Giáo án Vật lí Lớp 9 - Tiết 1 đến 4 - Năm học 2020-2021 - Trường PTDTBT THCS Tà Mung

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- HS biết được sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế giữa hai đầu

dây dẫn.

- HS biết được dạng đồ thị của sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện

thế giữa hai đầu dây dẫn.

2. Kĩ năng:

- HS vẽ được đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế

giữa hai đầu dây dẫn.

3. Thái độ:

- HS có ý thức vận dụng kiến thức vào cuộc sống thực tế.

GV rèn cho HS tính cẩn thận, tỉ mỉ trong công việc.

- GV rèn cho HS tính nghiêm túc trong giờ học.

4.Năng lực – phẩm chất:

-Năng lực: HS được rèn năng lực quan sát, phân tích, năng lực tư duy sáng tạo.

- Phẩm chất: HS có tính tự lập, tự tin , tự chủ ,trung thực, cẩn thận

II. CHUẨN BỊ:

1. Giáo viên: .

- Vôn kế, ampe kế, dây dẫn, nguồn điện, công tắc

2. Học sinh:

Mçi nhãm hs: 1 dây điện trở, 1 ampe kế, 1 vôn kế, 1 công tắc, 1 nguồn điện, các đoạn

dây nối.

III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC:

1. Phương pháp: Thực nghiệm, vấn đáp, hoạt động nhóm.

2.Kĩ thuật dạy học:Kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật thảo luận nhóm, chia nhóm

pdf11 trang | Chia sẻ: Chiến Thắng | Ngày: 10/05/2023 | Lượt xem: 200 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Vật lí Lớp 9 - Tiết 1 đến 4 - Năm học 2020-2021 - Trường PTDTBT THCS Tà Mung, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày dạy :7/9/2020 Tiết 1. CHƯƠNG I : ĐIỆN HỌC SỰ PHỤ THUỘC CỦA CƯỜNG ĐỘ DÒNG ĐIỆN VÀO HIỆU ĐIỆN THẾ GIỮA HAI ĐẦU DÂY DẪN I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - HS biết được sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn. - HS biết được dạng đồ thị của sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn. 2. Kĩ năng: - HS vẽ được đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn. 3. Thái độ: - HS có ý thức vận dụng kiến thức vào cuộc sống thực tế. GV rèn cho HS tính cẩn thận, tỉ mỉ trong công việc. - GV rèn cho HS tính nghiêm túc trong giờ học. 4.Năng lực – phẩm chất: -Năng lực: HS được rèn năng lực quan sát, phân tích, năng lực tư duy sáng tạo... - Phẩm chất: HS có tính tự lập, tự tin , tự chủ ,trung thực, cẩn thận II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: . - Vôn kế, ampe kế, dây dẫn, nguồn điện, công tắc 2. Học sinh: Mçi nhãm hs: 1 dây điện trở, 1 ampe kế, 1 vôn kế, 1 công tắc, 1 nguồn điện, các đoạn dây nối. III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC: 1. Phương pháp: Thực nghiệm, vấn đáp, hoạt động nhóm. 2.Kĩ thuật dạy học:Kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật thảo luận nhóm, chia nhóm... IV.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1.Hoạt động khởi động 1.1. Ổn định lớp : 1.2. Kiểm tra bài cũ: GV nêu đặc điểm bộ môn, nội quy môn học, giới thiệu về chương Điện học. 1.3. Bài mới: ĐVĐ: ở lớp 7 ta đó biết khi hiệu điện thế đặt vào bóng đèn càng lớn thì cường độ dòng điện qua bóng đèn càng lớn và đèn càng sáng. Vậy cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn có tỉ lệ với hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây hay không? Muốn trả lời câu hỏi này , theo em chúng ta phải tiến hành thí nghiệm như thế nào? -Trên cơ sở phương án kiểm tra HS nêu GV phân tích đúng, sai =>Tiến hành thí nghiệm.. -HS: Vẽ sơ đồ mạch điện và giải thích cách mắc vôn kế, ampe kế. K V A + - -HS đưa ra phương án thí nghiệm kiểm tra sự phụ thuộc của cường độ dòng điện qua dây dẫn vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn. 2.Hoạt động hình thành kiến thức mới. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG CẦN ĐẠT Hoạt động 1: Tiến hành thí nghiệm. Phương pháp:vấn đáp, hoạt động nhóm, thực nghiệm– kĩ thuật đặt câu hỏi ,thảo luận nhóm ... GV: cho HS quan sát sơ đồ và giải thích HS: 4 nhóm quan sát sau đó lắp ráp thí nghiệm theo sơ đồ và tiến hành đo. GV: quan sát giúp đỡ HS HS: tổng hợp kết quả vào bảng 1 GV: giải thích sự khác nhau giữa kết quả của các nhóm HS: dựa vào kết quả TN để nhận xét mối quan hệ giữa cường độ dòng điện và hiệu điện thế I. Thí nghiệm. 1. Sơ đồ mạch điện: SGK 2. Tiến hành thí nghiệm: C1: Kết quả đo Lần đo Hiệu điện thế (V) Cường độ dòng điện (A) 1 0 0 2 1.5 0.3 3 3 0.6 4 4.5 0.9 5 6 1.2 C1: khi tăng (giảm) hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn thì cường độ dòng điện cũng tăng (giảm) Hoạt động 2: Nghiên cứu đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của I vào U. Phương pháp:vấn đáp – kĩ thuật đặt câu hỏi ,hỏi đáp. GV: đưa ra dạng đồ thị sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế HS: nắm bắt thông tin và vẽ đồ thị theo kết quả của nhóm mình GV: nhận xét đồ thị của HS HS: đưa ra kết luận về mối quan hệ giữa cường độ dòng điện vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết luận chung cho phần này. II. Đồ thì biểu diễn sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế. 1. Dạng đồ thị: Đồ thị là đường thẳng đi qua gốc tạo độ O (U = 0 và I = 0) C2: 2. Kết luận: SGK_tr 5 Hoạt động 3: Vận dụng. Phương pháp: Vấn đáp, hoạt động nhóm – kĩ thuật thảo luận nhóm , chia nhóm. HS: Hoạt động cá nhân làm bài tập áp dụng C3,. GV: Hướng dẫn HS * Đối với C3 cần nêu từng bước cụ thể. III. Vận dụng. C3: - Trên trục hoành xác định điểm có U1 = 2,5V - Từ U1 kẻ đường thẳng // với trục tung,cắt đồ thị tại A. - Từ A kẻ đường thẳng // với trục hoành cắt trục tung tại I1. - Đọc trên trục tung ta có I1 = 0,5A. Tương tự như vậy ứng với: U2 = 3,5V thì I2 = 0,7A KẾT QUẢ: - điểm 1: 2,5V - 0,5A HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG CẦN ĐẠT C4: áp dụng tính chất đã nêu trong kết luận 2. - Tính nhẩm dựa vào U tăng bao nhiêu lần thì I tăng bấy nhiêu lần và ngược lại. - Lập công thức tỉ lệ thuận: 2 1 2 1 I I U U = suy ra I2 Hoặc tính xem U2 tăng ? lần so với U1 từ đó suy ra I2 cũng tăng bấy nhiêu lần so với I1. (2,5 : 2 = 1,25 => I2 = 1,25.0,1 = 0,125 A). GV: Hướng dẫn HS thảo luận, nhận xét chốt lại cách xác định và đáp số. * Câu C5 cho HS trả lời tại lớp (kết luận vấn đề cần tìm hiểu đề ra đầu bài- có thể đưa câu hỏi này vào phần củng cố). - điểm 2: 3,5V - 0,7A - điểm M: V - A C4: Kết quả đo Lần đo Hiệu điện thế (V) Cường độ dòng điện (A) 1 2.0 0.1 2 2.5 0.125 3 4.0 0.2 4 5.0 0.25 5 6.0 0.3 C5: Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn tỉ lệ thuận với hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây dẫn đó. 3.Hoạt động luyện tập: -Yêu cầu phát biểu kết luận về : +Sự phụ thuộc của cường độ dũng điện vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn. +Dạng đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của I vào U giữa hai đầu dây dẫn. -Yêu cầu một HS đọc lại phần ghi nhớ cuối bài. 4.Hoạt động vận dụng: - Giáo viên hệ thống hóa lại các kiến thức trọng tâm: - Gọi 1 vài học sinh đọc ghi nhớ + có thể em chưa biết - Hướng dẫn làm bài tập trong SBT. 5.Hoạt động tìm tòi, mở rộng. - Học bài và làm các bài tập 1.1 đến 1.4 (Tr4_SBT). - Chuẩn bị cho giờ sau. Các loại dây điện trở, bảng tính I U theo kết quả của bảng 1 và bảng 2. Tuần : 1. Ngày dạy: 8 /9/2020 Tiết 2. Bài 2 ĐIỆN TRỞ CỦA DÂY DẪN - ĐỊNH LUẬT ÔM I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức - HS nêu được điện trở của một dây dẫn đươc xác định như thế nào và có đơn vị đo là gì. - HS nêu đươc điện trở của mỗi dây dẫn đặc trưng cho mức độ cản trở dòng điện của dây dẫn đó. - HS phát biểu và viết được hệ thức định luật ôm đối với đoạn mạch có điện trở. 2. Kỹ năng - HS vận dụng định luật ôm để giải 1 số bài tập đơn giản. 3. Thái độ : - Hs có thói quen ham thích tìm hiểu hiện tượng vật lý. -Rèn cho học sinh thái độ cẩn thận, trung thực, yêu thích môn học. 4.Năng lực – phẩm chất: -Năng lực: HS được rèn năng lực quan sát, phân tích, năng lực tư duy sáng tạo... - Phẩm chất: HS có tính hợp tác trong hoạt động nhóm, tự tin , tự chủ ,trung thực, cẩn thận II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: Các loại điện trở, Kẻ sẵn bảng thương số I U đối với mỗi dây dẫn dựa vào bảng1. 2. Học sinh: Máy tính bỏ túi, các loại dây điện trở, bảng tính I U theo kết quả của bảng 1 và bảng 2. III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC: 1. Phương pháp: Vấn đáp, hoạt động nhóm. 2.Kĩ thuật dạy học:Kĩ thuật đặt câu hỏi,hỏi đáp, kĩ thuật thảo luận nhóm,chia nhóm. IV.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1.Hoạt động khởi động 1.1. Ổn định lớp : 1.2. Kiểm tra bài cũ: Câu hỏi: nêu mối quan hệ giữa cường độ dòng điện vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn? Đáp án: khi hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn tăng (giảm) bao nhiêu lần thì cường độ dòng điện cũng tăng (giảm) bấy nhiêu lần. 1.3. Bài mới: *ĐVĐ : Với dây dẫn trong TN ở bảng 1 ta thấy nếu bỏ qua sai số thì thương số U I có giá trị như nhau. Vậy với các dây dẫn khác kết quả có như vậy không?=>Bài mới. 2.Hoạt động hình thành kiến thức mới. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG Hoạt động 1: Điện trở dây dẫn. Phương pháp: Vấn đáp, hoạt động nhóm. Kĩ thuật dạy học:Kĩ thuật đặt câu hỏi,hỏi đáp, kĩ thuật thảo luận nhóm,chia nhóm. HS: thảo luận với câu C1 Đại diện các nhóm trình bày Các nhóm tự nhận xét, bổ xung cho câu trả lời của nhau. GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết luận chung cho câu C1 HS: suy nghĩ và trả lời C2 GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sau đó đưa ra kết luận chung cho câu C2 HS: Hoạt động cá nhân đọc thông báo KN điện trở. I. Điện trở của dây dẫn. 1. Xác định thương số U/I đối với mỗi dây dẫn: C1: - bảng 1: = I U - bảng 2: 20= I U C2: - đối với mỗi dây dẫn thì U/I không thay đổi - đối với hai dây dẫn khác nhau thì U/I là khác nhau 2. Điện trở: a) Khái niệm điện trở: (SGK) HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG GV: Thông báo cho HS kí hiệu và đơn vị điện trở. HS: Nghe thông báo và đọc SGK phần d) ý nghĩa của điện trở b) Kí hiệu điện trở c) Đơn vị điện trở: Là ôm- kí hiệu ( ); 1  = A V 1 1 d) ý nghĩa của điện trở: (SGK tr 7) Hoạt động 2: Định luật Ôm. Phương pháp: Vấn đáp. Kĩ thuật dạy học:Kĩ thuật đặt câu hỏi,hỏi đáp. GV: nêu thông tin về hệ thức của đinh luật Ôm và giải thích HS: nắm bắt thông tin và thử phát biểu định luật II. Định luật Ôm 1. Hệ thức của định luật: R U I = :U hiệu điện thế :I cường độ dòng điện :R điện trở của dây dẫn 2. Phát biểu định luật:SGK Hoạt động 3: Vận dụng. Phương pháp: Vấn đáp, hoạt động nhóm. Kĩ thuật dạy học:Kĩ thuật đặt câu hỏi,hỏi đáp, kĩ thuật thảo luận nhóm,chia nhóm. HS: suy nghĩ và trả lời C3 GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sau đó đưa ra kết luận chung cho câu C3 HS: thảo luận với câu C4 Đại diện các nhóm trình bày Các nhóm tự nhận xét, bổ xung cho câu trả lời của nhau. GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết luận chung cho câu C4 III. Vận dụng. C3: từ RIU R U I .== thay số: )(612.5,0 VU == C4: ta có 21 UU = nên 3 . . 1 2 21 21 2 1 === R R UR RU I I (lần) vậy dòng điện chạy qua bóng đèn thứ 1 lớn hơn qua bóng đèn 2 3.Hoạt động luyện tập: -Yêu cầu HS tóm tắt bài học bằng sơ đồ tư duy. 4.Hoạt động vận dụng: - Giáo viên hệ thống hóa lại các kiến thức trọng tâm - Gọi 1 vài học sinh đọc ghi nhớ + có thể em chưa biết - Hướng dẫn làm bài tập trong SBT. 5.Hoạt động tìm tòi, mở rộng. - Học bài và làm các bài tập 2.1 đến 2.4 (Tr5,6_SBT). - Đọc “Có thể em chưa biết”, làm bài tập trong SBT. - Chuẩn bị báo cáo thực hành cho bài sau: Kẻ sẵn mẫu báo cáo và trả lời câu hỏi theo yêu cầu bài, tìm hiểu trước các đồ dùng cần cho bài thực hành. Tuần : 2. Ngày dạy: 14/9/2020 Tiết 3. Bài 3 THỰC HÀNH : XÁC ĐỊNH ĐIỆN TRỞ CỦA MỘT DÂY DẪN BẰNG AMPE KẾ VÀ VÔN KẾ I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: -HS nêu được cách xác định điện trở từ công thức tính điện trở. -HS mô tả được cách bố trí và tiến hành TN xác định điện trở của một dây dẫn bằng vôn kế và ampe kế. 2. Kĩ năng: -HS mắc mạch điện theo sơ đồ. -HS sử dụng đúng các dụng cụ đo: Vôn kế, ampe kế. -HS kĩ năng làm bài thực hành và viết báo cáo thực hành. 3. Thái độ: -HS cẩn thận,kiên trì, trung thực, chú ý an toàn trong sử dụng điện. -HS có tinh thần hợp tác trong hoạt động nhóm. -HS yêu thích môn học. 4.Năng lực – phẩm chất: Năng lực: HS được rèn năng lực quan sát, năng lực tư duy sáng tạo... Phẩm chất: HS có tính tự lập, chủ động sáng tạo trong công việc được giao... II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: . Giáo viên chuẩn bị đồ dùng thực hành cho các nhóm học sinh 2. Học sinh: Mçi nhãm HS: -1 điện trở chưa biết trị số (dán kín trị số). -1 nguồn điện 6V. -1 ampe kế có GHĐ 1A. -1 vônkế có GHĐ 6V, 12V. -1 công tắc điện. -Các đoạn dây nối. - Báo cáo thực hành. - Chuẩn bị báo cáo thực hành . - SGK, thước. - Bản báo cáo thực hành III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC: 1. Phương pháp: - Thực nghiệm , hoạt động nhóm,vấn đáp. 2.Kĩ thuật dạy học:Kĩ thuật thảo luận nhóm,chia nhóm, giao nhiệm vụ,hỏi đáp. IV.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1.Hoạt động khởi động 1.1. Ổn định lớp: 1.2. Kiểm tra bài cũ: Giáo viên kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh - Kiểm tra báo cáo thực hành của học sinh: Mỗi nhóm kiểm tra một bản, -.Kiểm tra phần chuẩn bị lí thuyết của HS cho bài thực hành. Câu hỏi: phát biểu định luật và viết hệ thức của định luật Ôm? Đáp án: cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn tỉ lệ thuận với hiệu điện thế đăt vào hai đầu dây dẫn và tỉ lệ nghịch với điện trở của dây dẫn. R U I = :U hiệu điện thế :I cường độ dòng điện :R điện trở của dây dẫn 1.3. Bài mới: 2.Hoạt động hình thành kiến thức mới Hoạt động của GV- HS Nội dung cần đạt HĐ 1: TRẢ LỜI CÂU HỎI Phương pháp: - Vấn đáp. Kĩ thuật dạy học:Kĩ thuật hỏi đáp.. -Yêu cầu lớp phó học tập báo cáo tình hình chuẩn bị bài của các bạn trong lớp. -Gọi HS lên bảng trả lời câu hỏi: +Câu hỏi của mục 1 trong mẫu báo cáo TH +Vẽ sơ đồ mạch điện TN xác định điện trở của một dây dẫn bằng vôn kế và ampe kế. -GV kiểm tra phần chuẩn bị của HS trong vở. -Gọi HS nhận xét câu trả lời của bạn. Đánh giá phần chuẩn bị bài của HS cả lớp nói chung và đánh giá cho điểm HS được kiểm tra trên bảng. - Nêu các bước tiến hành thí nghiệm? - HS nêu các bước TN: 1. Trả lời câu hỏi: a/ Công thức tính điện trở: R =U/I b/ Muốn đo HĐT hai đầu một dây dẫn ta dùng Vôn kế. - Mắc Ampe song song với day dẫn cần đo. c/ Muốn đo CĐDĐchạy qua dây dẫn ta dùng Ampe kế. Mắc Ampe kế nối tiếp với dây dẫn cần đo. - Sơ đồ mạch điện - Các bước tiến hành thí nghiệm: 1. Vẽ sơ đồ mạch điện cần mắc. 2. Mắc mạch điện theo sơ đồ đã vẽ. (lưu ý mắc Ampe kế và Vôn kế sao cho chốt +về phía cực dương, chốt - về phía cực âm. 3. Lần lượt đặt các giá trị HĐT khác tăng dần từ 0V đến 5V. Đọc và ghi lại giá trị. 4. Tính điện trở của dây dẫn trong mỗi trường hợp và tính giá trị trung bình cộng của điện trở. *Hoạt động.2: THỰC HÀNH THEO NHÓM. Phương pháp: - Thực nghiệm , hoạt động nhóm. Kĩ thuật dạy học:Kĩ thuật thảo luận nhóm,chia nhóm, giao nhiệm vụ. -GV chia nhóm, phân công nhóm trưởng. Yêu cầu nhóm trưởng của các nhóm phân công nhiệm vụ của các bạn trong nhóm của mình. -GV nêu yêu cầu chung của tiết TH về thái độ học tập, ý thức kỉ luật. -Giao dụng cụ cho các nhóm. -Yêu cầu các nhóm tiến hành TN theo nội dung mục II tr9 SGK. Bảng ghi kết quả thí nghiệm: KQ Lần đo U(V) I(A) R(Ω) 1 2 3 4 5 - Tính điện trở mỗi lần đo: U R I = V A + - Đoạn dây dẫn cần đo điện trở 4 3 2 1 5 6 K -Các nhóm tiến hành TN. -GV theo dõi, giúp đỡ HS mắc mạch điện, kiểm tra các điểm tiếp xúc, đặc biệt là cách mắc vôn kế, ampe kế vào mạch trước khi đóng công tắc. Lưu ý cách đọc kết quả đo, đọc trung thực ở các lần đo khác nhau. -Yêu cầu các nhóm đều phải tham gia TH. -Hoàn thành báo cáo TH. Trao đổi nhóm để nhận xét về nguyên nhân gây ra sự khác nhau của các trị số điện trở vừa tính được trong mỗi lần đo. - Tính giá trị trung bình cộng của điện trở: 1 2 3 4 5 5 TB R R R R R R + + + + = -Nguyên nhân sai số mỗi lần đo: + Do cách đọc chưa chính xác. + Do nhiệt tỏa ra trên dây dẫn ở những lần sau cao hơn, làm giảm điện trở của dây. + Do tiếp xúc của các mối nối không đảm bảo 3.Hoạt động vận dụng: -GV thu báo cáo TH. -Nhận xét rút kinh nghiệm về: +Thao tác TN. +Thái độ học tập của nhóm. + Kỉ luật khi tiến hành TN. + Kĩ năng TH của các nhóm. 4.Hoạt động tìm tòi, mở rộng. Ôn lại kiến thức về mạch mắc nối tiếp, song song đã học ở lớp 7 - Chuẩn bị cho giờ sau. Mỗi nhóm: Ampe kế có GHĐ 1,5A và ĐCNN 0,1A Vôn kế có GHĐ 6V và ĐCNN 0,1V Nguồn điện, dây dẫn, công tắc; 3 điện trở mẫu có giá trị 6 , 10 , 16 Tuần : 2. Ngày dạy: 15/9/2020 Tiết 4. Bài 4 ĐOẠN MẠCH NỐI TIẾP I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: -HS suy luận để xây dựng được công thức tính điện trở tương đương của đoạn mạch gồm hai điện trở mắc nối tiếp: Rtđ=R1+R2 và hệ thức 1 1 2 2 U R U R = từ các kiến thức đã học. -HS mô tả được cách bố trí TN kiểm tra lại các hệ thức suy ra từ lí thuyết. -HS vận dụng được những kiến thức đã học để giải thích một số hiện tượng và giải bài tập về đoạn mạch nối tiếp. 2. Kĩ năng: HS có : - Kĩ năng TH sử dụng các dụng cụ đo điện: Vôn kế, ampe kế. -Kĩ năng bố trí, tiến hành lắp ráp thí nghiệm. -Kĩ năng suy luận, lập luận lôgic. 3. Thái độ : - HS có tính trung thực, cẩn thận, khéo léo trong thao tác TN. - HS có thói quen nghiêm túc, tích cực trong học tập 4.Năng lực – phẩm chất: -Năng lực: HS được rèn năng lực tư duy sáng tạo,làm TN, năng lực quan sát, thực hành,tổng hợp... - Phẩm chất: HS có tính nghiêm túc, tự giác trong học tập. II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: . Chuẩn bị dụng cụ thí nghiệm cho giáo viên và mỗi nhóm học sinh gồm : -3 điện trở lần lượt có giá trị 6, 10, 16. - Biến thế nguồn -1 ampe kế có GHĐ 1 A. -1 vôn kế có GHĐ 6V. -1 công tắc điện. -Các đoạn dây nối. 2. Học sinh: - Học bài và làm bài tập ở nhà. - Tìm hiểu lại đặc điểm mạch điện gồm hai bóng đèn mắc nối tiếp đã học trong chương trình Vật lí 7. - Bảng nhóm. - Bút màu. III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC: 1. Phương pháp: Thực nghiệm, vấn đáp gợi mở, hoạt động nhóm. 2.Kĩ thuật dạy học:Kĩ thuật đặt câu hỏi,kĩ thuật làm TN, thảo luận nhóm, hỏi đáp. IV.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1.Hoạt động khởi động 1.1. Ổn định lớp: 1.2. Kiểm tra bài cũ: HS1. Phát biểu và viết biểu thức của định luật Ôm? HS2. Chữa bài tập 2-1 (SBT) bài 2.1 (tr.5-SBT) a)Từ đồ thị xác định đúng giá trị cường độ dòng điện chạy qua mỗi dây dẫn khi hiệu điện thế đặt giữa hai đầu dây dẫn là 3V: I1=5mA; I2=2mA; I3=1mA b) R1>R2>R3 Giải thích bằng 3 cách, mỗi cách 1 điểm. -HS cả lớp chú ý lắng nghe, nêu nhận xét →GV đánh giá cho điểm HS. 1.3. Bài mới: -ĐVĐ: Trong phần điện đã học ở lớp 7, chúng ta đã tìm hiểu về đoạn mạch nối tiếp. Liệu có thể thay thế hai điện trở mắc nối tiếp bằng một điện trở để dòng điện chạy qua mạch không thay đổi không? →Bài mới. 2.Hoạt động hình thành kiến thức mới. Hoạt động của GV - HS Nội dung *Hoạt động.1: CƯỜNG ĐỘ DÒNG ĐIỆN VÀ HIỆU ĐIỆN THẾ TRONG ĐOẠN MẠCH NỐI TIẾP. Phương pháp: vấn đáp gợi mở. Kĩ thuật dạy học:Kĩ thuật đặt câu hỏi,kĩ thuật hỏi đáp. ? Trong đoạn mạch gồm 2 bóng đèn mắc nối tiếp, cường độ dòng điện chạy qua mỗi đèn có mối quan hệ như thế nào với cường độ dòng I. Cường độ dòng điện và hiệu điện thế trong đoạn mạch nối tiếp. 1. Nhớ lại kiến thức cũ. Đ1nt Đ2: I1=I2=I (1) U1+U2=U (2) 2.Đoạn mạch gồm 2 điện trở mắc nối tiếp A K R1 R2 điện mạch chính? ? Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch liên hệ như thế nào với hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi bóng đèn? -Yêu cầu HS trả lời C1. C1 : Quan sát sơ đồ cho biết các điện trở và ampe kế được mắc như thế nào ? -GV thông báo các hệ thức (1) và (2) vẫn đúng đối với đoạn mạch gồm 2 điện trở mắc nối tiếp. -Yêu cầu cá nhân HS hoàn thành C2. Hình 4.1 Hình 4.1: R1nt R2nt (A) I1=I2=I (1) U1+U2=U (2) C2:Tóm tắt: R1nt R2 C/m: 1 1 2 2 U R U R = Giải: Cách 1: 1 1 1 2 2 2 . . . U I RU I U I R R U I R = → = → = . Vì 1 1 1 2 2 2 U R I I U R = → = (đpcm) Cách 2: 1 21 2 1 2 U U I I R R = → = hay 1 1 2 2 U R U R = (3) *Hoạt động 2: XÂY DỰNG CÔNG THỨC TÍNH ĐIỆN TRỞ TƯƠNG ĐƯƠNG CỦA ĐOẠN MẠCH NỐI TIẾP. Phương pháp: Thực nghiệm, vấn đáp gợi mở, hoạt động nhóm. Kĩ thuật dạy học:Kĩ thuật đặt câu hỏi,kĩ thuật làm TN, thảo luận nhóm. -GV thông báo khái niệm điện trở tương đương. ? Điện trở tương đương của đoạn mạch gồm 2 điện trở mắc nối tiếp được tính như thế nào? -Yêu cầu cá nhân HS hoàn thành C3. *Chuyển ý: Công thức (4) đã được c/m bằng lí thuyết. để khẳng định công thức này chúng ta tiến hành TN kiểm tra. -Với những dụng cụ TN đã phát cho các nhóm, em hãy nêu cách tiến hành TN kiểm tra công thức (4). -Yêu cầu HS làm TN kiểm tra theo nhóm và gọi các nhóm báo cáo kết quả TN. - HS làm TN theo nhóm II. Điện trở tương đương của đoạn mạch nối tiếp. 1. Điện trở tương đương. - Điện trở tương đương( Rtđ) của một đoạn mạch là điện trở có thể thay thế cho đoạn mạch này, sao cho với cùng HĐT thì cường độ dòng điện chạy qua mạch vẫn có giá trị như trước. 2. Công thức tính điện trở tương đương của đoạn mạch gồm 2 điện trở mắc nối tiếp. C3: Tóm tắt: R1nt R2 C/m: Rtđ=R1+R2 Giải: Vì R1nt R2 nên: UAB=U1+U2; IAB.Rtđ=I1.R1+I2.R2 mà IAB=I1=I2 => Rtđ=R1+R2 (đpcm) (4). 3. Thí nghiệm kiểm tra. Mắc mạch điện theo sơ đồ hình 4.1, trong đó: -Lần 1: Mắc R1=6; R2=10 vào U=6V, đọc I1. -Lần 2: Mắc R3=16 vào U=6V, đọc I2. So sánh I1 và I2. 4. Kết luận: R1nt R2 có Rtđ=R1+R2 -Qua kết quả TN ta có thể kết luận gì? -GV thông báo: các thiết bị điện có thể mắc nối tiếp nhau khi chúng chịu được cùng một cường độ dòng điện. -GV thông báo khái niệm giá trị cường độ định mức. 3.Hoạt động luyện tập -Yêu cầu cá nhân hoàn thành câu C4. Qua câu C4: GV mở rộng, chỉ cần 1 công tắc điều khiển đoạn mạch mắc nối tiếp. -Tương tự yêu cầu HS hoàn thành câu C5. -Từ kết quả câu C5, mở rộng: Điện trở tương đương của đoạn mạch gồm 3 điện trở mắc nối tiếp bằng tổng các điện trở thành phần: Rtđ=R1+R2+R3 =>Trong đoạn mạch có n điện trở R giống nhau mắc nối tiếp thì điện trở tương đương bằng n.R. -Yêu cầu HS yếu đọc lại phần ghi nhớ cuối bài. C4:... - Khi K mở, hai đèn không hoạt động. - Khi K đóng, cầu chì đứt, hai đèn không hoạt động. - Khi K đóng, dây tóc đèn 1 đứt, đèn 2 không hoạt động. C5: + Vì R1 nt R2 do đó điện trở tương đương R12: R12=R1+R2=20+20=40 Mắc thêm R3 vào đoạn mạch trên thì điện trở tương đương RAC của đoạn mạch mới là: RAC=R12+ R3=40 + 20=60 + RAC lớn hơn mỗi điện trở thành phần. 4.Hoạt động vận dụng - GV yêu cầu HS sử dụng bản đồ tư duy để tổng hợp kiến thức cần nắm của bài học. - GV chốt lại kiến thức cơ bản. 5.Hoạt động tìm tòi, mở rộng. -Học bài và làm bài tập 4 (SBT). -Ôn lại kiến thức về mạch mắc song song đã học ở lớp 7.

File đính kèm:

  • pdfgiao_an_vat_li_lop_9_tiet_1_den_4_nam_hoc_2020_2021_truong_p.pdf