Giáo án Vật lí Lớp 8 - Tiết 19: Công cơ học - Năm học 2019-2020 - Trường PTDTBT THCS Tà Hừa

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

- HS biết: Học sinh biết được khi nào có công cơ học, nêu được ví dụ

- HS hiểu:Viết được công thức tính công cơ học, nêu được ý nghĩa, đơn vị từng

đại lượng.

2. Kĩ năng:

- HS thực hiện được:Biết suy luận, vận dụng công thức để giải các bài tập có

liên quan.

- HS thực hiện thành thạo: vận dụng công thức để giải các bài tập có liên quan.

3. Thái độ:

- HS có thói quen: Ổn định, tập trung phát biểu xây dựng bài.

- Rèn cho học sinh tính cách: Cẩn thận, học nghiêm chỉnh.

4. Năng lực, phẩm chất:

* Năng lực: Tư duy sáng tạo, năng lực hợp tác, tư duy lôgic, giao tiếp.

* Phẩm chất: Tự tin, tự chủ, tự lập

II. CHUẨN BỊ

1.Giáo viên:

- Phương tiện: Các tranh vẽ hình 13.1, 13.2, 13.3 SGK

- Phương pháp: Nêu và giải quyết vấn đề, vấn đáp, thuyết trình, thực hành dạy

học hợp tác theo nhóm nhỏ.

2. Học sinh: Nghiên cứu kĩ SGK

III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC

1. Phương pháp: Vấn đáp, luyện tập, hoạt động nhóm, thực hành

2. Kĩ thuật: Kĩ thuật đặt câu hỏi, hoạt động nhóm, động não, thực hành

IV. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP

1. Hoạt động khởi động

* Ổn định tổ chức:

* Kiểm tra bài cũ: Không

* Khởi động:

Trong đời sống hàng ngày, người ta quan niệm rằng nông dân cấy lúa,

người thợ xây nhà, các em HS ngồi học, con bò đang kéo xe, đều đang thực

hiện công. Nhưng không phải công trong các trường hợp này đều là công cơ

học. Vậy công cơ học là gì?=> bài mới.

pdf4 trang | Chia sẻ: Chiến Thắng | Ngày: 08/05/2023 | Lượt xem: 133 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Vật lí Lớp 8 - Tiết 19: Công cơ học - Năm học 2019-2020 - Trường PTDTBT THCS Tà Hừa, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày giảng: 8B: 06/01/2020 8A: 07/01/2020 Tiết 19: CÔNG CƠ HỌC I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - HS biết: Học sinh biết được khi nào có công cơ học, nêu được ví dụ - HS hiểu:Viết được công thức tính công cơ học, nêu được ý nghĩa, đơn vị từng đại lượng. 2. Kĩ năng: - HS thực hiện được:Biết suy luận, vận dụng công thức để giải các bài tập có liên quan. - HS thực hiện thành thạo: vận dụng công thức để giải các bài tập có liên quan. 3. Thái độ: - HS có thói quen: Ổn định, tập trung phát biểu xây dựng bài. - Rèn cho học sinh tính cách: Cẩn thận, học nghiêm chỉnh. 4. Năng lực, phẩm chất: * Năng lực: Tư duy sáng tạo, năng lực hợp tác, tư duy lôgic, giao tiếp. * Phẩm chất: Tự tin, tự chủ, tự lập II. CHUẨN BỊ 1.Giáo viên: - Phương tiện: Các tranh vẽ hình 13.1, 13.2, 13.3 SGK - Phương pháp: Nêu và giải quyết vấn đề, vấn đáp, thuyết trình, thực hành dạy học hợp tác theo nhóm nhỏ. 2. Học sinh: Nghiên cứu kĩ SGK III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC 1. Phương pháp: Vấn đáp, luyện tập, hoạt động nhóm, thực hành 2. Kĩ thuật: Kĩ thuật đặt câu hỏi, hoạt động nhóm, động não, thực hành IV. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP 1. Hoạt động khởi động * Ổn định tổ chức: * Kiểm tra bài cũ: Không * Khởi động: Trong đời sống hàng ngày, người ta quan niệm rằng nông dân cấy lúa, người thợ xây nhà, các em HS ngồi học, con bò đang kéo xe,đều đang thực hiện công. Nhưng không phải công trong các trường hợp này đều là công cơ học. Vậy công cơ học là gì?=> bài mới. 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG CẦN ĐẠT CẦN ĐẠT Hoạt động 1: Khi nào có công cơ học? * Phương pháp: Vấn đáp, luyện tập, hoạt động nhóm, trực quan, thực hành * Kĩ thuật: Kĩ thuật đặt câu hỏi, hoạt động nhóm, động não, thực hành * Năng lực: Tư duy sáng tạo, năng lực hợp tác, tư duy lôgic, giao tiếp. * Phẩm chất: Tự tin, tự chủ, tự lập + GV: Yêu cầu HS đọc phần thu thập thông tin. + HS: Phân tích VD dưới sự HD của GV. - Chú ý: Khi nâng tạ lên, khác với giữ tạ đứng yên trên tay. + GV: Trả lời C1 ? C2? + HS nghiên cứu C2 trong 3 phút và phát biểu lần lượt từng ý, mỗi ý gọi 1, 2 HS trả lời. o Chỉ có công cơ học khi nào? o Công cơ học của lực là gì? o Công cơ học gọi tắt là gì? + GV: Yêu cầu HS phân tích từng yếu tố sinh công của mỗi trường hợp. GV cho HS HĐ nhóm Chia nhóm thảo luận C3; C4 HS thảo luận nhóm, đại diện 1 nhóm lên bảng trình bày. I. Khi nào có công cơ học? 1. Nhận xét: VD1: Con bò kéo xe - Bò tác dụng lực vào xe: F > 0 - Xe chuyển động: S > 0 - Phương của lực F trùng với phương chuyển động.  Con bò thực hiện công cơ học. VD2: Người lực sĩ - Fnâng lớn. - S dịch chuyển bằng 0.  Công cơ học bằng 0. Người lực sĩ không thực hiện công cơ học. C1: Muốn có công cơ học thì phải có lực tác dụng vào vật làm cho vật chuyển rời. 2. Kết luận C2: (1) Lực (2) Chuyển rời 3. Vận dụng C3: Phân tích xem các TH có: F và S. a) Có lực tác dụng (F > 0), Có chuyển động (s > 0)  Người có sinh công cơ học. b) Học bài (s = 0)  Công cơ học bằng 0. c) Có F > 0; s > 0  Có công cơ học. A > 0 d) Có lực tác dụng (F > 0), (s > 0) Có công cơ học. C4: Lực tác dụng vào vật làm cho vật chuyển động. a) Lực kéo của đầu tàu hoả. b) Lực hút của Trái Đất (trọng lực), làm quả bưởi rơi xuống. c) Lực kéo của người công nhân. Hoạt động 2: Công thức tính công * Phương pháp: Vấn đáp, luyện tập, hoạt động nhóm, trực quan, thực hành * Kĩ thuật: Kĩ thuật đặt câu hỏi, hoạt động nhóm, động não, thực hành * Năng lực: Tư duy sáng tạo, năng lực hợp tác, tư duy lôgic, giao tiếp. * Phẩm chất: Tự tin, tự chủ, tự lập. + HS: Nghiên cứu tài liệu rút ra biểu thức tính công cơ học. Giải thích các đại lượng có mặt trong biểu thức. + GV: Thông báo cho HS trường hợp phương của lực không trùng với phương chuyển động thì không sử dụng công thức: A = F.s + Hình vẽ minh hoạ C5. F I - Công thức tính công (13’) 1. Công thức tính công cơ học a) Biểu thức: 0 . 0 F A F s S    =   b) Đơn vị: Jun, Kí hiệu: J 1J = 1N.1m và đơn vị: 1KJ = 1000J * Chú ý: SGK/ Tr 47. VD: F v → v → P Công của lực: P = 0 * Ghi nhớ: SGK/ Tr 48. 2. Vận dụng C5: Tóm tắt. v → + Hình vẽ minh hoạ C6. P v → + Thuật ngữ công cơ học chỉ sử dụng trong trường hợp có lực tác dụng vào vật làm vật chuyển dời. + Công cơ học phụ thuộc vào hai yếu tố: Lực tác dụng vào vật và có quãng đường vật dịch chuyển Cho F = 5000N s = 1000m Tìm A = ? Giải ADCT: A =F.s = 5.106J = 5.103 kJ C6: Tóm tắt. Ch m = 2kg → p =m.g p = 20N, h = 6m Tìm A = ? Giải ADCT: A = F.s = P.h = 120J C7: Trọng lực có phương thẳng đứng, vuông góc với phương chuyển động của vật, nên không có công cơ cơ học của trong lực.  AP = 0 v → P 3. Hoạt động luyện tập Tác dụng lên xe một lực kéo cùng phương với chuyển động, độ lớn bằng 300 N, làm cho xe chuyển động thẳng đều với vận tốc 5m/s. Tính công của lực kéo này thực hiện trong 10s. 4. Hoạt động vận dụng Một quả nặng có KL 2kg rơi ở độ cao 6m. Hãy tính công của trọng lực HS: lên bảng giải bằng cách áp dụng công thức A = F.S= 20.6 = 120 (J) 5. Hoạt động tìm tòi mở rộng - Tìm hiểu phần có thể em chưa biết - Học thuộc lòng “ghi nhớ sgk - Làm BT 13.3, 13.4, 13.5 SBT - Bài sắp học: “ Định luật về công”

File đính kèm:

  • pdfgiao_an_vat_li_lop_8_tiet_19_cong_co_hoc_nam_hoc_2019_2020_t.pdf