I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Biết được dấu hiệu để có công cơ học.
- Nêu được các ví dụ trong thực tế để có công cơ học và không có công cơ học.
- Phát biểu và viết được công thức tính công cơ học. Nêu được tên các đại lượng và đơn vị các đại lượng trong công thức.
- Vận dụng công thức tính công cơ học trong các trường hợp phương của lực trùng với phương chuyển rời của vật.
2. Kĩ năng
- HS TB-Y: Tính công cơ học
- HS K-G: Phân tích lực thực hiện công
3. Thái độ
Rèn tính cẩn thận, kiên trì trong làm việc.
4. Định hướng năng lực
a) Năng lực chung: Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo
b) Năng lực đặc thù: Năng lực nhận thức khoa học vật lý, năng lực vận dụng kiến thức, kỹ năng đã học.
3 trang |
Chia sẻ: Chiến Thắng | Ngày: 04/05/2023 | Lượt xem: 150 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Vật lí Lớp 8 - Tiết 19: Công cơ học - Năm học 2020-2021 - Trường THCS Pha Mu, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày giảng: 31/12/2020
Tiết 19 – Bài 13
CÔNG CƠ HỌC
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Biết được dấu hiệu để có công cơ học.
- Nêu được các ví dụ trong thực tế để có công cơ học và không có công cơ học.
- Phát biểu và viết được công thức tính công cơ học. Nêu được tên các đại lượng và đơn vị các đại lượng trong công thức.
- Vận dụng công thức tính công cơ học trong các trường hợp phương của lực trùng với phương chuyển rời của vật.
2. Kĩ năng
- HS TB-Y: Tính công cơ học
- HS K-G: Phân tích lực thực hiện công
3. Thái độ
Rèn tính cẩn thận, kiên trì trong làm việc.
4. Định hướng năng lực
a) Năng lực chung: Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo
b) Năng lực đặc thù: Năng lực nhận thức khoa học vật lý, năng lực vận dụng kiến thức, kỹ năng đã học.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: Tranh hình 13.1 và 13.2
2. Học sinh: Học bài và đọc trước bài mới.
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC
1. Phương pháp: Vấn đáp, luyện tập, hoạt động nhóm.
2. Kĩ thuật: Kĩ thuật đặt câu hỏi, hoạt động nhóm.
IV. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP
1. Hoạt động khởi động
Trong đời sống hàng ngày, người ta quan niệm rằng nông dân cấy lúa, người thợ xây nhà, các em HS ngồi học, con bò đang kéo xe,đều đang thực hiện công. Nhưng không phải công trong các trường hợp này đều là công cơ học. Vậy công cơ học là gì?=> bài mới.
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG CẦN ĐẠT CẦN ĐẠT
Hoạt động 1: Khi nào có công cơ học?
+ GV: Yêu cầu HS đọc phần thu thập thông tin.
+ HS: Phân tích VD dưới sự HD của GV.
- Chú ý: Khi nâng tạ lên, khác với giữ tạ đứng yên trên tay.
+ GV: Trả lời C1 ? C2?
+ HS nghiên cứu C2 trong 3 phút và phát biểu lần lượt từng ý, mỗi ý gọi 1, 2 HS trả lời.
Chỉ có công cơ học khi nào?
Công cơ học của lực là gì?
Công cơ học gọi tắt là gì?
+ GV: Yêu cầu HS phân tích từng yếu tố sinh công của mỗi trường hợp.
GV cho HS HĐ nhóm
Chia nhóm thảo luận C3; C4
HS thảo luận nhóm, đại diện 1 nhóm lên bảng trình bày.
I. Khi nào có công cơ học?
1. Nhận xét:
VD1: Con bò kéo xe
- Bò tác dụng lực vào xe: F > 0
- Xe chuyển động: S > 0
- Phương của lực F trùng với phương chuyển động.
Con bò thực hiện công cơ học.
VD2: Người lực sĩ
- Fnâng lớn.
- S dịch chuyển bằng 0.
Công cơ học bằng 0. Người lực sĩ không thực hiện công cơ học.
C1: Muốn có công cơ học thì phải có lực tác dụng vào vật làm cho vật chuyển rời.
2. Kết luận
C2: (1) Lực (2) Chuyển rời
3. Vận dụng
C3: Phân tích xem các TH có: F và S.
a) Có lực tác dụng (F > 0), Có chuyển động (s > 0) Người có sinh công cơ học.
b) Học bài (s = 0) Công cơ học bằng 0.
c) Có F > 0; s > 0 Có công cơ học.
A > 0
d) Có lực tác dụng (F > 0), (s > 0) Có công cơ học.
C4: Lực tác dụng vào vật làm cho vật chuyển động.
a) Lực kéo của đầu tàu hoả.
b) Lực hút của Trái Đất (trọng lực), làm quả bưởi rơi xuống.
c) Lực kéo của người công nhân.
Hoạt động 2: Công thức tính công
+ HS: Nghiên cứu tài liệu rút ra biểu thức tính công cơ học. Giải thích các đại lượng có mặt trong biểu thức.
+ GV: Thông báo cho HS trường hợp phương của lực không trùng với phương chuyển động thì không sử dụng công thức: A = F.s
+ Hình vẽ minh hoạ C5.
F
+ Hình vẽ minh hoạ C6.
P
+ Thuật ngữ công cơ học chỉ sử dụng trong trường hợp có lực tác dụng vào vật làm vật chuyển dời.
+ Công cơ học phụ thuộc vào hai yếu tố: Lực tác dụng vào vật và có quãng đường vật dịch chuyển
I - Công thức tính công (13’)
1. Công thức tính công cơ học
a) Biểu thức:
b) Đơn vị: Jun, Kí hiệu: J
1J = 1N.1m và đơn vị: 1KJ = 1000J
* Chú ý: SGK/ Tr 47.
VD:
Công của lực: P = 0
* Ghi nhớ: SGK/ Tr 48.
2. Vận dụng
C5: Tóm tắt.
Cho
F = 5000N
s = 1000m
Tìm
A = ?
Giải
ADCT: A =F.s = 5.106J = 5.103 kJ
C6: Tóm tắt.
Ch
m = 2kg p =m.g
p = 20N, h = 6m
Tìm
A = ?
Giải
ADCT: A = F.s = P.h = 120J
C7: Trọng lực có phương thẳng đứng, vuông góc với phương chuyển động của vật, nên không có công cơ cơ học của trong lực.
AP = 0
P
3. Hoạt động luyện tập
Tác dụng lên xe một lực kéo cùng phương với chuyển động, độ lớn bằng 300 N, làm cho xe chuyển động thẳng đều với vận tốc 5m/s. Tính công của lực kéo này thực hiện trong 10s.
4. Hoạt động vận dụng
Một quả nặng có KL 2kg rơi ở độ cao 6m. Hãy tính công của trọng lực
HS: lên bảng giải bằng cách áp dụng công thức A = F.S= 20.6 = 120 (J)
5. Hoạt động tìm tòi mở rộng
- Tìm hiểu phần có thể em chưa biết
V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI HỌC TIẾT SAU
- Học thuộc lòng “ghi nhớ sgk
- Làm BT 13.3, 13.4, 13.5 SBT
- Bài sắp học: “ Định luật về công”
File đính kèm:
- giao_an_vat_li_lop_8_tiet_19_cong_co_hoc_nam_hoc_2020_2021_t.docx