I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- HS biết: So sánh quãng đường chuyển động trong một giây của mỗi chuyển
động để rút ra cách nhận biết sự nhanh, chậm của chuyển động.
- HS hiểu: Nắm vững công thức tính vận tốc.
2. Kĩ năng:
- Biết vận dụng công thức tính quãng đường, thời gian.
- HS thực hiện thành thạo: áp dụng công thức
3. Thái độ:
- HS có thói quen: Cẩn thận, suy luận trong quá trình tính toán.
- Rèn cho học sinh tính cách: Cẩn thận, học nghiêm chỉnh.
4. Năng lực, phẩm chất:
* Năng lực: Tư duy sáng tạo, năng lực hợp tác, tư duy lôgic, giao tiếp.
* Phẩm chất: Tự tin, tự chủ, tự lập
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: Bảng phụ ghi sẵn nội dung bảng 2.1 SGK, tranh vẽ hình 2.2 SGK.
2. Học sinh: Bảng nhóm
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC
1. Phương pháp: Vấn đáp, luyện tập, thực hành
2. Kĩ thuật: Kĩ thuật đặt câu hỏi, động não, thực hành, quan sát,
IV. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP
1. Hoạt động khởi động
a.Ổn định tổ chức:
b. Kiểm tra bài cũ:
Câu hỏi:
? Thế nào là chuyển động cơ học? Ví dụ? Vận tốc là gì? Chuyển động và đứng yên có
tính chất gì? Nêu các dạng chuyển động cơ học thường gặp và lấy ví dụ?
6 trang |
Chia sẻ: Chiến Thắng | Ngày: 10/05/2023 | Lượt xem: 126 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Vật lí Lớp 8 - Tuần 2 - Trường PTDTBT THCS Tà Mung, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 2
Ngày dạy: 16/09
Tiết 2: CHỦ ĐỀ: VẬN TỐC
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- HS biết: So sánh quãng đường chuyển động trong một giây của mỗi chuyển
động để rút ra cách nhận biết sự nhanh, chậm của chuyển động.
- HS hiểu: Nắm vững công thức tính vận tốc.
2. Kĩ năng:
- Biết vận dụng công thức tính quãng đường, thời gian.
- HS thực hiện thành thạo: áp dụng công thức
3. Thái độ:
- HS có thói quen: Cẩn thận, suy luận trong quá trình tính toán.
- Rèn cho học sinh tính cách: Cẩn thận, học nghiêm chỉnh.
4. Năng lực, phẩm chất:
* Năng lực: Tư duy sáng tạo, năng lực hợp tác, tư duy lôgic, giao tiếp.
* Phẩm chất: Tự tin, tự chủ, tự lập
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: Bảng phụ ghi sẵn nội dung bảng 2.1 SGK, tranh vẽ hình 2.2 SGK.
2. Học sinh: Bảng nhóm
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC
1. Phương pháp: Vấn đáp, luyện tập, thực hành
2. Kĩ thuật: Kĩ thuật đặt câu hỏi, động não, thực hành, quan sát,
IV. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP
1. Hoạt động khởi động
a.Ổn định tổ chức:
b. Kiểm tra bài cũ:
Câu hỏi:
? Thế nào là chuyển động cơ học? Ví dụ? Vận tốc là gì? Chuyển động và đứng yên có
tính chất gì? Nêu các dạng chuyển động cơ học thường gặp và lấy ví dụ?
Đáp án – Biểu điểm:
- Khái niệm chuyển động cơ học (2 điểm)
- Ví dụ (2 điểm)
- Tính chất (1 điểm)
- Các chuyển động thường gặp (3 điểm)
- Ví dụ (3 điểm)
ĐVĐ: Ở bài 1. Chúng ta đã biết thế nào là một vật chuyển động và đứng yên. Trong
bài tiếp theo này ta sẽ biết vật đó chuyển động nhanh, chậm như thế nào? Ta vào bài
mới.
2. Hoạt động hình thành kiến thức
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG CẦN ĐẠT
Hoạt động 1: Nghiên cứu khái niệm vận tốc
* Phương pháp: Vấn đáp, luyện tập
* Kĩ thuật: Kĩ thuật đặt câu hỏi, động não, quan sát, hỏi đáp.
* Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề hợp tác.
* Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ. Nhân ái, khoan dung
GV: Treo bảng phụ phóng lớn bảng 2.1
lên bảng.
HS: Quan sát
GV: Các em thảo luận và điền vào
I. Vận tốc là gì?
C1: Ai có thời gian chạy ít nhất là
nhanh nhất, ai có thời gian chạy nhiều
cột 4 và 5.
HS: Thảo luận
? Làm thế nào để biết ai nhanh hơn, ai
chậm hơn?
GV: Ai chạy với thời gian ít nhất thì
nhanh hơn, ai có thời gian chạy nhiều
nhất thì chậm hơn.
GV: cho HS xếp hạng vào cột 4.
? Hãy tính quãng đường hs chạy được
trong 1 giây?
Gv: Dùng công thức: Quãng đường chạy/
thời gian chạy.
HS lên bảng ghi vào cột 5. Như vậy
Quãng đường/1s là gì?
GV: Nhấn mạnh: Quảng đường chạy trên
1s gọi là vận tốc.
GV: HS thảo luận và trả lời C3
HS: (1) Nhanh (2) chậm
(3) Quãng đường (4) đơn vị
nhất là chậm nhất.
C2: Dùng quãng đường chạy được chia
cho thời gian chạy được.
C3: Độ lớn vận tốc biểu thị mức độ
nhanh chậm của chuyển động.
(1) Nhanh (2) Chậm
(3) Quãng đường đi được (4) đơn vị
Hoạt động 2: Tìm hiểu công thức tính vận tốc
* Phương pháp: Vấn đáp
* Kĩ thuật: quan sát, hỏi đáp.
* Năng lực: Năng lực tư duy sáng tạo, giao tiếp, hợp tác.
* Phẩm chất: Nhân ái, khoan dung
GV: HS đọc
- HS ghi vở.
II. Công thức tính vận tốc:
v = s/t
Trong đó v: vận tốc
s: Quãng đường đi được
t: thời gian để đi hết quãng
đường đó
Hoạt động 2: Tìm hiểu đơn vị vận tốc
* Phương pháp: Vấn đáp, luyện tập
* Kĩ thuật: Kĩ thuật đặt câu hỏi
* Năng lực: Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy sáng tạo
* Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ.
Treo bảng 2.2 lên bảng
GV: Em hãy điền đơn vị vận tốc vào dấu
3 chấm.
HS: Lên bảng thực hiện
GV: Giảng cho HS phân biệt được vận
tốc và tốc kế.
? Nói vận tốc ôtô là 36km/h, xe đạp
10,8km/h, tàu hỏa 10m/s nghĩa là gì?
HS: Vận tốc tàu hỏa bằng vận tốc ô tô.
Vận tốc xe đạp nhỏ hơn tàu hỏa.
III. Đơn vị vận tốc:
Đơn vị vận tốc là mét/giây (m/s) hay
kilômet/h (km/h)
C4: Đơn vị vận tốc là m/phút, km/h,
km/s, cm/s.
3.Hoạt động luyện tập hướng dẫn học sinh tự học
* Phương pháp: Vấn đáp, luyện tập* Kĩ
thuật: Kĩ thuật đặt câu hỏi, động não,
quan sát, hỏi đáp
Hoạt động cá nhân làm câu C5
1hs đứng tai chỗ trả lời, hs khác nhận xét
Gv nhận xét chốt
GV: cho HS thảo luận cặp đôi câu C6
HS: thảo luận 2 phút
HS lên bảng tóm tắt và giải
GV: Các HS khác làm vào giấy nháp.
GV: Cho HS làm câu C7.
- Hoạt động cá nhân
? tóm tắt bài?
?1Hs lên bảng giải bài tập,các em khác
làm vào nháp
GV: Tương tự hướng dẫn HS giải C8.
Hs làm bài theo hướng dẫn của GV
Gv:Nhận xét, chốt
C5: a) Mỗi giờ ô tô đi được 36km, mỗi
giờ xe đạp đi được 10,8km, mỗi giây
tàu hỏa đi được 10m.
b) - Vận tốc ôtô = vận tốc tàu hỏa
Vận tốc xe đạp nhỏ hơn.
C6: Tóm tắt:
t=1, 5h; s = 81 km
Tính v = ?km/h, m/s
Giải:
Áp dụng:
v = s/t = 81/1,5 = 54 km/h
= 15m/s
C7: Tóm tắt
t = 40phút = 2/3h
v= 12 km/h
Tính s = ?km
Giải:
Áp dụng CT: v = s/t => s = v.t
= 12 x 2/3 = 8 km
C8: Tóm tắt:
v = 4km/h; t =30 phút = ½ giờ
Tính s =?
Giải:
Áp dụng: v = s/t => s= v.t
= 4 x ½ = 2 (km)
4.Hoạt động vận dụng
Có thể em chưa biết:
Trong hàng hải, người ta thường dùng “nút” làm đơn vị đo vận tốc.Nút là vận
tốc của một chuyển động mỗi giờ đi được 1 hải lí. Biết độ dài của 1 hải lí là 1,852km
ta dễ dàng tính được nút ra km/h và m/s: 1 nút =1,852km/h = 0,514m/s.
Các tầu thủy có lắp cánh ngầm lướt trên song rất nhanh nhưng cũng không
mấy tàu vượt qua được vận tốc 30 nút
5. Hoạt động tìm tòi, mở rộng
- Học thuộc phần “ghi nhớ SGK”
- Làm bài tập từ 2.2 đến 2.5 SBT
BÀI 3: CHUYỂN ĐỘNG ĐỀU - CHUYỂN ĐỘNG KHÔNG ĐỀU
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- HS biết: Phát biểu được định nghĩa chuyển động đều, nêu ví dụ.
- HS hiểu: Phát biểu được định nghĩa chuyển động không đều, nêu ví dụ.
2. Kĩ năng:
Làm được thí nghiệm, vận dụng được kiến thức để tính vận tốc trung bình
trên cả đoạn đường.
3. Thái độ: - Tích cực, ổn định, tập trung trong học tập.
4. Năng lực, phẩm chất:
* Năng lực: Tư duy sáng tạo, năng lực hợp tác, tư duy lôgic, giao tiếp.
* Phẩm chất: Tự tin, tự chủ, tự lập
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: : Bảng ghi vắn tắt các bước thí nghiệm, kẻ sẵn bảng kết quả mẫu như
bảng 3.1
2. Học sinh: Một máng nghiêng, một bánh xe, một bút dạ để đánh dấu, một đồng
hồ điện tử
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC
1. Phương pháp: Vấn đáp, luyện tập, thực hành, hđ nhóm
2. Kĩ thuật: Kĩ thuật đặt câu hỏi, động não, thực hành, quan sát, thảo luận nhóm
IV. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP
1. Hoạt động khởi động
a.Ổn định tổ chức:
b. Kiểm tra bài cũ:
Câu hỏi:
? Viết công thức tính vận tốc? Giải thích kí hiệu? Đơn vị hợp pháp của vận tốc?
? Một người đi xe đạp trong 2 giờ đi được 60m. Tính vận tốc người đi xe đạp?
Đáp án – Biểu điểm:
- Công thức: v = s/t (3 điểm)
- Giải thích (2 điểm)
- Áp dụng: v = 30m/h (5 điểm)
ĐVĐ: Vận tốc cho biết mức độ nhanh chậm của chuyển động. Thực tế khi em đi xe
đạp có phải nhanh hoặc chậm như nhau? Để hiểu rõ hôm nay ta vào bài “Chuyển
động đều và chuyển động không đều”.
2. Hoạt động hình thành kiến thức:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG CẦN ĐẠT
Hoạt động 1: Tìm hiểu định nghĩa cđ đều và cđ không đều
* Phương pháp: Vấn đáp, luyện tập
* Kĩ thuật: Kĩ thuật đặt câu hỏi, động não, quan sát, trình bày 1’, hỏi đáp.
* Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy sáng tạo
* Phẩm chất: Tự tin, tự chủ.
GV: Yêu cầu HS đọc tài liệu trong 3 phút.
- Chuyển động đều là gì?
- Hãy lấy VD về vật chuyển động đều?
HS: Kim đồng hồ, trái đất quay
- Chuyển động không đều là gì?
- Hãy lấy VD về cđộng không đều?
HS: Xe chạy qua một cái dốc
- Trong chuyển động đều và chuyển
động không đều, chuyển động nào dễ tìm
VD hơn?
GV: yêu cầu học sinh làm thí nghiệm như
hình 3.1
HS: tiến hành làm thí nghiệm theo nhóm.
GV: Cho HS quan sát bảng 3.1 SGK và trả
I. Định nghĩa:
- Chuyển động đều là chuyển động
mà vận tốc có độ lớn không thay đổi
theo thời gian.
- Chuyển động không đều là chuyển
động mà vận tốc có độ lớn thay đổi
theo thời gian.
C1: Chuyển động của trục bánh xe
trên máng nghiêng là cđộng không
đều.
Chuyển động của trục bánh xe trên
quãng đường còn lại là chuyển động
đều.
lời câu hỏi: trên quãng đường nào xe lăng
chuyển động đều và chuyển động không
đều?
HS: trả lời
C2: a: là chuyển động đều
b,c,d: là chuyển động không đều.
Hoạt động 2: Tìm hiểu vận tốc trung bình của chuyển động không đều
* Phương pháp: Vấn đáp, luyện tập
* Kĩ thuật: Kĩ thuật đặt câu hỏi, động não, trình bày 1’, hỏi đáp.
* Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy sáng tạo
* Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ.
GV: Dựa vào bảng 3.1 em hãy tính độ lớn
vận tốc trung bình của trục bánh xe trên
quãng đường AD
HS: trả lời
- Trục bánh xe chuyển động nhanh hay
chậm đi?
HS: trả lời
II. Vận tốc trung bình của chuyển
động không đều:
C3: vAB = 0,017 m/s
vBC = 0,05 m/s
vCD = 0,08m/s
Từ A đến D: Chuyển động của trục
bánh xe là nhanh dần.
3: Hoạt động luyện tập
GV: Cho HS thảo luận C4
HS: thảo luận trong 3 phút
- Em hãy lên bảng tóm tắt và giải thích bài
này?
- Lên bảng thực hiện
GV: Cho HS thảo luận C5
HS: Thảo luận trong 2 phút
- Em nào lên bảng tóm tắt và giải bài này?
HS: Lên bảng thực hiện
GV: Các em khác làm vào nháp
GV: Một đoàn tàu chuyển động trong 5 giờ
với vận tốc 30 km/h. Tính quãng đường tàu
đi được?
HS: Lên bảng thực hiện
GV: Cho HS thảo luận và tự giải
C4: Là CĐ không đều vì ô tô chuyển
động lúc nhanh, lúc chậm.
50km/h là vận tốc trung bình
C5: Tóm tắt:
s1 = 120M, t1 = 30s
s2 = 60m, t2= 24s
vtb1 =?;vtb2 =?;vtb=?
Giải:
vtb1= 120/30 =4 m/s
vtb2 = 60/24 = 2,5 m/s
vtb = (s1 + s2)/(t1 + t2)
= (120 + 60)/(30 + 24) = 33(m/s)
C6: s = v.t = 30.5 = 150 km
4. Hoạt động vận dụng
Trong 1 phút, một người ngồi trên xe lửa đếm được 60 lần xe lăn qua chỗ nối
đường day. Tính vận tốc của đoàn tàu ra km/h, biết tầu chuyển động đều và mỗi đoạn
đường day dài15m
Hướng dẫn
Biết mỗi đoạn đường day dài 15m
Vậy S =15.60=900 m=0,9km
Vậy với thời gian 1 phút =1/60 h đoàn tầu chuyển động với vận tốc là
V=S/t
Hs thay số rồi tính
5. Hoạt động tìm tòi, mở rộng
Về nhà tìm hiểu (hỏi người lớn hoặc tìm hiểu trên mạng Internet) vận tốc trung bình
của một số chuyển động sau: Tàu hỏa, ô tô du lịch, người đi bộ, người đi xe đạp ,máy
bay dân dụng phản lực, vận tốc của âm thanh trong không khí, vận tốc ánh sang trong
không khí?
- Làm BT 3.2, 3.3, 3.4 SBT
Bài sắp học: tiết bài tập
File đính kèm:
- giao_an_vat_li_lop_8_tuan_2_truong_ptdtbt_thcs_ta_mung.pdf