đảng 
Cộng sản Việt Nam. TÁC 
ĐỘNG 
PHONG TRÀO 
CÔNG NHÂN VIỆT NAM 
1919 - 1929 
Ảnh. Xưởng Ba Son 
BẢN QUYỀN THUỘC 
DIỄN ĐÀN KHỐI C 
Cuối năm 1924, Nguyễn Ái Quốc về Quảng Châu (Trung 
Quốc) mở lớp đào tạo cán bộ, giác ngộ một số thanh niên tích 
cực trong Tâm tâm xã, lập ra Cộng sản đoàn (2 – 1925). 
6/1925, Nguyễn Ái Quốc thành lập VNCMTN. 
THÀNH LẬP 
“Tổ chức và lãnh đạo quần chúng đoàn kết lại, 
kịch liệt tranh đấu để đánh đổ đế quốc chủ nghĩa 
Pháp và tay sai để tự cứu mình”. 
CHỦ TRƢƠNG 
Mở lớp huấn luyện, đào tạo cán bộ. Ra báo Thanh 
niên (6/1925); đầu 1927, xuất bản Đường Kách 
mệnh của Nguyễn Ái Quốc. Cuối 1928, thực hiện 
“vô sản hoá”. 
HOẠT ĐỘNG 
Chuẩn bị về chính trị tư tưởng, tổ chức cho sự thành lập 
Đảng Cộng sản Việt Nam. Góp phần quan trọng thúc 
đẩy phong trào yêu nước và phong trào công nhân giai 
đoạn 1925 – 1930 phát triển. 
ĐÓNG GÓP 
HỘI VIỆT NAM CÁCH MẠNG 
THANH NIÊN 
BẢN QUYỀN THUỘC 
DIỄN ĐÀN KHỐI C 
BỐI CẢNH LỊCH SỬ 
Cuối 1928, đầu 1929, phong trào dân tộc dân chủ 
theo khuynh hướng vô sản phát triển mạnh, đòi hỏi 
tổ chức, lãnh đạo cao hơn. 3/1929, chi bộ cộng sản 
đầu tiên ra đời. 5/1929, Hội VNCMTN phân rã. 
ĐÔNG DƢƠNG CỘNG SẢN ĐẢNG 
17/6/1929, đại biểu các tổ chức cơ sở cộng sản ở miền 
Bắc họp, quyết định thành lập Đông Dương Cộng sản 
Đảng, thông qua Tuyên ngôn, điều lệ Đảng, ra báo Búa 
liềm làm cơ quan ngôn luận. 
AN NAM CỘNG SẢN ĐẢNG 
Tháng 7/1929, tổng bộ thanh niên cùng kì bộ 
Nam Kỳ của Hội VNCMTN quyết định thành 
lập An Nam cộng sản Đảng, ra tờ báo Đỏ. 
ĐÔNG DƢƠNG CỘNG SẢN LIÊN ĐOÀN 
Các đảng viên tiên tiến của Tân Việt từ lâu chịu ảnh 
hưởng của Hội VNCMTN nay cũng tách ra để thành 
lập Đông Dương cộng sản liên đoàn (9/1929), hoạt 
động chủ yếu ở Trung Kỳ. 
Ý NGHĨA 
Là xu thế khách quan của phong trào giải 
phóng dân tộc Việt Nam, tạo điều kiện để 
đưa đến sự thành lập một Đảng cộng sản 
duy nhất ở nước ta vào đầu năm 1930. 
SỰ RA ĐỜI CỦA CÁC TỔ CHỨC CỘNG SẢN 
BẢN QUYỀN THUỘC 
DIỄN ĐÀN KHỐI C 
Chấm dứt thời kì khủng hoảng 
về đường lối và lực lượng của 
phong trào giải phóng dân tộc. 
1 
Là sự chuẩn bị đầu tiên có tính chất 
quyết định cho sự nhảy vọt về sau 
của cách mạng Việt Nam. 
2 
Cách mạng Việt Nam 
trở thành một bộ 
phận khăng khít của 
cách mạng thế giới. 
3 Mở ra một bước ngoặt 
lớn trong lịch sử cách 
mạng Việt Nam. 
4 
Ý NGHĨA CỦA SỰ THÀNH LẬP 
ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM 
(2/1930) 
BẢN QUYỀN THUỘC 
DIỄN ĐÀN KHỐI C 
CHỦ NGHĨA 
MÁC LÊNIN 
PHONG TRÀO 
CÔNG NHÂN VIỆT NAM 
1919 - 1929 
PHONG TRÀO YÊU NƢỚC 
CUỐI XIX ĐẦU XX 
NGUỒN GỐC RA ĐỜI CỦA 
ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM 
2/1930 
BẢN QUYỀN THUỘC 
DIỄN ĐÀN KHỐI C 
7/1~ 6/2/1930 
Đảng Cộng sản 
Việt Nam. 
10/1930 
Đảng Cộng sản 
Đông Dƣơng. 
11/1945 
Hội nghiên cứu chủ nghĩa 
Mác ở Đông Dƣơng 
(hoạt động bí mật). 
2/1951 
Đảng Lao động 
Việt Nam. 
12/1976 
Đảng Cộng sản 
Việt Nam. 
NHỮNG LẦN ĐỔI TÊN CỦA ĐẢNG 
BẢN QUYỀN THUỘC 
DIỄN ĐÀN KHỐI C 
6/1-7/2/1930 
Hội nghị thống nhất 
các tổ chức cộng sản. 
(Hƣơng Cảng ). 
10/1930 
Hội nghị BCHTW 
lần thứ nhất. 
( Hƣơng Cảng). 
7/1936 
Hội nghị BCHTW 
lần thứ 2. 
( Thƣợng Hải). 
11/1939 
Hội nghị BCHTW 
lần thứ 6. 
(Hóc Môn, Bà Điểm). 
5/1941 
Hội nghị BCHTW 
lần thứ 8. 
(Pác Bó , Cao Bằng). 
3/1945 
Hội nghị BTVTW 
mở rộng. 
(Đình Bảng – Bắc Ninh). 
8/1945 
Hội nghị toàn quốc 
(Tân Trào, Tuyên Quang) 
12/1946 
Hội nghị bất thƣờng 
BCHTW Đảng. 
(Hà Nội) 
12/1959 
Hội nghị BCHTW 
thứ 15 khóa II. 
(Hà Nội) 
7/1973 
Hội nghị BCHTW 
thứ 21 khóa III. 
(Hà Nội) 
CÁC HỘI NGHỊ TIÊU BIỂU CỦA ĐẢNG 1930 - 1975 
BẢN QUYỀN THUỘC 
DIỄN ĐÀN KHỐI C 
Là dấu mốc quan trọng đánh dấu cả 
nước bước sang thời kì Đổi mới. 
ĐẠI HỘI VI 
12/1986 
Đánh dấu bước phát triển trong quá 
trình xác định đường lối cách mạng 
XHCN ở miền Bắc và đường lối 
đấu tranh thống nhất đất nước. 
ĐẠI HỘI III 
9/1960 
Đánh dấu mốc quan trọng trong quá trình 
lãnh đạo và trưởng thành, tăng cường uy tín 
và niềm tin với nhân dân, có ý nghĩa quyết 
định đưa kháng chiến chống Pháp đi đến 
thắng lợi. 
ĐẠI HỘI II 
2/1951 
CÁC KỲ ĐẠI HỘI ĐẢNG TIÊU BIỂU 
1930 - 2000 
BẢN QUYỀN THUỘC 
DIỄN ĐÀN KHỐI C 
SỰ CHUẨN BỊ CHO CÁCH MẠNG THÁNG 8/1945 
Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời 
2/1930. 
Phong trào dân chủ 
1936- 1939. 
Phong trào 1930 – 1931. 
Phong trào giải phóng dân tộc 
1939 – 1945. 
BẢN QUYỀN THUỘC 
DIỄN ĐÀN KHỐI C 
Là hai địa phương nghèo, 
có truyền thống đấu tranh 
bất khuất, bị thực dân Pháp 
bóc lột rất nặng nề. 
01 
Tập trung nhiều nhà máy, 
xí nghiệp, đông công nhân, 
dễ dàng thực hiện liên 
minh công nông. 02 
Có đội ngũ cán bộ Đảng hoạt 
động mạnh, Xứ ủy Trung kỳ 
đóng ở Vinh trực tiếp chỉ đạo. 
03 
VÌ SAO PHONG TRÀO 1930 – 1931 LẠI PHÁT TRIỂN 
MẠNH MẼ NHẤT Ở NGHỆ AN – HÀ TĨNH? 
BẢN QUYỀN THUỘC 
DIỄN ĐÀN KHỐI C 
VÌ SAO NGUYỄN ÁI QUỐC LỰA CHỌN 
CAO BẰNG ĐỂ XÂY DỰNG CĂN CỨ ĐỊA? 
Cơ cấu chính quyền 
của địch mỏng, yếu và 
lỏng lẻo, có lợi cho 
hoạt động của các lực 
lƣợng vũ trang cách 
mạng, bất lợi cho hoạt 
động của địch. 
THIÊN THỜI 
Hệ thống giao thông 
giữ vị trí quan trọng 
có tầm chiến lƣợc ở 
Việt Bắc trên lĩnh vực 
kinh tế, xã hội,chính 
trị, quân sự. Tiện lợi 
cho việc liên kết với 
các phong trào cách 
mạng của cả nƣớc. 
ĐỊA LỢI 
Con ngƣời Cao Bằng 
giản dị, chân thành và 
chất phác, có một niềm 
tin son sắt vào Đảng. 
Cao Bằng có phong 
trào tốt từ trƣớc. 
NHÂN HÒA 
1930 – 1931 
Hội đồng minh phản đế 
Đông Dƣơng. 
7/1936 
Mặt trận thống nhất 
nhân dân phản đế 
Đông Dƣơng. 
3/1938 
Mặt trận dân chủ 
Đông Dƣơng. 
11/1939 
Mặt trận phản đế 
Đông Dƣơng. 
5/1941 
Mặt trận Việt Minh. 
5/1946 
Mặt trận Liên Việt. 
10/9/1955 
Mặt trận Tổ quốc 
Việt Nam. 
20/12/1960 
Mặt trận Dân tộc 
Giải phóng miền Nam. 
4/1968 
Liên minh các lực lƣợng 
Dân tộc, Dân chủ 
 và Hòa bình Việt Nam. 
1977 
Thống nhất thành Mặt trận 
 Tổ quốc Việt Nam. 
MẶT TRẬN DÂN TỘC THỐNG NHẤT 
TỪ 1930 ĐẾN NAY 
BẢN QUYỀN THUỘC 
DIỄN ĐÀN KHỐI C 
VAI TRÕ CỦA 
MẶT TRẬN VIỆT MINH 
1941 - 1951 
Tập hợp lực lƣợng cách mạng 
Xây dựng, phát triển lực 
lƣợng chính trị, vũ trang, 
căn cứ địa cách mạng. 
Lãnh đạo cao trào kháng 
Nhật thời kỳ tiền khởi nghĩa. 
Tham gia lãnh đạo 
Cách mạng tháng 8/1945. 
Củng cố, xây dựng chính quyền cách 
mạng, góp phần đƣa tới thắng lợi của 
cuộc kháng chiến chống Pháp. 
BẢN QUYỀN THUỘC 
DIỄN ĐÀN KHỐI C 
Đưa đất nước thoát khỏi khó 
khăn, phát huy thắng lợi của 
CMT8, chuẩn bị điều kiện, 
tiềm lực trước những thử thách 
sau này của cách mạng . Ý 
NGHĨA 
Bảo vệ được nền độc lập 
của đất nước, giữ vững 
chính quyền cách mạng. 
KẾT 
QUẢ 
Củng cố chính quyền, chống 
thực dân Pháp xâm lược, bài 
trừ nội phản, cải thiện đời 
sống cho nhân dân. 
HÀNH 
ĐỘNG 
Ngay sau CMT8/1945, nước 
ta lâm vào tình cảnh 
“ngàn cân treo sợi tóc”. 
BỐI 
CẢNH 
XÂY DỰNG, BẢO VỆ 
CHÍNH QUYỀN CÁCH MẠNG 
TỪ SAU 2/9/1945 
ĐẾN TRƢỚC 19/12/1946. 
BẢN QUYỀN THUỘC 
DIỄN ĐÀN KHỐI C 
Đáp ứng được nhu cầu bức thiết của kháng 
chiến, đẩy mạnh sự nghiệp phản phong, tạo 
tiền đề (chính quyền, cơ sở kinh tế, văn hoá 
xã hội) để tiến lên CNXH sau này. 
TÁC ĐỘNG 
10:00 
Năm 1948, mở Hội nghị văn hoá 
toàn quốc. Phong trào Bình dân học 
vụ tiếp tục phát triển. Từ 1950, bắt 
đầu thực hiện cải cách giáo dục, xây 
dựng nền giáo dục dân chủ nhân dân. 
VĂN HÓA, GIÁO DỤC 
12:15 
Đi đôi đấu tranh kinh tế với địch, ra sức đẩy 
mạnh phong trào thi đua sản xuất, thực hành 
tiết kiệm, xây dựng kinh tế tự cấp tự túc.... 
Chú ý bồi dưỡng sức dân, đặc biệt là nông 
dân. Năm 1953, chủ trương triệt để giảm tô, 
thực hiện giảm tức và cải cách ruộng đất. 
KINH TẾ 
14:35 
Xây dựng, củng cố Chính quyền dân 
chủ nhân dân, Mặt trận dân tộc thống 
nhất, Đại hội Đảng II (/2/1951), 
3/3/1951 hợp nhất Việt Minh – Liên 
Việt thành Liên Việt, khối liên minh 
Việt – Miên – Lào được thành lập. 
CHÍNH TRỊ 
18:00 
“Muốn tiến hành chiến tranh một cách 
nghiêm chỉnh, phải có một hậu phương được 
tổ chức một cách vững chắc. Quân đội ưu tú 
nhất, những người tận tuỵ nhất đối với sự 
nghiệp của cách mạng cũng sẽ bị quân thù 
tiêu diệt ngay, nếu không được vũ trang, tiếp 
tế và huấn luyện đầy đủ” – Lenin. 
CƠ SỞ 
21:50 
HẬU PHƢƠNG TRONG 
KHÁNG CHIẾN CHỐNG PHÁP 
(1946-1954) 
BẢN QUYỀN THUỘC 
DIỄN ĐÀN KHỐI C 
- “Điện Biên Phủ là một pháo 
đài bất khả xâm phạm”. 
- “Chúng tôi mời ông Giáp lên 
Điện Biên ăn tết”. 
NGƢỜI PHÁP NGHĨ THỰC TẾ LÀ 
KẾT 
QUẢ 
LÀ 
KHIÊU KHÍCH VIỆT MINH VÀ CÁI KẾT 
ĐỪNG BAO GIỜ COI THƢỜNG NGƢỜI KHÁC 
BẢN QUYỀN THUỘC 
DIỄN ĐÀN KHỐI C 
1946 
Cuộc chiến đấu ở các đô 
thị phía bắc vĩ tuyến 16 
Tạo điều kiện cho cả 
nước đi vào cuộc 
kháng chiến lâu dài. 
1947 
Chiến dịch Việt Bắc 
thu đông 
Pháp buộc phải 
chuyển từ đánh 
nhanh thắng nhanh 
sang đánh lâu dài 
với ta. 
1950 
Chiến dịch Biên giới 
thu đông 
Ta đã giành được thế 
chủ động trên chiến 
trường chính Bắc bộ. 
1951 
Đại hội Đảng II 
Đánh dấu bước phát 
triển mới trong quá 
trình lãnh đạo kháng 
chiến và trưởng 
thành của Đảng. 
1953-1954 
Chiến cuộc đông xuân 
Kế hoạch Nava 
bước đầu phá sản. 
Chuẩn bị về vật 
chất, tinh thần để 
mở cuộc tiến công 
quyết định vào Điện 
Biên Phủ. 
1954 
Chiến dịch Điện Biên Phủ 
Đập tan hoàn toàn kế hoạch 
Nava. Giáng đòn quyết định 
làm xoay chuyển cục diện 
chiến tranh Đông Dương. Tạo 
điều kiện cho cuộc đấu tranh 
ngoại giao. 
1954 
Hiệp định Giơnevơ 
Ghi nhận các 
quyền dân tộc cơ 
bản của nhân dân 
Đông Dương. 
Đánh dấu thắng lợi 
của cuộc kháng 
chiến, song chưa 
trọn vẹn. 
TIẾN TRÌNH PHÁT TRIỂN CỦA 
CUỘC KHÁNG CHIẾN CHỐNG PHÁP 1946 - 1954 
BẢN QUYỀN THUỘC 
DIỄN ĐÀN KHỐI C 
- Trả đũa ồ ạt 
- Phản ứng linh hoạt 
- Ngăn đe thực tế 
3 chiến lƣợc toàn cầu 
- Chiến tranh đơn phương (1954 – 1960). 
- Chiến tranh dặc biệt (1961-1965). 
- Chiến tranh cục bộ (1965-1968). 
- “Việt Nam hóa chiến tranh” và “Đông 
Dương hóa chiến tranh” (1969- 1975). 
4 chiến lƣợc chiến tranh 
Tiến hành cuộc chiến tranh xâm lược 
thực dân kiểu mới ở miền Nam, âm 
mưu chia cắt lâu dài nước ta, biến 
miền Nam thành thuộc địa kiểu mới 
và căn cứ quân sự của Mĩ, tiền đồn 
chống CNXH, con đê cuối cùng ngăn 
làn sóng đỏ ở châu Á. 
21 năm 
- Dwight D. Eisenhower (1953 – 1961). 
- John F. Kennedy ( 1961- 1963). 
- Lyndon B. Johnson (1963-1969). 
- Richard Nixon (1969 – 1974). 
- Gerald Ford (1974 - 1977). 
5 đời Tổng thống Mỹ 
QUÁ TRÌNH XÂM LƢỢC CỦA 
ĐẾ QUỐC MỸ Ở MIỀN NAM 
1954 - 1975 
Còn cái kết, 
chắc ai cũng biết. 
:)))))) BẢN QUYỀN THUỘC 
DIỄN ĐÀN KHỐI C 
Khôi phục, phát triển KT- XH, 
chi viện cho miền Nam, tiến tới 
thông nhất nƣớc nhà. 
Chiến đấu chống chiến tranh phá 
hoại, sản xuất, xây dựng CNXH, 
chi viện miền Nam. 
Kế hoạch 5 năm lần thứ nhất, 
bƣớc đầu xây dựng cơ sở vật 
chất và kĩ thuật cho CNXH. 
Hoàn thành cải cách ruộng đất, 
khôi phục kinh tế, cải tạo XHCN. 
1954 
1960 
1961 
1965 
1965 
1973 
1973 
1975 
CÁCH MẠNG MIỀN BẮC 1954 - 1975 
BẢN QUYỀN THUỘC 
DIỄN ĐÀN KHỐI C 
Đấu tranh hòa bình đòi 
thi hành Hiệp định Gionevo. 
1959 
1960 
1961 
1965 
Chống