I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Ôn hệ thống hoá các kiến thức cơ bản về: Định luật Ôm, công thức tính điện
trở của dây dẫn.
2. Kỹ năng:
- Biết vận dụng những kiến thức trên để giải các bài tập đơn giản và giải thích các
hiện tượng liên quan.
3. Thái độ:
- Cẩn thận, trung thực, có ý thức xây dựng bài học, yêu thích môn học.
4. Định hướng năng lực:
a) Năng lực chung: HS được rèn năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp
hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
b) Năng lực đặc thù: HS được rèn năng lực khoa học( quan sát, thực hành,
tổng hợp. )
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên
* Đồ dùng: Bảng phụ ghi tóm tắt kiến thức chính và ND Bài 1
Bài 1: Cho mạch điện như hình vẽ
R1 = 12 ; Đ (6V - 6W); RA = 0
a, Tính điện trở của đèn
b, Tính điện trở của mạch điện
c, Đèn sáng bình thường, Tính cường độ dòng điện
qua mỗi điện trở và chỉ số ampe kế.
d, Biết R1 làm bằng kim loại nhôm có ρ = 2,8. 10-8 m; tiết diện S = 2,8mm2.
Tính chiều dài của dây R1
20 trang |
Chia sẻ: Chiến Thắng | Ngày: 05/05/2023 | Lượt xem: 142 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Vật lí Lớp 9 - Tiết 32 đến 35 - Năm học 2019-2020 - Trường THCS Phúc Than, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 19/11/2019
Ngày giảng: 25/11/2019 – 9A1
Tiết 32: ÔN TẬP HỌC KỲ I
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Ôn hệ thống hoá các kiến thức cơ bản về: Định luật Ôm, công thức tính điện
trở của dây dẫn.
2. Kỹ năng:
- Biết vận dụng những kiến thức trên để giải các bài tập đơn giản và giải thích các
hiện tượng liên quan.
3. Thái độ:
- Cẩn thận, trung thực, có ý thức xây dựng bài học, yêu thích môn học.
4. Định hướng năng lực:
a) Năng lực chung: HS được rèn năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp
hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
b) Năng lực đặc thù: HS được rèn năng lực khoa học( quan sát, thực hành,
tổng hợp... )
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên
* Đồ dùng: Bảng phụ ghi tóm tắt kiến thức chính và ND Bài 1
Bài 1: Cho mạch điện như hình vẽ
R1 = 12 ; Đ (6V - 6W); RA = 0
a, Tính điện trở của đèn
b, Tính điện trở của mạch điện
c, Đèn sáng bình thường, Tính cường độ dòng điện
qua mỗi điện trở và chỉ số ampe kế.
d, Biết R1 làm bằng kim loại nhôm có ρ = 2,8. 10-8 m; tiết diện S = 2,8mm2.
Tính chiều dài của dây R1
2. Học sinh: Ôn tập các kiến thức đã học trong học kỳ I về Định luật Ôm, công
thức tính điện trở của dây dẫn.
III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT
1. Phương pháp:
- Phương pháp nêu và giải quyết vấn đề
- Phương pháp học tập theo nhóm nhỏ
- Phương pháp thực hành luyện tập, Thực nghiệm, trực quan.
2. Kĩ thuật: Kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật làm TN, thảo luận nhóm
IV.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ: Kết hợp trong bài.
3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động
Cho học sinh chơi trò chơi “ Ai nhanh hơn”
- GV giới thiệu luật chơi.
- Tổ chức cho học sinh tham gia trò chơi.
Câu hỏi:
Câu 1: Phát biểu định luật Ôm? Viết hệ thức của định luật, nêu rõ tên, đơn vị
các đại lượng trong hệ thức?
Câu 2: Viết các công thức tính: Cường độ dòng điện, hiệu điện thế, điện trở
tương đương của đoạn mạch gồm hai điện trở mắc nối tiếp?
Câu 3: Viết các công thức tính: Cường độ dòng điện, hiệu điện thế, điện trở
tương đương của đoạn mạch gồm hai điện trở mắc song song?
Câu 4: Viết các công thức tính điện trở của dây dẫn theo chiều dài, tiết diện và
vật liệu? Nêu rõ tên, đơn vị các đại lượng có trong công thức?
- Y/c HS ghi nhớ được nội dung vận dụng làm bài tập.
HOẠT ĐỘNG 2: Luyện tập
Hoạt động của GV và HS Nội dung
- HS tóm tắt bài toán
? Nêu công thức tính RĐ
- HS RĐ =
2
dm
dm
U
P
? Nêu công thức Rtđ
- HS: Rtđ = RĐ + R1
- HS thay số tính
? Đèn sáng bình thường, UĐ = ?
- HS: Đèn sáng bình thường nên: UĐ =
Uđm= 6V
? Nêu cách tính IĐ=?; I1=?; I = ?
- HS tính IĐ =
6
1( )
6
D
D
U
A
R
= =
- HS: IA= I1= IĐ = 1 (A)
- HS : Am pe kế chỉ 1A
- HS: Đổi S = 2,8mm2 = 2,8.10-6 m2
- HS: R1= ρ
S
l
l = 1
.R S
= 1200(m)
Bài 1:
Tóm tắt: RĐ nt R1
R1 = 12 ; UđmĐ= 6V
PđmĐ= 6W; RA = 0
a, RĐ = ?
b, Rtđ = ?
c, Đèn sáng bình thường, IĐ=?;
I1=?; I = ?
d, R1 làm bằng nhôm
ρ = 2,8. 10-8 m;
S = 2,8mm2 = 2,8.10-6 m2 , l = ?
Giải
a, Điện trở của đèn:
RĐ =
2
dm
dm
U
P
= 6
b, Điện trở của mạch điện:
RĐ nt R1 => Rtđ = RĐ + R1= 18
c, Đèn sáng bình thường: UĐ = Uđm= 6V
Cường độ dòng điện qua mỗi điện trở
D
UU 6
I= I = = =1A
R R 6
D
D
RĐ nt R1 => I1= I2= I = 1A
Chỉ số ampe kế là 1A
d) chiều dài của dây R1 là:
R1= ρ
S
l
l = 1
.R S
= 1200(m)
HOẠT ĐỘNG 3: Vận dụng
- Giáo viên yêu cầu HS tóm tắt nội dung bài học, kiến thức cần nắm trong bài.
- Giáo viên chốt lại kiến thức cơ bản.
HOẠT ĐỘNG 4: Mở rộng, bổ sung, phát triển ý tưởng sáng tạo.
- Việc giải BT vận dụng định luật ôm gồm những bước nào? Khi tóm tắt bài
toán đặc biệt chú ý mối quan hệ các điện trở vì sao?
- Tổ chức cho HS trao đổi và rút ra kết luận.
V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI HỌC TIẾT SAU
- Làm lại các bài tập
- Học kĩ các kiến thức: công và công suất của dòng điện, định luật Jun –
Lenxơ.
- Giờ sau tiếp tục ôn tập học kì I.
Ngày soạn: 15/11/2018
Ngày giảng:
Tiết 33: ÔN TẬP HỌC KÌ I
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Ôn hệ thống hoá các kiến thức cơ bản về: công và công suất của dòng điện,
định luật Jun - Lenxơ
2. Kỹ năng:
- Biết vận dụng những kiến thức trên để giải các bài tập đơn giản và giải thích các
hiện tượng liên
3. Thái độ:
- Cẩn thận, trung thực, có ý thức xây dựng bài học, yêu thích môn học.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên:
- Đồ dùng: Bảng phụ ghi tóm tắt kiến thức chính và ND Bài 1; 2
2. Học sinh:
Làm trước các bài tập GV giao trong đề cương
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của HS Trợ giúp của GV
HĐ1: Ôn lại lý thuyết (10’)
- HS trả lời
Câu 1. Số oát ghi trên mỗi dụng cụ điện
cho biết công suất định mức của dụng cụ
đó, nghĩa là công suất điện của dụng cụ
khi nó hoạt động bình thường
- Công thức tính công suất điện:
Câu 2. Điện năng. Dòng điện có mang
năng lượng vì nó có thể thực hiện công
và cung cấp nhiệt lượng.
Năng lượng dòng điện được gọi là điện
năng.
- Công thức tính công của dòng điện:
- Đưa ra nội dung câu hỏi, yêu cầu HS
trả lời cá nhân
Câu 1. Ý nghĩa của các chỉ số oát ghi
trên dụng cụ điện? Công thức tính công
suất điện ? Đơn vị?
- VD: Trên một bóng đèn có ghi 220V
– 100W nghĩa là:
Câu 2: Điện năng là gì ? Công thức
tính công của dòng điện ? Đơn vị?
P: công suất điện (W)
U: hiệu điện thế (V)
I: cường độ dòng điện (A)
P = U.I = I2.R =
2U
R
Với:
A = P.t = U.I.t
Câu 3. Định luật Jun-Lenxơ. Nhiệt lượng
tỏa ra ở dây dẫn khi có dòng điện chạy
qua tỉ lệ thuận với bình phương cường độ
dòng điện, với điện trở của dây dẫn và
thời gian dòng điện chạy qua.
- Công thức định luật Jun- Len Xơ:
Q = I2.R.t
Câu 3: Phát biểu định luật Jun – Len
xơ ? Công thức ? Đơn vị? Công thức
tính nhiệt lượng ?
HĐ2: Bài tập (30’)
II. BÀI TẬP
Bài 1: Tóm tắt:
U = 220V
I = 341mA = 0,341A
t = 4h.30 = 120h
a) R = ? ; P = ?
b) A = ? (J) = ? (kWh)
Giải:
a) Điện trở của đèn là :
R =
U
I
=
220
0,341
= 645( )
b) Công suất tiêu thụ của bóng
P = U.I = 220.0,341 = 75 (W)
c) Điện năng tiêu thụ của bóng trong một
tháng.
A = P.t = 75.120.3600 = 32408640 (J) =
9 kWh
Vậy công tơ điện tăng thêm 9 số.
- HS tóm tắt
- Làm BT cá nhân
- 01 HS lên bảng, dưới lớp đổi vở kiểm
tra, trao đổi cách làm và kết quả.
- Theo dõi bài, nhận xét bài của bạn và
kết luận của GV.
Bài 1: Khi mắc một bóng đèn vào hiệu
điện thế 220V thì dòng điện chạy qua
nó có cường độ 341mA
a) Tính điện trở và công suất của bóng
đèn khi đó.
b) Bóng đèn này được sử dụng như
trên, trung bình 4h trong một ngày.
Tính điện năng mà bóng đèn này tiêu
thụ trong 30 ngày theo đơn vị Jun và số
điếm tương ứng của công tơ.
- GV HD nhanh, y/c HS làm việc cá
nhân
- GV nhận xét, chốt phương pháp giải,
lưu ý sai lầm
Bài 2:
Tóm tắt
R = 110 ; I = 2A ; t = 10s
Bài 2: Một ấm điện có điện trở 110 .
Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn là
2A.
Q: nhiệt lượng (J)
t: thời gian (s)
R: điện trở ( )
I: cường độ dòng điện (A)
Với:
A: công dòng điện (J)
P: công suất điện (W)
t: thời gian (s)
U: hiệu điện thế (V)
I: cường độ dòng điện (A)
Với:
a) Q = ?
b) U = ?
c) P = ?
Giải:
a) Tính nhiệt lượng mà ấm tỏa ra trong
thời gian 10 giây là:
Q = I 2 Rt = 22.110.10 = 4400 J
b) Hiệu điện thế mà ấm sử dụng là:
U = I.R = 2.110 = 220 V
c) Công suất tiêu thụ của ấm là:
P = U.I =220.2 = 440 W
- HS tóm tắt
- Làm BT cá nhân
- 01 HS lên bảng, dưới lớp đổi vở kiểm
tra, trao đổi cách làm và kết quả.
- Theo dõi bài, nhận xét bài của bạn và
kết luận của GV.
a) Tính nhiệt lượng mà ấm tỏa ra trong
thời gian 10 giây.
b) Tính hiệu điện thế mà ấm sử dụng.
c) Tính công suất tiêu thụ của ấm.
- GV HD nhanh, y/c HS làm việc cá
nhân
- GV nhận xét, chốt phương pháp giải,
lưu ý sai lầm
HĐ3: Củng cố bài học - Hướng dẫn về nhà (5’)
* Củng cố:
- GV nêu lại các kiến thức cần nhớ
*Hướng dẫn về nhà:
- Làm lại các bài tập
- Học kĩ các kiến thức: Nam châm, từ trường, lực từ
- Giờ sau tiếp tục ôn tập học kì I.
Ngày soạn: 19/11/2018
Ngày giảng:
Tiết 34: ÔN TẬP HỌC KÌ I
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Ôn hệ thống hoá các kiến thức cơ bản về: Nam châm, từ trường, lực từ.
2. Kỹ năng:
- Biết vận dụng những kiến thức trên để giải các bài tập đơn giản và giải thích các
hiện tượng liên quan.
3. Thái độ:
- Cẩn thận, trung thực, có ý thức xây dựng bài học, yêu thích môn học.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên:
- Đồ dùng: Bảng phụ ghi tóm tắt kiến thức chính và ND Bài 1; 2
2. Học sinh:
Làm trước các bài tập GV giao trong đề cương
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của HS Trợ giúp của GV
HĐ1: Ôn lại lý thuyết (10’)
- HS trả lời
Câu 1. Quy ước: Ở bên ngoài thanh nam
châm, chúng là những đường cong đi ra
từ cực bắc, đi vào cực nam của thanh
nam châm
Câu 2. Nắm bàn tay phải, rồi đặt sao cho
bốn ngón tay hướng theo chiều dòng điện
chạy qua các vòng dây thì ngón tay cái
choãi ra chỉ chiều của đường sức từ trong
lòng ống dây.
Câu 3. Đặt bàn tay trái sao cho các
đường sức từ hướng vào lòng bàn tay,
chiều từ cổ tay đền ngón tay giữa hướng
theo chiều dòng điện thì ngón tay cái
choãi ra 90o chỉ chiều của lực điện từ.
- Đưa ra nội dung câu hỏi, yêu cầu HS
trả lời cá nhân
Câu 1. Nêu quy ước về chiều đường
sức từ ?
Câu 2: Nêu Quy tắc nắm tay phải?
Câu 3: Quy tắc bàn tay trái?
HĐ2: Bài tập (30’)
II. BÀI TẬP
Bài 2:
Bài 2. Xác định chiều của lực điện từ,
chiều dòng điện, chiều đường sức từ
trong các trường hợp biểu diễn trên
hình vẽ.
Biết kí hiệu chỉ dòng điện có phương
vuông góc với mặt phẳng trang giấy và
có chiều đi từ phía trước ra phía sau; kí
hiệu chỉ dòng điện có phương vuông
N
S
?
?
F
S
N
F
Xác định
chiều lực
F
Xác định
chiều dòng
điện
Xác định
cực
- HS tóm tắt
- Làm BT cá nhân
- 01 HS lên bảng, dưới lớp đổi vở kiểm
tra, trao đổi cách làm và kết quả.
- Theo dõi bài, nhận xét bài của bạn và
kết luận của GV.
góc với mặt phẳng trang giấy và có
chiều đi từ phía sau ra phía trước.
- GV hường dẫn HS làm vào vở
- GV HD nhanh, y/c HS làm việc cá
nhân
- GV nhận xét, chốt phương pháp giải,
lưu ý sai lầm
Bài 2
- HS tóm tắt
- Làm BT cá nhân
- 01 HS lên bảng, dưới lớp đổi vở kiểm
tra, trao đổi cách làm và kết quả.
- Theo dõi bài, nhận xét bài của bạn và
kết luận của GV.
Bài 2: Xác định chiều của lực điện từ,
chiều dòng điện, chiều đường sức từ
trong các trường hợp biểu diễn trên
hình vẽ.
- GV HD nhanh, y/c HS làm việc cá
nhân
- GV nhận xét, chốt phương pháp giải,
lưu ý sai lầm
HĐ3: Củng cố bài học - Hướng dẫn về nhà (5’)
* Củng cố:
- GV nêu lại các kiến thức cần nhớ
*Hướng dẫn về nhà:
- Học kĩ các kiến thức: Định luật ôm, công thức ĐL ôm cho đoạn mạch nối tiếp và
song song.
- Giờ sau tiếp tục ôn tập học kì I
Hình 1 Hình 2
Hình 3
Hình 4 Hình 5
Ngày soạn: 24/11/2018
Ngày giảng:
Tiết 35: ÔN TẬP HỌC KÌ I
Định luật ôm, định luật ôm cho đoạn mạch nối tiếp và song song.
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Ôn hệ thống hoá các kiến thức cơ bản về: Định luật Ôm, định luật ôm cho
đoạn mạch nối tiếp và song song.
2. Kỹ năng:
- Biết vận dụng những kiến thức trên để giải các bài tập đơn giản và giải thích các
hiện tượng liên quan.
3. Thái độ:
- Cẩn thận, trung thực, có ý thức xây dựng bài học, yêu thích môn học.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: Giáo án.
2. Học sinh: Ôn tập các kiến thức đã học về Định luật Ôm, định luật ôm cho
đoạn mạch nối tiếp và song song.
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của HS Trợ giúp của GV
HĐ1: Lý thuyết (5’)
- HS lần lượt trả lời các câu hỏi của GV
để nhắc lại kiến thức.
- Định luật Ôm: I =
R
U
- Đoạn mạch nối tiếp R1 nt R2
I = I1 = I2
U = U1 + U2
Rtđ = R1 + R2
- Đoạn mạch song song R1//R2
I = I1 + I2
U = U1 = U2
1 2
1 1 1
tdR R R
= +
- GV nêu câu hỏi:
Câu 1: Phát biểu định luật Ôm? Viết hệ
thức của định luật?
Câu 2: Viết các công thức tính: Cường
độ dòng điện, hiệu điện thế, điện trở
tương đương của đoạn mạch gồm hai
điện trở mắc nối tiếp?
Câu 3: Viết các công thức tính: Cường
độ dòng điện, hiệu điện thế, điện trở
tương đương của đoạn mạch gồm hai
điện trở mắc song song?
- GV ghi lại các công thức liên quan
HĐ2: Bài tập (37’)
- HS tóm tắt
- Làm BT cá nhân
Bài 1: Cho đoạn mạch gồm hai điện trở
mắc nối tiếp với nhau R1 = R2 = 20 .
Cường độ dòng điện chạy trong mạch
bằng 0,5A.
a, Tính điện trở tương đương của mạch
điện.
b,Tính hiệu điện thế của đoạn mạch.
- 01 HS lên bảng, dưới lớp đổi vở kiểm
tra, trao đổi cách làm và kết quả.
- Theo dõi bài, nhận xét bài của bạn và
kết luận của GV.
KQ: a) Rtđ = 40
b) U = 20V
- Làm BT cá nhân
- 01 HS lên bảng, dưới lớp đổi vở kiểm
tra cách làm và kết quả.
- Theo dõi bài, nhận xét bài của bạn và
kết luận của GV, chấm chéo theo thang
điểm của GV.
KQ: a) Rtđ = 10
b) U = U1 = U2 = 5V
- Làm BT cá nhân 5’: 02 HS cùng bàn
HS1 làm BT 3, HS2 làm BT 4
- 02 HS lên bảng, dưới lớp đổi vở kiểm
tra cách làm và kết quả.
- Theo dõi bài, nhận xét bài của bạn và
kết luận của GV.
KQ:
Bài 3: a) Rtđ = 25
b) I1 = I2 = I = 0,72A
Bài 4: a) Rtđ = 6
b) I1 = 1,8A
I2 = 1,2A
c) R3 nt (R1 // R2) Rtđ = 16
- HS phân tích và y/c làm cá nhân 2’ sau
làm nhóm 2’.
- Đại diện 1 nhóm báo cáo KQ
- GV HD nhanh, y/c HS làm việc cá
nhân 4p
- GV nhận xét, chốt phương pháp giải,
lưu ý sai lầm
- GV giao BT 2
Bài 2: Cho đoạn mạch gồm hai điện trở
mắc song song với nhau R1 = R2 = 20 .
Cường độ dòng điện chạy trong mạch
bằng 0,5A.
a, Tính điện trở tương đương của mạch
điện.
b,Tính hiệu điện thế của đoạn mạch.
- y/c HS thực hiện tóm tắt và làm tương
tự trong 4’
- GV nhận xét, chốt phương pháp giải,
lưu ý sai lầm
- GV giao BT 3,4.
Bài 3: Cho đoạn mạch gồm hai điện trở
mắc nối tiếp với nhau R1 = 10 và R2 =
15 . Biết hiệu điện thế giữa hai đầu
đoạn mạch là 36V.
a) Tính điện trở tương đương của đoạn
mạch?
b) Tính cường độ dòng điện chạy qua
mỗi điện trở?
Bài 4: Cho đoạn mạch gồm hai điện trở
mắc song song với nhau R1 = 10 và
R2 = 15 . Biết hiệu điện thế giữa hai
đầu đoạn mạch là 18V.
a) Tính điện trở tương đương của đoạn
mạch?
b) Tính cường độ dòng điện chạy qua
mỗi điện trở?
- GV bổ sung Bài 4 c) Cho R3 = 10
mắc thêm nối tiếp với cặp R1 // R2 Tính
điện trở tương đương của đoạn mạch?
- GV HD HS phân tích và y/c làm cá
nhân 2’ sau làm nhóm 2’.
- GV nhận xét, Kết luận
HĐ3: Củng cố bài học - Hướng dẫn về nhà (3’)
* Củng cố:
- GV nêu lại các kiến thức cần nhớ
*Hướng dẫn về nhà:
- Học và làm lại các bài tập
- BTVN: Bài 1 (SGK - 32) – GV HD về nhà
- Chuẩn bị cho tiết ôn tập theo kế hoạch: Công thức tính điện trở, công suất điện.
Ngày soạn: 24/11/2018
Ngày giảng:
Tiết 1: ÔN TẬP THEO KẾ HOẠCH
Công thức tính điện trở, công suất điện
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Ôn hệ thống hoá các kiến thức cơ bản về: Công thức tính điện trở, công suất
điện.
2. Kỹ năng:
- Biết vận dụng những kiến thức trên để giải các bài tập đơn giản và giải thích các
hiện tượng liên quan.
3. Thái độ:
- Cẩn thận, trung thực, có ý thức xây dựng bài học, yêu thích môn học.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: Giáo án.
2. Học sinh: Ôn tập các kiến thức đã học về Công thức tính điện trở, công suất
điện.
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của HS Trợ giúp của GV
HĐ1: Lý thuyết (5’)
- HS lần lượt trả lời các câu hỏi của GV
để nhắc lại kiến thức.
- Điện trở của dây dẫn phụ thuộc chiều
dài, tiệt diện, vật liệu làm dây dẫn.
- Công thức điện trở: R =
S
l
- Công suất điện: = U.I = I2.R =
R
U 2
- GV nêu câu hỏi:
Câu 1: Điện trở của dây dẫn phụ thuộc
những yếu tố nào? Nêu các công thức
tính điện trở ? Nêu rõ tên, đơn vị các đại
lượng có trong công thức?
Câu 2: Viết công thức tính công suất
điện? Nêu rõ tên, đơn vị các đại lượng có
trong công thức?
- GV ghi lại các công thức liên quan
HĐ2: Bài tập (37’)
Bài 1(SGK - 32): Tóm tắt:
l =30m; S = 0,3mm2 = 0,3.10-6 m2
61,1.10 m −= ; U = 220V
a) R = ?
b) I = ?
- Tìm R trước
- Từng HS tự giải bài tập này
- HS trình bày lời giải
Giải
Điện trở của dây dẫn:
=R
l
S
= 1,10 . 10-6 )(110
10.3,0
30
6
=
−
- Y/c HS đọc đề bài.
? Bài toán cho biết gì? yêu cầu tìm đại
lượng gì
? Để tìm I qua dây dẫn thì trước hết phải
tìm đại lượng nào
? Vậy vận dụng công thức nào để tính R
? Áp dụng công thức nào để tính I
- GV HD nhanh, y/c HS làm việc cá
Cường độ dòng điện qua dây dẫn:
=I )(2
110
220
A
R
U
==
Đáp số: R =110Ω;
I = 2A
- HS tóm tắt
- Làm BT cá nhân
- 01 HS lên bảng, dưới lớp đổi vở kiểm
tra, trao đổi cách làm và kết quả.
- Theo dõi bài, nhận xét bài của bạn và
kết luận của GV.
KQ: a) = 800m
b) = 1210W
- Làm BT cá nhân 5’: 02 HS cùng bàn
HS1 làm BT 3, HS2 làm BT 4
- 02 HS lên bảng, dưới lớp đổi vở kiểm
tra cách làm và kết quả.
- Theo dõi bài, nhận xét bài của bạn và
kết luận của GV.
KQ:
Bài 3: a) I = 0,5A
b) R = 440 Ω
Bài 4: a) I = 9,1A
b) R = 24,2 Ω
- HS phân tích và y/c làm cá nhân 2’ sau
làm nhóm 2’.
- Đại diện 1 nhóm báo cáo KQ
nhân 4p
- Yêu cầu HS lên bảng thực hiện giải
- GV nhận xét, chốt phương pháp giải,
lưu ý sai lầm
- GV bổ sung tính
- GV giao BT 2
R= 40 Ω;
S = 0,34mm2 = 0,34. 10-6 m2
-8ρ=1,7.10 Ωm
U = 220V
a) = ?
b) = ?
- GV HD nhanh, y/c HS làm việc cá
nhân 4p
- Yêu cầu HS lên bảng thực hiện giải
- GV nhận xét, chốt phương pháp giải,
lưu ý sai lầm
Bài 3: Một bóng đèn dây tóc ghi 220V-
110W. Biết đèn đang sáng bình thường.
a, Tính cường độ dòng điện chạy qua
bóng đèn ?
b, Tính điện trở của bóng đèn?
Bài 4: Một bếp điện ghi 220V-2000W.
Biết bếp đang hoạt động bình thường.
a, Tính cường độ dòng điện chạy qua
bóng đèn ?
b, Tính điện trở của bóng đèn?
- HD tóm tắt
? Để tìm I cường độ dòng điện chạy qua
bóng đèn ta áp dụng công thức nào? Vì
sao?
? Vậy vận dụng công thức nào để tính R
Bài 5: Cho đoạn mạch gồm hai điện trở
mắc nối tiếp với nhau R1 = R2 = 15 .
Biết hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn
mạch là 36V. Tính công suất tiêu thụ của
mạch điện ?
- Gợi ý: Tính công suất tiêu thụ của
mạch điện ? Trước tiên ta cần tính đại
lượng nào ? Tiếp sau ta áp dụng công
thức nào ?
HĐ3: Củng cố bài học - Hướng dẫn về nhà (3’)
* Củng cố:
- GV nêu lại các kiến thức cần nhớ
*Hướng dẫn về nhà:
- Học và làm lại các bài tập
- Chuẩn bị cho tiết 2: Điện năng sử dụng, Định luật Jun - Len xơ
BTVN: Bổ sung thêm tính A = ? J = ? kW.h với t = 2h
Q = ? với t = 10s
Ngày soạn: 02/12/2018
Ngày giảng:
Tiết 2: ÔN TẬP THEO KẾ HOẠCH
Công của dòng điện, định luật Jun – Lenxơ
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Ôn hệ thống hoá các kiến thức cơ bản về: Công của dòng điện, định luật Jun
– Lenxơ
2. Kỹ năng:
- Biết vận dụng những kiến thức trên để giải các bài tập đơn giản và giải thích các
hiện tượng liên quan.
3. Thái độ:
- Cẩn thận, trung thực, có ý thức xây dựng bài học, yêu thích môn học.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: Giáo án.
2. Học sinh: Ôn tập các kiến thức đã học về Công của dòng điện, định luật Jun
– Lenxơ
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của HS Trợ giúp của GV
HĐ1: Lý thuyết (5’)
- HS lần lượt trả lời các câu hỏi của GV
để nhắc lại kiến thức.
- Công của dòng điện: A = P.t =U.I.t
- Định luật Jun - Lenxơ: Q = I2Rt
- GV nêu câu hỏi:
Câu 1: Công của dòng điện là gì? Viết
công thức tính công của dòng điện? Giải
thích rõ từng đại lượng trong công thức
đó.
Câu 2: Phát biểu và viết hệ thức của
định luật Jun – Lenxơ? Nêu tên và đơn vị
của các đại lượng có trong hệ thức.
- GV ghi lại các công thức liên quan
HĐ2: Bài tập (37’)
Bài 1(SGK - 32): Tóm tắt:
R = 110 ; I = 2A ; t = 10s
a) U = ?
b) = ?
c) Q = ?
a) Hiệu điện thế mà ấm sử dụng là:
U = I.R = 2.110 = 220 V
b) Công suất tiêu thụ của ấm là:
= U.I =220.2 = 440 W
c) Tính nhiệt lượng mà ấm tỏa ra trong
thời gian 10 giây là:
Q = I 2 Rt = 22.110.10 = 4400 J
- Y/c HS đọc đề bài.
Bài 1: Một ấm điện có điện trở 110 .
Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn là
2A.
a) Tính hiệu điện thế mà ấm sử dụng.
b) Tính công suất tiêu thụ của ấm.
c) Tính nhiệt lượng mà ấm tỏa ra trong
thời gian 10 giây.
? Bài toán cho biết gì? yêu cầu tìm đại
lượng gì
? Áp dụng công thức nào để tính U,
? Vậy vận dụng công thức nào để tính Q
- GV HD nhanh, y/c HS làm việc cá
- Từng HS tự giải bài tập này
- HS trình bày lời giải
- HS tóm tắt
- Làm BT cá nhân
- 01 HS lên bảng, dưới lớp đổi vở kiểm
tra, trao đổi cách làm và kết quả.
- Theo dõi bài, nhận xét bài của bạn và
kết luận của GV.
nhân 4p
- Yêu cầu HS lên bảng thực hiện giải
- GV nhận xét, chốt phương pháp giải,
lưu ý sai lầm
- GV giao BT 2
Bài 2: Một bóng đèn dây tóc ghi 220V-
100W. Biết đèn đang sáng bình thường.
a, Tính cường độ dòng điện chạy qua
bóng đèn?
b, Tính điện trở của bóng đèn?
c, Tính số tiền phải trả mà bóng đèn sử
dụng trong 30 ngày (mỗi ngày thắp liên
tục 4 giờ). Biết giá 1kw.h là 1 nghìn
đồng?
- GV HD nhanh, y/c HS làm việc cá
nhân 4p
- Yêu cầu HS lên bảng thực hiện giải
- GV nhận xét, chốt phương pháp giải,
lưu ý sai lầm
HĐ3: Củng cố bài học - Hướng dẫn về nhà (3’)
* Củng cố:
- GV nêu lại các kiến thức cần nhớ
*Hướng dẫn về nhà:
- Học và làm lại các bài tập
- Chuẩn bị cho tiết 3: Điện năng sử dụng, Định luật Jun - Len xơ
Ngày soạn:
Ngày giảng:
Tiết 3: ÔN TẬP THEO KẾ HOẠCH
Công của dòng điện, định luật Jun – Lenxơ
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Ôn hệ thống hoá các kiến thức cơ bản về: Công của dòng điện, định luật Jun
– Lenxơ
2. Kỹ năng:
- Biết vận dụng những kiến thức trên để giải các bài tập đơn giản và giải thích các
hiện tượng liên quan.
3. Thái độ:
- Cẩn thận, trung thực, có ý thức xây dựng bài học, yêu thích môn học.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: Giáo án.
2. Học sinh: Ôn tập các kiến thức đã học về Công của dòng điện, định luật Jun
– Lenxơ
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của HS Trợ giúp của GV
HĐ1: Lý thuyết (5’)
- HS lần lượt trả lời các câu hỏi của GV
để nhắc lại kiến thức.
- Công của dòng điện: A = P.t =U.I.t
- Định luật Jun - Lenxơ: Q = I2Rt
- GV nêu câu hỏi:
Câu 1: Công của dòng điện là gì? Viết
công thức tính công của dòng điện? Giải
thích rõ từng đại lượng trong công thức
đó.
Câu 2: Phát biểu và viết hệ thức của
định luật Jun – Lenxơ? Nêu tên và đơn vị
của các đại lượng có trong hệ thức.
- GV ghi lại các công thức liên quan
HĐ2: Bài tập (37’)
Bài 1(SGK - 32): Tóm tắt:
R = 440 ; I = 0,5A ; t = 20s
d) U = ?
e) = ?
a) Q = ?
a) Hiệu điện thế mà ấm sử dụng là:
U = I.R = 0,5.440 = 220 V
b) Công suất tiêu thụ của ấm là:
= U.I =220.0,5 = 110 W
c) Tính nhiệt lượng mà ấm tỏa ra trong
thời gian 10 giây là:
Q = I 2 Rt = 0,52.440.20 = 2200J
- Y/c HS đọc đề bài.
Bài 1: Một ấm điện có điện trở 440 .
Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn là
0,5A.
a) Tính hiệu điện thế mà ấm sử dụng.
b) Tính công suất tiêu thụ của ấm.
c) Tính nhiệt lượng mà ấm tỏa ra trong
thời gian 20 giây.
? Bài toán cho biết gì? yêu cầu tìm đại
lượng gì
? Vậy vận dụng công thức nào để tính Q
? Áp dụng công thức nào để tính U,
- GV HD nhanh, y/c HS làm việc cá
- Từng HS tự giải bài tập này
- HS trình bày lời giải
- HS tóm tắt
- Làm BT cá nhân
- 01 HS lên bảng, dưới lớp đổi vở kiểm
tra, trao đổi cách làm và kết quả.
- Theo dõi bài, nhận xét bài của bạn và
kết luận của GV.
nhân 4p
- Yêu cầu HS lên bảng thực hiện giải
- GV nhận xét, chốt phương pháp giải,
lưu ý sai lầm
- GV giao BT 2
Bài 2: Một bóng đèn dây tóc ghi 220V-
200W. Biết đèn đang sáng bình thường.
a, Tính cường độ dòng điện chạy qua
bóng đèn?
b, Tính điện trở của bóng đèn?
c, Tính số tiền phải trả mà bóng đèn sử
dụng trong 30 ngày (mỗi ngày thắp liên
tục 5 giờ). Biết giá 1kw.h là 1500 đồng?
- GV HD nhanh, y/c HS làm việc cá
nhân 4p
- Yêu cầu HS lên bảng thực hiện giải
- GV nhận xét, chốt phương pháp giải,
lưu ý sai lầm
HĐ3: Củng cố bài học - Hướng dẫn về nhà (3’)
* Củng cố:
- GV nêu lại các kiến thức cần nhớ
*Hướng dẫn về nhà:
- Học và làm lại các bài tập
- Chuẩn bị cho tiết 4: Nam châm, từ trường, lực từ.
Ngày soạn:
Ngày giảng:
Tiết 4: ÔN TẬP THEO KẾ HOẠCH
Nam châm, từ trường, lực từ.
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Ôn hệ thống hoá các kiến thức cơ bản về: Nam châm, từ trường, lực từ.
2. Kỹ năng:
- Biết vận dụng những kiến thức trên để giải các bài tập đơn giản và giải thích các
hiện tượng liên quan.
3. Thái độ:
- Cẩn thận, trung thực, có ý thức xây dựng bài học, yêu thích môn học.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: Giáo án.
2. Học sinh: Ôn tập các kiến thức đã học về Nam châm, từ trường, lực từ.
III. TỔ CHỨC CÁC HO
File đính kèm:
- giao_an_vat_li_lop_9_tiet_32_den_35_nam_hoc_2019_2020_truong.pdf