I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- HS mô tả được các bộ phận chính, giải thích được hoạt động của động cơ điện một
chiều.
- HS nêu được tác dụng của mỗi bộ phận chính trong động cơ điện.
- HS phát hiện sự biến đổi điện năng thành cơ năng trong khi động cơ điện hoạt động.
2. Kỹ năng:
- HS vận dụng quy tắc bàn tay trái xác định chiều lực điện từ, biểu diễn lực điện từ.
- HS giải thích được nguyên tắc hoạt động của động cơ điện một chiều.
3. Thái độ:
- H S có ý thức vận dụng kiến thức vào cuộc sống thực tế
- H S nghiêm túc trong giờ học.
4.Năng lực – phẩm chất:
-Năng lực: HS được rèn năng lực tư duy sáng tạo , năng lực quan sát, thực hành,tổng
hợp.
- Phẩm chất: HS có tính tự lập, tự tin , tự giác, trung thực.
II. CHUẨN BỊ:
GV: - SGK, SGV, giáo án
- Một bộ thí nghiệm như học sinh
HS :
* Đối với mỗi nhóm HS:
- 1 mô hình động cơ điện một chiều có ở PTN.
-Nguồn điện 6V-Máy biến áp hạ áp, ổ điện di động.
* Giáo viên:
- 1 mô hình động cơ điện một chiều có ở PTN.
-Nguồn điện 6V-Máy biến áp hạ áp, ổ điện di động.
- Hình vẽ 28.2 phóng to.
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC:
1. Phương pháp: - Phương pháp dạy học trực quan.
- Phương pháp học tập theo nhóm nhỏ
- Thực nghiệm , sơ đồ tư duy.
2.Kĩ thuật dạy học:Kĩ thuật đặt câu hỏi,kĩ thuật làm TN, thảo luận nhóm
6 trang |
Chia sẻ: Chiến Thắng | Ngày: 09/05/2023 | Lượt xem: 182 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Vật lí Lớp 9 - Tiết 30+31 - Năm học 2019-2020 - Trường PTDTBT THCS Tà Mung, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Giảng: 18/11/2019
Tiết 30.
ĐỘNG CƠ ĐIỆN 1 CHIỀU
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- HS mô tả được các bộ phận chính, giải thích được hoạt động của động cơ điện một
chiều.
- HS nêu được tác dụng của mỗi bộ phận chính trong động cơ điện.
- HS phát hiện sự biến đổi điện năng thành cơ năng trong khi động cơ điện hoạt động.
2. Kỹ năng:
- HS vận dụng quy tắc bàn tay trái xác định chiều lực điện từ, biểu diễn lực điện từ.
- HS giải thích được nguyên tắc hoạt động của động cơ điện một chiều.
3. Thái độ:
- H S có ý thức vận dụng kiến thức vào cuộc sống thực tế
- H S nghiêm túc trong giờ học.
4.Năng lực – phẩm chất:
-Năng lực: HS được rèn năng lực tư duy sáng tạo , năng lực quan sát, thực hành,tổng
hợp...
- Phẩm chất: HS có tính tự lập, tự tin , tự giác, trung thực...
II. CHUẨN BỊ:
GV: - SGK, SGV, giáo án
- Một bộ thí nghiệm như học sinh
HS :
* Đối với mỗi nhóm HS:
- 1 mô hình động cơ điện một chiều có ở PTN.
-Nguồn điện 6V-Máy biến áp hạ áp, ổ điện di động.
* Giáo viên:
- 1 mô hình động cơ điện một chiều có ở PTN.
-Nguồn điện 6V-Máy biến áp hạ áp, ổ điện di động.
- Hình vẽ 28.2 phóng to.
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC:
1. Phương pháp: - Phương pháp dạy học trực quan.
- Phương pháp học tập theo nhóm nhỏ
- Thực nghiệm , sơ đồ tư duy.
2.Kĩ thuật dạy học:Kĩ thuật đặt câu hỏi,kĩ thuật làm TN, thảo luận nhóm
IV.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1.Hoạt động khởi động
1.1. Ổn định lớp:
1.2. Kiểm tra bài cũ:
+Phát biểu quy tắc bàn tay trái?
-HS lên bảng chữa bài. HS khác chú ý lắng nghe, nêu nhận xét.
- GV lưu ý: Khi dây dẫn đặt song song với đường sức từ thì không có lực từ tác dụng
lên dây dẫn.
1.3. Bài mới:
ĐVĐ: Nếu đưa liên tục dòng điện vào trong khung dây thì khung dây sẽ liên tục chuyển
động quay trong từ trường của nam châm, như thế ta sẽ có một động cơ điện=>Bài
mới.
2.Hoạt động hình thành kiến thức mới.
*H. Đ 1: TÌM HIỂU NGUYÊN TẮC CẤU TẠO CỦA ĐỘNG CƠ ĐIỆN MỘT
CHIỀU.
Phương pháp:vấn đáp, Phương pháp dạy học trực quan – kĩ thuật đặt câu hỏi
*H. Đ 2: NGHIÊN CỨU NGUYÊN TẮC HOẠT ĐỘNG CỦA ĐỘNG CƠ ĐIÊN
MỘT CHIỀU.
Phương pháp:vấn đáp thực nghiệm, hoạt động nhóm– kĩ thuật đặt câu hỏi ,thảo
luận nhóm
-Yêu cầu HS đọc phần thông báo và nêu
nguyên tắc hoạt động của động cơ điện
một chiều.
-Yêu cầu HS trả lời câu C1.
-Cá nhân HS thực hiện câu C1:
Vận dụng quy tắc bàn tay trái, xác định
cặp lực từ tác dụng lên hai cạnh AB, CD
của khung dây.
-Sau khi cho HS thảo luận kết quả câu
C1. Gv gợi ý: Cặp lực từ vừa vẽ được có
tác dụng gì đối với khung dây?
-HS thực hiện câu C2: Nêu dự đoán hiện
tượng xảy ra với khung dây.
-HS tiến hành TN kiểm tra dự đoán câu
C3 theo nhóm. Đại diện các nhóm báo
cáo kết quả, so sánh với dự đoán ban đầu.
-Yêu cầu HS làm TN theo nhóm, kiểm tra
dự đoán câu C3.
-Qua phần 1, hãy nhắc lại: Động cơ điện
2. Hoạt động của động cơ điện một chiều.
(10 phút)
- Nguyên tắc hoạt động của động cơ điện
một chiều là : Dựa trên tác dụng của từ
trường lên khung dây dẫn có dòng điện
chạy qua đặt trong từ trường.
3.Kết luận.
a/ Động cơ điện một chiều có hai bộ phận
chính là nam châm tạo ra từ trường và
khung dây dẫn cho dòng điệ chạy qua. Bộ
phận đứng yên được gọi là Stato, bộ phận
quay được gọi là Roto.
b/ Khi khung dây đặt trong từ trường và
-GV phát mô hình động cơ điện một chiều
cho các nhóm.
-Yêu cầu HS đọc SGK phần 1 (tr.76), kết
hợp với quan sát mô hình trả lời câu hỏi:
Chỉ ra các bộ phận của động cơ điện một
chiều.
-GV vẽ mô hình cấu tạo đơn giản lên
bảng.1
B C
A D
C2 C1
- +
I. NGUYÊN TẮC CẤU TẠO VÀ
HOẠT ĐỘNG CỦA ĐỘNG CƠ ĐIỆN
MỘT CHIỀU.
1. Các bộ phận chính của động cơ điện
một chiều.
Các bộ phận chính của động cơ điện một
chiều:
+Khung dây dẫn.
+Nam châm.
+Cổ góp điện.
N S
một chiều có các bộ phận chính là gì? Nó
hoạt động theo nguyên tắc nào?
cho dòng điện chạy qua khung dây thì dưới
tác dụng của lực điện từ, khung dây sẽ
quay.
II. ĐỘNG CƠ ĐIỆN MỘT CHIỀU TRONG KỸ THUẬT.(HS tự đọc thêm trong SGK)
HĐ 4: PHÁT HIỆN SỰ BIẾN ĐỔI NĂNG LƯỢNG TRONG ĐỘNG CƠ ĐIỆN.
Phương pháp:vấn đáp– kĩ thuật đặt câu hỏi
- Khi hoạt động, động cơ điện chuyển
hoá năng lượng từ dạng nào sang dạng
nào?
-Có thể gợi ý HS:
+Khi có dòng điện chạy qua động cơ
điện quay. Vậy năng lượng đã được
chuyển hoá từ dạng nào sang dạng nào?
III. SỰ BIẾN ĐỔI NĂNG LƯỢNG
TRONG ĐỘNG CƠ ĐIỆN.
- Khi động cơ điện một chiều hoạt động,
điện năng chuyển hoá thành cơ năng.
3.Hoạt động luyện tập
- Giáo viên yêu cầu HS tóm tắt nội dung bài học, kiến thức cần nắm đượcdưới dạng sơ
đồ tư duy.
- Giáo viên chốt lại kiến thức cơ bản.
4.Hoạt động vận dụng.
-Tổ chức cho HS làm việc cá nhân trả
lời câu hỏi C5, C6, C7 vào vở BT.
-Hướng dẫn HS trao đổi trên lớp, đi
đến đáp án đúng.
-Cá nhân HS trả lời câu hỏi C5, C6, C7
vào vở, tham gia thảo luận trên lớp
hoàn thành các câu hỏi đó.
O/
C5:
B C
A D
O
Hình 28.3
- Khung dây quay theo chiều ngược chiều
kim đồng hồ.
C6: Với động cơ điện một chiều có công
suất lớn, người ta không dùng nam châm
vĩnh cửu để tạo ra từ trường mà dùng nam
châm điện, mục đích để tạo ra một từ trường
mạnh.
C7: Một số ứng dụng của động cơ điện một
chiều:
5. Hoạt động tìm tòi ,mở rộng
-Học thuộc quy tắc bàn tay trái, vận dụng vào làm bài tập 27 (SBT)
- Ôn tập, chuẩn bị tiết 32: Bài tập.
-Học bài và làm bài tập 30 (SBT) ( Bài 29 không học)
N S
Ngày 19/11/2019
Tiết 31. BÀI TẬP VẬN DỤNG QUY TẮC NẮM TAY PHẢI VÀ QUY TẮC BÀN
TAY TRÁI.
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
HS củng cố nắm chắc qui tắc nắm tay phải và qui tắc bàn tay trái dùng để xác định các
yếu tố nào.
2.Kĩ năng:
HS vẽ được đường sức từ của nam châm thẳng, nam châm chữ U và của ống dây có
dòng điện chạy qua.
-HS vận dụng được quy tắc nắm tay phải xác định đường sức từ của ống dây khi biết
chiều dòng điện và ngược lại.
-HS vận dụng được quy tắc bàn tay trái xác định chiều lực điện từ tác dụng lên dây dẫn
thẳng có dòng điện chạy qua đặt vuông góc với đường sức từ hoặc chiều đường sức từ
(hoặc chiều dòng điện) khi biết hai trong ba yếu tố trên.
-HS biết cách thực hiện các bước giải bài tập định tính phần điện từ, cách suy luận lôgic
và biết vận dụng kiến thức vào thực tế.
3. Thái độ:
- HS có hứng thú học tập, yêu thích môn học.
- H S nghiêm túc trong giờ học.
4.Năng lực – phẩm chất:
-Năng lực: HS được rèn năng lực tư duy sáng tạo , năng lực tính toán...
- Phẩm chất: HS có tính tự lập, tự tin , tự giác...
II. CHUẨN BỊ:
GV: - SGK, SGV, giáo án
- Một bộ thí nghiệm như học sinh
HS :
* Đối với mỗi nhóm HS:
-1 ống dây dẫn khoảng từ 400 vòng .
-Một la bàn.-1 nguồn điện 3V.-1 công tắc.
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC:
1. Phương pháp: Phương pháp suy luận và thực hiện các bước giải bài tập định tính,
tăng dần yêu cầu tự lực của HS
- Phương pháp học tập theo nhóm nhỏ, thực nghiệm.
2.Kĩ thuật dạy học: Rèn luyện kĩ năng biểu diễn kết quả bằng hình vẽ, kĩ năng đề xuất
và thực hiện các TN kiểm tra, thảo luận nhóm.
IV.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1.Hoạt động khởi động
1.1. Ổn định lớp:
1.2. Kiểm tra bài cũ:
- Phát biểu quy tắc nắm tay phải và quy tắc bàn tay trái?
- HS lên bảng phát biểu các quy tắc.
1.3. Bài mới:
2.Hoạt động luyện tập
*H.Đ. 1: GIẢI BÀI 1.
Phương pháp:vấn đáp , thực nghiệm– kĩ thuật đặt câu hỏi
GV treo bảng phu ghi bài 1.
Y/c HS hoạt động nhóm tìm cách giải.
BÀI 1
a)Cực nam của nam châm bị hút vào đầu
A B
K
+Có hiện tượng gì xảy ra đối với thanh
nam châm ? Vì sao ?
+Nếu đổi chiều dòng điên. Em hãy xác
định lại cực của ống dây.
+Có hiện tượng gì xảy ra đối với thanh
nam châm ? Vì sao ?
GV cho các nhóm làm TN kiểm tra 2
trường hợp trên.
B của ống dây. Vì đầu B của ống dây là
cực bắc.
b.)Nếu đổi chiều dòng điện thì đầu B của
ống dây trở thành cực nam → Đầu cực bắc
của nam châm bị hút vào ống dây.
HS các nhóm tiến hành TN kiểm tra lại câu
trả lời ở phần a.) và b.) của bài 1.
+Quan sát hiện tượng xảy ra và rút ra kết
luận.
*H.Đ.2: GIẢI BÀI 2
Phương pháp:vấn đáp, thực hành – kĩ thuật đặt câu hỏi
-Yêu cầu HS đọc đề bài tập 2. GV nhắc lại quy ước các
kí hiệu
Cho biết điều gì, luyện
cách đặt bàn tay trái theo quy tắc phù hợp với mỗi hình
vẽ để tìm lời giải cho bài tập 2.
-GV gọi 3 HS lên bảng biểu diễn kết quả trên hình vẽ
đồng thời giải thích các bước thực hiện tương ứng với
các phần a, b, c của bài 2. Yêu cầu HS khác chú ý theo
dõi, nêu nhận xét.
F
Hình a. Hình b. Hình c
-GV nêu nhận xét chung, nhắc nhở những sai sót của HS
thường mắc.
BÀI 2
a.) Lực F đi sang bên trái.
b.) Điền kí hiệu (.)
c.)
+ Bên phải là cực bắc (N) .
+ Bên trái là cực nam (S).
*H.Đ.3: GIẢI BÀI 3.
.
N S
S
N
S
N
Phương pháp:vấn đáp, trực quan– kĩ thuật đặt câu hỏi
-Yêu cầu cá nhân HS giải bài 3.
-Gọi 1 HS lên bảng chữa bài.
-GV hướng dẫn HS giải bài tập 3 chung cả lớp để đi
đến đáp án đúng.
-GV đưa ra mô hình khung dây đặt trong từ trường
của nam châm giúp HS hình dung mặt phẳng khung
dây trong hình 30.3 ở vị trí nào tương ứng với khung
dây mô hình. Lưu ý HS khi biểu diễn lực trong hình
không gian, khi biểu diễn nên ghi rõ phương, chiều
của lực điện từ tác dụng lên các cạnh ở phía dưới
hình vẽ.
O/
B C
A D
O
- a.)+ Lực F1 tác dụng lên
đoạn dây AB có chiều hướng
xuống dưới.
+ Lực F2 tác dụng lên đoạn
dây CD có chiều hướng lên
trên.
HS đứng tại chỗ trả lời phần
b.)
b.)Cặp lực F1 và F2 làm cho
khung quay theo chiều ngược
chiều kim đồng hồ.
HS đứng tại chỗ trả lời phần
c.)
c.)+Để khung quay theo chiều
ngược lại thì phải đổi chiều
dòng điện hoặc đổi chiều
đường sức từ.
3. Củng cố:
-Hướng dẫn HS trao đổi, nhận xét để đưa ra các bước chung khi giải bài tập vận dụng
quy tắc nắm tay phải và quy tắc bàn tay trái.
- HS trao đổi, thảo luận chung cả lớp để đưa các bước giải bài tập vận dụng 2 quy tắc.
Ghi nhớ tại lớp.
4: Hướng dẫn về nhà:
-Làm bài tập 30 (SBT).-Hướng dẫn HS làm bài 30.2
- Xem lại các kiến thức đã học để tiết sau ôn tập
N S
File đính kèm:
- giao_an_vat_li_lop_9_tiet_3031_nam_hoc_2019_2020_truong_ptdt.pdf