Giáo án Vật lí Lớp 8 - Chủ đề: Công thức tính nhiệt lượng - Trường PTDTBT THCS Tà Mung

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

- HS biết: Kể được tên các yếu tố quyết định độ lớn của một vật thu vào để nóng

lên.

- HS hiểu: Viết được công thức tính nhiệt lượng, đơn vị các đại lượng.

2. Kĩ năng:

- HS thực hiện được: Làm được thí nghiệm ở sgk của bài

- HS thực hiện thành thạo: Làm được thí nghiệm ở sgk của bài

3. Thái độ:

- HS có thói quen:Có tinh thần hứng thú, ổn định trong học tập.

- Rèn cho học sinh tính cách: Cẩn thận, học nghiêm chỉnh.

4. Năng lực, phẩm chất:

* Năng lực: Tư duy sáng tạo, năng lực hợp tác, tư duy lôgic, giao tiếp. mc

* Phẩm chất: Tự tin, tự chủ, tự lập.

II. CHUẨN BỊ

1.Giáo viên: Dụng cụ để làm thí nghiệm của bay.

2.Học sinh: Nghiên cứu kĩ sgk

III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC

1. Phương pháp: Vấn đáp, luyện tập, hoạt động nhóm, thực hành

2. Kĩ thuật: Kĩ thuật đặt câu hỏi, hoạt động nhóm, động não, thực hành, quan sát,

trình bày 1’, hỏi đáp

pdf4 trang | Chia sẻ: Chiến Thắng | Ngày: 08/05/2023 | Lượt xem: 234 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Vật lí Lớp 8 - Chủ đề: Công thức tính nhiệt lượng - Trường PTDTBT THCS Tà Mung, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày 25/5 Chủ đề: CÔNG THỨC TÍNH NHIỆT LƯỢNG I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - HS biết: Kể được tên các yếu tố quyết định độ lớn của một vật thu vào để nóng lên. - HS hiểu: Viết được công thức tính nhiệt lượng, đơn vị các đại lượng. 2. Kĩ năng: - HS thực hiện được: Làm được thí nghiệm ở sgk của bài - HS thực hiện thành thạo: Làm được thí nghiệm ở sgk của bài 3. Thái độ: - HS có thói quen:Có tinh thần hứng thú, ổn định trong học tập. - Rèn cho học sinh tính cách: Cẩn thận, học nghiêm chỉnh. 4. Năng lực, phẩm chất: * Năng lực: Tư duy sáng tạo, năng lực hợp tác, tư duy lôgic, giao tiếp. mc * Phẩm chất: Tự tin, tự chủ, tự lập. II. CHUẨN BỊ 1.Giáo viên: Dụng cụ để làm thí nghiệm của bay. 2.Học sinh: Nghiên cứu kĩ sgk III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC 1. Phương pháp: Vấn đáp, luyện tập, hoạt động nhóm, thực hành 2. Kĩ thuật: Kĩ thuật đặt câu hỏi, hoạt động nhóm, động não, thực hành, quan sát, trình bày 1’, hỏi đáp. IV. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP 1. Hoạt động khởi động *Ổn định tổ chức: * Kiểm tra bài cũ: (kết hợp trong bài) * Khởi động :Mời bạn lớp trưởng lên cho lớp chơi trò chơi “Truyền hộp quà” kèm theo bài hát. Khi bài hát kết thúc, hộp quà đến tay bạn nào thì bạn ấy sẽ mở hộp quà trả lời câu hỏi. 1- Kể tên các cách truyền nhiệt? 2- Một ống nghiệm đựng đầy nước, đốt nóng ở miệng ống, ở giữa hay đáy ống thì tất cả nước trong ống sôi nhanh hơn? Tại sao? 3- Đun nước bằng ấm nhôm và ấm đất trên cùng một bếp thì nước trong ấm nhôm sôi nhanh hơn vì nhôm dẫn nhiệt tốt hơn. Đun sôi xong, tắt bếp đi thì nước trong ống nhôm cũng nguội nhanh hơn. Có phải vì nhôm dẫn nhiệt tốt hơn không? Tại sao? Đáp án 1- Nêu đúng các cách truyền nhiệt 2- Đốt ở đáy để tạo nên các dòng đối lưu 3- Vì nhôm dẫn nhiệt tốt hơn đất, nên nhiệt từ nước trong ấm nhôm truyền ra ấm nhanh hơn. Nhiệt từ các ấm truyền ra không khí đều bằng bức xạ nhiệt. 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt Hoạt động 1: Tìm hiểu nhiệt lượng thu vào để nóng lên phụ thuộc vào yếu tố nào? * Phương pháp: Vấn đáp, luyện tập, hoạt động nhóm, thực hành * Kĩ thuật: Kĩ thuật đặt câu hỏi, chia nhóm, động não, thực hành, quan sát. * Năng lực: Tư duy sáng tạo, năng lực hợp tác, tư duy lôgic, giao tiếp. * Phẩm chất: Tự tin, tự chủ, tự lập. + GV có thể nêu vấn đề: Nhiệt lượng mà vật cần thu vào để nóng lên nhiều hay ít phụ thuộc vào những yếu tố nào? + Gọi HS nêu dự đoán, GV ghi các dự đoán đó lên bảng. Phân tích yếu tố nào là hợp lí, không hợp lí. Đưa đến dự đoán 3 yếu tố: Khối lượng của vật, độ tăng nhiệt độ của vật, chất cấu tạo nên vật. + Để kiểm tra sự phụ thuộc của nhiệt lượng một vật thu vào để nóng lên vào 1 trong 3 yếu tố đó, ta phải làm các thí nghiệm trong đó yếu tố cần kiểm tra cho thay đổi, còn 2 yếu tố kia phải giữ nguyên. + GV: Nêu cách bố trí thí nghiệm, cách tiến hành thí nghiệm, giới thiệu bảng 24.1. + Cho HS nghiên cứu và trả lời câu hỏi C1, C2. + GV: Yêu cầu HS thảo luận nhóm để thiết kế phương án thí nghiệm xác định sự phụ thuộc của Q vào t dựa vào việc trả lời C3 và C4. + Yêu cầu đại diện của một số nhóm trình bày phương án thí nghiệm của nhóm mình, trong đó nêu rõ: Dụng cụ thí nghiệm, cách tiến hành thí nghiệm, dự đoán kết quả. + GV: Giới thiệu kết quả thí nghiệm ở bảng 24.2 SGK và yêu cầu HS xử lí kết quả này để trả lời C5. I. Nhiệt lượng mà vật thu vào để nóng lên phụ thuộc vào những yếu tố nào 1. Quan hệ giữa nhiệt lượng vật cần thu vào để nóng lên và khối lượng của vật Bảng 24.1 Chất Khối lượng Độ tăng nhiệt độ Thời gian đun So sánh khối lượng So sánh nhiệt lượng Cốc 1 Nước 50g 0 1t =20 0C t1 = 5phút m1 = ? m2 Q1 = ? Q2 Cốc 2 Nước 100g 0 2t =20 0C t2 = 10phút C1: Độ tăng nhiệt độ và chất làm vật được giống nhau, khối lượng khác nhau. Để tìm hiểu mối quan hệ giữa nhiệt lượng và khối lượng. Kết quả: m1 = 1 2 m2; Q1 = 1 2 Q2. C2: Qua thí nghiệm trên có thể kết luận: Khối lượng càng lớn thì nhiệt lượng vật thu vào càng lớn. 2. Quan hệ giữa nhiệt lượng vật cần thu vào để nóng lên và độ tăng nhiệt độ: C3: Phải giữ khối lượng và chất làm vật phải giống nhau C4: Phải cho độ tăng nhiệt độ khác nhau. Muốn vậy ta phải thay đổi thời gian đun. C5: Độ tăng nhiệt độ càng lớn thì nhiệt lượng thu vào càng lớn. 3. Quan hệ giữa nhiệt nhiệt lượng vật cần thu vào để nóng lên với chất làm vật. + Yêu cầu HS giải thích phương án thí nghiệm trình bày ở hình 23.3a và 24.3b - SGK, xử lí số liệu cho bảng 24.3 SGK để rút ra kết luận dựa vào C6, C7. + Hướng dẫn HS thảo luận, nếu cần và kết luận: Nhiệt lượng vật cần thu vào để nóng lên phụ thuộc vào chất làm vật. Bảng 24.3 Chất Khối lượng Độ tăng nhiệt độ Thời gian đun So sánh nhiệt lượng Cốc 1 Nước 50g 0 1t =20 0C t1 = 5phút Q1 = ? Q2 Cốc 2 Băng phiến 50g 0 2t =20 0C t2 = 4phút C6: Khối lượng không đổi, độ tăng nhiệt độ giống nhau, chất làm vật khác nhau. C7: Nhiệt lượng vật cần thu vào đề nóng lên phụ thuộc vào chất làm vật. Hoạt động 2: Công thức tính nhiệt lượng * Phương pháp: Vấn đáp, luyện tập. * Kĩ thuật: Kĩ thuật đặt câu hỏi, chia nhóm, động não. * Năng lực: Tư duy sáng tạo, tư duy logic. * Phẩm chất: Tự tin, tự chủ, tự lập. + GV: Từ các thí nghiệm, ta thấy độ lớn của nhiệt lượng vật cần thu vào để nóng lên tỉ lệ thuận với khối lượng và độ tăng nhiệt độ của vật, phụ thuộc vào chất làm vật. Từ đó ta có công thức tính nhiệt lượng. II. Công thức tính nhiệt lượng Q = m.c. t Trong đó: Q: Nhiệt lượng (J) M: khối lượng (kg)  t : Độ tăng t0 C: Nhiệt dung riêng 3. Hoạt động luyện tập - Yêu cầu HS nêu kiến thức trọng tâm trong bài - Ôn lại những kiến thức vừa học - Hướng dẫn HS giải 2 BT 24.1 và 24.2 SBT 4. Hoạt động vận dụng GV: Gọi 1 hs đọc C9 sgk HS: Đọc GV: Muốn xác định nhiệt lượng thu vào, ta cần tìm những đại lượng nào? HS: Cân KL, đo nhiệt độ. GV: Hãy tính nhiệt lượng cần truyền cho 5 kg đồng để tăng từ 200C đến 500C. HS: Q = m.c. t = 5.380.30 = 57000J Yêu cầu 1 HS lên bảng thực hiện. C9: Q = m.c. t = 5.380.30 = 57000J C10 Nhiệt lượng ấm thu vào: Q1 = )( 1211 ttCm − = 0,5. 880. 75 = 33000 (J) Nhiệt lượng nước thu vào: Q2 = )( 1222 ttCm − = 2. 4200. 75 = 630.000 (J) Q = Q1 + Q2 = 663.000 (J) 5. Hoạt động tìm tòi mở rộng - Học thuộc lòng công thức tính nhiệt lượng - Làm Bt 24.3 ; 24.4 ; 24.5 SBT

File đính kèm:

  • pdfgiao_an_vat_li_lop_8_chu_de_cong_thuc_tinh_nhiet_luong_truon.pdf
Giáo án liên quan