I. MỤC TIÊU:
1.Kiến thức :
-HS biết và nhận dạng được thấu kính hội tụ.
- HS hiểu Mô tả được sự khúc xạ của các tia sáng đặc biệt ( tia tới đi qua quang tâm, tia đi
qua tiêu điểm, tia // với trục chính) qua thấu kính hội tụ.
- HS vận dụng kiến thức đã học để giải bài toán đơn giản về thấu kính hội tụ và giải thích
hiện tượng thường gặp trong thực tế.
2.Kĩ năng :- HS biết làm TN dựa trên các yêu cầu của kiến thức trong SGK tìm ra đặc
điểm của thấu kính hội tụ.
-Hs thực hiện thành thạo các yêu cầu của kiến thức trong SGK tìm ra đặc điểm của thấu
kính hội tụ.
3. Thái độ :
Hs có thói quen nghiêm túc trong học tập và làm thí nghiệm
-Rèn cho hs nhanh nhẹn, nghiêm túc.
4.Năng lực – phẩm chất:
-Năng lực: HS được rèn năng lực quan sát, phân tích, năng lực tổng hợp,hợp tác.
- Phẩm chất: HS có tính tự tin , tự chủ ,trung thực, cẩn thận, yêu khoa học.
II. CHUẨN BỊ:
*.Đối với giáo viên :
-1 thấu kính hội tụ tiêu cự khoảng 12cm.
-1 giá quang học được gắn hộp kính đặt thấu kính và gắn hộp đèn laser.
-1 nguồn điện 12V. Đèn laser đặt mức điện áp 9V.
*. Học sinh :
- Tìm hiểu nội dung bài học
- SGK, SBT, thước.
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC:
1. Phương pháp: hoạt động nhóm,thực nghiệm, tự nghiên cứu.
2.Kĩ thuật dạy học:Kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật thảo luận nhóm
14 trang |
Chia sẻ: Chiến Thắng | Ngày: 10/05/2023 | Lượt xem: 114 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Vật lí Lớp 9 - Tiết 43 đến 46 - Năm học 2019-2020 - Trường PTDTBT THCS Tà Mung, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần dạy: 22
Ngày dạy: 11/ 5/2020
Tiết 43 :
Bài 42: THẤU KÍNH HỘI TỤ + ẢNH CỦA MỘT VẬT TẠO BỞI THẤU KÍNH
HỘI TỤ.
I. MỤC TIÊU:
1.Kiến thức :
-HS biết và nhận dạng được thấu kính hội tụ.
- HS hiểu Mô tả được sự khúc xạ của các tia sáng đặc biệt ( tia tới đi qua quang tâm, tia đi
qua tiêu điểm, tia // với trục chính) qua thấu kính hội tụ.
- HS vận dụng kiến thức đã học để giải bài toán đơn giản về thấu kính hội tụ và giải thích
hiện tượng thường gặp trong thực tế.
2.Kĩ năng :- HS biết làm TN dựa trên các yêu cầu của kiến thức trong SGK tìm ra đặc
điểm của thấu kính hội tụ.
-Hs thực hiện thành thạo các yêu cầu của kiến thức trong SGK tìm ra đặc điểm của thấu
kính hội tụ.
3. Thái độ :
Hs có thói quen nghiêm túc trong học tập và làm thí nghiệm
-Rèn cho hs nhanh nhẹn, nghiêm túc.
4.Năng lực – phẩm chất:
-Năng lực: HS được rèn năng lực quan sát, phân tích, năng lực tổng hợp,hợp tác.
- Phẩm chất: HS có tính tự tin , tự chủ ,trung thực, cẩn thận, yêu khoa học.
II. CHUẨN BỊ:
*.Đối với giáo viên :
-1 thấu kính hội tụ tiêu cự khoảng 12cm.
-1 giá quang học được gắn hộp kính đặt thấu kính và gắn hộp đèn laser.
-1 nguồn điện 12V. Đèn laser đặt mức điện áp 9V.
*. Học sinh :
- Tìm hiểu nội dung bài học
- SGK, SBT, thước...
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC:
1. Phương pháp: hoạt động nhóm,thực nghiệm, tự nghiên cứu.
2.Kĩ thuật dạy học:Kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật thảo luận nhóm.
IV.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1.Hoạt động khởi động
1.1. Ổn định lớp : 9A: 9B:
1.2. Kiểm tra bài cũ:
HS1:- Hãy nêu quan hệ giữa góc tới và góc khúc xạ?
- So sánh góc tới và góc khúc xạ khi ánh sáng đi từ môi trường không khí sang môi trường
nước và ngược lại. Từ đó rút ra nhận xét?
HS2: +Chữa bài tập 40-41.1.
+ Giải thích vì sao nhìn vật trong nước ta thường thấy vật nằm cao hơn vị trí thật.
Trả lời:
HS1: - Khi tia sáng truyền từ không khí sang các môi trường trong suốt rắn, lỏng khác
nhau thì góc khúc xạ nhỏ hơn góc tới.
- Khi góc tới tăng (giảm) thì góc khúc xạ cũng tăng ( giảm).
- Khi góc tới bằng 00 thì góc khúc xạ bằng 00, tia sáng không bị gãy khúc khi truyền qua
hai môi trường.
HS2: +Bài 40-41.1.Phương án D.
+Khi nhìn vật trong nước ta nhìn thấy ảnh của nó nằm cao hơn vị trí thật.
1.3. Bài mới:
ĐVĐ: Trong cuốn tiểu thuyết: “Cuộc du lịch của viên thuyền trưởng Hát Tê rát” của
Giuyn Vec-nơ, khi đoàn du lịch bị mất bật lửa, cả đoàn lâm vào cảnh thiếu lửa trong
những ngày cực lạnh ở -480C. Một thành viên trong đoàn, chỉ với chiếc rìu, con dao nhỏ
và đôi bàn tay, đã lấy một tảng băng nước ngọt, đường kính khoảng 30cm, chế tạo được
một thấu kính hội tụ trong suốt chẳng khác gì thấu kính pha lê. Dưới ánh nắng mặt trời,
ông đưa thấu kính đó ra hứng các tia nắng lên bùi nhùi, chỉ vài phút sau bùi nhùi bốc
cháy.
Câu chuyện này không hoàn toàn là hoang đường. TN đốt cháy gỗ bằng một thấu kính
băng đã tiến hành thành công lần đầu tiên ở Anh vào năm 1763.
Thấu kính hội tụ là gì? Chúng ta có thể tự chế tạo thấu kính hội tụ được không?
2.Hoạt động hình thành kiến thức mới.
*H. Đ.1: TÌM HIỂU ĐẶC ĐIỂM CỦA THẤU KÍNH HỘI TỤ
Phương pháp: thực nghiệm, hoạt động nhóm – kĩ thuật đặt câu hỏi
-Hình thức tổ chức: Học sinh hoạt động theo nhóm.
Hoạt động của GV - HS Nội dung
-HS đọc tài liệu.
-Trình bày các bước tiến hành
TN.
-HS tiến hành TN.
-GV chỉnh sửa lại nhận thức của
HS.
-Yêu cầu đại diện nhóm nêu kết
quả.
-GV hỗ trợ giúp HS vẽ lại kết
quả TN.
HS đọc thông báo và GV mô tả
thông báo của HS vừa nêu bằng
các kí hiệu.
-GV thông báo cho HS thấy thấu
kính vừa làm TN gọi là thấu kính
hội tụ, vậy thấu kính hội tụ có
đặc điểm gì?
-GV chuẩn lại các đặc điểm của
thấu kính hội tụ bằng cách quy
ước đâu là rìa đâu là giữa.
-GV hướng dẫn cách biểu diễn
thấu kính hội tụ.
I. ĐẶC ĐIỂM CỦA THẤU KÍNH HỘI TỤ
1. Thí nghiệm.
-Kết quả:
C1: Chùm tia khúc xạ qua thấu kính hội tại 1
điểm.
C2: SI là tia tới.
IK là tia ló.
2. Hình dạng của thấu kính hội tụ.
-Thấu kính làm bằng vật liệu trong suốt.
-Phần rìa mỏng hơn phần giữa.
–Quy ước vẽ và kí hiệu.
Định hướng năng lực hợp tác- phẩm chất:
tự tin , tự chủ ,trung thực, cẩn thận.
*H. Đ.2: TÌM HIỂU CÁC KHÁI NIỆM TRỤC CHÍNH, QUANG TÂM, TIÊU ĐIỂM,
TIÊU CỰ CỦA THẤU KÍNH HỘI TỤ
Phương pháp:tự nghiên cứu – kĩ thuật đặt câu hỏi
I
O S
K
-Hình thức tổ chức: Học sinh hoạt động theo nhóm, cá nhân.
- Yêu cầu HS đọc tài liệu, và làm
lại TN H42-2 và tìm trục chính.
- Phát biểu và ghi lại khái niệm
trục chính của thấu kính hội tụ.
- Đọc tài liệu cho biết quang tâm là
điểm nào?
- Quay đèn sao cho có một tia
không vuông góc với và đi qua
quang tâm, nhận xét tia ló.
- GV chỉ vào TN thông báo tiêu
điểm.
-GV thông báo đặc điểm của tia ló
đi qua tiêu điểm trên hình vẽ ( nếu
thời gian còn ít).
1. Khái niệm trục chính.
Tia sáng tới vuông góc với mặt thấu kính hội
tụ có một tia truyền thẳng không đổi hướng
trùng với một đường thẳng gọi là trục chính
2. Quang tâm.
-Trục chính cắt thấu kính hội tụ tại điểm O,
điểm O là quang tâm.
-Tia sáng đi qua quang tâm đi thẳng không đổi
hướng.
3. Tiêu điểm F.
-Tia ló // cắt trục tại F1
F là tiêu điểm.
-Mỗi thấu kính hội tụ có hai tiêu điểm đối
xứng nhau qua thấu kính.
4. Tiêu cự:
Là khoảng cách từ tiêu điểm tới quang tâm
OF=OF’=f
Định hướng năng lực quan sát, phân tích,
năng lực tổng hợp - phẩm chất:yêu khoa học.
3.Hoạt động luyện tập:
- Giáo viên yêu cầu HS nhắc lại kiến thức trọng tâm của bài
-HS trao đổi nhóm và rút ra kiến thức thu thập của bài.
-Kết luận (SGK)
- GV chuẩn lại kiến thức cho HS ghi vở phần củng cố.
-GV: + Kết luận trên chỉ đúng với thấu kính mỏng.
+Thấu kính mỏng thì giao điểm của trục chính với hai mặt thấu kính coi như trùng
nhau gọi là quang tâm.
4.Hoạt động vận dụng:
- Gọi 1 vài học sinh đọc ghi nhớ + có thể em chưa biết
- Hướng dẫn làm bài tập trong sách bài tập.
5.Hoạt động tìm tòi, mở rộng.
C7
C7.
F
F F’
O
O
F F’
S
O
F F’
S
+ Làm bài tập.
+ Học thuộc phần kết luận.
+ Làm bài tập 42.1 đến 42.3 SBT.
+ Chuẩn bị bài 43 “ Ảnh của một vật tạo bởi thấu kính hội tụ”
Bài 43: ẢNH CỦA MỘT VẬT TẠO BỞI THẤU KÍNH
HỘI TỤ.
I. MỤC TIÊU:
1.Kiến thức:
- HS nêu được trường hợp nào TKHT cho ảnh thật và cho ảnh ảo của một vật và chỉ ra
được đặc điểm của các ảnh này.
- HSdùng các tia sáng đặc biệt dựng được ảnh thật và ảnh ảo của một vật qua TKHT.
2.Kĩ năng:
-HS thực hiện được kĩ năng nghiên cứu hiện tượng tạo ảnh của TK hội tụ bằng thực
nghiệm.
-HS thực hiện thành thạo kĩ năng tổng hợp thông tin thu thập được để khái quát hoá hiện
tượng.
3. Thái độ: Hs có thói quen nghiêm túc trong học tập và làm thí nghiệm
- HS phát huy được sự say mê khoa học.
4.Năng lực – phẩm chất:
Năng lực: HS được rèn năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy sáng tạo...
Phẩm chất: HS có tính chăm học, chăm làm,yêu khoa học.
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: -1 thấu kính hội tụ tiêu cự khoảng 12 cm, 1giá quang học. 1nguồn sáng. Khe
sáng hình chữ F. 1 màn hứng ảnh.
2. Học sinh:
- Mỗi nhóm một bộ thí nghiệm như giáo viên
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC:
1. Phương pháp: Dạy học hợp tác trong nhóm nhỏ, thực nghiệm.
Cách quan sát ảnh thật của một vật qua thấu kính hội tụ.
+Cách 1: Quan sát trên màn hứng nhờ hiện tượng tán xạ trên màn hứng.
+Cách 2: Quan sát bằng cách đặt mắt trên đường truyền của chùm tia ló và ở phía sau vị
trí của ảnh thật.
Cách vẽ ảnh của một vật tạo bởi thấu kính:
+ Một điểm nằm trên trục chính thì ảnh nằm trên trục chính.
+ Điểm nằm ngoài trục chính thì vẽ đường truyền của hai tia sáng đặc biệt.
2.Kĩ thuật dạy học:Kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật thảo luận nhóm
IV.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1.Hoạt động khởi động
1.1. Ổn định lớp:
1.2. Kiểm tra bài cũ:
? -Hãy nêu đặc điểm các tia sáng qua TKHT?
-Hãy nêu cách nhận biết TKHT?
GV kiểm tra kiến thức của HS bằng TN ảo.
1.3. Bài mới:
2.Hoạt động hình thành kiến thức mới
*H. Đ.1: TÌM HIỂU ĐẶC ĐIỂM CỦA ẢNH CỦA MỘT VẬT TẠO BỞI TKHT
Phương pháp: thực nghiệm,hoạt động nhóm – kĩ thuật đặt câu hỏi, thảo luận nhóm
-Hình thức tổ chức: Học sinh hoạt động theo nhóm.
Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt
-GV yêu cầu HS nghiên cứu bố trí TN
hình 43.2 sau đó bố trí như hình vẽ.
- Kiểm tra và thông báo cho HS biết tiêu
cự của TK f = 12cm.
- Yêu cầu HS làm C1, C2. C3 rồi ghi
kết quả vào bảng.
-GV gợi ý HS dịch chuyển màn hứng
ảnh.
-Yêu cầu HS báo cáo kết quả của nhóm
mình , nhận xét kết quả của bạn.
-GVkiểm tra lại nhận xét bằng TN theo
đúng các bước HS thực hiện.
I. Đặc điểm của ảnh của một vật tạo
bởi thấu kính hội tụ.
1. Thí nghiệm:
-HS: Hoạt động theo nhóm.
Kết quả:
a. Đặt vật ngoài khoảng tiêu cự.
C1: Đặt vật ở xa thấu kính và màn ở sát
thấu kính. Từ từ dịch chuyển màn ra xa
thấu kính cho đến khi xuất hiện ảnh rõ
nét của vật ở trên màn, đó là ảnh thật.
ảnh thật ngược chiều với vật.
C2: Dịch vật vào gần thấu kính hơn vẫn
thu được ảnh của vật ở trên màn. Đó là
ảnh thật, ngược chiều với vật.
b. Đặt vật trong khoảng tiêu cự.
C3: Đặt vật trong khoảng tiêu cự, màn ở
sát thấu kính. từ từ dịch chuyển màn ra
xa thấu kính, không hứng được ảnh ở
trên màn. Đặt mắt trên đường truyền của
chùm tia ló, ta quan sát thấy ảnh cùng
chiều, lớn hơn vật. Đó là ảnh ảo và
không hứng được trên màn.
Định hướng năng lực giải quyết vấn đề
- phẩm chất:yêu khoa học.
2.Hãy ghi các nhận xét trên vào bảng 1:
K/quả q/ s
Lần TN
Vật ở rất xa
thấu kính (d)
Đặc điểm của ảnh.
Thật hay ảo?
Cùng chiều hay
ngược chiều so
với vật?
Lớn hơn hay
nhỏ hơn vật?
1
Vật ở rất xa
thấu kính
ảnh thật
Ngược chiều
với vật
Nhỏ hơn vật
2 d > 2f ảnh thật
Ngược chiều
với v ật
Nhỏ hơn vật
3 F < d < 2f ảnh thật
Ngược chiều
với vật
Lớn hơn vật
4 d < f ảnh ảo
Cùng chiều với
vật
Lớn hơn vật
5 d = 2f ảnh thật Bằng vật
-Một điểm sáng nằm ngay trên trục chính, ở rất xa thấu kính, cho ảnh tại tiêu điểm của
thấu kính. Chùm tia phát ra từ điểm sáng này chiêú tới mặt thấu kính được coi là chùm
song song với trục chính của thấu kính.
Vật đặt vuông góc với trục chính của thấu kính cho ảnh cũng vuông góc với trục chính.
*H. Đ.2: DỰNG ẢNH CỦA VẬT TẠO BỞI TKHT (15 phút)II. CÁCH DỰNG ẢNH.
Phương pháp:tự nghiên cứu.- kĩ thuật đặt câu hỏi
-Hình thức tổ chức: Học sinh hoạt động cá nhân
1. Dựng ảnh của điểm sáng tạo bởi TKHT
GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK rồi
trả lời câu hỏi ảnh được tạo bởi TKHT
như thế nào?
( HS hoạt động cá nhân)
Chỉ cần vẽ đường truyền của hai trong
ba tia sáng đặc biệt.
GV yêu cầu HS lên bảng vẽ.
-GV quan sát HS vẽ và uốn nắn.
-Yêu cầu HS nhận xét hình vẽ của
bạn.
GV kiểm tra lại bằng TN ảo.
HS nhận xét.
-Thống nhất cách dựng: ảnh là giao
điểm của các tia ló
-GV: / Một điểm sáng nằm trên trục
chính cho ảnh cũng nằm trên trục
chính. Khi dựng ảnh của một vật AB
vuông góc với trục chính và A nằm
trên trục chính ta chỉ cần dựng ảnh của
điểm sáng B sau đó hạ đường vuông
góc với trục chính cắt trục chính tại A’
là ảnh của A.
-Yêu cầu nhận xét cách dựng của bạn.
-GV chấn chỉnh và thống nhất.
- Ảnh thật hay ảo?
Tính chất ảnh?
GV kiểm tra sự nhận thức của HS
bằng TN hoặc mô phỏng.
GV khắc sâu lại cách dựng ảnh bằng
hình ảnh mô phỏng.
S là một điểm sáng trước TKHT
Chùm sáng phát ra từ S qua TKHT khúc xạ
cho chùm tia ló hội tụ tại S’. S’ là ảnh của S.
Cách dựng:
- Từ S vẽ tia tới đi qua quang tâm, tia ló
tiếp tục truyền thẳng theo phương của
tia tới.
- Dựng tia thứ 2 song song với trục
chính, tia ló đi qua tiêu điểm F
- Hai tia ló cắt nhau tại S’, S’ là ảnh của S qua
TKHT.
2. Dựng ảnh của một vật sáng AB tạo bởi
TKHT.
Cách dựng:
- Từ B vẽ tia tới đi qua quang tâm, tia ló
tiếp tục truyền thẳng theo phương của
tia tới.
- Dựng tia thứ 2 song song với trục
chính, tia ló đi qua tiêu điểm F, cắt tia
ló thứ nhất tại B’.
- Từ B’ hạ đường vuông góc với trục
chính cắt trục chính tại A’
- A’B’ là ảnh của AB qua TKHT.
Định hướng năng lực tư duy sáng tạo -
phẩm chất:chăm học, chăm làm.
3.Hoạt động luyện tập:
-Hãy nêu đặc điểm của ảnh của một vật tạo bởi thấu kính hội tụ?
d > f: ảnh thật, ngược chiều với vật.
d < f: ảnh ảo, cùng chiều với vật, lớn hơn vật.
-Hãy nêu cách dựng ảnh?
Vẽ hai tia đặc biệt và hai tia ló tương ứng, giao điểm của hai tia ló là ảnh của điểm sáng
- Giáo viên hệ thống hóa lại các kiến thức trọng tâm
4.Hoạt động vận dụng:
2.Vận dụng:
-Yêu cầu HS làm C6.
+Bài cho biết điều gì? Phải tìm
yếu tố nào?
Hình 1:
C6: Cho AB = h = 1 cm; f = 12cm
+d = 36 cm : h’= ?; d’ = ?
+d = 8cm : h’= ?; d’ = ?
Lời giải:
+d=36 cm.
Xét hai cặp tam giác đồng dạng:
Tam giác ABF đồng dạng với tam giác OHF. Tam
B
B
’
O F
F’
A
A
’
S
S’
O F
F’
Hình 2:
C7.Trả lời câu hỏi nêu ra ở phần
mở bài.
giác A’B’F’ đồng dạng với tam giác OIF’. Viết các
hệ thức đồng dạng, từ đó tính được h’ = 0,5cm;
OA’= 18 cm
+ d= 8 cm:
Xét hai cặp tam giác đồng dạng:
Tam giác OB’F’ đồng dạng với tam giác BB’I.
Tam giác OAB đồng dạng với tam giác OA’B’.
Viết các hệ thức đồng dạng, từ đó tính được h’=3
cm; OA’= 24cm.
Sự khác nhau giữa ảnh thật và ảnh ảo ở thấu kính
hội tụ:
ảnh thật luôn ngược chiều với vật.
ảnh ảo luôn cùng chiều với vật.
C7: Từ từ dịch chuyển thấu kính hội tụ ra xa trang
sách, ảnh của dòng chữ quan sát qua thấu kính
cùng chiều và to hơn dòng chữ khi quan sát trực
tiếp. Đó là ảnh ảo của dòng chữ tạo bởi thấu kính
hội tụ khi dòng chữ nằm trong khoảng tiêu cự của
thấu kính.
Tới một vị trí nào đó, ta lại nhìn thấy ảnh của
dòng chữ ngược chiều với vật. Đó là ảnh thật của
dòng chữ tạo bởi thấu kính hội tụ, khi dòng chữ
nằm ngoài khoảng tiêu cự của thấu kính, và ảnh
thật đó nằm ở trước mắt.
5.Hoạt động tìm tòi, mở rộng.
- Học thuộc phần ghi nhớ cuối bài.
- Làm bài tập 43.4 đến 43.6SBT.
Ngày dạy: 12/ 5/2020
Tiết 44 :
Bài 44: THẤU KÍNH PHÂN KÌ + ẢNH CỦA MỘT VẬT TẠO BỞI THẤU KÍNH
PHÂN KÌ.
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Qua bài này HS biết:
- Nhận dạng được thấu kính phân kì.
- Vẽ được đường truyền của hai tia sáng đặc biệt qua thấu kính phân kì.
- Vận dụng được kiến thức đã học để giải thích một vài hiện tượng đã học trong thực
tiễn.
2. Kĩ năng:
- HS biết tiến hành TN dựa vào các yêu cầu của kiến thức trong SGK. Từ đó rút ra được
đặc điểm của thấu kính phân kì.
- HS được rèn luyện kĩ năng vẽ hình.
3.Thái độ:
- HS nghiêm túc, cộng tác với bạn để thực hiện được thí nghiệm.
4.Năng lực – phẩm chất:
B’
A’ F A
B I
O
B
A
I
O
F’
B’
A’
Năng lực: HS được rèn năng lực dựng ảnh của một vật qua thấu kính hội tụ, năng lực
quan sát, tổng hợp.
Phẩm chất: HS có tính chăm hoc, yêu khoa học.
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: - 1 thấu kính phân kì tiêu cự khoảng 12 cm.
- 1 giá quang học được gắn hộp kính đặt thấu kính và gắn hộp đèn laser.
- 1 nguồn điện 12V-Đèn laser dùng ở mức 9V.
2. Học sinh:
- Mỗi nhóm HS một bộ thí nghiệm như giáo viên
- Tìm hiểu nội dung bài học
- SGK, SBT, thước...
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC:
1. Phương pháp: Trực quan.
2.Kĩ thuật dạy học:Kĩ thuật đặt câu hỏi.
IV.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1.Hoạt động khởi động
1.1. Ổn định lớp:
1.2. Kiểm tra bài cũ:
- ? HS1: Đối với thấu kính hội tụ thì khi nào ta thu được ảnh thật, khi nào ta thu được ảnh
ảo của vật? Nêu cách dựng ảnh của một vật sáng trước thấu kính hội tụ?
-HS2: Chữa
bài tập 42-
43.2.
-HS3: Chữa
bài
42-43.5.
Bài 42-43.1: S/ là ảnh ảo:
S/
S
∆ F F/
O
Bài 42-43.2:
a. S/ là ảnh thật.
b. Thấu kính đã cho là thấu kính hội tụ và điểm sáng S qua thấu kính
cho ảnh thật.
Xác định quang tâm O, hai tiêu điểm F và F/ bằng cách vẽ:
-Nối S với S/ cắt trục chính của thấu kính tại O.
-Dựng đường thẳng vuông góc với trục chính tại O. Đó là vị trí đặt
thấu kính.
-Từ S dựng tia tới SI song song với trục chính của thấu kính. Nối I
với S/ cắt trục chính tại tiêu điểm F/.
Lấy OF = OF/.
Bài 42-43.5: -Thấu kính đã cho là thấu kính hội tụ vì ảnh của điểm
sáng đặt trước thấu
kính là ảnh thật.
S
S’
F
F’
O
I
I
- ? HS2,3: Chữa bài tập 42-43.1.
HS1:+Vật đặt ngoài khoảng tiêu cự cho ảnh thật, ngược chiều với vật. Khi đặt vật rất xa
thấu kính thì ảnh thật có vị trí cách thấu kính một khoảng bằng tiêu cự.
+Vật đặt trong khoảng tiêu cự cho ảnh ảo, lớn hơn vật và cùng chiều với vật.
+Muốn dựng ảnh A/B/ của AB qua thấu kính ( AB vuông góc với trục chính của thấu kính ,
A nằm trên trục chính ), chỉ cần dựng ảnh B/của B bằng cách vẽ đường truyền của hai tia
sáng đặc biệt, sau đó từ B/ hạ vuông góc xuống trục chính ta có ảnh A/ của A.
1.3. Bài mới: . Đặt vấn đề: Thấu kính phân kì có đặc điểm gì khác với thấu kính hội tụ.
2.Hoạt động hình thành kiến thức mới
*H. Đ.1: TÌM HIỂU ĐẶC ĐIỂM THẤU KÍNH PHÂN KÌ
Phương pháp:Trực quan – kĩ thuật đặt câu hỏi
Hoạt động của GV-HS Nôi dung
*H. Đ.2 : TÌM HIỂU TRỤC CHÍNH, QUANG TÂM, TIÊU ĐIỂM, TIÊU CỰ CỦA
THẤU KÍNH PHÂN KÌ.
Phương pháp:Trực quan – kĩ thuật đặt câu hỏi
-Xác định điểm sáng S bằng cách vẽ:
+Tia ló 1 đi qua tiêu điểm F/, vậy tia tới là tia đi song song với trục
chính của thấu kính.
-Tia ló 2 là tia đi song song với trục chính, vậy tia tới là tia đi qua tiêu
điểm của thấu kính.
- Yêu cầu HS trả lời C1.
Thông báo về TKPK.
- Yêu cầu một vài HS nêu
nhận xét về hình dạng của
TKPK và so sánh với TKHT.
- Hướng dẫn HS tiến hành TN
như hình 44.1 SGK để trả lời
C3.
- Thông báo hình dạng mặt
cắt và kí hiệu TKPK.
1.Quan sát và tìm cách nhận biết.
C1: Có thể nhận biết TKHT bằng một trong ba cách
sau:
+Dùng tay nhận biết độ dày phần rìa so với độ dày
phần giữa của thấu kính. nếu thấu kính có phần rìa
mỏng hơn thì đó là TKHT.
+Đưa thấu kính lại gần dòng chữ trên trang sách. Nếu
nhìn qua thấu kính thấy hình ảnh dòng chữ to hơn so
với dòng chữ đó khi nhìn trực tiếp thì đó là TKHT.
+Dùng thấu kính hứng ánh sáng mặt trời hoặc ánh
sáng ngọn đèn đặt ở xa lên màn hứng. Nếu chùm sáng
đó hội tụ trên màn thì đó là TKHT.
C2: TKPK có độ dày phần rìa lớn hơn phần giữa.
2.Thí nghiệm: Hình 44.1.
-Chiếu một chùm sáng tới song song theo phương
vuông góc với mặt của một TKPK-Chùm tia ló là
chùm phân kì.
-Kí hiệu TKPK:
Định hướng năng lực năng lực quan sát, tổng hợp.
- phẩm chất:yêu khoa học.
S
F F’
I
K S’
- Quan sát TN trên và cho biết trong
ba tia tới TKPK, tia nào đi qua thấu
kính không bị đổi hướng?
- Yêu cầu HS đọc SGK phần thông
báo về trục chính và trả lời câu hỏi:
Trục chính của thấu kính có đặc điểm
gì?
- Yêu cầu HS đọc phần thông báo khái
niệm quang tâm và trả lời câu hỏi:
Quang tâm của một thấu kính có đặc
điểm gì?
- Yêu cầu HS tự đọc phần thông báo
khái niệm tiêu điểm và trả lời câu hỏi
sau: Tiêu điểm của thấu kính phân kì
được xác định như thế nào? Nó có đặc
điểm gì khác với tiêu điểm của
TKHT?
- Tự đọc phần thông báo khái niệm
tiêu cự và trả lời câu hỏi: Tiêu cự của
thấu kính là gì?
1. Trục chính: ∆
2. Quang tâm: O
3. Tiêu điểm: F, F/.
4. Tiêu cự: OF = OF/ = f
Định hướng năng lực năng lực dựng ảnh của
một vật qua thấu kính hội tụ,- phẩm
chất:chăm học
Hoạt động luyện tập
- GV yêu cầu HS nhắc lại nội dung chính của bài học?
- GV chốt lại kiến thức cơ bản.
4.Hoạt động vận dụng:
-Yêu cầu HS lên bảng
vẽ C7
-Trong tay em có một
kính cận thị. Làm thế
nào để biết đó là thấu
kính hội tụ hay phân
kì?
-Thấu kính phân kì có
những đặc điểm gì
khác so với thấu kính
hội tụ?
C8: Kính cận là TKPK Có thể nhận biết bằng một trong
hai cách sau:
-Phần rìa của thấu kính này dày hơn phần giữa.
- Đặt thấu kính này gần dòng chữ. Nhìn qua kính thấy
ảnh dòng chữ nhỏ hơn so với khi nhìn trực tiếp dòng chữ
đó.
C9: Thấu kính phân kì có những đặc điểm trái ngược với
TKHT:
-Phần rìa của TKPK dày hơn phần gi ữa.
-Chùm sáng tới // với trục chính của TKPK, cho chùm tia
ló phân kì.
S
S’
F F’
F O F’
I
K
-Khi để TKPK vào gần dòng chữ trên trang sách, nhìn
qua thấu kính ta thấy hình ảnh dòng chữ bé đi so với khi
nhìn trực tiếp
5.Hoạt động tìm tòi, mở rộng.
- Học phần ghi nhớ
- Làm các bài tập 1,2, 3. Bài 44-45.
- Xem trước bài 45 “ ảnh của một vật tạo bởi thấu kính phân kì
ẢNH CỦA MỘT VẬT TẠO BỞI THẤU KÍNH PHÂN KÌ.
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
-HS biết và nêu được ảnh của một vật sáng tạo bởi TKPK
-HS hiểu và Mô tả được những đặc điểm của ảnh ảo của một vật tạo bởi TKPK.
- HS phân biệt được ảnh ảo do được tạo bởi TKPK và TKHT.
- HS dùng 2 tia sáng đặc biệt dựng được ảnh của một vật tạo bởi TKPK.
2. Kĩ năng:
-HS sử dụng thiết bị TN để nghiên cứu ảnh của vật tạo bởi TKPK.
- HS có kĩ năng dựng ảnh của TKPK.
3. Thái độ:
-HS có thói quen nghiêm túc ,hợp tác trong học tập.
- HS đươc rèn tính cẩn thận , sáng tạo trong học tập.
4.Năng lực – phẩm chất:
Năng lực: HS được rèn năng lực quan sát,năng lực phân tích,tổng hợp, năng lực tư duy
sáng tạo...
Phẩm chất: HS có tính tự lập, tự tin , yêu khoa học.
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: -1 thấu kính phân kì tiêu cự khoảng 12cm.
-1 giá quang học.
-1 cây nến cao khoảng 5cm.
-1 màn hứng ảnh.
-1 bật lửa.
2. Học sinh:
- Mỗi nhóm một bộ thí nghiệm như giáo viên.
- SGK, SBT, thước... .
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC:
1. Phương pháp: Dạy học hợp tác trong nhóm nhỏ, thực nghiệm.
2.Kĩ thuật dạy học:Kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật thảo luận nhóm, chia nhóm.
IV.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1.Hoạt động khởi động
1.1. Ổn định lớp:
1.2. Kiểm tra bài cũ:
-HS1: Hãy nêu tính chất các đặc điểm tia sáng qua TKPK mà em đã học. Biểu diễn trên
hình vẽ các tia sáng đó.
-HS2: Chữa bài tập 44-45.3
Bài 44-45.3.
a. Thấu kính đã cho là TKPK.
b.Bằng cách vẽ:
-Xác định ảnh S/: Kéo dài tia ló số 2, cắt đường kéo dài của tia ló 1 tại đâu thì dó là S/.
Xác định điểm S: Vì tia ló 1 kéo dài đi qua tiêu điểm F nên tia tới của nó phải là tia đi
song song với trục chính của thấu kính. Tia này cắt tia đi qua quang tâm ở đâu thì đó là
điểm sáng S.
1.3. Bài mới: Đặt vấn đề: Yêu cầu HS đặt một vật sau TKPK, nhìn qua TKPK, nhận xét
ảnh quan sát được.
2.Hoạt động hình thành kiến thức mới
Hoạt động của GV - HS Nội dung
*H.Đ1: ĐẶC ĐIỂM CỦA ẢNH CỦA MỘT VẬT TẠO BỞI TKPK
Phương pháp: thực nghiệm,hoạt động nhóm – kĩ thuật chia nhóm, thảo luận nhóm.
-Hình thức tổ chức: Học sinh hoạt động theo nhóm.
-Yêu cầu bố trí thí nghiệm theo nhóm
như hình vẽ.
-Gọi 1, 2 HS lên bảng trình bày TN và
trả lời C1.
-Gọi 1, 2 HS trả lời C2.
-ảnh thật hay ảnh ảo?
I. ĐẶC ĐIỂM CỦA ẢNH CỦA MỘT
VẬT TẠO BỞI TKPK
C1: Đặt màn hứng ở gần, ở xa đèn không
hứng được ảnh.
C2: -Nhìn qua thấu kính thấy ảnh nhỏ hơn
vật, cùng chiều với vật.
->đó là ảnh ảo.
Định hướng năng lực quan sát,năng lực
phân tích,tổng hợp - phẩm chất:yêu khoa
học.
*H.Đ2: . CÁCH DỰNG ẢNH
Kĩ thuật đặt câu hỏi .
-Hình thức tổ chức: cả lớp
-Yêu cầu 2 HS trả lời C3-Yêu cầu HS
phải tóm tắt được đề bài.
-Gọi HS lên trình bày cách vẽ a.
-Dịch AB ra xa hoặc lại gần thì hướng
tia BI có thay đổi không? Hướng của
tia ló IK như thế nào?
-Ảnh B/ là giao điểm của tia nào? B/
nằm trong khoảng nào?
II. CÁCH DỰNG ẢNH
C3: Dựng hai tia tới đặc biệt- Giao điểm
của 2 tia ló tương ứng là ảnh của điểm
sáng.
C4: f=12cm. OA=24cm
a.Dựng ảnh.
b.Chứng minh d/ < f.
a. HS trình bày cách dựng.
b.Tia tới BI có hướng không đổi =>hướng
tia ló IK không đổi.
-Giao điểm BO và FK luôn nằm trong
khoảng FO
S
S’
F F’
I
O
*H.Đ3: SO SÁNH ĐỘ LỚN CỦA ẢNH TẠO BỞI TKPK VÀ TKHT
Phương pháp: hoạt động nhóm – kĩ thuật chia nhóm, thảo luận nhóm.
-Hình thức tổ chức: nhóm theo bàn.
3.H
oạt
độn
g
luyệ
n
tập
-Gọi HS trả lời câu hỏi C6.
- Nêu cách phân biệt nhanh
chóng
Vật đặt càng xa TKPK thì d/
thay đổi như thế nào?
Vẽ nhanh trường hợp trên của
C5: d=20cm.
-d/ > f ?
GV: Lưu ý: Vật đặt càng xa
thấu kính thì d/ càng lớn.
d/max =f.
IV.VẬN DỤNG:
C6: ảnh ảo của TKHT và TKPK:
- Giống nhau: Cùng chiều với vật.
-Yêu cầu HS hoạt động theo nhóm:
-Các nhóm hoạt động giải bài tập
- - đại diện 2 nhóm trình bày .
+1 đại diện nhóm vẽ ảnh của TKHT.
+1 đại diện nhóm vẽ ảnh của TKPK.
-HS lên bảng vẽ theo tỉ lệ thống nhất
để dễ so sánh.
- Các nhóm khác nhận xét, sửa lại
nếu có.
- GV chốt lại lời giải.
- GV cho các nhóm kiểm tra kết
quả làm của nhóm mình
III. ĐỘ LỚN CỦA ẢNH TẠO BỞI CÁC
THẤU KÍNH.
F = 12cm.
d = 8cm.
.
Nhận xét: ảnh ảo của TKHT bao giờ cũng
lớn hơn vật.
ảnh ảo của TKPK bao giờ cũng nhỏ hơn
vật.
Định hướng năng lực năng lực tư duy
sáng tạo. - phẩm chất:tự lập, tự tin.
A’
B’
F’ O
F
’
File đính kèm:
- giao_an_vat_li_lop_9_tiet_43_den_46_nam_hoc_2019_2020_truong.pdf