I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Kiến thức
- Trình bày được vai trò của biến đổi chuyển động.
- Mô tả được cấu tạo, trình bày được nguyên lí làm việc của cơ cấu biến
chuyển động quay thành chuyển động tịnh tiến. Cơ cấu biến chuyển động quay thành
chuyển động lắc.
2. Kỹ năng
- Phân biệt được các cơ cấu biến đổi chuyển động.
3. Thái độ
- Giáo dục thái độ yêu nghề cơ khí.
4. Định hướng năng lực:
a- Năng lực chung:
- Năng lực giao tiếp và hợp tác; Năng lực tự chủ và tự học; năng lực giải quyết
vấn đề và sáng tạo.
b- Năng lực đặc thù:
- Năng lực nhận thức công nghệ, sử dụng công nghệ.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên
- Hình vẽ 30.1, 30.2, 30.3, 30.4. Bảng phụ.
2. Học sinh
- Đọc trước bài.
III. CÁC PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT
1. Phương pháp
- Nêu và giải quyết vấn đề, vấn đáp, dạy học trực quan ; Dạy học nhóm
2. Kĩ thuật
- Kĩ thuật đặt câu hỏi; Kĩ thuật thảo luận nhóm; Kĩ thuật lược đồ tư duy. Kĩ
thuật công não.
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
? Đĩa xích của xe đạp có 50 răng, đĩa líp có 20 răng. Tính tỉ số truyền và cho
biết chi tiết nào quay nhanh hơn?
3. Bài mới
HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động
Từ một dạng chuyển động ban đầu, muốn biến thành các dạng chuyển động
khác cần phải có cơ cấu biến đổi chuyển động, là khâu nối giữa động cơ và các bộ
phận công tác của máy. Vậy cấu tạo, nguyên lý hoạt động và ứng dụng của biến đổi
chuyển động là gì ? Cơ cấu tay quay- con trượt ; cơ cấu tay quay- thanh lắc có cấu tạo
ra sao ? Chúng ta cùng nghiên cứu bài « Biến đổi chuyển động »
HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiế
61 trang |
Chia sẻ: Chiến Thắng | Ngày: 27/04/2023 | Lượt xem: 156 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Vật lí Lớp 8 - Tiết 25 đến 41 - Năm học 2019-2020 - Trường THCS Mường Kim, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 31/10/ 2019
Ngày giảng: 2/11/2019- 8A7
CHƯƠNG V: TRUYỀN VÀ BIẾN ĐỔI CHUYỂN ĐỘNG
TIẾT 25
BÀI 29: TRUYỀN CHUYỂN ĐỘNG
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Kiến thức:
- Giải thích được khái niệm truyền chuyển động: Vai trò của truyền chuyển
động trong kĩ thuật .
- Trình bày được cấu tạo, đặc điểm và ứng dụng của bộ truyền động ma sát –
truyền động đai, truyền động ăn khớp.
- Nhớ được công thức tính tỉ số truyền i =
2
1
1
2
D
D
n
n
n
n
d
bd == hay n2 = n1
2
1
D
D
- Nhớ được công thức tính tỉ số truyền i =
2
1
z
z
=
1
2
n
n
hay n2 = n1
2
1
z
z
- Vận dụng công thức trên để tính được các bài toán đơn giản trong thực tế.
2. Kỹ năng :
- Phân biệt được các cơ cấu truyền chuyển động.
3. Thái độ :
- Giáo dục thái độ yêu nghề cơ khí.
4. Định hướng năng lực:
a- Năng lực chung:
- Năng lực giao tiếp và hợp tác; Năng lực tự chủ và tự học; năng lực giải quyết
vấn đề và sáng tạo.
b- Năng lực đặc thù:
- Năng lực nhận thức công nghệ, sử dụng công nghệ.
II . CHUẨN BỊ
1. Giáo viên:
- Hình vẽ các bộ truyền động hình 29.1, 29.2, 29.3 sgk
- Mô hình bộ truyền động đai, truyền động bánh răng, truyền động xích.
2. Học sinh:
- Đọc trước bài.
III. CÁC PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT:
1. Phương pháp:
- Nêu và giải quyết vấn đề, vấn đáp, Dạy học trực quan ; Dạy học nhóm
2. Kĩ thuật:
- Kĩ thuật đặt câu hỏi; Kĩ thuật thảo luận nhóm; Kĩ thuật lược đồ tư duy. Kĩ thuật
công não
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định tổ chức :
2. Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra
3. Bài mới
HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động
+ Cơ cấu chuyển động là gì?
+ Trên chiếc xe đạp có mấy cơ cấu chuyển động?
+ Trong 2 vật nối với nhau bằng khớp động người ta gọi vật truyền
chuyển động là vật gì? Vật nhận chuyển động là vật gì?
+ Nếu chuyển động của vật dẫn và vật bị dẫn có cùng một dạng ta gọi đó là gì?
-> Bài 29 “ Truyền chuyển động” sẽ giải đáp những thắc mắc trên.
HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức mới
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG
Hoạt động 1: Tại sao cần phải truyền
chuyển động
GV: Đặt vấn đề, giới thiệu H29.1- SGK
cho HS tìm hiểu.
HS: Đọc sgk và quan sát tranh 29.1,
thảo luận nhóm, trả lời theo yêu cầu của
GV.
? Tại sao phải truyền chuyển động quay
từ trục giữa đến trục sau ?
? Tại sao số răng của đĩa nhiều hơn số
răng của líp ?
HS: Thảo luận nhóm, đại diện, trả lời
GV: Chốt lại lí do cần truyền chuyển động.
Hoạt động 2: Tìm hiểu các bộ truyền
chuyển động
GV: Giới thiệu mô hình bộ truyền
chuyển động đai.
HS: Quan sát, tìm hiểu, thảo luận nhóm
cặp.
? Bộ truyền chuyển động này khi truyền
chuyển động nhờ vào lực nào?
? Nêu cấu tạo của bộ truyền động đai?
HS: Quan sát, thảo luận, đại diện trả
lời, nhận xét.
GV: Bổ sung, thống nhất.
GV: Cho mô hình bộ truyền động đai
hoạt động, hướng dẫn HS đưa ra hệ thức
tỉ số truyền.
? Tại sao khi quay bánh dẫn thì bánh bị
dẫn lại quay theo?
HS: Quan sát trả lời
HS: Tìm hiểu, ghi nhớ và nêu ứng dụng.
GV: Bổ sung, kết luận.
HS: Quan sát hình 29.3 và mô hình các
bộ truyền động ăn khớp, thảo luận nhóm
trả lời các câu hỏi.
? Nêu cấu tạo truyền động ăn khớp ?
? Ưu điểm của truyền động ăn khớp so
với bộ truyền động đai ?
I. Tại sao cần truyền chuyển động ?
- Cần phải truyền chuyển động vì:
+ Các bộ phận máy thường đặt xa nhau
và được dẫn động từ một chuyển động
ban đầu.
+ Các bộ phận có tốc độ quay khác
nhau.
- Nhiệm vụ: Truyền và biến đổi tốc độ
quay cho phù hợp tốc độ của các bộ
phận trong máy.
II. Bộ truyền chuyển động.
1. Truyền động ma sát - truyền động
đai.
- Truyền chuyển động nhờ lực ma sát
giữa các mặt tiếp xúc của vật dẫn và vât
bị dẫn.
a. Cấu tạo bộ truyền động đai.
- Gồm 3 bộ phận chính.
+ Bánh dẫn: làm bằng kim loại, nhựa.
+ Bánh bị dẫn: làm bằng kim loại, nhựa.
+ Dây đai: làm bằng da thuộc, vải dệt
nhiều lớp.
b. Nguyên lí làm việc.
- Tỉ số truyền: truyền
i =
2
1
1
2
D
D
n
n
n
n
d
bd == hay n2 = n1
2
1
D
D
- Tốc độ quay tỉ lệ nghịch với đường
kính.
c. Ứng dụng.
- Dùng trong máy khâu, máy say sát.
2. Truyền động ăn khớp.
- Truyền động bánh răng.
- Truyền động xích.
a. Cấu tạo.
- Bộ truyền động bánh răng: Bánh dẫn
và bánh bị dẫn.
HS: thảo luận, đại diện, trả lời.
? Nêu công thức tính tỉ số truyền và giải
thích kí hiệu, đơn vị tính của bộ truyền
động ăn khớp ?
HS: Trả lời, nhận xét, kết luận.
GV: Bổ sung, thống nhất.
HS: Thảo luận nhóm cặp
? Nêu các ứng dụng trong thực tế về bộ
truyền động đai ?
HS: Trả lời, nhận xét.
GV: Bổ sung, kết luận.
- Bộ truyền động xích: Đĩa dẫn, đĩa bị
dẫn, xích.
b. Tính chất.
i =
2
1
z
z
=
1
2
n
n
hay n2 = n1
2
1
z
z
c. Ứng dụng.
- Truyền động bánh răng: hộp số xe
máy.
- Truyền động xích: xe máy, xe đạp.
HOẠT ĐỘNG 3: Luyện tập:
- Yêu cầu HS lên bảng tóm tắt bài học bằng sơ đồ tư duy
- Hãy so sánh ưu điểm nổi bật của truyền động ăn khớp so với truyền động ma sát ?
->Tỉ số truyền xác định, kết cấu gọn nhẹ.
HS: Làm bài tập 4- SGK trang 101
HOẠT ĐỘNG 4: Vận dụng
- Tại sao xe đạp đua có tốc độ lớn hơn xe đạp thường ?
->Vì cấu tạo của bộ truyền động trên xe đạp đua khác với xe đạp
thường.
- Vì sao sử dụng xe đạp là góp phần bảo vệ môi trường sinh thái ?
- Vì:
-> Xe đạp không thải ra khí gây ô nhiễm môi trường.
->Không tiêu tốn nhiên liệu góp phần bảo vệ tài nguyên thiên nhiên.
HOẠT ĐỘNG 5: Mở rộng, bổ sung phát triển ý tưởng sáng tạo:
Yêu cầu HS tìm hiểu những bộ truyền động khác mà các em biết như trong các
bộ đồ chơi, quạt bàn có tuốc năng, thiết bị quay băng...
V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI HỌC TIẾT SAU
- Về nhà học bài làm câu hỏi 1, 2,3 SGK- Tr 101.
- Đọc bài : Biến đổi chuyển động
Ngày soạn: 1/11/ 2019
Ngày giảng: 6/11/2019- 8A7;
TIẾT 26
BÀI 30: BIẾN ĐỔI CHUYỂN ĐỘNG
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Kiến thức
- Trình bày được vai trò của biến đổi chuyển động.
- Mô tả được cấu tạo, trình bày được nguyên lí làm việc của cơ cấu biến
chuyển động quay thành chuyển động tịnh tiến. Cơ cấu biến chuyển động quay thành
chuyển động lắc.
2. Kỹ năng
- Phân biệt được các cơ cấu biến đổi chuyển động.
3. Thái độ
- Giáo dục thái độ yêu nghề cơ khí.
4. Định hướng năng lực:
a- Năng lực chung:
- Năng lực giao tiếp và hợp tác; Năng lực tự chủ và tự học; năng lực giải quyết
vấn đề và sáng tạo.
b- Năng lực đặc thù:
- Năng lực nhận thức công nghệ, sử dụng công nghệ.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên
- Hình vẽ 30.1, 30.2, 30.3, 30.4. Bảng phụ.
2. Học sinh
- Đọc trước bài.
III. CÁC PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT
1. Phương pháp
- Nêu và giải quyết vấn đề, vấn đáp, dạy học trực quan ; Dạy học nhóm
2. Kĩ thuật
- Kĩ thuật đặt câu hỏi; Kĩ thuật thảo luận nhóm; Kĩ thuật lược đồ tư duy. Kĩ
thuật công não.
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
? Đĩa xích của xe đạp có 50 răng, đĩa líp có 20 răng. Tính tỉ số truyền và cho
biết chi tiết nào quay nhanh hơn?
3. Bài mới
HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động
Từ một dạng chuyển động ban đầu, muốn biến thành các dạng chuyển động
khác cần phải có cơ cấu biến đổi chuyển động, là khâu nối giữa động cơ và các bộ
phận công tác của máy. Vậy cấu tạo, nguyên lý hoạt động và ứng dụng của biến đổi
chuyển động là gì ? Cơ cấu tay quay- con trượt ; cơ cấu tay quay- thanh lắc có cấu tạo
ra sao ? Chúng ta cùng nghiên cứu bài « Biến đổi chuyển động »
HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức mới
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG
Hoạt động 1: Tìm hiểu tại sao cần
biến đổi chuyển động?
GV: Giới thiệu hình 30.1 cho HS quan sát
thảo luận nhóm cặp
? Tại sao máy khâu lại chuyển động
tịnh tiến được?
HS: Quan sát tthảo luận trả lời (nhờ chi
tiết 2, 3,4)
GV: Treo bảng phụ yêu cầu HS quan
sát thảo luận nhóm điền kết quả
? Mô tả chuyển động của thanh truyền,
vô lăng, kim máy khâu?
HS: Thảo luận nhóm điền kết quả.
GV: Tổng hợp chốt laị.
? Tại sao trong máy cần biến đổi
chuyển động?
HS: Trả lời
GV: Chốt lại
Hoạt động 2: Tìm hiểu một số cơ cấu
biến đổi chuyển động.
GV: Giới thiệu hình 30.2 cho HS quan sát
? Mô tả cấu tạo của cơ cấu tay quay-
con trượt?
HS: Quan sát trả lời
HS: Thảo luận nhóm câu hỏi
? Khi tay quay 1 quay đều con trượt 3
chuyển động như thế nào?
? Khi nào con trượt 3 đổi hướng chuyển động?
HS: Thảo luận nhóm, đại diện trả lời
GV: Kết luận về nguyên lí hoạt động.
? Theo em có thể biến chuyển động tịnh
tiến của con trượt thành chuyển động
quay tròn của tay quay được không?
Khi đó cơ cấu hoạt động ra sao?
HS: Suy nghĩ trả lời
? Cơ cấu tay quay con trượt được ứng
dụng ở đâu?
HS: Liên hệ thực tế trả lời
GV: Giới thiệu hình 30.3 cho HS quan
sát ? Có thể biến chuyển động tịnh tiến
của đai ốc thành chuyển động quay của
vít được không? Cơ cấu này ứng dụng
trên máy nào?
HS: Quan sát trả lời
GV: Tổng hợp giới thiệu ứng dụng
I. Tại sao cần biến đổi chuyển động?
- Các bộ phận trong máy có nhiều dạng
chuyển động khác nhau.
- Từ một dạng chuyển động ban đầu,
muốn có các dạng chuyển động khác
nhau thì cần phải có cơ cấu biến đổi
chuyển động.
II. Một số cơ cấu biến đổi chuyển
động.
1. Biến chuyển động quay thành
chuyển động tịnh tiến (Cơ cấu tay
quay- con trượt).
a. Cấu tạo
- Tay quay.
- Thanh truyền.
- Con trượt.
- Giá đỡ.
b. Nguyên lí làm việc.
- Khi tay quay 1 quay quanh trục A, đầu
B của thanh truyền chuyển động tròn,
con trượt 3 chuyển động tịnh tiến qua
lại trên giá đỡ 4.
c. Ứng dụng.
- Máy khâu đạp chân
- Máy cưa gỗ, ô tô
- Cơ cấu bánh răng thanh răng: Dùng
trong nâng hạ mũi khoan.
- Cơ cấu vít đai ốc dùng trong êtô bàn
kẹp.
2. Biến chuyển động quay thành
GV: Giới thiệu hình 30.4 cho HS quan sát
thảo luận nhóm cặp
? Nêu cấu tạo của cơ cấu tay quay-
thanh lắc?
? Khi tay quay 1 quay một vòng thì
thanh lắc 3 sẽ chuyển động như thế
nào?
HS: Thảo luận đại diện trả lời
GV: Chốt lại nguyên lí
? Có thể biến chuyển động quay của
thanh lắc thành chuyển động quay của
tay quay 1 được không? Nếu có nó sẽ
hoạt động như thế nào?
? Cơ cấu này được ứng dụng trên máy nào?
HS: Liên hệ thực tế trả lời
chuyển động lắc (Cơ cấu tay quay-
thanh lắc).
a. Cấu tạo.
- Tay quay.
- Thanh truyền.
- Thanh lắc.
- Giá đỡ.
b. Nguyên lí làm việc.
- Tay quay 1 quay đều quanh trục A
thông qua thanh truyền 2 làm thanh lắc
3 lắc qua lại quanh trục D một góc.
c. Ứng dụng.
- Máy dệt, máy khâu đạp chân, xe tự đẩy.
HOẠT ĐỘNG 3: Luyện tập:
- Yêu cầu HS lên bảng tóm tắt bài học bằng sơ đồ tư duy
Để biến đổi từ một
dạng chuyển động
ban đầu thành các
dạng chuyển động
khác.
- Tại sao cần phải truyền chuyển động.
- Kể tên một số cơ cấu tay quay thanh lắc mà em biết.
- Gv gọi học sinh đọc phần ghi nhớ SGK/105
HOẠT ĐỘNG 4: Vận dụng
- Hãy tìm và nêu tên các đồ dùng trong gia đình có ứng dụng cơ cấu biến đổi
chuyển động quay thành chuyển động lắc và cơ cấu biến đổi chuyển động quay thành
chuyển tịnh tiến
HOẠT ĐỘNG 5: Mở rộng, bổ sung phát triển ý tưởng sáng tạo:
- Thiết kế 1 mô hình cơ cấu biến chuyển động tịnh tiến thành chuyển động
quay (hoặc ngược lại) tại gia đình.
V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI HỌC TIẾT SAU
- Về nhà học bài làm câu hỏi 1,2,3, 4 SGK.
- Đọc bài : Thực hành truyền chuyển động, chuẩn bị mẫu báo cáo thực hành
theo mục III- SGK
Ngày soạn: 1/11/ 2019
Ngày giảng: 6 /11/2019- 8A6, 9/11/2019- 8A7
TIẾT 27
BÀI 31: THỰC HÀNH: TRUYỀN CHUYỂN ĐỘNG
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Kiến thức
- Học sinh hiểu được cấu tạo nguyên lí làm việc của một số bộ truyền động.
2. Kỹ năng
- Tháo, lắp được một số cơ cấu truyền chuyển động. Biết các số liệu cơ bản,
tính được tỉ số truyền của một số cơ cấu truyền chuyển động.
3. Thái độ
- Giáo dục thái độ yêu nghề cơ khí.
4. Định hướng năng lực:
a- Năng lực chung:
- Năng lực giao tiếp và hợp tác; Năng lực tự chủ và tự học; năng lực giải quyết
vấn đề và sáng tạo.
b- Năng lực đặc thù:
- Năng lực nhận thức công nghệ, sử dụng công nghệ. Đánh giá công nghệ
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên
- Đọc SGK tài liệu tham khảo lên kế hoạch dạy học.
2. Học sinh
- Đọc trước bài.
- Theo nhóm: Mỗi nhóm một bộ thí nghiệm về
- Truyền động đai
- Truyền động bánh răng
- Truyền động xích.
- Dụng cụ: Tua vít, thước lá, thước cặp. kìm, mỏ lết
- Cá nhân: Mẫu báo cáo thực hành mục III- SGK
III. CÁC PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT
1. Phương pháp
- Dạy học trực quan; Dạy học thực hành
2. Kĩ thuật
- Kĩ thuật giao nhiệm vụ, KT làm mẫu. KT quan sát. TK tổ chức thực hành
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
? Nêu cấu tạo, nguyên lí hoạt động của cơ cấu tay quay con trượt?
3. Bài mới
HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động
Thế nào là truyền chuyển động? Thế nào là biến đổi chuyển động?
Để hiểu được cấu tạo và nguyên lý làm việc của một số bộ truyền và biến đổi
chuyển động, biết được cách tháo lắp và kiểm tra tỉ số truyền của các bộ truyền động,
chúng ta cùng làm bài thực hành: “ Thực hành truyền và biến đổi chuyển động”.
HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức mới
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG
Hoạt động 1: Tổ chức, kiểm tra sự
chuẩn bị của học sinh
GV: Nêu mục tiêu, yêu cầu cần đạt của
bài thực hành, nội quy an toàn lao động.
HS: Nghe xác định mục tiêu của bài.
GV: Kiểm tra sự chuẩn bị của HS về
dụng cụ vật liệu theo sự dặn dò tiết 27.
HS: Lấy dụng cụ vật liệu ra cho giáo
viên kiểm tra.
Hoạt động 2 : Giáo viên hướng dẫn
quy trình thực hành
GV: Giới thiệu cấu tạo từng bộ truyền
động đã tháo rời cho HS quan sát.
HS: Quan sát nắm rõ cấu tạo
GV: Hướng dẫn HS cách đo đường kính
bánh đai, đếm số răng của bánh răng và
của đĩa xích.
HS: Quan sát, tiếp thu nắm rõ cách đo,
đếm.
GV: Thao tác lần lượt lắp các bộ truyền
chuyển động cho HS quan sát. Hướng
dẫn HS cách điều chỉnh các bộ truyền
chuyển động để đảm bảo cho nó hoạt
động bình thường.
HS : Quan sát
GV : Hướng dẫn HS cách vận hành để
tìm hiểu nguyên lí hoạt động, cách đếm
các số vòng quay tương ứng giữa bánh
đai dẫn và bánh bị dẫn, giữa đĩa răng và
vành líp giữa hai bánh răng ăn khớp.
HS : Quan sát, tiếp thu.
Hoạt động 3 : Học sinh thực hành
GV : Yêu cầu học sinh làm việc theo
nhóm tiến hành làm bài thực hành theo
các bước đã hướng dẫn ở quy trình trên.
HS : Làm việc theo nhóm dưới sự
hướng dẫn của GV.
- Nhận biết các chi tiết chính của bộ
truyền động.
- Phân biệt bánh đai dẫn, bị dẫn, đĩa
răng dẫn, và đĩa răng bị dẫn, bánh răng
dẫn và bánh răng bị dẫn.
- Quay các bộ truyền động và quan sát
hoạt động.
I. Chuẩn bị
1. Bộ truyền động cơ khí
- Truyền động đai
- Truyền động bánh răng
- Truyền động xích.
2. Dụng cụ:
- Tua vít, thước lá, thước cặp, kìm, mỏ
lết.
3. Mẫu báo cáo thực hành mục III-
SGK
II. Nội dung và trình tự tiến hành
1. Đo đường kính bánh đai, đếm số
răng của các bánh răng, đĩa xích.
- Dùng thước lá, thước cặp đo đường
kính bánh đai ( mm).
- Dùng phấn đánh dấu, đếm số răng của
của bánh răng và đĩa xích.
2. Lắp ráp các bộ truyền chuyển động
và kiểm tra tỉ số truyền.
- Lắp ráp các bộ truyền chuyển động
vào giá đỡ.
- Đánh dấu bánh bị dẫn sau đó quay
bánh dẫn và đếm số vòng quay của bánh
bị dẫn.
- Kiểm tra tỉ số truyền, so sánh tỉ số
truyền giữa lí thuyết và thực tế.
II. Thực hành
- Tính tỉ số truyền thực tế và so sánh với
tỉ số truyền lí thuyết ghi vào báo cáo
thực hành theo mẫu mục III.
GV: Quan sát theo dõi.
HOẠT ĐỘNG 3: Luyện tập:
( Tích hợp trong phần 3- Học sinh thực hành ở Hoạt động hình thành kiến thức mới)
GV: Nhận xét chung giờ thực hành về:
- Sự chuẩn bị của HS.
- Cách thực hiện quy trình.
- Thái độ thực hành.
- Thu báo cáo về nhà chấm.
HOẠT ĐỘNG 4: Vận dụng
Thực hiện tháo và lắp các bộ truyền động trên những máy móc ( như xe đạp,
đồng hồ...) có sử dụng bộ truyền chuyển động tại gia đình.
HOẠT ĐỘNG 5: Mở rộng, bổ sung phát triển ý tưởng sáng tạo:
- Tham khảo thêm qua mạng internet, sách báo... tìm hiểu về những máy móc
có sử dụng bộ truyền chuyển động.
V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI HỌC TIẾT SAU
- Đọc bài “ Vai trò của điện năng trong sản xuất và đời sống
- Sưu tầm, tìm hiểu về cách sản xuất điện năng của các nhà máy điện.
Ngày soạn: 2/11/ 2019
Ngày giảng: 8/11/2019-8A6; 13/11/2019-8A7;
PHẦN III. KĨ THUẬT ĐIỆN
TIẾT 28
BÀI 32: VAI TRÒ CỦA ĐIỆN NĂNG TRONG SẢN XUẤT
VÀ ĐỜI SỐNG
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Kiến thức
- Trình bày được khái niệm điện năng.
- Trình bày được nguyên tắc sản xuất điện năng từ các dạng năng lượng khác.
- Mô tả được quá trình truyền tải điện năng.
- Trình bày được vai trò của điện năng trong sản xuất và đời sống.
2. Kỹ năng
- Nhận biết được nguồn nguyên liệu của các nhà máy sản xuất điện năng.
3. Thái độ
- Giáo dục thái độ tiết kiệm nguồn nguyên liệu sản xuất ra điện năng.
4. Định hướng năng lực:
a- Năng lực chung:
- Năng lực giao tiếp và hợp tác; Năng lực tự chủ và tự học; năng lực giải quyết
vấn đề và sáng tạo.
b- Năng lực đặc thù:
- Năng lực nhận thức công nghệ, sử dụng công nghệ.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên
- Đọc SGK tài liệu tham khảo lên kế hoạch dạy học.
- Tranh vẽ sơ đồ nhà máy nhiệt điện, thủy điện, trạm phát điện, đường dây
truyền tải điện cao áp.
- Mẫu vật cáp truyền tải điện, bát sứ của cột điện cao áp.
2. Học sinh
- Đọc trước bài.
III. CÁC PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT
1. Phương pháp
- Nêu và giải quyết vấn đề, vấn đáp, dạy học trực quan; Dạy học nhóm
2. Kĩ thuật
- Kĩ thuật đặt câu hỏi; Kĩ thuật thảo luận nhóm. Kĩ thuật công não.
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
- Trả báo cáo thực hành, nhận xét
3. Bài mới
HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động
Con người đã sử dụng rất nhiều các dạng năng lượng khác nhau như nhiệt
năng, thủy năng, năng lượng gió... để biến đổi thành điện năng, vậy qúa trình đó như
thế nào ta cùng nghiên cứu bài Vai trò của điện năng trong sản xuất và đời sống
HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức mới
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG
Hoạt động 1: Tìm hiểu về điện năng
GV: Đặt vấn đề. Điện năng là ...
? Điện năng là gì?
HS: Tìm hiểu, trả lời.
GV: Nhấn mạnh trong thực tế có
nhiều dạng năng lượng khác nhau để
sản xuất ra điện năng (nhiệt năng, thủy
năng)
? Theo em con người đã sử dụng
nguồn nặng lượng này để phục vụ cho
hoạt động của mình như thế nào?
HS: Liên hệ thực tế địa phương trả lời
? Nhà máy điện Nà Khằm- Than Uyên
biến năng lượng của dòng nước chảy
thành gì?
HS: Thành điện.
GV: Giới thiệu tranh quy trình sản
xuất điện năng của nhà máy nhiệt điện
cho HS quan sát thảo luận nhóm
? Chức năng của các thiết bị chính
trong nhà máy nhiệt điện là gì?
HS: Trả lời
GV: Yêu cầu HS thảo luận nhóm theo
bàn lập sơ đồ tóm tắt quá trình sản
xuất điện năng của nhà máy nhiệt
I. Điện năng.
1. Điện năng là gì?
- Là công của dòng điện (năng lượng
của dòng điện).
2. Sản xuất điện năng.
a. Nhà máy nhiệt điện.
- Sơ đồ: đun nóng nước
Nhiệt năng của than, khí đốt Hơi
Làm quay làm quay
nước Tua pin hơi Máy
phát
Phát ra
điện Điện năng
điện.
HS: Tìm hiểu, thảo luận, đại diện
nhóm lên bảng ghi sơ đồ tóm tắt
? Cho biết năng lượng đầu vào và
năng lượng đầu ra của nhà máy nhiệt
điện ?
HS: Quan sát trả lời
? Kể tên một số nhà máy nhiệt điện
nước ta mà em biết?
HS: Liên hệ thực tế kể.
GV: Giới thiệu một số nhà máy nhiệt
điện ở nước ta.
GV: Giới thiệu tranh quy trình sản
xuất điện năng của nhà máy thủy điện
cho HS quan sát thảo luận nhóm
? Chức năng của các thiết bị chính
trong nhà máy thủy điện là gì?
HS: Trả lời
GV: Yêu cầu HS thảo luận nhóm theo
bàn lập sơ đồ tóm tắt quá trình sản
xuất điện năng của nhà máy thủy điện.
HS: Tìm hiểu, thảo luận, đại diện
nhóm lên bảng ghi sơ đồ tóm tắt
? Cho biết năng lượng đầu vào và
năng lượng đầu ra của nhà máy thủy
điện?
HS: Quan sát trả lời
? Kể tên một số nhà máy thủy điện ở
địa phương và nước ta mà em biết?
HS: Liên hệ thực tế kể.
GV: Giới thiệu một số nhà máy thủy
điện ở nước ta.
GV: Giới thiệu tóm tắt quá trình sản
xuất điện năng của nhà máy điện
nguyên tử
? Năng lượng đầu vào và năng lượng
đầu ra của nhà máy điện nguyên tử?
HS: Liên hệ thực tế trả lời.
GV: Nhấn mạnh . Ở một số nước
công nghiệp phát triển có nhà máy
điện năng lượng mặt trời, năng lượng
gió.
? Nguồn năng lượng đó có vô tận
không?
? Ta sử dụng điện như thế nào để góp
phần bảo vệ môi trường?
b. Nhà máy thuỷ điện.
- Sơ đồ:
Làm quay
Thủy năng của dòng nước Tua
Làm quay Phát ra
pin nước Máy phát điện
Điện năng
c. Nhà máy điện nguyên tử.
- Dùng các năng lượng của các nguyên
tố phóng xạ như: urani.
HS: Liên hệ trả lời
GV: Giới thiệu tranh vẽ đường dây
truyền tải điện năng + mẫu vật cáp
điện, bát sứ cho HS quan sát thảo luận
nhóm cặp.
? Các nhà máy điện thường được xây
dựng ở đâu?
HS: Thảo luận trả lời
GV: Đó thường là nơi xa dân cư.
HS: Thảo luận nhóm câu hỏi
? Làm thế nào để truyền tải điện năng
từ nhà máy điện đến nơi tiêu thụ?
? Nêu cấu tạo của hệ thống truyền tải
điện?
HS: Thảo luận, đại diện nhóm trả lời
Hoạt động 2: Tìm hiểu vai trò của
điện năng
GV: Tổ chức cho HS thảo luận nhóm
tìm hiểu vai trò của điện năng.
? Nêu các ví dụ về sử dụng điện năng
3. Truyền tải điện năng.
* Hệ thống truyền tải điện:
- Dây dẫn điện
- Cột điện
- Bát sứ
- Trạm biến áp
- Điện năng được truyền đến các nơi
tiêu thụ điện bằng đường dây truyền
tải điện.
- Cao áp như đường dây 500KV, 220
KV.
- Hạ áp là đường dây truyền tải điện
áp thấp: 220V - 380V.
II. Vai trò điện năng.
- Điện năng là nguồn động lực, nguồn
năng lượng cho các máy, thiết bị trong
sản xuất và đời sống.
- Nhờ có điện năng, quá trình sản xuất
trong các ngành ( điện năng biến thành
cơ năng, nhiệt năng) ?
HS: Thảo luận, đại diện, trả lời
? Vì sao nói điện năng có vai trò quan
trọng trong sản xuất và đời sống ?
HS: Trả lời, kết luận.
GV: Yêu cầu HS thảo luận nhóm tìm
các ứng dụng của điện năng điền vào
chỗ trống?
HS: Thảo luận, điền
GV: Bổ sung, thống nhất.
được tự động hoá, cải thiện đời sống
con người.
* Các ứng dụng:
- Công nghiệp; Máy cơ khí..
- Nông nghiệp: máy bươm nước
- Giao thông: Tín hiệu đèn
- Y tế giáo dục: Máy siêu âm, máy
chiếu
- Văn hóa thể thao; Tuyên truyền ánh
sáng
- Gia đình: Đèn, quạt điện
HOẠT ĐỘNG 3: Luyện tập:
- Chức năng của nhà máy điện là gì?
- Chức năng của đường dây dẫn điện là gì?
? Nêu vai trò của điện năng? Điện năng góp phần và việc cân bằng sinh thái
như thế nào?
- Gv gọi học sinh đọc phần ghi nhớ SGK/105
HOẠT ĐỘNG 4: Vận dụng
? Ở địa phương em sinh sống có nhà máy sản xuất điện năng nào? Có loại
đường dây truyền tải điện nào đi qua?
? Em và gia đình phải làm gì để tiết kiệm điện và tiết kiệm nguồn tài nguyên
cho đất nước?
HOẠT ĐỘNG 5: Mở rộng, bổ sung phát triển ý tưởng sáng tạo:
- Tham khảo thêm qua mạng internet, sách báo... tìm hiểu về những nhà máy
sản xuất điện từ năng lượng gió, từ năng lượng sóng...
V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI HỌC TIẾT SAU
- Về nhà học bài làm câu hỏi 1,2,3 SGK- Tr 115
- Đọc bài - An toàn điện
- Sưu tầm, tìm hiểu về vật dụng bảo vệ an toàn điện tại gia đình.
Ngày soạn: 10/11/ 2019
Ngày giảng: 13/11/2019- 8A6; 23/11/2019- 8A7
CHƯƠNG VI: AN TOÀN ĐIỆN
TIẾT 29
BÀI 33: AN TOÀN ĐIỆN
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Kiến thức
- Trình bày được tác hại của tai nại do điện gây ra, nguyên nhân tai nạn điện.
- Trình bày được nội dung các biện pháp an toàn điện trong sử dụng, sửa chữa.
- Áp dụng vào thực tế để đảm bảo an toàn điện cho người và đồ dùng điện.
2. Kỹ năng
- Sử dụng được một số dụng cụ bảo vệ an toàn điện.
- Thực hiện được các nguyên tắc an toàn điện trong sử dụng và sửa chữa điện.
3. Thái độ
- Có ý thức thực hiện nghiêm túc các quy định về an toàn điện.
4. Định hướng năng lực:
a- Năng lực chung:
- Năng lực giao tiếp và hợp tác; Năng lực tự chủ và tự học; năng lực giải quyết
vấn đề và sáng tạo.
b- Năng lực đặc thù:
- Năng lực nhận thức công nghệ, đánh giá công nghệ.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên
- Đọc SGK, tài liệu tham khảo lên kế hoạch dạy học.
- Máy chiếu. phiếu học tập, giấy Ao, bút dạ
- Tranh vẽ hình 33.1, 33.2, 33,3, 33.4, 33.5 SGK phóng to
- Bảng 33.1- Khoảng cách bảo vệ an toàn của lưới điện cao áp.
- Các dụng cụ an toàn điện: Kìm điện, cờ lê, tua vít, găng tay cao su.
2. Học sinh:
- Đọc trước bài.
III. CÁC PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT
1. Phương pháp
- Nêu và giải quyết vấn đề, vấn đáp, dạy học trực quan; Dạy học nhóm
2. Kĩ thuật
- Kĩ thuật đặt câu hỏi; Kĩ thuật thảo luận nhóm; Kĩ thuật lược đồ tư duy. Kĩ
thuật trò chơi, kĩ thuật quan sát phân tích.
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
?Điện năng là gì? Nêu vai trò của điện năng trong sản xuất và đời sống?
3. Bài mới
HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động
GV: chiếu hình ảnh giới thiệu vai trò của điện năng trong sản xuất
File đính kèm:
- giao_an_vat_li_lop_8_tiet_25_den_41_nam_hoc_2019_2020_truong.pdf