I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Biết được cách làm xuất hiện dòng điện cảm ứng trong cuộn dây dẫn kín
bằng nam châm vĩnh cửu hoặc nam châm điện.
- Biết mô tả cách làm xuất hiện dòng điện cảm ứng trong cuộn dây dẫn
kín bằng nam châm vĩnh cửu hoặc nam châm điện.
- Biết làm thí nghiệm dùng nam châm vĩnh cửu hoặc nam châm điện để
tạo ra dòng điện cảm ứng.
- Sử dụng đúng 2 thuật ngữ mới, đó là dòng điện cảm ứng và hiện tượng
cảm ứng điện từ.
2. Kỹ năng:
- Nêu được ví dụ về hiện tượng cảm ứng điện từ.
- Quan sát và mô tả được hiện tượng xảy ra.
- Biết làm thí nghiệm và mô tả chính xác được hiện tượng xảy ra.
3. Thái độ: Cẩn thận, trung thực, có ý thức xây dựng bài học, yêu thích môn học.
4. Định hướng năng lực:
a) Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải
quyết vấn đề và sáng tạo
b) Năng lực đặc thù:
- Năng lực ngôn ngữ, năng lực khoa học, năng lực thực nghiệm, Năng lực
dự đoán, năng lực quan sát; năng lực vận dụng kiến thức, kỹ năng đã học.
6 trang |
Chia sẻ: Chiến Thắng | Ngày: 05/05/2023 | Lượt xem: 230 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Vật lí Lớp 9 - Tiết 37+38 - Năm học 2019-2020 - Trường THCS Phúc Than, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 30/12/2019.
Ngày giảng: 03/01/2020 – 9A1.
Tiết 37: HIỆN TƯỢNG CẢM ỨNG ĐIỆN TỪ
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Biết được cách làm xuất hiện dòng điện cảm ứng trong cuộn dây dẫn kín
bằng nam châm vĩnh cửu hoặc nam châm điện.
- Biết mô tả cách làm xuất hiện dòng điện cảm ứng trong cuộn dây dẫn
kín bằng nam châm vĩnh cửu hoặc nam châm điện.
- Biết làm thí nghiệm dùng nam châm vĩnh cửu hoặc nam châm điện để
tạo ra dòng điện cảm ứng.
- Sử dụng đúng 2 thuật ngữ mới, đó là dòng điện cảm ứng và hiện tượng
cảm ứng điện từ.
2. Kỹ năng:
- Nêu được ví dụ về hiện tượng cảm ứng điện từ.
- Quan sát và mô tả được hiện tượng xảy ra.
- Biết làm thí nghiệm và mô tả chính xác được hiện tượng xảy ra.
3. Thái độ: Cẩn thận, trung thực, có ý thức xây dựng bài học, yêu thích môn học.
4. Định hướng năng lực:
a) Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải
quyết vấn đề và sáng tạo
b) Năng lực đặc thù:
- Năng lực ngôn ngữ, năng lực khoa học, năng lực thực nghiệm, Năng lực
dự đoán, năng lực quan sát; năng lực vận dụng kiến thức, kỹ năng đã học.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
1. Giáo viên:
Đinamô xe đạp. Cuộn dây có gắn bóng đèn LED. Thanh nam châm có
trục quay vuông góc với thanh. Nam châm điện và 2 pin 1,5V.
2. Học sinh: Học kĩ bài trước và làm các bài tập
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC
1. Phương pháp: Hoạt động nhóm, luyện tập thực hành,dạy học trực
quan, gợi mở - vấn đáp, phương pháp giải quyết vấn đề.
2. Kĩ thuật: Kỹ thuật chia nhóm, kỹ thuật đặt câu hỏi, kỹ thuật giao
nhiệm vụ.
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ: Không
3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động: Cho HS đọc tình huống đầu bài.
Ta đã biết muốn tạo ra dòng điện, phải dùng nguồn điện là pin hay acquy.
Em cho biết trường hợp nào không dùng pin hoặc acquy mà vẫn tạo ra dòng
điện được ?
? Bộ phận nào làm cho đèn xe đạp phát sáng
- GV: Trong bình điện xe đạp(gọi là đinamô xe đạp) có những bộ phận
nào,chúng hoạt động như thế nào ra dòng điện ?
HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức, kỹ năng mới
Hoạt động của GV và học sinh Nội dung
- HS quan sát H31.1 và đinamô thật để chỉ ra
các bộ phận chính của đinamô.
? Đinamô xe đạp có cấu tạo như thế nào
? Chỉ ra bộ phận chính của đinamô
- Cấu tạo gồm 2 bộ phận chính là 1 nam châm
và cuộn dây.
? Khi nào đèn sáng
- HS: Khi núm quay thì nam châm quay theo
và đèn sáng.
? Hãy dự đoán xem hoạt động của bộ phận
chính nào của đinamô gây ra dòng điện
- HS dự đoán
I. Cấu tạo và hoạt động của
đinamô ở xe đạp
- Cấu tạo gồm 2 bộ phận chính là 1
nam châm và cuộn dây.
- GV giới thiệu dụng cụ TN, hướng dẫn HS
làm từng động tác dứt khoát và nhanh
? Dòng điện xuất hiện trong cuộn dây dẫn kín
ở trường hợp nào
- Nhóm cử đại diện phát biểu, thảo luận
chung ở lớp để rút ra nhận xét, chỉ ra trong tr-
ường hợp nào xuất hiện dòng điện trong cuộn
dây.
- HS: Dòng điện xuất hiện trong cuộc dây kín
khi ta đa 1 cực nam châm lại gần hay ra xa 1
đầu cuộc dây đó hoặc ngược lại
- Yêu cầu HS hoàn thiên C1
? Dự đoán theo yêu cầu C2
- Yêu cầu HS Y trả lời C2
- GV yêu cầu HS làm TN kiểm tra dự đoán.
- GV giới thiệu dụng cụ TN, cách đặt nam
châm điện.
- Các nhóm làm TN, trả lời C3.
- Cá nhóm làm rõ khi đóng hay ngắt mạch
điện được mắc với nam châm điện thì từ
trường nam châm thay đổi như thế nào
- Thảo luận cả lớp để rút ra nhận xét những
trường hợp xuất hiện dòng điện
II. Dùng nam châm để tạo ra
dòng điện
1. Dùng nam châm vĩnh cửu
C1: Di chuyển nam châm lại gần
cuộn dây
- Di chuyển nam châm ra xa cuôn
dây
- HS dự đoán
- HS làm TN kiểm tra dự đoán
C2: Trong cuôn dây có xuất hiện
dòng điện cảm ứng
2. Dùng nam châm điện
C3: Dòng điện xuất hiện ở cuộn
dây dẫn kín trong thời gian đóng và
ngắt mạch của nam châm điện,
nghĩa là trong thời gian dòng điện
của nam châm điện biến thiên.
- Cá nhân đọc SGK
? Dòng điện xuất hiện trong các TN trên gọi
là gì ? Hiện tượng đó gọi là hiện tượng gì
III. Hiện tượng cảm ứng điện từ
- Dòng điện xuất hiện trong các TN
trên gọi là dòng điện cảm ứng.
Hiện tượng xuất hiện dòng điện
cảm ứng gọi là hiện tượng cảm ứng
điện từ.
HOẠT ĐỘNG 3: Luyện tập
- Có những cách nào có thể dùng nam châm để tạo ra dòng điện ?
- Dòng điện đó gọi là gì ?
- Yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ
HOẠT ĐỘNG 4: Vận dụng (trên lớp/ở nhà)
- Hoạt động trải nghiệm:
* Các bước tiến hành:
Hoạt động của GV và học sinh Nội dung
- GV giới thiệu TN H31.4 và yêu cầu HS dự
đoán.
- Cá nhân HS đọc C4, nêu dự đoán
- GV chia nhóm và giao nhiệm vụ
- Mỗi nhóm từ 3-5 học sinh, HS tự bầu nhóm
trưởng.
- Nhiệm vụ của từng nhóm: làm TN và trả lời
C4
? Có hiện tượng xảy ra đối với cuộn dây
? Trả lời câu hỏi phần 1: Có phải nhờ nam
châm mà tạo ra được dòng điện không
- Nhóm trưởng yêu cầu các thành viên trong
nhóm trình bày kết quả tìm được theo sự phân
công.
Đánh giá kết quả nội dung trải nghiệm
1. GV đánh giá quá trình, đánh giá sản phẩm,
đánh giá kết quả
2. HS đánh giá kết quả HĐ, đánh giá lẫn nhau
C4: Trong cuộn dây có dòng
điện cảm ứng xuất hiện.
- GV: Tóm lược nội dung kiến thức toàn bài , khắc sâu trọng tâm bài như
phần ghi nhớ/SGK-86
HOẠT ĐỘNG 5: Mở rộng, bổ sung, phát triển ý tưởng sáng tạo
- Yêu cầu HS trả lời C5
C5: Đúng là nhờ nam châm ta có thể tạo ra dòng điện
- Yêu cầu HS đọc phần có thể em chưa biết
V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI HỌC TIẾT SAU
- Xem lại bài, học thuộc phần ghi nhớ
- Làm BT 31.1 → 31.4
- HD Bài 31.4: Cho nam châm điện quay, Cho cuộn dây quay.
Ngày soạn: 03/01/2020.
Ngày giảng: 08/01/2020 – 9A1.
Tiết 38: ĐIỀU KIỆN XUẤT HIỆN DÒNG ĐIỆN CẢM ỨNG
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Dựa trên quan sát thí nghiệm, xác lập được mối quan hệ giữa sự xuất
hiện dòng điện cảm ứng và sự biến đổi của số đường sức từ xuyên qua tiết diện
S của cuộn dây dẫn kín.
- Xác định được có sự biến đổi (tăng hay giảm) của số đường sức từ
xuyên qua tiết diện S của cuộn dây dẫn kín khi làm thí nghiệm với nam châm
vĩnh cửu hoặc nam châm điện.
- Phát biểu được điều kiện xuất hiện dòng điện cảm ứng.
2. Kỹ năng:
- Nêu được dòng điện cảm ứng xuất hiện khi có sự biến thiên của số
đường sức từ xuyên qua tiết diện của cuộn dây kín.
- Vận dụng được điều kiện xuất hiện dòng điện cảm ứng để giải thích và
dự đoán những trường hợp cụ thể, trong đó xuất hiện hay không xuất hiện dòng
điện cảm ứng.
- Giải một số bài tập định tính về nguyên nhân gây ra dòng điện cảm ứng.
3. Thái độ: Cẩn thận, trung thực, có ý thức xây dựng bài học, yêu thích môn học.
4. Định hướng năng lực:
a) Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải
quyết vấn đề và sáng tạo
b) Năng lực đặc thù:
- Năng lực ngôn ngữ, năng lực khoa học, năng lực thực nghiệm, Năng lực
dự đoán, năng lực quan sát; năng lực vận dụng kiến thức, kỹ năng đã học.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên:
* Đồ dùng: Mô hình cuộn dây dẫn và đường sức từ của 1 nam châm.
2. Học sinh: Học kĩ bài trước và làm các bài tập
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC
1. Phương pháp: Hoạt động nhóm, luyện tập thực hành,dạy học trực
quan, gợi mở - vấn đáp, phương pháp giải quyết vấn đề.
2. Kĩ thuật: Kỹ thuật chia nhóm, kỹ thuật đặt câu hỏi, kỹ thuật giao
nhiệm vụ.
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
? Dòng điện cảm ứng được tạo ra bằng cách nào ? Hiện tượng cảm ứng là gì
? Vậy việc tạo ra dòng điện cảm ứng có phụ thuộc vào chính nam châm
hay trạng thái chuyển động của nam châm không
? Có yếu tố nào chung trong các trường hợp xuất hiện dòng điện cảm ứng
3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động
- Cho HS đọc tình huống đầu bài.
- GV: Các nhà khoa học cho rằng chính từ trường gây ra dòng điện cảm
ứng trong cuộn dây dẫn kín, mà từ trường được biểu diễn bằng đường sức từ. Ta
hãy xét xem trong các TN trên, số đường sức từ xuyên qua tiết điện S của cuộn
dây có biến đổi không khi đưa nam châm lại gần hoặc ra xa cuộn dây?
HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức, kỹ năng mới
Hoạt động của GV và học sinh Nội dung
- HS đọc mục quan sát, để trả lời C1.
Thảo luận chung của cả lớp để rút ra nhận
xét.
- GV hướng dẫn HS sử dụng mô hình để
đếm số đường sức từ xuyên qua tiết diện
S của cuộn dây khi nam châm ở xa và khi
nam châm lại gần cuộn dây.
? Từ quan sát mô hình, em rút ra nhận xét
gì
- HS: Khi đưa 1 cực của nam châm lại
gần hay ra xa dần 1 cuộn dây dẫn thì số
đường sức từ xuyên qua tiết diện S của
cuộn dây dẫn tăng hoặc giảm (biến thiên).
- GV yêu cầu HS hoàn thiện C1 vào vở
I. Sự biến đổi số đường sức từ xuyên
qua tiết diện của cuộn dây:
C1:
+ số đường sức tăng.
+ số đường sức không đổi.
+số đường sức giảm.
+ số đường sức tăng.
- Dựa vào TN dùng nam châm vĩnh cửu
để tạo ra dòng điện cảm ứng và kết quả
khảo sát sự biến đổi của số đường sức từ
qua tiết diện S khi di chuyển nam châm,
hãy hoàn thành câu C2.
- Cá nhân HS làm C2
? Trong điều kiện nào thì xuất hiện dòng
điện cảm ứng trong cuộn dây dẫn kín
- GV gợi ý thêm:
? Từ trường của nam châm điện biến đổi
thế nào khi cường độ dòng điện qua nam
châm điện tăng, giảm
? Số đường sức từ xuyên qua tiết diện S
của cuộn dây sẽ thay đổi như thế nào
- HS trả lời C3
- Thảo luận chung cả lớp rút ra nhận xét về
điều kiện xuất hiện dòng điện cảm ứng.
II. Điều kiện xuất hiện dòng điện
cảm ứng
C2
C3: Khi số đường sức từ qua tiết diện S
của cuộn dây biến đổi (tăng hay giảm)
thì xuất hiện dòng điện cảm ứng trong
cuộn dây dẫn kín.
* Nhận xét:SGK
HOẠT ĐỘNG 3: Luyện tập
? Ta không nhìn thấy từ trường, vậy làm thế nào để khảo sát đựơc sự
biến đổi của từ trường ở chỗ có cuộn dây
? Làm thế nào để nhận biết được mối quan hệ giữa số đường sức từ và
dòng điện cảm ứng.? Khi nào xuất hiện dòng điện trong cuộn dây dẫn kín.
- Yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ
HOẠT ĐỘNG 4: Vận dụng (trên lớp/ở nhà)
- Hoạt động trải nghiệm: Các bước tiến hành
Hoạt động của GV và học sinh Nội dung
- GV giới thiệu TN H31.4 và yêu cầu HS dự
đoán.
- Cá nhân HS đọc C4, nêu dự đoán
- GV chia nhóm và giao nhiệm vụ
- Mỗi nhóm từ 3-5 học sinh, HS tự bầu nhóm
trưởng.
- Nhiệm vụ của từng nhóm: làm TN và trả lời
C4
? Sau khi giải thích được TN H31.3 em rút ra
kết luận gì về kiều kiện xuất hiện dòng điện
cảm ứng
? KL này có gì khác so với nhận xét 2
- HS thực hiện mô tả bằng mô hình diễn tả sự
biến thiên của số đường sức từ qua cuộn dây.
- GV yêu cầu HS chỉ rõ, khi nam châm chuyển
từ vị trí nào sang vị trí nào thì số đường sức từ
qua cuộn dây tăng, giảm.- Nhóm trưởng yêu
cầu các thành viên trong nhóm trình bày kết
quả tìm được theo sự phân công.
Đánh giá kết quả nội dung trải nghiệm
1. GV đánh giá quá trình, đánh giá sản phẩm,
đánh giá kết quả
2. HS đánh giá kết quả HĐ, đánh giá lẫn nhau
C4: Khi đóng mạch điện,
cường độ dòng điện tăng từ
không đến có, từ trường của
nam châm điện mạnh lên, số
đường sức từ qua tiết diện S
của cuộn dây tăng, do đó xuất
hiện dòng điện cảm ứng.
+ Khi ngắt mạch điện, cường
độ dòng điện trong nc điện
giảm về không , từ trường của
nam châm yếu đi, số đường
sức từ biểu diễn từ trường
giảm, số đường sức từ qua tiết
diện S của cuộn dây giảm, do
đó xuất hiện dòng điện cảm
ứng
- GV: Tóm lược nội dung kiến thức toàn bài , khắc sâu trọng tâm bài như
phần ghi nhớ/SGK-89
HOẠT ĐỘNG 5: Mở rộng, bổ sung, phát triển ý tưởng sáng tạo
- Yêu cầu HS trả lời C5
C5: Quay núm của đinamô, nam châm quay theo. Khi một cực của nam
châm lại gần cuộn dây, số đường sức từ qua tiết diện S của cuộn dây tăng, lúc
đó xuất hiện dòng điện cảm ứng. khi cực đó của nam châm ra xa cuộn dây thì
số đường sức từ qua tiết diện S của cuộn dây giảm, lúc đó cũng xuất hiện dòng
điện cảm ứng.
- Y/c HS suy nghĩ làm C6 tương tự C5. Y/c HS đọc phần có thể em chưa biết
V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI HỌC TIẾT SAU
- Học thuộc phần ghi nhớ, làm BT 32.1 → 32.4 (SBT).
- HD Bài 32.2: Đáp án C; nghiên cứu trước bài “dòng điện xoay chiều”.
File đính kèm:
- giao_an_vat_li_lop_9_tiet_3738_nam_hoc_2019_2020_truong_thcs.pdf