1. Kiến thức: Nắm được ĐN, phương pháp tìm gtln, nn của hs trên khoảng, nữa khoảng, đoạn.
2. Kỹ năng: Tính được gtln, nn của hs trên khoảng, nữa khoảng, đoạn.
Vận dụng vào việc giải và biện luận pt, bpt chứa tham số.
3. Giáo dục: Rèn luyện tư duy logic, tư duy lý luận.
Tích cực, chủ động nắm kiến thức, tham gia xây dựng bài.
II_ Chuẩn bị:
6 trang |
Chia sẻ: quynhsim | Lượt xem: 508 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu GTLN_GTNN CỦA HÀM SỐTiết 6 - Tuần 2 - Bài 3: Giá trị lớn nhất, giá trị nhỏ nhất của hàm số, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 6_Tuần 2
NS: 15/8/2009
ND: 22/8/2009
§3. GTLN_GTNN CỦA HÀM SỐ
I_ Mục tiêu:
1. Kiến thức:
Nắm được ĐN, phương pháp tìm gtln, nn của hs trên khoảng, nữa khoảng, đoạn.
2. Kỹ năng:
Tính được gtln, nn của hs trên khoảng, nữa khoảng, đoạn.
Vận dụng vào việc giải và biện luận pt, bpt chứa tham số.
3. Giáo dục:
Rèn luyện tư duy logic, tư duy lý luận.
Tích cực, chủ động nắm kiến thức, tham gia xây dựng bài.
II_ Chuẩn bị:
GV
HS
Giáo án, sgk, phấn màu, thước.
Bảng phụ
Ôn tập lại cực trị của hs.
Soạn bài trước ở nhà.
III_ Hoạt động dạy_học:
KTBC: (5’)
Cho hs y = x3 – 3x.
a. Tìm cực trị của hs.
b. Tính y(0); y(3) và so sánh với các cực trị vừa tìm được
TG
Nội dung
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
15’
Hoạt động 1: ĐN GTLN và GTNN.
Bảng phụ 1
Định nghĩa GTLN: sgk trang 19.
Định nghĩa GTNN: tương tự sgk – tr 19.
VD: Xét tính đb,nb và tìm GTLN, GTNN của hs y= -x2 +2x.
Vậy
Ghi nhớ: nếu trên khoảng K mà hs chỉ đạt 1 cực trị duy nhất thì cực trị đó chính là gtln hoặc gtnn của hs / K.
VD: Xét tính đb,nb và tìm GTLN, GTNN của hs y= x4-4x3
Bảng phụ 2
* HĐ thành phần 1 : tiếp cận đn
_HS quan sát BBT (ở bài tập kiểm tra bài cũ) và trả lời các câu hỏi :
_2 có phải là GTLN của hs/[0;3]
_Tìm
_GTNN của hs / [0 ;3] là gt nào ?
* HĐ thành phần 2:( tìm GTLN, GTNN của hs trên khoảng)
_yêu cầu hs lập BBT
_Nêu kết kuận và hướng dẫn cách tìm GTLN,GTNN của hs trên khoảng
_hướng dẫn nhóm hoạt động, hướng dẫn nhóm treo bảng và trình bày
_treo bảng phụ, kết luận
_Hs phát biểu tại chổ.
_Đưa ra đn GTLN của hs trên TXĐ D .
_Đưa ra đn GTNN của hs trên TXĐ D
_Hs tìm TXĐ của hs.
_Lập BBT / R=
_Tính .
_Nhận xét mối liên hệ giữa gtln với cực trị của hs
* Hoạt động nhóm.
_Tìm TXĐ của hs.
_Lập BBT , kết luận.
20’
Hoạt động 2: Vận dụng định nghĩa và tiếp cận định lý sgk tr 20.
Lập BBT và tìm GTLN,NN của các hs:
Bảng phụ 3, 4
Định lý sgk tr 20.
VD: sgk trang 20
_Hướng dẫn các nhóm thực hiện
_nhận xét và treo bảng phụ, kết luận
_qua các vd trên ta thừa nhận ĐL sgk trang 20
_treo bảng phụ đồ thị và giải thích thắc mắc
* Hoạt động nhóm.
_Lập BBT, tìm gtln, nn của từng hs.
_treo bảng , nhận xét
_Xem ví dụ sgk tr 20, nêu các thắc mắc
IV. Củng cố: (4’)
+ ĐN của GTLN, GTNN của hs trên 1 đoạn
+ Cách tính GTLN, GTNN của hs trên 1 đoạn
V. Dặn dò:(1’)
+ Về nhà học bài kỹ cách tính GTLN, GTNN của hs trên một đoạn, tìm hiểu qui tắc tìm GTLN_GTNN của hs trên đoạn
Bổ sung:
Tiết 7_Tuần 3
NS: 17/8/2009
ND: 24/8/2009
§3. GTLN_GTNN CỦA HÀM SỐ (tt)
I_ Mục tiêu:
1. Kiến thức:
Nắm được ĐN, phương pháp tìm gtln, nn của hs trên khoảng, nữa khoảng, đoạn.
2. Kỹ năng:
Tính được gtln, nn của hs trên khoảng, nữa khoảng, đoạn.
Vận dụng vào việc giải và biện luận pt, bpt chứa tham số.
3. Giáo dục:
Rèn luyện tư duy logic, tư duy lý luận.
Tích cực, chủ động nắm kiến thức, tham gia xây dựng bài.
II_ Chuẩn bị:
GV
HS
Giáo án, sgk, phấn màu, thước.
Bảng phụ
Bảng phụ củng cố.
Ôn tập lại cực trị của hs.
Soạn bài trước ở nhà.
III_ Hoạt động dạy_học:
KTBC: (5’)
Tìm GTLN, GTNN của hs y = 2x3-3x2-12x+10 trên đoạn [-3;3]
TG
Nội dung
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
20’
Hoạt động 1: Tiếp cận quy tắc tìm gtln, nn của hs trên đoạn.
Cho hs
có đồ thị như hình vẽ
Tìm gtln, nn của hs/ [-2;1]; [1;3]; [-2;3].( nêu cách tính )
Bảng phụ 1
Quy tắc sgk tr 22.
VD1: Tìm GTLN, GTNN của hs
Bảng phụ 2
VD2: Tìm GTLN, GTNN của hs
TXĐ: D = [-2;2]
; y’=0 óx=0 (nhận)
* HĐ thành phần 1: Tiếp cận quy tắc sgk tr 22.
_treo bảng phụ đồ thị hs
_Nhận xét cách tìm gtln, nn của hs trên các đoạn mà hs đơn điệu như: [-2;0]; [0;1]; [1;3].
_Nhận xét gtln, nn của hsố trên các đoạn mà hs đạt cực trị hoặc f’(x) không xác định như:[-2;1]; [0;3].
_Nêu quy tắc tìm gtln, nn của hsố trên đoạn.
_Nhận xét và cho hs nắm qui tắc, chú các g.trị xi tìm được có thuộc đoạn đang xét hay không
* HĐ thành phần 2: áp dụng quy tắc tìm gtln, nn trên đoạn.
_Nhận xét các bảng của hs và treo bảng tổng kết (có thể sữa ngay trên bảng hs)
_Hướng dẫn thực hiện, ghi bảng
_yêu cầu hs lên bảng giải
_tổng kết bài giải
* Hoạt động nhóm.
_Hs có thể quan sát hình vẽ, vận dụng định lý để kết luận.
_Hs có thể lập BBT trên từng khoảng rồi kết luận.
_Nêu vài nhận xét về cách tìm gtln, nn của hsố trên các đoạn đã xét.
_Nêu quy tắc tìm gtln, nn của hsố trên đoạn.
* Hoạt động nhóm
_Tính y’, tìm nghiệm y’.
_Chọn nghiệm y’/[-1;1]
_Tính các giá trị cần thiết
_Hs tìm TXĐ : D = [-2;2]
_Tính y’, tìm nghiệm y’.
_Tính các giá trị cần thiết.
_tất cả hs cùng hoạt động để nhận xét
_rút kinh nghiệm
15’
Hoạt động 2: tiếp nhận cách tìm GTLN, GTNN của hs trên khoảng
VD3: Tìm GTLN, GTNN của hs
TXĐ:
BBT:
Hs không có GTLN_GTNN trên TXĐ
- Chú ý sgk tr 22.
_HĐ thành phần 3: tiếp cận chú ý sgk tr 22.
_chú hs rằng hs không có GTLN và GTN trên TXĐ, dẫn hs đến chú ý SGK trang 22
_chú ý cũng có hs có GTLN, GTNN trên khoảng, khi đó ta chỉ cần lập BBT của hs là thấy GTLN, GTNN
_hs trình bày đến BBT
_ghi nhận chú ý
_ghi nhận pp tìm GTLN, GTNN của hs trên khoảng
IV. Củng cố: (4’)
1/ Cho hs y = -x4 + 2x2. Chọn kq sai
2/ Cho hs y = x3 -3x2+1. Chọn kq đúng
V. Dặn dò:(1’)
+ Về nhà học bài kỹ qui tắc tìm GTLN, GTNN của hs trên một đoạn
+ làm bài tập 1,2,3,4 sgk trang 24
Bổ sung:
Tiết 8_Tuần 3
NS:
ND:
§3. BÀI TẬP
I_ Mục tiêu:
1. Kiến thức:
Nắm vững phương pháp tìm GTLN, NN của hàm số trên khoảng, đoạn.
2. Kỹ năng:
Tìm được gtln, nn của hs trên khoảng, đoạn
3. Giáo dục:
Rèn luyện tư duy logic, tư duy lý luận.
Tích cực, chủ động nắm kiến thức, tham gia xây dựng bài.
II_ Chuẩn bị:
GV
HS
Giáo án, sgk, phấn màu, thước.
Bảng phụ
Bảng phụ củng cố.
Ôn tập lại qui tắc tìm GTLN, GTNN của hs.
Làm bài trước ở nhà.
III_ Hoạt động dạy_học:
KTBC: (5’)
Nêu quy tắc tìm gtln, nn của hàm số trên đoạn. Áp dụng tìm gtln, nn của hs
y = x3 – 6x2 + 9x – 4 trên đoạn [0;5]; [-2;-1]; (-2;3).
TG
Nội dung
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
15’
Hoạt động 1: sửa bài tập 1 sgk trg 23 (trên đoạn)
a. y = x3-3x2-9x+35 trên [-4;4], [0;5]
_phát biếu qui tắc tìm GTLN, GTNN của hs trên 1 đoạn
_1 hs phát biểu
_hs1 câu a
b. y = x4 – 3x2+2 trên [0;3], [2;5]
_hs 2 cấu b
c. trên [2;4], [-3;-2]
_Nhận xét, chấm điểm
_hs3 câu c
10’
Hoạt động 2: sửa bài tập 4a,5b sgk trg 23 (trên khoảng)
4a.
5b.
_Cho học sinh làm bài tập: 4b, 5b sgk tr 24.
_Nhận xét, đánh giá câu 4b, 5b.
_Học sinh thảo luận nhóm.
_Đại diện nhóm lên bảng trình bày bài giải.
10’
Hoạt động 3: sửa bài tập 4a,5b sgk trg 23 (trên khoảng)
Gọi x (x>0) là một cạnh của hình chữ nhật.
Theo gt:
Sx = x.(8-x).
- có: x + (8 – x) = 8 không đổi. Suy ra Sx lớn nhất kvck x = 8-x
Kl: x = 4.
_Cho học sinh làm bài tập 2 tr 24 sgk.
_Nhận xét, đánh giá bài làm và các ý kiến đóng góp của các nhóm.
_Nêu phương pháp và bài giải .
_Hướng dẫn cách khác: sử dụng bất đẳng thức cô si.
_Học sinh thảo luận nhóm.
_Đại diện nhóm lên bảng trình bày bài giải.
_Các nhóm khác nhận xét.
IV. Củng cố: (4’)
Tìm GTLN, GTNN của hs y = cos2x + cosx – 2.
Hd: đặt t = cosx với
V. Dặn dò:(1’)
+ Về nhà học bài kỹ qui tắc tìm GTLN, GTNN của hs trên một đoạn
+ Soạn trước bài 4: chú cách tìm TCĐ và TCN
Bổ sung:
File đính kèm:
- 11-16_GTLN-GTNN.doc