I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- HS biết: Học sinh biết được khi nào có công cơ học, nêu được ví dụ
- HS hiểu:Viết được công thức tính công cơ học, nêu được ý nghĩa, đơn vị từng
đại lượng.
2. Kĩ năng:
- HS thực hiện được:Biết suy luận, vận dụng công thức để giải các bài tập có
liên quan.
- HS thực hiện thành thạo: vận dụng công thức để giải các bài tập có liên quan.
3. Thái độ:
- HS có thói quen: Ổn định, tập trung phát biểu xây dựng bài.
- Rèn cho học sinh tính cách: Cẩn thận, học nghiêm chỉnh.
4. Năng lực, phẩm chất:
* Năng lực: Tư duy sáng tạo, năng lực hợp tác, tư duy lôgic, giao tiếp.
* Phẩm chất: Tự tin, tự chủ, tự lập
II. CHUẨN BỊ
1.Giáo viên:
- Phương tiện: Các tranh vẽ hình 13.1, 13.2, 13.3 SGK
- Phương pháp: Nêu và giải quyết vấn đề, vấn đáp, thuyết trình, thực hành dạy
học hợp tác theo nhóm nhỏ.
2. Học sinh: Nghiên cứu kĩ SGK
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC
1. Phương pháp: Vấn đáp, luyện tập, hoạt động nhóm, thực hành
2. Kĩ thuật: Kĩ thuật đặt câu hỏi, hoạt động nhóm, động não, thực hành
IV. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP
1. Hoạt động khởi động
* Ổn định tổ chức:
* Kiểm tra bài cũ: Không
* Khởi động:
Trong đời sống hàng ngày, người ta quan niệm rằng nông dân cấy lúa,
người thợ xây nhà, các em HS ngồi học, con bò đang kéo xe, đều đang thực
hiện công. Nhưng không phải công trong các trường hợp này đều là công cơ
học. Vậy công cơ học là gì?=> bài mới.
4 trang |
Chia sẻ: Chiến Thắng | Ngày: 08/05/2023 | Lượt xem: 133 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Vật lí Lớp 8 - Tiết 19: Công cơ học - Năm học 2019-2020 - Trường PTDTBT THCS Tà Hừa, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày giảng: 8B: 06/01/2020 8A: 07/01/2020
Tiết 19: CÔNG CƠ HỌC
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- HS biết: Học sinh biết được khi nào có công cơ học, nêu được ví dụ
- HS hiểu:Viết được công thức tính công cơ học, nêu được ý nghĩa, đơn vị từng
đại lượng.
2. Kĩ năng:
- HS thực hiện được:Biết suy luận, vận dụng công thức để giải các bài tập có
liên quan.
- HS thực hiện thành thạo: vận dụng công thức để giải các bài tập có liên quan.
3. Thái độ:
- HS có thói quen: Ổn định, tập trung phát biểu xây dựng bài.
- Rèn cho học sinh tính cách: Cẩn thận, học nghiêm chỉnh.
4. Năng lực, phẩm chất:
* Năng lực: Tư duy sáng tạo, năng lực hợp tác, tư duy lôgic, giao tiếp.
* Phẩm chất: Tự tin, tự chủ, tự lập
II. CHUẨN BỊ
1.Giáo viên:
- Phương tiện: Các tranh vẽ hình 13.1, 13.2, 13.3 SGK
- Phương pháp: Nêu và giải quyết vấn đề, vấn đáp, thuyết trình, thực hành dạy
học hợp tác theo nhóm nhỏ.
2. Học sinh: Nghiên cứu kĩ SGK
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC
1. Phương pháp: Vấn đáp, luyện tập, hoạt động nhóm, thực hành
2. Kĩ thuật: Kĩ thuật đặt câu hỏi, hoạt động nhóm, động não, thực hành
IV. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP
1. Hoạt động khởi động
* Ổn định tổ chức:
* Kiểm tra bài cũ: Không
* Khởi động:
Trong đời sống hàng ngày, người ta quan niệm rằng nông dân cấy lúa,
người thợ xây nhà, các em HS ngồi học, con bò đang kéo xe,đều đang thực
hiện công. Nhưng không phải công trong các trường hợp này đều là công cơ
học. Vậy công cơ học là gì?=> bài mới.
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG CẦN ĐẠT CẦN ĐẠT
Hoạt động 1: Khi nào có công cơ học?
* Phương pháp: Vấn đáp, luyện tập, hoạt động nhóm, trực quan, thực hành
* Kĩ thuật: Kĩ thuật đặt câu hỏi, hoạt động nhóm, động não, thực hành
* Năng lực: Tư duy sáng tạo, năng lực hợp tác, tư duy lôgic, giao tiếp.
* Phẩm chất: Tự tin, tự chủ, tự lập
+ GV: Yêu cầu HS đọc phần thu thập thông
tin.
+ HS: Phân tích VD dưới sự HD của GV.
- Chú ý: Khi nâng tạ lên, khác với giữ tạ
đứng yên trên tay.
+ GV: Trả lời C1 ? C2?
+ HS nghiên cứu C2 trong 3 phút và phát
biểu lần lượt từng ý, mỗi ý gọi 1, 2 HS trả
lời.
o Chỉ có công cơ học khi nào?
o Công cơ học của lực là gì?
o Công cơ học gọi tắt là gì?
+ GV: Yêu cầu HS phân tích từng yếu tố
sinh công của mỗi trường hợp.
GV cho HS HĐ nhóm
Chia nhóm thảo luận C3; C4
HS thảo luận nhóm, đại diện 1 nhóm lên
bảng trình bày.
I. Khi nào có công cơ học?
1. Nhận xét:
VD1: Con bò kéo xe
- Bò tác dụng lực vào xe: F > 0
- Xe chuyển động: S > 0
- Phương của lực F trùng với
phương chuyển động.
Con bò thực hiện công cơ học.
VD2: Người lực sĩ
- Fnâng lớn.
- S dịch chuyển bằng 0.
Công cơ học bằng 0. Người
lực sĩ không thực hiện công cơ
học.
C1: Muốn có công cơ học thì phải
có lực tác dụng vào vật làm cho
vật chuyển rời.
2. Kết luận
C2: (1) Lực (2) Chuyển rời
3. Vận dụng
C3: Phân tích xem các TH có: F
và S.
a) Có lực tác dụng (F > 0), Có
chuyển động (s > 0) Người có
sinh công cơ học.
b) Học bài (s = 0) Công cơ học
bằng 0.
c) Có F > 0; s > 0 Có công cơ
học.
A > 0
d) Có lực tác dụng (F > 0), (s > 0)
Có công cơ học.
C4: Lực tác dụng vào vật làm cho
vật chuyển động.
a) Lực kéo của đầu tàu hoả.
b) Lực hút của Trái Đất (trọng
lực), làm quả bưởi rơi xuống.
c) Lực kéo của người công nhân.
Hoạt động 2: Công thức tính công
* Phương pháp: Vấn đáp, luyện tập, hoạt động nhóm, trực quan, thực hành
* Kĩ thuật: Kĩ thuật đặt câu hỏi, hoạt động nhóm, động não, thực hành
* Năng lực: Tư duy sáng tạo, năng lực hợp tác, tư duy lôgic, giao tiếp.
* Phẩm chất: Tự tin, tự chủ, tự lập.
+ HS: Nghiên cứu tài liệu rút ra biểu thức
tính công cơ học. Giải thích các đại lượng
có mặt trong biểu thức.
+ GV: Thông báo cho HS trường hợp
phương của lực không trùng với phương
chuyển động thì không sử dụng công thức:
A = F.s
+ Hình vẽ minh hoạ C5.
F
I - Công thức tính công (13’)
1. Công thức tính công cơ học
a) Biểu thức:
0
.
0
F
A F s
S
=
b) Đơn vị: Jun, Kí hiệu: J
1J = 1N.1m và đơn vị: 1KJ =
1000J
* Chú ý: SGK/ Tr 47.
VD:
F
v
→
v
→
P
Công của lực: P = 0
* Ghi nhớ: SGK/ Tr 48.
2. Vận dụng
C5: Tóm tắt.
v
→
+ Hình vẽ minh hoạ C6.
P v
→
+ Thuật ngữ công cơ học chỉ sử dụng trong
trường hợp có lực tác dụng vào vật làm vật
chuyển dời.
+ Công cơ học phụ thuộc vào hai yếu tố:
Lực tác dụng vào vật và có quãng đường vật
dịch chuyển
Cho
F = 5000N
s = 1000m
Tìm A = ?
Giải
ADCT: A =F.s = 5.106J = 5.103
kJ
C6: Tóm tắt.
Ch
m = 2kg → p =m.g
p = 20N, h = 6m
Tìm A = ?
Giải
ADCT: A = F.s = P.h = 120J
C7: Trọng lực có phương thẳng
đứng, vuông góc với phương
chuyển động của vật, nên không
có công cơ cơ học của trong lực.
AP = 0
v
→
P
3. Hoạt động luyện tập
Tác dụng lên xe một lực kéo cùng phương với chuyển động, độ lớn bằng 300 N,
làm cho xe chuyển động thẳng đều với vận tốc 5m/s. Tính công của lực kéo này
thực hiện trong 10s.
4. Hoạt động vận dụng
Một quả nặng có KL 2kg rơi ở độ cao 6m. Hãy tính công của trọng lực
HS: lên bảng giải bằng cách áp dụng công thức A = F.S= 20.6 = 120 (J)
5. Hoạt động tìm tòi mở rộng
- Tìm hiểu phần có thể em chưa biết
- Học thuộc lòng “ghi nhớ sgk
- Làm BT 13.3, 13.4, 13.5 SBT
- Bài sắp học: “ Định luật về công”
File đính kèm:
- giao_an_vat_li_lop_8_tiet_19_cong_co_hoc_nam_hoc_2019_2020_t.pdf