I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- HS biết: Phát biểu được định luật về công.
- HS hiểu: định luật về công.
2. Kĩ năng:
- HS thực hiện được: Vận dụng định luật để giải các bài tập có liên quan.
- HS thực hiện thành thạo: giải các bài tập sử dụng định luật về công đơn giản.
3. Thái độ:
- HS có thói quen: Ổn định t/c, tích cực trong học tập.
- Rèn cho học sinh tính cách: Cẩn thận, học nghiêm chỉnh.
4. Năng lực:
a) Năng lực chung: Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo,
năng lực giao tiếp và hợp tác.
b) Năng lực đặc thù: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo,
năng lực trao đổi.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: 1 lực kế loại 5N, 1 ròng rọc động, 1 quả nặng, 1 thước kẹp, 1 thước
thẳng
2. Học sinh: Nghiên cứu kĩ SGK
3 trang |
Chia sẻ: Chiến Thắng | Ngày: 26/04/2023 | Lượt xem: 163 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Vật lí Lớp 8 - Tiết 20: Định luật về công - Năm học 2019-2020 - Trường PTDTBT THCS xã Khoen On, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày giảng: 13/01/2020
Tiết 20. ĐỊNH LUẬT VỀ CÔNG
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- HS biết: Phát biểu được định luật về công.
- HS hiểu: định luật về công.
2. Kĩ năng:
- HS thực hiện được: Vận dụng định luật để giải các bài tập có liên quan.
- HS thực hiện thành thạo: giải các bài tập sử dụng định luật về công đơn giản.
3. Thái độ:
- HS có thói quen: Ổn định t/c, tích cực trong học tập.
- Rèn cho học sinh tính cách: Cẩn thận, học nghiêm chỉnh.
4. Năng lực:
a) Năng lực chung: Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo,
năng lực giao tiếp và hợp tác.
b) Năng lực đặc thù: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo,
năng lực trao đổi.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: 1 lực kế loại 5N, 1 ròng rọc động, 1 quả nặng, 1 thước kẹp, 1 thước
thẳng
2. Học sinh: Nghiên cứu kĩ SGK
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC
1. Phương pháp: Vấn đáp, luyện tập, hoạt động nhóm, thực hành
2. Kĩ thuật: Kĩ thuật đặt câu hỏi, hoạt động nhóm, động não, thực hành, trình bày 1’.
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ:
CÂU HỎI ĐÁP ÁN SƠ LƯỢC BIỂU ĐIỂM
HS1:
- Chỉ có công cơ học khi nào?
Viết biểu thức tính công cơ học?
Giải thích ký hiệu và ghi rõ đơn
vị các đại lượng có mặt trong
công thức?
- Chữa bài tập 13.3
HS1:
- Nêu đúng điều kiện
- Công thức đúng
- Giải thích đúng ký hiệu
- Ghi đúng đơn vị
- Làm đúng bài 13.3
2 điểm
1 điểm
1 điểm
1 điểm
5 điểm
3. Bài mới:
Hoạt động 1. Khởi động:
Muốn đưa 1 vật lên cao, người ta có thể kéo hoặc dùng máy cơ đơn giản. Sử dụng
máy cơ đơn giản có thể lợi về lực nhưng công có lợi không? = >bài mới
Hoạt động 2. Hình thành kiến thức mới
Hoạt động của GV- HS Nội dung
+ GV: Yêu cầu HS nghiên cứu thí nghiệm
SGK. Sau đó trình bày tóm tắt các bước tiến
hành.
* Bước 1, bước 2 tiến hành như thế nào?
I/ Thí nghiệm
+ Bước 1: Móc quả nặng vào lực kế,
kéo lên cao với quãng đường s1 = ......
Đọc độ lớn của lực kế F1 = ......
+ Bước 2: Móc quả nặng vào ròng rọc
động, móc lực kế vào dây.
+ HS: Tiến hành thí nghiệm và ghi vào bảng
14.1
+ GV: Yêu cầu HS quan sát, hướng dẫn thí
nghiệm. HS tiến hành các phép đo như đã
trình bày. Ghi kết quả vào bảng 14. 1
+ GV: Yêu cầu HS trả lời C1 → C3 và ghi
vào vở. Cho HS hoạt động nhóm.
- Do ma sát nên 2 1A A . Bỏ qua ma sát và
trọng lượng ròng rọc, dây thì
1 2A A= → HS rút ra nhận xét C4?
+ GV Thông báo cho HS: Tiến hành TN0
tương tự đối với các MCĐG (Máy cơ đơn
giản) khác cũng có kết quả tương tự
GV: từ kết luận ghi ở trên không chỉ đúng
cho ròng rọc mà còn đúng cho mọi máy cơ
đơn giản
GV: Cho hs đọc phần “ĐL công”
HS: Thực hiện.
GV: Cho hs ghi vào vở định luật này
1. Kéo vật chuyển động với 1
quãng đường s1 = ......
2. Lực kế chuyển động với 1
quãng đường s2 = ......
3. Đọc độ lớn của lực kế F2 = ......
Bảng 14. 1/ SGK - Tr 50.
Các đại
lượng cần
xác định
Kéo trực
tiếp
Dùng
ròng rọc
động
Lực F(N) F1= 5N F2 = 2,5N
Quãng
đường đi
được s(m)
s1 = 2cm
= 0,02m
s2 =4c =
0,04m
Công A(J) A1 =0,1 J A2 = 0,1 J
C1: 2 1
1
2
F F
C2: 2 12s s=
C3:
1 1 1
1 2
2 2 2
. 5.0,02 0,1( )
. 2,5.0,04 0,1( )
A F s J
A A
A F s J
= = =
=
= = =
C4: (1): Lực (2): Đường đi (3):
Công
Không một máy cơ đơn giản nào cho
ta lợi về công. Được lợi bao nhiêu lần
vè lực thì bị thiệt hại bẫy nhiêu lần về
đường đi và ngược lại.
Hoạt động 3. Luyện tập
- Yêu cầu 1 HS trình bày nội dung kiến thức của bài học.
- Hướng dẫn hs làm BT 14.1 SBT.
Hoạt động 4. Vận dụng
+ GV: Yêu cầu HS chữa bài C5, C6?
C5: Tóm tắt.
Cho
P = 500N, h = 1m
l1 = 4m, l2 = 2m
Tìm
1. So sánh: F1 và F2?
2. So sánh: A1 và A2?
3. Tính: A = ?
Giải:
+ GV: Không dùng mp nghiêng thì
công kéo vật bằng bao nhiêu?
- Trong trường hợp dùng MCĐG khác.
+ GV: HD cách trình bày khác.
a) Kéo vật lên cao nhờ ròng rọc
động thì lực kéo chỉ bằng nửa
trọng lượng của vật.
1
2
F P=
Dùng ròng rọc động được lợi hai lần về
lực, vậy phải thiệt hai lần về đường đi
(theo định luật về công) nghĩa là muốn
nâng vật lên độ cao h thì phải kéo đầu
dây đi một đoạn 2l h= . Vậy
8
2 8 4
2
l h m h m= = → = =
b) Công nâng vật lên:
. 420.4 1680A P h J= = =
Tính cách khác: . . 1680 .A F l F s J= = =
* Chú ý: , ,h l s sử dụng trong từng
trường hợp như thế nào!
1. Dùng mp nghiêng kéo vật lên cho ta
lợi về lực, chiều dài l càng lớn thì lực
kéo nhỏ
Vậy trường hợp 1 lực kéo nhỏ hơn.
1 2F F và
2
1
2
F
F =
2. Không có trường hợp nào tốn công
hơn. Công thực hiện trong hai trường
hợp là như nhau.
3. Công của lực kéo thùng hàng theo
mp nghiêng lên ôtô cũng đúng bằng
công của lực kéo trực tiếp thùng hàng
theo phương thẳng đứng lên ôtô.
ADCT: A = P.h = 500N.1m = 500J
C6: Tóm tắt.
Cho P = 420N, s = 8m
Tìm
a) F = ?; h = ?
b) A = ?
Giải:
a) Dùng ròng rọc động lợi 2 lần về lực:
420
210
2 2
P
F N= = =
Quãng đường dịch chuyển thiệt 2 lần:
8
4( )
2 2
s
h m= = =
b) ADCT: .A P h=
hoặc . 210.4 1680A F s J= = =
V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI HỌC TIẾT SAU:
- Tìm hiểu phần có thể em chưa biết
- Học thuộc phần “ghi nhớ” sgk
- Làm BT 14.2, 14.3, 14.4, 14.5 SBT
- Đọc phần có thể em chưa biết
* Nghiên cứu trước bài công suất
File đính kèm:
- giao_an_vat_li_lop_8_tiet_20_dinh_luat_ve_cong_nam_hoc_2019.pdf