I. MỤC TIÊU.
1. Kiến thức.
- Mô tả được cấu tạo của máy nén thủy lực và nêu được nguyên tắc hoạt động
của máy này là truyền nguyên vẹn độ tăng áp suất tới mọi nơi trong chất lỏng.
- Nêu được nguyên tắc bình thông nhau và dùng nó để giải thích một số hiện
tượng thường gặp.
- Quan sát hiện tượng TN, rút ra nhận xét.
- Vận dụng được công thức p = d.h đối với áp suất trong lòng chất lỏng
2. Phẩm chất. Nhân ái, trung thực, trách nhiệm, yêu nước.
3. Năng lực.
a) Năng lực chung: Tư duy sáng tạo, năng lực hợp tác, tư duy lôgic, giao tiếp.
b) Năng lực đặc thù. Năng lực trao đổi bằng ngôn ngữ vật lí, năng lực vận dụng, giải
thích, tính toán vào các tình huống học tập
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên:
- Một bình thông nhau có thể thay bằng ống cao su nhựa trong.
- Một bình chứa nước, cốc múc, giẻ khô sạch
2. Học sinh: Ôn tập các kiến thức đã học.
III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT
1. Phương pháp: Vấn đáp, luyện tập, hoạt động nhóm, thực hành
2. Kĩ thuật: Kĩ thuật đặt câu hỏi, hoạt động nhóm, động não, thực hành
3 trang |
Chia sẻ: Chiến Thắng | Ngày: 06/05/2023 | Lượt xem: 148 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Vật lí Lớp 8 - Tiết 11: Bình thông nhau. Máy nén thủy lực - Năm học 2019-2020 - Trường THCS Ta Gia, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày giảng: 16/11(8B); 21/11(8D)
TIẾT 11 . BÌNH THÔNG NHAU – MÁY NÉN THỦY LỰC
I. MỤC TIÊU.
1. Kiến thức.
- Mô tả được cấu tạo của máy nén thủy lực và nêu được nguyên tắc hoạt động
của máy này là truyền nguyên vẹn độ tăng áp suất tới mọi nơi trong chất lỏng.
- Nêu được nguyên tắc bình thông nhau và dùng nó để giải thích một số hiện
tượng thường gặp.
- Quan sát hiện tượng TN, rút ra nhận xét.
- Vận dụng được công thức p = d.h đối với áp suất trong lòng chất lỏng
2. Phẩm chất. Nhân ái, trung thực, trách nhiệm, yêu nước.
3. Năng lực.
a) Năng lực chung: Tư duy sáng tạo, năng lực hợp tác, tư duy lôgic, giao tiếp.
b) Năng lực đặc thù. Năng lực trao đổi bằng ngôn ngữ vật lí, năng lực vận dụng, giải
thích, tính toán vào các tình huống học tập
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên:
- Một bình thông nhau có thể thay bằng ống cao su nhựa trong.
- Một bình chứa nước, cốc múc, giẻ khô sạch
2. Học sinh: Ôn tập các kiến thức đã học.
III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT
1. Phương pháp: Vấn đáp, luyện tập, hoạt động nhóm, thực hành
2. Kĩ thuật: Kĩ thuật đặt câu hỏi, hoạt động nhóm, động não, thực hành
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
Viết công thức tính áp suất chất lỏng, giải thích các đại lượng trong công thức
3. Bài mới.
HOẠT ĐỘNG 1: KHỞI ĐỘNG
Bình thông nhau là gì? Bình thông nhau có nguyên tắc hoạt động nư thế nào?
HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC, KĨ NĂNG MỚI
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS NỘI DUNG
- Yêu cầu HS đọc C5 và nêu dự đoán
của mình
- GV gợi ý: Lớp nước ở đáy bình D sẽ
chuyển động khi nước chuyển động.
? Lớp nước D chịu những áp suất nào?
I. Bình thông nhau
C5: Trường hợp a:
- D chịu áp suất: pA = dhA
hA
hB
B
A
D
? So sánh pA và pB?
Tương tự yêu cầu HS chứng minh
trường hợp b và c
GV: Hướng dẫn học sinh làm thí
nghiệm 3
? Rút ra kết luận.
và pB=dhB; hA >hB → pA>pB
→Lớp nước D sẽ
chuyển động từ nhánh A sang nhánh B.
- Trường hợp b tương tự
- Trường hợp c:
- hA = hB → pA= pB →Chất lỏng đứng yên
HS Tb hoàn thiện kết luận
Kết luận: Trong bình thông nhau chứa
cùng chất lỏng đứng yên, mực chất lỏng
ở các nhánh luôn có cùng một độ cao
- Yêu cầu một HS đọc nội dung phần có
thể em chưa biết. Thông tin về máy nén
thủy lực.
- Yêu cầu HS quan sát hình 8.7 SGK
- Gv nêu sơ qua về nguyên lí Paxcan:
Độ biên thiên áp suất tác dụng lên một
chất lỏng được chất lỏng truyền đi
nguyên vẹn theo mọi phương
- Theo nguyên lí Paxcan, chất lỏng
chứa đầy một bình kín có khả năng
truyền nguyên vẹn áp suất bên ngoài tác
dụng lên nó.
- Bộ phận chính của máy ép thủy lực
gồm hai ống hình trụ tiết diện s và S
khác nhau, thông với nhau. Khi ta tác
dụng một lực f lên pít tông A, lực này
gây một áp suất p lên mặt chất lỏng
p =
s
f
, áp suất này được chất lỏng
truyền đi nguyên vẹn tới pit tông B và
gây ra lực F = pS nâng pít tông B lên.
II. Máy nén thủy lực
- HS Tb đọc phần maáy nén thủy lực
- HS quan sát hình 8.7
Nguyên lí Paxcan: Độ biên thiên áp suất
tác dụng lên một chất lỏng được chất
lỏng truyền đi nguyên vẹn theo mọi
phương.
- HS chú ý nghe
- Ta có: F = p.S =
s
S
f
F
s
Sf
=.
.
Như vậy pít tông lớn có S hơn pít tông
nhỏ có s bao nhiêu lần thì lực nâng F có
độ lớn
hơn
lực
nâng f
bấy
nhiêu
lần.
HOẠT ĐỘNG 3: LUYỆN TẬP ( Kết hợp trong hoạt động 3)
HOẠT ĐỘNG 4: VẬN DỤNG
- Yêu cầu HS quan sát hình 8.7 SGK
- Gọi HS trả lời C8
- Gọi HS yếu đọc C9, GV hưỡng dẫn
III. Vận dụng
C8. Ấm có vòi cao hơn đựng được nhiều
nước hơn. Vì nó hoạt động dựa trên
nguyên tắc bình thông nhau.
C9: Dựa vào nguyên tắc bình thông nhau,
mực chất lỏng trong bình kín luôn bằng
B
Hình 8.7
s S
F
A
f
Van một
chiều
HS trả lời C9 dựa vào nguyên tắc bìmh
thông nhau.
- Yêu cầu cá nhân hS hoàn thành C9.
mực chất lỏng mà ta thấy ở phần trong
suốt, nên thiết bị này còn gọi là ống đo
mực chất lỏng.
HOẠT ĐỘNG 5: MỞ RỘNG, BỔ SUNG PHÁT TRIỂN Ý TƯỞNG SÁNG TẠO
Một bình thông nhau có hai nhánh hình trụ cùng đường kính, trong bình đã có
thủy ngân.
a) Người ta đổ nước vào nhánh trái, cột nước cao 40cm. Xác định độ chênh
mực thủy ngân ở hai nhánh
b) Nếu tiếp tục đổ rượu vào nhánh phải và cột rượu cũng cao 40cm thì hánh
nào có mặt thoáng cao hơn? Vì sao? Khi đó độ chênh mực thủy ngân ở hai nhánh sẽ
là bao nhiêu?
c) Để mực thủy ngân ở hai nhánh bằng nhau thì cột rượu ở nhánh phải có độ
cao là bao nhiêu?
- GV hướng dẫn HS trả lời
V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ TIẾT HỌC SAU.
- Học bài theo câu hỏi:
? Chất lỏng gây ra áp suất có giống chất rắn không?
? Chất lỏng đứng yên trong bình thông nhau khi có điều kiện gì
? Nếu bình thông nhau chứa cùng 1 chất lỏng thì mực chất lỏng của chúng như
thế nào?
- Đọc và trả lời trước câu hỏi của bài. Áp suất khí quyển
? Áp suất khí quyển là gì
? Nêu một số hiện tượng thực tế chứng tỏ sự tồn tại của áp suất khí quyển.
File đính kèm:
- giao_an_vat_li_lop_8_tiet_11_binh_thong_nhau_may_nen_thuy_lu.pdf