I. MỤC TIÊU.
1. Kiến thức:
- Mô tả TN chứng tỏ tác dụng của lự từ lên đoạn dây dẫn thẳng có dòng điện chạy qua đặt trong từ trường.
- Vận dụng được qui tắc bàn tay trái biểu diễn lực từ tác dụng lên dòng điện thẳng đặt vuông góc với đường sức từ, khi biết chiều đường sức từ và chiều dòng điện.
- Mô tả các bộ phận chính, giải thích được hđ của động cơ điện một chiều.
- Nêu được tác dụng của mỗi bộ phận chính trong động cơ điện.
2. Phẩm chất:
- Chăm chỉ học bài ở nhà, đọc bài trước khi đến lớp
- Có trách nhiệm với công việc được giao
- Trung thực, tự tin trong kết quả hoạt động.
3. Năng lực
- Năng lực chung: Năng lực giải quyết vấn đề. Năng lực thực nghiệm. Năng lực dự đoán, suy luận lí thuyết, thiết kế và thực hiện theo phương án thí nghiệm kiểm chứng giả thuyết, dự đoán, phân tích, xử lí số liệu và khái quát rút ra kết luận khoa học. Năng lực đánh giá kết quả và giải quyết vân đề
- Năng lực chuyên biệt : Năng lực kiến thức vật lí, năng lực phương pháp thực nghiệm, năng lực trao đổi thông tin, năng lực cá nhân của HS.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: Máy chiếu
2. Học sinh: Kiến thức liên quan
III. CÁC PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC:
1. Phương pháp : Thuyết trình ,vấn đáp, hoạt động nhóm, luyện tập.
2. Kĩ thuật: Kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật chia nhóm, động não.
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
? Thí nghiệm nào chứng tỏ dòng điện tác dụng lên kim nam châm.
3. Bài mới:
* Hoạt động 1: Khởi động
- GV: Thí nghiệm Ơ – xtét cho thấy dòng điện tác dụng lực lên kim nam châm. ngược lại, liệu nam châm có tác dụng lực lên dòng điện hay không?
4 trang |
Chia sẻ: Chiến Thắng | Ngày: 28/04/2023 | Lượt xem: 279 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Vật lí Lớp 9 - Tiết 32: Lực điện từ. Động cơ điện một chiều - Năm học 2020-2021 - Trường THCS Mường Than, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 16/12/2020
Ngày giảng: 18/12(9E) - 19/12(9C; 9B)
Tiết 32: LỰC ĐIỆN TỪ
ĐỘNG CƠ ĐIỆN MỘT CHIỀU
I. MỤC TIÊU.
1. Kiến thức:
- Mô tả TN chứng tỏ tác dụng của lự từ lên đoạn dây dẫn thẳng có dòng điện chạy qua đặt trong từ trường.
- Vận dụng được qui tắc bàn tay trái biểu diễn lực từ tác dụng lên dòng điện thẳng đặt vuông góc với đường sức từ, khi biết chiều đường sức từ và chiều dòng điện.
- Mô tả các bộ phận chính, giải thích được hđ của động cơ điện một chiều.
- Nêu được tác dụng của mỗi bộ phận chính trong động cơ điện.
2. Phẩm chất:
- Chăm chỉ học bài ở nhà, đọc bài trước khi đến lớp
- Có trách nhiệm với công việc được giao
- Trung thực, tự tin trong kết quả hoạt động.
3. Năng lực
- Năng lực chung: Năng lực giải quyết vấn đề. Năng lực thực nghiệm. Năng lực dự đoán, suy luận lí thuyết, thiết kế và thực hiện theo phương án thí nghiệm kiểm chứng giả thuyết, dự đoán, phân tích, xử lí số liệu và khái quát rút ra kết luận khoa học. Năng lực đánh giá kết quả và giải quyết vân đề
- Năng lực chuyên biệt : Năng lực kiến thức vật lí, năng lực phương pháp thực nghiệm, năng lực trao đổi thông tin, năng lực cá nhân của HS.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: Máy chiếu
2. Học sinh: Kiến thức liên quan
III. CÁC PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC:
1. Phương pháp : Thuyết trình ,vấn đáp, hoạt động nhóm, luyện tập.
2. Kĩ thuật: Kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật chia nhóm, động não.
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
? Thí nghiệm nào chứng tỏ dòng điện tác dụng lên kim nam châm.
3. Bài mới:
* Hoạt động 1: Khởi động
- GV: Thí nghiệm Ơ – xtét cho thấy dòng điện tác dụng lực lên kim nam châm. ngược lại, liệu nam châm có tác dụng lực lên dòng điện hay không?
- GV: Đặt vấn đề vào bài.
* Hoạt động 2: Hình thành kiến thức, kĩ năng mới
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
LỰC ĐIỆN TỪ
- GV: Chiếu thí nghiệm H27.1
- Cho HS quan sát thí nghiệm.
- Nêu mục đích thí nghiệm?
- Tiến hành TN cần những dụng cụ gì.
- Mắc mạch điện ntn.
- GV lưu ý cách bố trí TN, đoạn dây dẫn AB phải đặt sâu vào trong lòng nam châm chữ U, không để dây dẫn chạm vào nam châm
- GV: Chiếu thí nghiệm HS quan sát
? Đóng khóa K. Khi đó hiện tượng gì xảy ra với dây dẫn AB.
- HS: Dây AB bị hút vào trong lòng nam châm hình chữ U hoặc bị đẩy ra.
- GV y/c HS trả lời C1
? Từ thí nghiệm trên rút ra kết luận?
- GV: Khẳng định lại và giới thiệu kết luận SGK-73
- GV gọi HS đọc kết luận
- GV nhấn mạnh đó là nd KL. Lực đó gọi là lực điện từ.
I. Tác dụng của từ trường lên dây dẫn có dòng điện
1. Thí nghiệm
N
S
●
C1. Từ trường tác dụng lực từ lên dây dẫn AB có dòng điện chạy qua đặt trong từ trường.
2. Kết luận: SGK - T73
- GV HD cách thức làm thí nghiệm
- GV y/c HS nêu dự đoán chiều của lực điện từ.
+ HS: phụ thuộc vào chiều dòng điện và đường sức từ.
- GV y/c HS nêu phương án làm TN kiểm tra.
- GV y/c HS làm TN theo nhóm
- HS: Tiến hành TN theo nhóm.
N
S
+
- GV: Theo dõi giúp đỡ các nhóm gặp khó khăn
? Qua 2 TN rút ra được KL gì.
- GV: Khẳng định lại và nêu kết luận SGK-73
- GV: Đặt vấn đề: Vậy làm thế nào để xác định được chiều lực từ khi biết chiều dòng điện và chiều đường sức từ
- GV giới thiệu quy tắc bàn tay trái và gọi HS đọc quy tắc.
- GV chiếu hình 27.2(SGK) hướng dẫn HS từng bước khi vận dụng QT:
B1: Lòng bàn tay hứng đ/cảm ứng từ ( lòng bàn tay trái hướng về cực bắc)
B2: Chiều từ cổ tay đến ngón tay giữa hướng theo chiều dòng điện
B3: Ngón tay cái choãi 900 chỉ chiều lực điện từ.
- GV y/c HS kiểm tra lại kq TN ở hình 27.1 dựa vào quy tắc.
II . Chiều của lực điện từ. Quy tắc bàn tay trái
1. Chiều của lực điện từ phụ thuộc vào những yếu tố nào?
a) Thí nghiệm
.+ Đổi chiều dòng điện chạy qua dây dẫn AB, đóng công tắc K quan sát hiện tượng để rút ra được kết luận:
N
S
+
Khi đổi chiều dòng điện chạy qua dây dẫn AB thì chiều lực điện từ thay đổi.
S
N
+
+Khi đổi chiều đường sức từ thì chiều lực điện từ thay đổi.
b) Kết luận: ( SGK/73)
Chiều của lực điện từ tỏc dụng lờn dõy dẫn AB phụ thuộc vào chiều dũng điện chạy trong dõy dẫn và chiều của đường sức từ.
2. Quy tắc bàn tay trái
- Quy tắc SGK.
ĐỘNG CƠ ĐIỆN MỘT CHIỀU
- GV chiếu hình 28.1 yêu cầu HS tìm hiểu cấu tạo của động cơ điện 1 chiều
- GV phát mô hình động cơ điện 1 chiều cho các nhóm để tìm hiểu.
N
S
? Nêu cấu tạo chính của động cơ điện 1 chiều.
- GV: chốt lại cấu tạo của động cơ điện một chiều
- GV y/c HS tìm hiểu SGK nêu nguyên tắc hoạt động của động cơ điện một chiều
- HS: đọc SGK để nghiên cứu và nêu nguyên tắc hoạt động của động cơ điện một chiều: Dựa trên tác dụng từ của từ trường lên khung dây dẫn có dòng điện chạy qua đặt trong từ trường
- GV y/c HS trả lời C1 => C3.
? Sau khi HS trả lời câu 1 GV gợi ý cặp lực từ vừa vẽ được có tác dụng gì đối với khung dây?
- GV y/c HS làm câu 3: Làm thí nghiệm theo nhóm để kiểm tra dự đoán
- GV: Chốt lại
- GV y/c HS nhắc lại cấu tạo và nguyên tắc hđ của động cơ điện 1 chiều. GV nhấn mạnh đó là nd của phần kết luận.
- GV gọi HS đọc
- GV: chốt lại kiến thức cơ bản và trọng tâm
III . Nguyên tắc cấu tạo và hoạt động của động cơ điện 1 chiều
1. Các bộ phận chính của động cơ điện một chiều
=> Bộ phận chính của đ/c điện 1 chiều
+ Nam châm
+ Khung dây dẫn
+ Cổ góp điện
2. Hoạt động của động cơ điện một chiều
C1: Vận dụng quy tắc bàn tay trái xác định cặp lực từ tác dụng lên hai cạnh AB và CD của khung dây
C2: Nêu dự đoán khung dây quay
3. Kết luận: (SGK/77)
KL: SGK
? Khi hoạt động, động cơ điện chuyển hóa năng lượng từ dạng nào sang dạng nào?
- GV: Chốt lại ở đây động cơ điện biến điện năng thành cơ năng
IV . Sự biến đổi năng lượng trong động cơ điện
+ Chuyển hoá điện năng thành cơ năng.
* Hoạt động 3: Luyện tập
- Dây dẫn có dòng điện chạy qua đặt trong từ trường và không song song với đường cảm ứng từ có đặc điểm gì ?
- Lực từ tác dụng lên dây dẫn phụ thuộc những yếu tố nào?
- Nêu quy tắc bàn tay trái
- GV y/c HS đọc phần ghi nhớ
- GV: Tóm lược nội dung kiến thức toàn bài , khắc sâu trọng tâm bài như phần ghi nhớ/SGK-75
* Hoạt động 4: Vận dụng
- GV: Chiếu vẽ hình 27.3à27.5 , chỉ cho học sinh cách bố trí dây dẫn, cực của nam châm, chiều lực từ.Yêu cầu học sinh dùng quy tắc bàn tay trái nghiên cứu và trả lời các câu hỏi
+ HS đứng tại chỗ trả lời các câu hỏi, HS khác theo dõi và ghi lại kết luận
C2. Dòng điện có chiều đi từ B đến A.
- GV y/c HS trả lời C3
C3. Có chiều từ dưới lên trên.
+ GV nhận xét và sửa chữa
- GV y/c HS trả lời C4.
C4 . 3 HS lên bảng biểu diễn
+ GV nhận xét và sửa chữa, hướng dẫn học sinh cách đặt bàn tay trái để tìm ra yếu tố chưa biết.
* Hoạt động 5: Mở rộng, bổ sung, phát triển ý tưởng sáng tạo
- Đọc phần có thể em chưa biết
- Xem bài thực hành chế tạo nam châm vĩnh cửu, nghiệm lại từ tính của ống dây có dòng điện chạy qua.
V. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ.
- Học thuộc phần ghi nhớ SGK.
- Làm bài tập 27.1 => 27.5/SBT
HD: Bài 27.3: Chỉ có AB và CD chịu tác dụng của lực từ. áp dụng quy tắc bàn tay trái xác định các lực từ tác dụng lên 2 cạnh AB và CD
- Đọc trước bài 30. “ BT vận dụng quy tắc năm bàn tay phải, quy tắc bàn tay trái.”
File đính kèm:
- giao_an_vat_li_lop_9_tiet_32_luc_dien_tu_dong_co_dien_mot_ch.doc