Giáo án Vật lí Lớp 9 - Bài 48, 49, 50 - Năm học 2019-2020 - Trường PTDTBT THCS xã Khoen On

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Nêu được chức năng của thuỷ tinh thể và màng lưới, so sánh được

chúng với các bộ phận tương ứng của máy ảnh.

- Trình bày được sơ lược khái niệm về sự điều tiết của mắt, điểm cực cận và điểm cực

viễn.

2. Kỹ năng: Biết cách thử mắt.

- Rèn kĩ năng tìm hiểu bộ phận quan trọng của cơ thể là mắt theo khía cạnh vật lí.

- Biết cách xác định điểm cực cận và điểm cực viễn bằng thực tế.

3. Thái độ: Nghiêm túc nghiên cứu ứng dụng vật lí.

4. Năng lực:

a) Năng lực chung: Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo,

năng lực giao tiếp và hợp tác.

b) Năng lực đặc thù: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo,

năng lực trao đổi.

II. CHUẨN BỊ

1. GV: - 1 tranh vẽ con mắt bổ dọc, 1 mô hình con mắt, 1 bảng thử mắt y tế.

2. HS: Theo hướng dẫn tiết trước.

III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC

1. Phương pháp: Thảo luận, vấn đáp, thuyết trình, thực hành, thảo luận nhóm,

2. Kĩ thuật: Kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật chia nhóm, động não, hỏi đáp.

IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

1. Ổn định:

2. Kiểm tra bài cũ:

- Nêu tên hai bộ phận quan trọng của máy ảnh và tác dụng của chúng?

ĐS: Hai bộ phận quan trọng của máy ảnh là vật kính và buồng tối.

+Vật kính là TKHT để tạo ra ảnh thật hứng trên màn ảnh.

+Buồng tối để không cho ánh sáng ngoài lọt vào, chỉ có ánh sáng của vật sáng truyền

vào tác dụng lên phim

pdf11 trang | Chia sẻ: Chiến Thắng | Ngày: 26/04/2023 | Lượt xem: 170 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Vật lí Lớp 9 - Bài 48, 49, 50 - Năm học 2019-2020 - Trường PTDTBT THCS xã Khoen On, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày dạy: 22/05/2020 Tiêt 48. Bài 48: MẮT I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Nêu được chức năng của thuỷ tinh thể và màng lưới, so sánh được chúng với các bộ phận tương ứng của máy ảnh. - Trình bày được sơ lược khái niệm về sự điều tiết của mắt, điểm cực cận và điểm cực viễn. 2. Kỹ năng: Biết cách thử mắt. - Rèn kĩ năng tìm hiểu bộ phận quan trọng của cơ thể là mắt theo khía cạnh vật lí. - Biết cách xác định điểm cực cận và điểm cực viễn bằng thực tế. 3. Thái độ: Nghiêm túc nghiên cứu ứng dụng vật lí. 4. Năng lực: a) Năng lực chung: Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực giao tiếp và hợp tác. b) Năng lực đặc thù: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. II. CHUẨN BỊ 1. GV: - 1 tranh vẽ con mắt bổ dọc, 1 mô hình con mắt, 1 bảng thử mắt y tế. 2. HS: Theo hướng dẫn tiết trước. III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC 1. Phương pháp: Thảo luận, vấn đáp, thuyết trình, thực hành, thảo luận nhóm, 2. Kĩ thuật: Kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật chia nhóm, động não, hỏi đáp. IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: - Nêu tên hai bộ phận quan trọng của máy ảnh và tác dụng của chúng? ĐS: Hai bộ phận quan trọng của máy ảnh là vật kính và buồng tối. +Vật kính là TKHT để tạo ra ảnh thật hứng trên màn ảnh. +Buồng tối để không cho ánh sáng ngoài lọt vào, chỉ có ánh sáng của vật sáng truyền vào tác dụng lên phim. 3. Bài mới: Hoạt động 1. Khởi động: như SGK-128 Hoạt động 2. Hình thành kiến thức mới Hoạt động của GV- HS Nội dung cần đạt - Yêu cầu HS nghiên cứu SGK-128? HS: Đọc SGK-128. - Hai bộ phận quan trọng của mắt là gì? - Bộ phận nào của mắt đóng vai trò như TKHT. f của nó có thể thay đổi như thế nào? I. Cấu tạo của mắt 1. Cấu tạo - Hai bộ phận quan trọng của mắt: Thuỷ tinh thể và màng lưới. - Thuỷ tinh thể đóng vai trò như TKHT. Nó phồng, dẹt để thay đổi tiêu cự f. - Ảnh của vật mà mắt nhìn thấy được hiện ở đâu? - Ở màng lưới. Màng lưới ở đáy mắt. - GV: Chốt lại cấu tạo của mắt. * GDBVMT: - Không khí bị ô nhiễm, làm việc nơi thiếu ánh sáng hoặc ánh sáng quá mức hoặc làm việc gần nguồn sóng điện từ dẫn đế suy giảm thị lực và các bệnh về mắt - Biện pháp bảo vệ mắt: + Làm việc khoa học, tránh những tác hại cho mắt + Làm việc nơi có đủ ánh sáng, không nhìn vào ánh sáng quá mạnh. + Giữ gìn môi trường trong lành + Kết hợp làm việc nghỉ ngơi, vi chơi để bảo vệ mắt -Yêu cầu HS thảo luận nhóm trả lời C1 - Nêu những điểm giống nhau về cấu tạo giữa con mắt và máy ảnh? -Thể thuỷ tinh đúng vai trò như bộ phận nào trong máy ảnh? Phim trong máy ảnh đúng vai trò như bộ phận nào trong con mắt? GV: Chốt lại sự giống và khác nhau của mắt và máy ảnh - Yêu cầu HS đọc SGK-128-129. - Để nhìn rõ vật mắt phải thực hiện quá trình gì? - HS: Điều tiết mắt - Sự điều tiết của mắt là gì? - Yêu cầu 2 HS vẽ ảnh của vật trên võng mạc khi vật ở xa và gần => f của thuỷ tinh thể thay đổi như thế nào. Lưu ý: Phải giữ nguyên khoảng cách từ thuỷ tinh thể đến phim. HS khác thực hiện vào vở. - GV: Quan sát hướng dẫn HS cách vẽ GV: Thông báo về mắt tốt và bảng thị lực của mắt như SGK 2. So sánh mắt và máy ảnh * Giống nhau: + Thuỷ tinh thể và vật kính đều là TKHT. + Phim và màng lưới đều có tác dụng như màn hứng ảnh. * Khác nhau: + Thuỷ tinh thể có f có thể thay đổi. + Vật kính có f không đổi. II. Sự điều tiết - Điều tiết mắt là sự thay đổi f của thuỷ tinh thể để ảnh rõ nét trên màng lưới. - Vật càng xa tiêu cự càng lớn. O B A I F A’ B’ B A I F O A’ B’ HS: Theo dõi SGK và nghe giảng - Yêu cầu HS đọc SGK. 1. Cực viễn - Điểm cực viễn là gì? - Khoảng cực viễn là gì? GV thông báo: Người mắt tốt khi nhìn xa mắt không phải điều tiết. - Yêu cầu HS đọc SGK. 2. Cực cận: - Điểm cực cận là gì.? - Khoảng cực cận là gì? - GV thông báo: Tại điểm cực cận mắt phải điều tiết tốt đa nên mỏi mắt. - Yêu cầu HS xác định điểm cực cận và khoảng cực cận của mình. - HS: Làm việc cá nhân xác định điểm cực cận và khoảng cực cận III. Điểm cực cận và điểm cực viễn + Điểm cực viễn: Là điểm xa nhất mà mắt nhìn thấy được. Kí hiệu:Cv + Khoảng cực viễn: là khoảng cách từ điểm cực viễn tới mắt. + Điểm cực cận là điểm gần nhất mà mắt còn nhìn rõ vật. Kí hiệu: Cc. + Khoảng cực cận: là khoảng cách từ điểm cực cận đến mắt. Hoạt động 3. Luyện tập - Yêu cầu HS sử dụng kĩ thuật trình bày 1’ ? Nêu các bộ phận quan trọng của mắt. ? Thuỷ tinh thể là TK gì.? Điểm cực viễn là gì.? Khoảng cực viễn là gì.? Điểm cực cận là gì.? Khoảng cực cận là gì. - Yêu cầu HS đọc mục có thể em chưa biết. Hoạt động 4. Vận dụng - Yêu cầu nửa lớp làm C5, nửa còn lại làm C6 thời gian 5’ cả trình bày. - Yêu cầu HS thực hiện C5 theo các bước: + Tóm tắt. + Vẽ hình. + Chứng minh. - C5. + Tóm tắt: d = 20m; h = 8 m; d’ = 2cm; h’ = ? + Hình vẽ + ĐS: h’ = 0,8cm - Yêu cầu HS thực hiện C6. - HS thảo luận cặp đôi C6: => Trả lời: + Khi nhìn vật ở điểm cực viễn thì f dài nhất. + Khi nhìn vật ở điểm cực cận thì f ngắn nhất. V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI HỌC TIẾT SAU: - Học thuộc phần ghi nhớ. - Làm bài tập 48.1 – 48.6 (SBT). - Đọc trước bài 49. Mắt cận và mắt lão và bài 50: “ Kính lúp. ” Ngày dạy: 27/05/2020 Tiết 49. MẮT CẬN VÀ MẮT LÃO-KÍNH LÚP I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Nêu được đặc điểm chính của mắt cận là không nhìn thấy được các vật ở xa mắt và cách khắc phục tật cận thị là phải đeo TKPK. - Nêu được đặc điểm chính của mắt lão là không nhìn thấy được các vật ở gần và cách khắc phục tật mắt lão là phải đeo TKHT. 2. Kỹ năng: Giải thích được cách khắc phục tật cận thị và tật mắt lão. - Biết cách thử mắt bằng bảng thị lực - Biết vận dụng các kiến thức quang học để hiểu được cách khắc phục tật của mắt. 3. Thái độ: Có ý thức vận dụng kiến thức vào thực tế. 4. Năng lực: a) Năng lực chung: Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực giao tiếp và hợp tác. b) Năng lực đặc thù: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. II. CHUẨN BỊ 1. GV: Một kính cận và một kính lão. 2. HS: Theo hướng dẫn tiết trước III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC 1. Phương pháp: Thảo luận, vấn đáp, thuyết trình, thực hành, thảo luận nhóm, 2. Kĩ thuật: Kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật chia nhóm, động não, hỏi đáp. IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: ? Hai bộ phận quan trọng nhất của mắt là gì? Như thế nào gọi là điểm cực viễn và điểm cực cận? 3. Bài mới: Hoạt động 1. Khởi động: như SGK-131 Hoạt động 2. Hình thành kiến thức mới Hoạt động của GV- HS Nội dung - Yêu cầu HS nghiên cứu và thực hiện C1 - HS: Thảo luận nhóm và thực hiện C1 => KQ: I. Mắt cận 1. Những biểu hiện của tật cận thị C1 + Khi đọc sách, phải đặt sách gần hơn bình thường. Hoạt động của GV- HS Nội dung GV: Chốt lại - Yêu cầu HS trả lời C2. - Mắt cận không nhìn rõ các vật ở xa hay gần mắt. Điểm cực viễn Cv của mắt cận ở gần hay ở xa mắt hơn so với bình thường GV: Chốt lại vấn đề. - Yêu cầu HS trả lời C3. - HS: Làm việc cá nhân => KQ: Vận dụng kiến thức về TKPK nêu cách nhận biết TKPK -Yêu cầu HS đọc C4-Trả lời câu hỏi: +Ảnh của vật qua kính cận nằm trong khoảng nào? +Nếu đeo kính, mắt có nhìn thấy vật không? Vì sao? -Kính cận là loại TK gì? -Người đeo kính cận với mục đích gì? -Kính cận thích hợp với mắt là phải có F như thế nào? ? Kính cận là TK gì. Cách khắc phục tật mắt cận làm như thế nào. GV: Khẳng định lại và giới thiệu KL: SGK-131 ?Đọc kết luận? GV: Chốt lại kính cận thích hợp có vF C . Khi đeo kính cận là TKPK để có thể nhìn thấy ảnh của các vật ở xa. - Yêu cầu HS đọc SGK tìm hiểu đặc điểm của mắt lão. - HS: Đọc SGK và trả lời các câu hỏi của -Mắt lão có đặc điểm gì? + Ngồi dưới lớp, nhìn chữ trên bảng thấy mờ. + Ngồi trong lớp, không nhìn rõ các vật ngoài sân trường. C2. Mắt cận không nhìn rõ các vật ở xa mắt. Điểm cực viễn Cv ở gần hơn so với mắt bình thường. 2. Cách khắc phục tật cận thị - C3: - PP1: Bằng hình học thấy giữa mỏng hơn rìa. -PP2: Kiểm tra xem kính cận có phải là TKPK hay không ta có thể xem kính đó có cho ảnh ảo nhỏ hơn vật hay không. C4: Vẽ ảnh của vật AB tạo bởi kính cận. +Khi không đeo kính, mắt cận không nhìn rõ vật AB vì vật này nằm xa mắt hơn diểm cực viễn CV của mắt. +Khi đeo kính, muốn nhìn rõ ảnh A/B/ của AB thì A/B/ phải hiện lên trong khoảng từ điểm cực cận tới điểm cực viễn của mắt, tức là phải nằm gần mắt hơn so với điểm cực viễn CV. Với kính cận trong bài thì hoàn toàn thoả mãn được yêu cầu - Kết luận SGK-131 II. Mắt lão 1. Những đặc điểm của mắt lão - Mắt lão thường gặp ở người già. - Sự điều tiết mắt lão kém nên chỉ nhìn thấy vật ở xa mà không thấy vật ở gần. A B F, Cv A ’ B ’ O I Hoạt động của GV- HS Nội dung GV: Chốt lại đặc điểm của mắt lão - Yêu cầu HS làm theo nhóm trả lời C5: - Yêu cầu HS trả lời C6. - ảnh của vật qua TKHT nằm ở gần hay xa mắt? - Mắt lão không đeo kính có nhìn thấy vật không? - Tại sao đeo kính lại nhìn rõ vật? - Muốn khắc phục tật mắt lão ta làm như thế nào? GV: Khẳng định lại và gới thiệu kết luận SGK-132 - Đọc kết luận? - GV: Chốt lại mắt lão phải đeo TKHT để những vật nằm trong khoảng cực cận cho ảnh nằm ở phía ngoài điểm cực cận. GDBVMT: - Người già do thủy tinh thể bị lão hóa nên khả năng điều tiết suy giảm nhiều - Biện pháp: Đeo kính phân kì phù hợp -Cc xa hơn Cc của người bình thường. 2. Cách khắc phục tật mắt lão - C5: -PP1: Bằng hình học thấy giữa dầy hơn rìa. - PP2: Để vật ở gần thấy ảnh cùng chiều lớn hơn vật. -Ảnh của vật qua TKHT nằm ở xa mắt. C6: Vẽ ảnh của vật tạo bởi kính . +Khi không đeo kính, mắt không nhìn rừ vật AB vì vật này nằm gần mắt hơn điểm cực cận Cc của mắt. +Khi đeo kính thì ảnh A’B’ của vật AB phải hiện lên xa mắt hơn điểm cực cận Cc của mắt thì mắt mới nhìn rừ ảnh này. Với kính lão trong bài thì hoàn toàn thoả mãn được yêu cầu. - Mắt lão phải đeo TKHT để nhìn thấy vật ở gần hơn Cc. - Kết luận: SGK/132 - Yêu cầu HS đọc SGK-133 - HS: Đọc SGK -133 và trả lời câu hỏi của GV: ? Kính lúp là gì. ? Nêu cơ sở nhận ra kính lúp là TKHT. HS: Nêu 2 cách nhận dạng. - GV:Trong thực tế em thấy dùng kính lúp trong trường hợp nào. -GV: Số bội giác của kính lúp được kí hiệu như thế nào và liên hệ với tiêu cự bằng công thức nào. I. Kính lúp là gì? - Là TKHT có f ngắn. - Quan sát các vật nhỏ. - Số bội giác kí hiệu là: G. Công thức tính độ bội giác: G = f 25 . Trong đó: G là độ bội giác. f là tiêu cự của kính lúp Nhận xét: ảnh thu được càng lớn thì độ A’ B ’ Cc F A B O I - GV thông báo: Mỗi kính lúp được đặc trưng bởi số bội giác. Kí hiệu là G được ghi bằng các con số như 2x, 3x, 5x... và số bội giác thường được ghi ngay trên vành đỡ kính. Nếu trên vành ghi là 2x thì hiểu G = 2 - Yêu cầu HS dùng kính lúp có số bội giác khác nhau để quan sát cùng một vật nhỏ sau đó sắp xếp các kính lúp theo thứ tự cho ảnh từ nhỏ đến lớn khi quan sát cùng một vật và đối chiếu với số bội giác của các kính lúp đó. HS: Làm việc nhóm - Yêu cầu HS thực hiện C1 và C2. GV: Chốt lại vấn đề GV yêu cầu HS đọc nội dung kết luận GV: Chốt lại kết luận. - Hướng dẫn HS về nhà dùng kính lúp quan sát một vật nhỏ. bội giác càng lớn C1: Kính lúp có số bội giác càng lớn sẽ có tiêu cự càng ngắn. C2: Số bội giác nhỏ nhất của kính lúp là 1,5x. Vậy tiêu cự dài nhất của kính lúp là: 25 25 16,7 . 1,5 f cm G = =  Kết luận : SGK-133 -Kính lúp là TKHT. -Kính lúp dựng để quan sát vật nhỏ. -G cho biết ảnh thu được gấp bội lần so với khi không dùng kính lúp. II. Cách quan sát một vật nhỏ qua kính lúp Hoạt động 3. Vận dụng - Yêu cầu HS nêu - Mắt cận có đặc điểm gì. Cách khắc phục như thế nào? - Mắt lão có đặc điểm gì. Cách khắc phục như thế nào? - Kính lúp là loại TK gì. Nó có f như thế nào. Được dùng để làm gì. GV: Chốt lại nội dung tiết học , khắc sâu trọng tâm bài như phần ghi nhớ. V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI HỌC TIẾT SAU: - Yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ. - Yêu cầu HS đọc mục có thể em chưa biết. - Làm bài tập SBT. - Và ôn lại cách giải một bài tập vật lí.Ôn tập kiến thức về hiện tượng khúc xạ ánh sáng, TKHT, TKPK . Đọc trước bài 51: “ Bài tập quang hình học. ” Ngày giảng: 29/05/2020 Tiết 50. Bài 51. BÀI TẬP QUANG HÌNH HỌC I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Củng cố kiến thức về hiện tượng khúc xạ ánh sáng, về các thấu kính. 2. Kỹ năng: - Thực hiện đúng các phép vẽ hình quang học. - Giải thích được một số hiện tượng và một số ứng dụng về quang hình học. 3. Thái độ: Nghiêm túc, chú ý nghe giảng, phát biểu ý kiến xây dựng bài. 4. Năng lực: a) Năng lực chung: Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực giao tiếp và hợp tác. b) Năng lực đặc thù: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: Bảng phụ, bút dạ, phấn màu. 2. Học sinh: Đọc trước Bài 51. Bài tập quang hình học (Bài tập 1 + Bài tập 2) III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC 1. Phương pháp: Thảo luận, vấn đáp, thuyết trình, thực hành, thảo luận nhóm, 2. Kĩ thuật: Kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật chia nhóm, động não, hỏi đáp. IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: ? Thế nào là hiện tượng khúc xạ ánh sáng? ? Nêu đường truyền của ba tia sáng đặc biệt qua THKT? 3. Bài mới: Hoạt động 1. Khởi động: Vận dụng kiến thức về hiện tượng khúc xạ ánh sáng và TKHT để làm bài tập. Hoạt động 2. Luyện tập Hoạt động của GV- HS Nội dung + Để giúp HS nắm vững đề bài, có thể nêu câu hỏi sau. Yêu cầu một, hai HS trả lời và cho cả lớp trao đổi: -Trước khi đổ nước, mắt có nhìn thấy tâm O của đáy bình không? - Vì sao sau khi đổ nước vào bình thì mắt lại nhìn thấy tâm O? Bài 1 Khi chưa đổ nước mắt nhìn thấy A Vì ánh sáng từ A truyền đến mắt Còn mắt không nhìn thấy O vì ánh sáng từ O không truyền được tới mắt vì bị thành bình chắn. - Khi Khi đổ nước mắt nhìn thấy O vì ánh sáng + Theo dõi và lưu ý HS vẽ mặt cắt dọc của bình với chiều cao và đường kính đáy đúng theo tỷ lệ 2/5. + Theo dõi và lưu ý HS vẽ đường thẳng biểu diễn mặt nước đúng ở khoảng 3/4 chiều cao bình. + Nêu gợi ý nếu sau khi đổ nước vào bình mà mắt nhìn thấy tâm O của đáy bình. Hãy vẽ tia sáng xuất phát từ O tới mắt truyền từ O qua nước qua không khí rồi đến mắt - Đường OIM là đường truyền của ánh sáng từ O tới mắt qua môi trường nước và không khí. I Mắt A QP O + Hướng dẫn HS chọn một tỷ lệ xích thích hợp. Chẳng hạn lấy tiêu cự 3cm thì vật AB cách thấu kính 4cm, còn chiều cao của AB là một số nguuyên lần milimet. Ở đây ta lấy AB là 7mm. + Quan sát và giúp HS sử dụng hai trong ba tia sáng đã học để vẽ ảnh của vật AB HÌNH VẼ: + Theo như hình vẽ Ta có: - Chiều cao của vật AB = 7mm. - Chiều cao của ảnh A’B’ = 21mm = 3AB. - Tính xem ảnh cao gấp mấy lần vật * Xét OA'B' và OAB đồng dạng với nhau. * Xét F'A'B' và F'OI đồng dạng với nhau. Từ (1) và (2) Ta có: ... * Thay các trị số đã cho: OA = 16cm OF’ = 12cm thì ta tính được OA’ = 48cm. hay OA’ = 3 OA. Vậy ảnh cao gấp ... lần vật Bài 2. SGK-T135 Tóm tắt : Cho TKHT, Vật AB, f = 12cm , d = 16 cm + Vẽ ảnh A’B’ + Đo AB, A’B’ , Tính ? ' ' AB A B = A IB B' OF F' A' Giải OA'B' OAB (g-g) OA OA AB BA ''' = (1) F'A'B' F'OI (g-g) ' ' ' ' ' ' ' ' (2) ' A B A B F A OA OF OI AB OF OF − = = = Từ (1) và (2): ' ' ' ' OA OA OF OA OF −  = OF'.OA' = OA.OA' - OA.OF' (OA-OF')OA' = OA.OF' 4OA' = 192    OA' = 48 (cm) hay OA’ = 3AO A'B' = 3 AB ảnh cao gấp 3 lần vật. + Nêu các câu hỏi sau để gợi ý cho HS khi trả lời phần giải thích này, nếu HS còn có khó khăn ngay cả khi đã tham khảo các gợi ý được nêu trong SGK. Bài 3. a) Mắt cận là không nhìn rõ những vật ở xa mắt - Người cận nặng thì càng không nhìn thấy những vật ở xa nên hoà cận nặng hơn bình vì : Cv Hoà < Cv Bình - Trả lời phần b của bài. - Biểu hiện cơ bản của mắt cận là gì? - Mắt không cận và mắt cận thị thì mắt nào nhìn được xa hơn? - Mắt cận nặng hơn thì nhìn được các vật ở xa hơn hay gần hơn Từ đó suy ra. Hòa và Bình, ai cận nặng hơn? + Tổ chức cho cả lớp thảo luận lần lượt từng câu hỏi gợi ý SGK b) Cả 2 bạn đề phải đeo kính phân kì tiêu cự thích hợp Cv = F nên kính của Hoà F = Cv = 40 cm Kính của Bình : F = Cv = 60 cm Do đó kính của hoà có tiêu cự ngắn hơn. V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI HỌC TIẾT SAU: - Xem lại lý thuyết và các bài tập đã chữa. - Ôn lại TKHT và TKPK - Giải lại các bài tập đã chữa. - Nghiên cứu trước Bài 52, 55, 56.

File đính kèm:

  • pdfgiao_an_vat_li_lop_9_bai_48_49_50_nam_hoc_2019_2020_truong_p.pdf
Giáo án liên quan