Giáo án Vật lí Lớp 9 - Tiết 26+27 - Năm học 2020-2021 - Trường PTDTBT THCS Tà Mung

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

- Phát biểu được quy tắc nắm tay phải về chiều của đường sức từ trong lòng ống

dây có dòng điện chạy qua.

2.Năng lực: HS được rèn năng lực quan sát, phân tích, năng lực tư duy sáng tạo.

3. phẩm chất: - HS có tính tự lập, tự tin , tự chủ ,trung thực, cẩn thận

- HS có tính tự lập, tự tin , tự chủ ,trung thực, cẩn thận

II. CHUẨN BỊ

1. Đối với GV

1.1. Dụng cụ:

- 1 tấm nhựa có luồn sẵn các vòng dây của một ống dây dẫn có chứa mạt sắt

- 1 nguồn điện 3V hoặc 6V, 3 đoạn dây dẫn, 1 bút dạ.

1.2. Ứng dụng CNTT: không ứng dụng

2. Đối với HS

Sgk, vở ghi, tìm hiểu bài học trước ở nhà.

III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP

HĐ1: Khởi động

Trò chơi: Ai nhanh hơn.

Chia lớp 3 nhóm. Mỗi nhóm 3 HS lên bảng vẽ và xác định chiều ĐST trên bảng

Đội chính xác, nhanh hơn là chiến thắng.

* Tạo tình huống

- GV: Chúng ta đã biết từ phổ và các đường sức từ biểu diễn từ trường của thanh nam

châm thẳng. Còn từ trường của ống dây có dòng điện chạy qua được biểu diễn như thế

nào?

pdf6 trang | Chia sẻ: Chiến Thắng | Ngày: 10/05/2023 | Lượt xem: 198 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Vật lí Lớp 9 - Tiết 26+27 - Năm học 2020-2021 - Trường PTDTBT THCS Tà Mung, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày dạy: 30/11/2020 Tiết 26 – Bài 24 TỪ TRƯỜNG CỦA ỐNG DÂY CÓ DÒNG ĐIỆN CHẠY QUA I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Phát biểu được quy tắc nắm tay phải về chiều của đường sức từ trong lòng ống dây có dòng điện chạy qua. 2.Năng lực: HS được rèn năng lực quan sát, phân tích, năng lực tư duy sáng tạo... 3. phẩm chất: - HS có tính tự lập, tự tin , tự chủ ,trung thực, cẩn thận - HS có tính tự lập, tự tin , tự chủ ,trung thực, cẩn thận II. CHUẨN BỊ 1. Đối với GV 1.1. Dụng cụ: - 1 tấm nhựa có luồn sẵn các vòng dây của một ống dây dẫn có chứa mạt sắt - 1 nguồn điện 3V hoặc 6V, 3 đoạn dây dẫn, 1 bút dạ. 1.2. Ứng dụng CNTT: không ứng dụng 2. Đối với HS Sgk, vở ghi, tìm hiểu bài học trước ở nhà. III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP HĐ1: Khởi động Trò chơi: Ai nhanh hơn. Chia lớp 3 nhóm. Mỗi nhóm 3 HS lên bảng vẽ và xác định chiều ĐST trên bảng Đội chính xác, nhanh hơn là chiến thắng. * Tạo tình huống - GV: Chúng ta đã biết từ phổ và các đường sức từ biểu diễn từ trường của thanh nam châm thẳng. Còn từ trường của ống dây có dòng điện chạy qua được biểu diễn như thế nào? HĐ2: Hình thành kiến thức mới HĐ: Tạo ra và quan sát từ phổ của ống dây có dòng điện chạy qua (15’). I/ Từ phổ, đường sức từ của ống dây có dòng điện chạy qua. 1. Thí nghiệm: - HS: Quan sát TN của GV C1:- Phần từ phổ ở bên ngoài ống dây có dòng điện chạy qua và bên ngoài thanh NC giống nhau. - Khác nhau: trong lòng ống dây cũng có các đường mạt sắt được sắp xếp gần như song song với nhau. - GV: Tiến hành làm TN cho HS quan sát va trả lời câu hỏi C1 - GV có thể gợi ý: Đường sức từ của ống dây có dòng điện chạy qua có gì khác với nam châm thẳng? ? Nhận xét về hình dạng của các đường sức từ Thực hiện C2: Đường sức từ ở bên trong và ngoài ống dây tạo thành những đường cong khép kín. - HS: Quan sát - HS: Trao đổi nhóm để nêu các nhận xét trong C3: Giống như thanh nam châm, tại hai đầu ống dây, các đường sức từ cùng đi vào một đầu và cùng đi ra ở đầu kia - GV: dùng các kim nam châm nhỏ, đặt nối tiếp nhau trên một trong các đường sức từ ở ngoài và trong lòng ống dây tạo thành một đường cong khép kín, rồi vẽ mũi tên chỉ chiều của đường sức từ ? Nhận xét về chiều của đường sức từ ở hai đầu ống dây so với chiều các đường sức từ ở hai cực của nam châm HĐ : Rút ra kết luận về từ trường của ống dây (5’). 2. Kết luận: SGK - HS: Rút ra kết luận về từ phổ, đường sức từ, chiều của đường sức từ ở hai đầu ống dây. - GV: Từ những thí nghiệm đã làm, chúng ta rút ra được những kết luận gì về từ phổ, đường sức từ ở hai đầu ống dây? - GV: Tổ chức cho HS trao đổi trên lớp để rút ra các kết luận. -> GV nêu vấn đề: Từ sự tương tự nhau của hai đầu thanh nam châm và hai đầu ống dây, ta có thể coi hai đầu ống dây có dòng điện chạy qua là hai từ cực không? Khi đó, đầu nào của ống dây là cực Bắc? HĐ: Tìm hiểu quy tắc nắm tay phải (10’) II/ Quy tắc nắm tay phải 1. Chiều đường sức từ của ống dây có dòng điện chạy qua phụ thuộc vào yếu tố nào? a. Thí nhiệm: - HS dự đoán: Khi đổi chiều dòng điện qua ống dây thì chiều đường sức từ ở trong lòng ống dây có thể thay đổi - HS: Quan sát b. Kết luận: Chiều đường sức từ của ống dây phụ thuộc vào chiều dòng điện chạy qua các vòng dây. 2. Quy tắc nắm tay phải: SGK - HS: Nghiên cứu hình 24.3 SGK để hiểu rõ qui tắc nắm tay phải, phát biểu qui tắc. - HS: Làm việc cá nhân, áp dụng qui tắc nắm tay phải để xác định chiều đường sức - GV đặt câu hỏi: Từ trường do dòng điện sinh ra, vậy chiều đường sức từ có phụ thuộc vào chiều dòng điện hay không? - GV: Tiến hành làm TN để kiểm tra dự đoán - Y/c HS rut ra kết luận từ trong lòng ống dây khi đổi chiều dòng điện qua các vòng dây trên hình 24.3 SGK - GV: Yêu cầu và hướng dẫn HS cả lớp đều nắm bàn tay phải trên hình 24.3 SGK, từ đó tự rút ra qui tắc xác định chiều của đường sức từ trong lòng ống dây. - GV: Hướng dẫn HS biết cách xoay nắm tay phải cho phù hợp với chiều dòng điện chạy qua các vòng dây trong các trường hợp khác nhau. Trước hết, xác định chiều dòng điện chạy qua các vòng dây, sau đó nắm bàn tay phải sao cho bón ngón tay chỉ theo chiều dòng điện. Khi áp dụng qui tắc nắm tay phải để xác định chiều đường sức từ trong lòng ống dây vào các trường hợp cụ thể, yêu cầu HS dùng nam châm thử để kiểm tra lại kết quả. HĐ3:LUYỆN TẬP - HS đọc và trả lời câu C4: + Đầu A là cực Nam + Đầu B là cực Bắc - HS đọc và trả lời câu C5: KNC bị vẽ sai chiều là kim số 5. Dòng điện trong ống dây có chiều đi ra ở đầu dây B. - HS đọc và trả lời câu C6: Đầu A của cuộn dây là cực Bắc, đầu B là cực Nam. - HS lắng nghe HĐ4:VẬN DỤNG - Y/c HS đọc và trả lời câu C4. GV nhận xét và cho HS ghi vở - Y/c HS đọc và trả lời câu C5. GV nhận xét và cho HS ghi vở - Y/c HS đọc và trả lời câu C6. GV nhận xét và cho HS ghi vở HĐ5:MỞ RỘNG,TÌM TÒI GV: Hướng dẫn HS đọc, tìm hiểu có thể em chưa biết-SGK V. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ. * Củng cố - GV hệ thống lại nội dung tiết học * Hướng dẫn về nhà - GV y/c HS về nhà: Học bài. Trả lời lại các câu hỏi từ C1 C6. Làm các bài Ngày dạy:1/12/2020 Tiết 27 – Bài 25 SỰ NHIỄM TỪ CỦA SẮT, THÉP - NAM CHÂM ĐIỆN I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Mô tả được cấu tạo của nam châm điện và nêu được lõi sắt có vai trò làm tăng tác dụng từ. - Nêu được một số ứng dụng của nam châm điện và chỉ ra tác dụng của nam châm điện trong những ứng dụng này. 2.Năng lực: HS được rèn năng lực quan sát, phân tích, năng lực tư duy sáng tạo... 3. phẩm chất: - HS có tính tự lập, tự tin , tự chủ ,trung thực, cẩn thận - HS có tính tự lập, tự tin , tự chủ ,trung thực, cẩn thận II. CHUẨN BỊ 1. Đối với GV 1.1. Dụng cụ: 1 ống dây có khoảng 500 hoặc 700 vòng, 1 la bàn hoặc kim nam châm đặt trên giá thẳng đứng, 1 giá thí nghiệm, 1 biến trở, 1 nguồn điện từ 3 đến 6V, 1 ampe kế có GHĐ 1,5A và ĐCNN 0,1A, 1 công tắc điện, 5 đoạn dây dẫn dài khoảng 50cm, 1 lõi sắt non và một lõi thép có thể đặt vừa trong lòng ống dây, một ít đinh sắt. III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP HĐ1: Khởi động Trò chơi: Ai nhanh hơn. Chia lớp 3 nhóm. Mỗi nhóm 3 HS lên bảng vẽ và xác định chiều ĐST, chiều dòng điện trên bản trên bảng Đội chính xác, nhanh hơn là chiến thắng. - GV: Chúng ta đã biết sắt và thép đều là vật liệu từ. Vậy sắt và thép nhiễm từ có giống nhau không? Tại sao lõi của nam châm điện là sắt non mà không phải là thép? HĐ2: Hình thành kiến thức mới HĐ: Sự nhiễm từ của sắt, thép (20’) I/ Sự nhiễm từ của sắt và thép. 1. Thí nghiệm - HS quan sát và trả lời câu hỏi: + Khi đóng khóa K kim nam châm bị lệch so với phương ban đầu + Khi đóng khóa K kim nam châm bị lệch lớn hơn so với trường hợp ống dây không có lõi sắt hoặc thép. - HS quan sát và trả lời câu C1: Khi ngắt dòng điện đi qua ống dây, lõi sắt non mất - GV bố trí thí nghiệm như hình 25.1. Y/C HS quan sát và trả lời câu hỏi: + Quan sát góc lệch của kim nam châm khi đóng khóa K so với phương ban đầu - GV bố trí thí nghiệm như hình 25.2. Y/C HS quan sát và trả lời câu C1. GV nx và cho HS ghi vở. - GV giới thiệu phần kết luận SGK. Gọi HS đọc phần kết luận và ghi nhớ. hết từ tính còn lõi thép thì vẫn vẫn giữ được từ tính. 2. Kết luận - HS lắng nghe, đọc phần kết luận và ghi nhớ + Lõi sắt, lõi thép làm tăng t/d từ của ống dây có dòng điện. + Khi ngắt dòng điện, lõi sắt non mất hết từ tính, còn lõi thép vẫn giữ được từ tính. - HS lắng nghe. - GV giới thiệu về sự nhiễm từ của sắt, thép khi được đặt trong từ trường. HĐ : Nam châm điện (10’). II/ Nam châm điện - HS quan sát h25.3 SGK và trả lời câu C2: Các con số khác nhau ghi trên ống dây cho biết ống dây có thể được sd với số vòng dây khác nhau, tùy theo cách chọn để nối hai đầu ống dây với nguồn điện. Dòng chữ 1A- 22 cho biết ống dây được dùng với dòng điện có cường độ 1A, điện trở của ống dây là 22 - HS trả lời câu hỏi: Các cách để làm tăng lực từ của nam châm điện: + Tăng cường độ dòng điện chạy qua các vòng dây. + Tăng số vòng của ống dây. - HS quan sát h25.4 SGK và trả lời câu C3: Nam châm b mạnh hơn a; d mạnh hơn - HS lắng nghe và đưa ra các giải pháp: - Y/C HS quan sát h25.3 SGK và trả lời câu C2. HS khác nx, GV nx lại. - Y/C HS trả lời câu hỏi: Có những cách nào để làm tăng lực từ của nam châm điện? GV nx. - Y/C HS quan sát h25.4 SGK và trả lời câu C3. HS khác nx, GV nx lại. HĐ 3: LUYỆN TẬP: HS đọc và trả lời câu C4: Khi chạm mũi kéo vào đầu thanh nam châm thì mũi kéo bị nhiễm từ và trở thành một nam châm. Vì kéo được làm bằng thép nên sau khi không còn tiếp xúc với nam châm nữa nó vẫn giữ được từ tính lâu dài. HĐ 4: VẬN DỤNG - HS đọc và trả lời câu C5: Muốn ncđ mất hết từ tính ta chỉ cần ngắt dđ chạy qua ống dây của nc. - HS đọc và trả lời câu C6: Lợi thế của ncđ: Có thể chế tạo được ncđ cực mạnh bằng cách tăng số vòng dây và tăng cđdđ đi qua ống dây. Chỉ cần ngắt dđ đi qua ống dây là ncđ mất hết từ tính. Có thể thay đổi tên từ cực của ncđ bằng cách đổi chiều dđ chạy qua ống dây. HĐ 4: MỞ RỘNG,TÌM TÒI GV: Hướng dẫn đoc, tìm hiểu có thể em chưa biết/SGK V. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ - GV y/c HS về nhà: Học bài. Làm các bài tập 25.1->25.6 trong SBT. Nghiên cứ trước nội dung của bài 26 SGK

File đính kèm:

  • pdfgiao_an_vat_li_lop_9_tiet_2627_nam_hoc_2020_2021_truong_ptdt.pdf