Giáo án Vật lí Lớp 7 - Tiết 2: Sự truyền ánh sáng - Năm học 2020-2021 - Trường THCS Pha Mu

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Biết làm thí nghiệm để xác định được đường truyền của ánh sáng.

- Phát biểu được định luật truyền thẳng ánh sáng.

- Biết vật dụng định luật truyền thẳng ánh sáng vào xác định đường truyền trong thực tế.

- Nhận biết được đặc điểm của 3 loại chùm ánh sáng.

2. Phẩm chất:

- Tự lập, tự tin, tự chủ.

3. Năng lực :

a) Năng lực chung:

- Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực quản lý.

b) Năng lực chuyên biệt:

- Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi.

II. CHUẨN BỊ:

1. Giáo viên: chuẩn bị cho mỗi nhóm

 - Một ống nhựa cong , ống thẳng.

 - Một nguồn sáng dùng pin.

 - Ba màn chắn có dục lỗ như nhau.

 - Ba đinh gim mạ mũ nhựa to.

2. Học sinh: SGK, vở ghi, dụng cụ học tập

 

docx6 trang | Chia sẻ: Chiến Thắng | Ngày: 04/05/2023 | Lượt xem: 151 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Vật lí Lớp 7 - Tiết 2: Sự truyền ánh sáng - Năm học 2020-2021 - Trường THCS Pha Mu, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày dạy:19/09/2020 Tiết 2: SỰ TRUYỀN ÁNH SÁNG I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Biết làm thí nghiệm để xác định được đường truyền của ánh sáng. - Phát biểu được định luật truyền thẳng ánh sáng. - Biết vật dụng định luật truyền thẳng ánh sáng vào xác định đường truyền trong thực tế. - Nhận biết được đặc điểm của 3 loại chùm ánh sáng. 2. Phẩm chất: - Tự lập, tự tin, tự chủ. 3. Năng lực : a) Năng lực chung: - Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực quản lý. b) Năng lực chuyên biệt: - Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: chuẩn bị cho mỗi nhóm - Một ống nhựa cong , ống thẳng. - Một nguồn sáng dùng pin. - Ba màn chắn có dục lỗ như nhau. - Ba đinh gim mạ mũ nhựa to. 2. Học sinh: SGK, vở ghi, dụng cụ học tập III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT. 1. Phương pháp: Vấn đáp, luyện tập, hoạt động nhóm, thực hành 2. Kĩ thuật: Kĩ thuật đặt câu hỏi, hoạt động nhóm, động não, thực hành, quan sát, trình bày, hỏi đáp. IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định lớp. 2. Kiểm tra bài cũ - HS1: khi nào ta nhận biết được ánh sáng? khi nào ta nhìn thấy vật? Giải thích hiện tượng nhìn thấy vệt sáng trong khói hương? - HS2: Chữa bài tập 1.1 và 1.2SBT -GV cùng HS nhận xét cho điểm. 3. Bài mới HĐ 1: KHỞI ĐỘNG -Cho HS đọc phần mở bài trong SGk. -HS đọc tình huống. ? Em có suy nghĩ gì về thắc mắc của Hải? -HS nêu ý kiến. - Ghi lại ý kiến của HS lên bảng để sau khi học bài , HS so sánh kiến thức với dự kiến. HĐ 2: HÌNH THÀNH KIẾN, THỨC KĨ NĂNG MỚI. Hoạt động của GV và HS Nội dung kiến thức trọng tâm ? Hãy dự đoán xem ánh sáng đi theo đường cong hay đường gấp khúc? - 1,2 HS nêu dự đoán ? Nêu phương án kiểm tra ? - 1,2 HS nêu phương an kiểm tra. -GV xem xét các phương án của HS. Phương án nào có thể thực hiện được, phương án nào không thực hiện được vì sao? Yêu cầu hS chuẩn bị thí nghiệm kiểm chứng ? Nêu C1? - Hoạt động theo nhóm quan sát dây tóc bóng đèn pin qua ống thẳng và ống cong. trả lời C1. - GV nêu yêu cầu C2? -HS nêu phương án và bố trí thí nghiệm. + Bật đèn . + Để 3 màn chắn 1,2,3 sao cho nhìn qua 3 lỗ A,B,C vẫn thấy đèn sáng . + Kiểm tra xem 3 lỗ A,B,C có thẳng hàng không - HS để lệch 1 trong 3 bản và quan sát: Không thấy đèn . HS ghi vở : 3 lỗ A,B,C thẳng hàng vậy ánh sáng thuyền theo đường thẳng . ? Hãy để lệch 1 trong 3 bản và quan sát ? ? Ánh sáng chỉ truyền theo đường nào ? -Gv thông báo : Qua thí nghiệm thấy : Môi trường không khì ,nước , tấm kính trong được gọi là môi trường trong suốt. -Mọi vị trí trong môi trường trong suốt đó có tinh chất như nhau , rút ra định luật truyền thẳng ánh sáng. ? Hãy nghiên cứu định luật trong SGk và phát biểu. -HS phát biểu định luật và ghi định luật vào vở. I, Đường truyền của ánh sáng. -C1: + Ống thẳng : nhìn thấy dây tóc bóng đèn đang phát sáng vì ánh sáng từ dây tóc bóng đèn qua ống thẳng tới mắt. + Ống cong: không nhìn thấy dây tóc bóng đèn vì ánh sáng từ dây tóc bóng đèn không truyền theo đường cong. C2 * Kết luận: Đường truyền ánh sáng trong không khí là đường thẳng. * Định luật truyền thẳng của ánh sáng:SGK/7 ? Quy ước vẽ tia sáng như thế nào? -HS trả lời như SGK - Yêu cầu vẽ đường truyền ánh sáng từ điểm S đến điểm M. - GV tiến hành thí nghiệm 2.4. ? Quy ước vẽ chùm sáng như thế nào? - HS quan sát màn chắn : có vệt sáng hẹp. Trong thực tế ta thường gặp chùm sáng nhiều tia sáng . + Thay tấm chắn 1 khe bằng tấm chắn 2 khe song song . + Vặn pha đèn để tạo ra 2 tia sáng song song , 2 tia hội tụ , 2 tia phân kì Yêu cầu trả lời C3( dùng bảng phụ) Cho HS đứng tại chỗ trả lời. - HS hoạt động cá nhận trả lời C3 II, Tia sáng và chùm sáng 1.Biểu diễn đường truyền của ánh sáng: Mũi tên chỉ hướng tia sáng SM 2.Ba loại chùm sáng: Vẽ chùm sáng thì chỉ cần vẽ 2 tia sáng ngoài cùng. + Tia song song + Tia hội tụ . + Tia phân kì. C3: a, Chùm sáng song song gồm các tia sáng không giao nhau trên đường truyền của chúng , b, Chùm sáng hội tụ gồm các tia sáng giao nhau trên đường truyền của chúng . c, Chùm sáng phân kì gồm các tia sáng loe rộng ra trên đường truyền của chúng . - GV: yêu cầu HS làm theo các bước : - Hướng dẫn HS để đèn ra xa để đèn rõ nét . - HS nghiên cứu SGK để chuẩn bị thí nghiệm. Trả lời câu C1. - GV: yêu cầu Hs hoàn thành nhận xét - HS : cá nhân hoàn thành nhận xét : - Yêu cầu làm thí nghiệm 2 hiện tượng có gì khác hiện tượng ở thí nghiệm 1 - HS: quan sát thí nghiệm 2 để trả lời C2. ? Nguyên nhân của hiện tượng đó? ? Giữa thí nghiệm1 và thí nghiệm 2, bố trí thí nghiệm có gì khác nhau? - Yêu cầu HS hoàn thành nhận xét ? - Hs : hoàn thành nhận xét I, Bóng tối , Bóng nửa tối +, Thí nghiệm 1: - Quan sát hiện tượng trên màn chắn, trả lời C1. C1: Ánh sáng truyền thẳng nên vật cản đã chắn ánh sáng vùng tối . *Nhận xét : Trên màn chắn đặt phía sau có một vùng không nhận được ánh sáng từ nguồn sáng tới gọi là bóng tối. + Thí nghiệm 2: Dùng nguồn sáng rộng . C2: + Vùng bóng tối ở giữa màn chắn . + Vùng sáng ở ngoài cùng. + Vùng xen giữa bóng tối ,vùng sáng gọi là vùng nửa tối . - Nguồn sáng rộng ra so với màn chắn tạo ra bóng đen và xung quanh có bóng nửa tối . *Nhận xét : Trên màn chắn đặt phía sau vật cản có vùng chỉ nhận được ánh sáng từ 1 phần của nguồn sáng tới gọi là nửa tối - Cho HS quan sát hình vẽ. ? Em hãy trình bày quỹ đạo chuyển động của Mặt trăng , Mặt trời và Trái đất ? - HS: trình bầy quỹ đạo theo hình vẽ - GV: thông báo : khi Mặt trời và Mặt trăng , trái đất nằm trên cùng một đường thẳng : - GV: yêu cầu Hs vẽ tia sáng để nhận thấy hiện tượng nhật thực - HS: vẽ đường truyền tia sáng - Yêu cầu Hs trả lời C3 - GV: Gợi ý để HS tìm ra được vị trí Mặt trăng có thể trở thành màn chắn - GV: Mô tả quỹ đạo của mặt trăng nguyệt thực chỉ xẩy ra trong một thời gian ® chứ không xẩy ra trong cả đêm à câu truyện về “ Gấu ăn mặt trăng”, Gõ mõ đuổi Gấu đến ăn mặt trăng” .Chỉ là tưởng tượng do Mặt trăng chuyển động xung quanh Trái đất -Yêu cầu HS quan sát H3.4trả lời C4? - HS: quan sát h3.4 trả lời C4 II, Nhật thực - Nguyệt thực Có hình vẽ : a, Nhật thực C3: Nguồn sáng: Mặt trời Vật cản : Mặt trăng Màn trắn : Trái đất . Mặt trời , Mặt trăng , trái đất nằm trên cùng một đường thẳng. Nhật thực toàn phần : Đứng trong vùng bóng tối không nhìn thấy mặt trời . Nhật thực một phần : Đứng trong vùng nửa tối nhìn thấy một phần mặt trời. b, Nguyệt thực - Mặt trời , Trái đất , Mặt trăng nằm trên cùng một đường thẳng C4: Mặt trăng ở vi trí 1 là nguyệt thực, ở trí 2, 3 trăng sáng. HOẠT ĐỘNG 3: LUYỆN TẬP ? Qua bài học này ta cần nắm được những thông tin gì ? ? Nội dung định luật truyền thẳng ánh sáng , ? biểu diễn đường truyền của ánh sáng ? -Yêu cầu HS đứng tại chỗ trả lời. - Gọi HS đọc nội dung ghi nhớ. HOẠT ĐỘNG 4: VẬN DỤNG - GV cho HS hoạt động cá nhân trả lời các câu C4 . -Cho HS thảo luận nhóm 5 phút trả lời C5. -Yêu cầu đại diện báo cáo kết quả. - GV nhận xét chốt lại. III, Vận dụng. - HS hoạt động cá nhân trả lời C4 C4: Ánh sáng truyền từ đèn đến mắt ta theo đường thẳng ( thí nghiệm 2.1 và 2.2). C5: HS làm thí nghiệm : Đặt mắt sao cho chỉ nhìn thấy kim gần nhất mà không nhìn thấy 2 kim còn lại. Giải chắn sáng của kim 3. Do ánh sáng truyền theo đường thẳng thích : Kim 1 là vật chắn kim 2, kim 2 là vật nên từ kim 2,3 bị chắn không tới mắt. HĐ 5: MỞ RỘNG, BỔ XUNG - HS tìm hiểu nội dung có thể em chưa biết. V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ CHO TIẾT SAU. - Học bài theo ghi nhớ và vở ghi - Đọc : Có thể em chưa biết - Làm bài tập 2.1 đến 2.7SBT - Đọc trước bài: ứng dụng định luật truyền thẳng ánh sáng. _______________________________

File đính kèm:

  • docxgiao_an_vat_li_lop_7_tiet_2_su_truyen_anh_sang_nam_hoc_2020.docx
Giáo án liên quan