I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Phát biểu được quy tắc nắm tay phải về chiều của đường sức từ trong lòng ống
dây có dòng điện chạy qua.
2.Năng lực: HS được rèn năng lực quan sát, phân tích, năng lực tư duy sáng tạo.
3. phẩm chất: - HS có tính tự lập, tự tin , tự chủ ,trung thực, cẩn thận
- HS có tính tự lập, tự tin , tự chủ ,trung thực, cẩn thận
II. CHUẨN BỊ
1. Đối với GV
1.1. Dụng cụ:
- 1 tấm nhựa có luồn sẵn các vòng dây của một ống dây dẫn có chứa mạt sắt
- 1 nguồn điện 3V hoặc 6V, 3 đoạn dây dẫn, 1 bút dạ.
1.2. Ứng dụng CNTT: không ứng dụng
2. Đối với HS
Sgk, vở ghi, tìm hiểu bài học trước ở nhà.
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
HĐ1: Khởi động
Trò chơi: Ai nhanh hơn.
Chia lớp 3 nhóm. Mỗi nhóm 3 HS lên bảng vẽ và xác định chiều ĐST trên bảng
Đội chính xác, nhanh hơn là chiến thắng.
* Tạo tình huống
- GV: Chúng ta đã biết từ phổ và các đường sức từ biểu diễn từ trường của thanh nam
châm thẳng. Còn từ trường của ống dây có dòng điện chạy qua được biểu diễn như thế
nào?
6 trang |
Chia sẻ: Chiến Thắng | Ngày: 10/05/2023 | Lượt xem: 198 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Vật lí Lớp 9 - Tiết 26+27 - Năm học 2020-2021 - Trường PTDTBT THCS Tà Mung, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày dạy: 30/11/2020
Tiết 26 – Bài 24
TỪ TRƯỜNG CỦA ỐNG DÂY CÓ DÒNG ĐIỆN CHẠY QUA
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Phát biểu được quy tắc nắm tay phải về chiều của đường sức từ trong lòng ống
dây có dòng điện chạy qua.
2.Năng lực: HS được rèn năng lực quan sát, phân tích, năng lực tư duy sáng tạo...
3. phẩm chất: - HS có tính tự lập, tự tin , tự chủ ,trung thực, cẩn thận
- HS có tính tự lập, tự tin , tự chủ ,trung thực, cẩn thận
II. CHUẨN BỊ
1. Đối với GV
1.1. Dụng cụ:
- 1 tấm nhựa có luồn sẵn các vòng dây của một ống dây dẫn có chứa mạt sắt
- 1 nguồn điện 3V hoặc 6V, 3 đoạn dây dẫn, 1 bút dạ.
1.2. Ứng dụng CNTT: không ứng dụng
2. Đối với HS
Sgk, vở ghi, tìm hiểu bài học trước ở nhà.
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
HĐ1: Khởi động
Trò chơi: Ai nhanh hơn.
Chia lớp 3 nhóm. Mỗi nhóm 3 HS lên bảng vẽ và xác định chiều ĐST trên bảng
Đội chính xác, nhanh hơn là chiến thắng.
* Tạo tình huống
- GV: Chúng ta đã biết từ phổ và các đường sức từ biểu diễn từ trường của thanh nam
châm thẳng. Còn từ trường của ống dây có dòng điện chạy qua được biểu diễn như thế
nào?
HĐ2: Hình thành kiến thức mới
HĐ: Tạo ra và quan sát từ phổ của ống dây có dòng điện chạy qua (15’).
I/ Từ phổ, đường sức từ của ống dây
có dòng điện chạy qua.
1. Thí nghiệm:
- HS: Quan sát TN của GV
C1:- Phần từ phổ ở bên ngoài ống dây có
dòng điện chạy qua và bên ngoài thanh
NC giống nhau.
- Khác nhau: trong lòng ống dây cũng có
các đường mạt sắt được sắp xếp gần như
song song với nhau.
- GV: Tiến hành làm TN cho HS quan sát
va trả lời câu hỏi C1
- GV có thể gợi ý: Đường sức từ của ống
dây có dòng điện chạy qua có gì khác với
nam châm thẳng?
? Nhận xét về hình dạng của các đường
sức từ
Thực hiện C2: Đường sức từ ở bên trong
và ngoài ống dây tạo thành những đường
cong khép kín.
- HS: Quan sát
- HS: Trao đổi nhóm để nêu các nhận xét
trong C3: Giống như thanh nam châm, tại
hai đầu ống dây, các đường sức từ cùng đi
vào một đầu và cùng đi ra ở đầu kia
- GV: dùng các kim nam châm nhỏ, đặt
nối tiếp nhau trên một trong các đường
sức từ ở ngoài và trong lòng ống dây tạo
thành một đường cong khép kín, rồi vẽ
mũi tên chỉ chiều của đường sức từ
? Nhận xét về chiều của đường sức từ ở
hai đầu ống dây so với chiều các đường
sức từ ở hai cực của nam châm
HĐ : Rút ra kết luận về từ trường của ống dây (5’).
2. Kết luận: SGK
- HS: Rút ra kết luận về từ phổ, đường sức
từ, chiều của đường sức từ ở hai đầu ống
dây.
- GV: Từ những thí nghiệm đã làm, chúng ta
rút ra được những kết luận gì về từ phổ,
đường sức từ ở hai đầu ống dây?
- GV: Tổ chức cho HS trao đổi trên lớp
để rút ra các kết luận.
-> GV nêu vấn đề: Từ sự tương tự nhau
của hai đầu thanh nam châm và hai đầu
ống dây, ta có thể coi hai đầu ống dây có
dòng điện chạy qua là hai từ cực không?
Khi đó, đầu nào của ống dây là cực Bắc?
HĐ: Tìm hiểu quy tắc nắm tay phải (10’)
II/ Quy tắc nắm tay phải
1. Chiều đường sức từ của ống dây có
dòng điện chạy qua phụ thuộc vào yếu
tố nào?
a. Thí nhiệm:
- HS dự đoán: Khi đổi chiều dòng điện qua
ống dây thì chiều đường sức từ ở trong
lòng ống dây có thể thay đổi
- HS: Quan sát
b. Kết luận:
Chiều đường sức từ của ống dây phụ
thuộc vào chiều dòng điện chạy qua các
vòng dây.
2. Quy tắc nắm tay phải: SGK
- HS: Nghiên cứu hình 24.3 SGK để hiểu
rõ qui tắc nắm tay phải, phát biểu qui tắc.
- HS: Làm việc cá nhân, áp dụng qui tắc
nắm tay phải để xác định chiều đường sức
- GV đặt câu hỏi: Từ trường do dòng điện
sinh ra, vậy chiều đường sức từ có phụ
thuộc vào chiều dòng điện hay không?
- GV: Tiến hành làm TN để kiểm tra dự
đoán
- Y/c HS rut ra kết luận
từ trong lòng ống dây khi đổi chiều dòng
điện qua các vòng dây trên hình 24.3 SGK
- GV: Yêu cầu và hướng dẫn HS cả lớp đều
nắm bàn tay phải trên hình 24.3 SGK, từ đó
tự rút ra qui tắc xác định chiều của đường sức
từ trong lòng ống dây.
- GV: Hướng dẫn HS biết cách xoay nắm
tay phải cho phù hợp với chiều dòng điện
chạy qua các vòng dây trong các trường
hợp khác nhau. Trước hết, xác định chiều
dòng điện chạy qua các vòng dây, sau đó
nắm bàn tay phải sao cho bón ngón tay
chỉ theo chiều dòng điện. Khi áp dụng
qui tắc nắm tay phải để xác định chiều
đường sức từ trong lòng ống dây vào các
trường hợp cụ thể, yêu cầu HS dùng nam
châm thử để kiểm tra lại kết quả.
HĐ3:LUYỆN TẬP
- HS đọc và trả lời câu C4:
+ Đầu A là cực Nam
+ Đầu B là cực Bắc
- HS đọc và trả lời câu C5: KNC bị vẽ sai chiều là kim số 5. Dòng điện trong ống dây có
chiều đi ra ở đầu dây B.
- HS đọc và trả lời câu C6: Đầu A của cuộn dây là cực Bắc, đầu B là cực Nam.
- HS lắng nghe
HĐ4:VẬN DỤNG
- Y/c HS đọc và trả lời câu C4. GV nhận xét và cho HS ghi vở
- Y/c HS đọc và trả lời câu C5. GV nhận xét và cho HS ghi vở
- Y/c HS đọc và trả lời câu C6. GV nhận xét và cho HS ghi vở
HĐ5:MỞ RỘNG,TÌM TÒI
GV: Hướng dẫn HS đọc, tìm hiểu có thể em chưa biết-SGK
V. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ.
* Củng cố
- GV hệ thống lại nội dung tiết học
* Hướng dẫn về nhà
- GV y/c HS về nhà: Học bài. Trả lời lại các câu hỏi từ C1 C6. Làm các bài
Ngày dạy:1/12/2020
Tiết 27 – Bài 25
SỰ NHIỄM TỪ CỦA SẮT, THÉP - NAM CHÂM ĐIỆN
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Mô tả được cấu tạo của nam châm điện và nêu được lõi sắt có vai trò làm tăng tác
dụng từ.
- Nêu được một số ứng dụng của nam châm điện và chỉ ra tác dụng của nam châm
điện trong những ứng dụng này.
2.Năng lực: HS được rèn năng lực quan sát, phân tích, năng lực tư duy sáng tạo...
3. phẩm chất: - HS có tính tự lập, tự tin , tự chủ ,trung thực, cẩn thận
- HS có tính tự lập, tự tin , tự chủ ,trung thực, cẩn thận
II. CHUẨN BỊ
1. Đối với GV
1.1. Dụng cụ:
1 ống dây có khoảng 500 hoặc 700 vòng, 1 la bàn hoặc kim nam châm đặt trên giá
thẳng đứng, 1 giá thí nghiệm, 1 biến trở, 1 nguồn điện từ 3 đến 6V, 1 ampe kế có GHĐ
1,5A và ĐCNN 0,1A, 1 công tắc điện, 5 đoạn dây dẫn dài khoảng 50cm, 1 lõi sắt non và
một lõi thép có thể đặt vừa trong lòng ống dây, một ít đinh sắt.
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
HĐ1: Khởi động
Trò chơi: Ai nhanh hơn.
Chia lớp 3 nhóm. Mỗi nhóm 3 HS lên bảng vẽ và xác định chiều ĐST, chiều dòng điện
trên bản trên bảng
Đội chính xác, nhanh hơn là chiến thắng.
- GV: Chúng ta đã biết sắt và thép đều là vật liệu từ. Vậy sắt và thép nhiễm từ có giống
nhau không? Tại sao lõi của nam châm điện là sắt non mà không phải là thép?
HĐ2: Hình thành kiến thức mới
HĐ: Sự nhiễm từ của sắt, thép (20’)
I/ Sự nhiễm từ của sắt và thép.
1. Thí nghiệm
- HS quan sát và trả lời câu hỏi:
+ Khi đóng khóa K kim nam châm bị lệch
so với phương ban đầu
+ Khi đóng khóa K kim nam châm bị lệch
lớn hơn so với trường hợp ống dây không
có lõi sắt hoặc thép.
- HS quan sát và trả lời câu C1: Khi ngắt
dòng điện đi qua ống dây, lõi sắt non mất
- GV bố trí thí nghiệm như hình 25.1.
Y/C HS quan sát và trả lời câu hỏi:
+ Quan sát góc lệch của kim nam châm
khi đóng khóa K so với phương ban đầu
- GV bố trí thí nghiệm như hình 25.2.
Y/C HS quan sát và trả lời câu C1. GV
nx và cho HS ghi vở.
- GV giới thiệu phần kết luận SGK. Gọi
HS đọc phần kết luận và ghi nhớ.
hết từ tính còn lõi thép thì vẫn vẫn giữ được
từ tính.
2. Kết luận
- HS lắng nghe, đọc phần kết luận và ghi
nhớ
+ Lõi sắt, lõi thép làm tăng t/d từ của ống
dây có dòng điện.
+ Khi ngắt dòng điện, lõi sắt non mất hết từ
tính, còn lõi thép vẫn giữ được từ tính.
- HS lắng nghe.
- GV giới thiệu về sự nhiễm từ của sắt,
thép khi được đặt trong từ trường.
HĐ : Nam châm điện (10’).
II/ Nam châm điện
- HS quan sát h25.3 SGK và trả lời câu C2:
Các con số khác nhau ghi trên ống dây cho
biết ống dây có thể được sd với số vòng dây
khác nhau, tùy theo cách chọn để nối hai
đầu ống dây với nguồn điện. Dòng chữ 1A-
22 cho biết ống dây được dùng với dòng
điện có cường độ 1A, điện trở của ống dây
là 22
- HS trả lời câu hỏi: Các cách để làm tăng
lực từ của nam châm điện:
+ Tăng cường độ dòng điện chạy qua các
vòng dây.
+ Tăng số vòng của ống dây.
- HS quan sát h25.4 SGK và trả lời câu C3:
Nam châm b mạnh hơn a; d mạnh hơn
- HS lắng nghe và đưa ra các giải pháp:
- Y/C HS quan sát h25.3 SGK và trả
lời câu C2. HS khác nx, GV nx lại.
- Y/C HS trả lời câu hỏi: Có những cách
nào để làm tăng lực từ của nam châm
điện? GV nx.
- Y/C HS quan sát h25.4 SGK và trả lời
câu C3. HS khác nx, GV nx lại.
HĐ 3: LUYỆN TẬP:
HS đọc và trả lời câu C4: Khi chạm mũi kéo vào đầu thanh nam châm thì mũi kéo
bị nhiễm từ và trở thành một nam châm. Vì kéo được làm bằng thép nên sau khi không
còn tiếp xúc với nam châm nữa nó vẫn giữ được từ tính lâu dài.
HĐ 4: VẬN DỤNG
- HS đọc và trả lời câu C5: Muốn ncđ mất hết từ tính ta chỉ cần ngắt dđ chạy qua ống dây
của nc.
- HS đọc và trả lời câu C6: Lợi thế của ncđ: Có thể chế tạo được ncđ cực mạnh bằng cách
tăng số vòng dây và tăng cđdđ đi qua ống dây. Chỉ cần ngắt dđ đi qua ống dây là ncđ mất
hết từ tính. Có thể thay đổi tên từ cực của ncđ bằng cách đổi chiều dđ chạy qua ống dây.
HĐ 4: MỞ RỘNG,TÌM TÒI
GV: Hướng dẫn đoc, tìm hiểu có thể em chưa biết/SGK
V. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
- GV y/c HS về nhà: Học bài. Làm các bài tập 25.1->25.6 trong SBT. Nghiên cứ trước
nội dung của bài 26 SGK
File đính kèm:
- giao_an_vat_li_lop_9_tiet_2627_nam_hoc_2020_2021_truong_ptdt.pdf