I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Mô tả và giải thích được một số hiện tượng liên quan đến tiếng vang. Nhận
biết một số vật phản xạ âm tốt, vật phản xạ âm kém. Kể tên một số ứng
dụng phản xạ âm.
2. Kĩ năng: Rèn khả năng tư duy từ các hiện tượng thực tế, từ các thí nghiệm.
3.Thái độ: Học sinh yêu thích môn học.
4. Năng lực – Phẩm chất :
a) Năng lực: tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy sáng tạo, năng lực tự
quản lí, năng lực hợp tác,
b)Phẩm chất: tự tin,tự chủ
II. CHUẨN BỊ:
1.Giáo viên: 1giá đỡ, 1tấm gương, 1nguồn phát âm dùng vi mạch, 1bình nước.
2. Học sinh: Vở ghi, dụng cụ học tập.
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC
1. Phương pháp: Hoạt động nhóm, luyện tập thực hành,dạy học trực quan, gợi mở- vấn
đáp, pp giải quyết vấn đề
2. Kĩ thuật: Thảo luận nhóm, đặt câu hỏi, động não
7 trang |
Chia sẻ: Chiến Thắng | Ngày: 10/05/2023 | Lượt xem: 174 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Vật lí Lớp 7 - Tiết 15+16 - Năm học 2019-2020 - Trường PTDTBT THCS Tà Mung, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày 6/11/2019
TIẾT 15: PHẢN XẠ ÂM - TIẾNG VANG
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Mô tả và giải thích được một số hiện tượng liên quan đến tiếng vang. Nhận
biết một số vật phản xạ âm tốt, vật phản xạ âm kém. Kể tên một số ứng
dụng phản xạ âm.
2. Kĩ năng: Rèn khả năng tư duy từ các hiện tượng thực tế, từ các thí nghiệm.
3.Thái độ: Học sinh yêu thích môn học.
4. Năng lực – Phẩm chất :
a) Năng lực: tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy sáng tạo, năng lực tự
quản lí, năng lực hợp tác,
b)Phẩm chất: tự tin,tự chủ
II. CHUẨN BỊ:
1.Giáo viên: 1giá đỡ, 1tấm gương, 1nguồn phát âm dùng vi mạch, 1bình nước.
2. Học sinh: Vở ghi, dụng cụ học tập.
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC
1. Phương pháp: Hoạt động nhóm, luyện tập thực hành,dạy học trực quan, gợi mở- vấn
đáp, pp giải quyết vấn đề
2. Kĩ thuật: Thảo luận nhóm, đặt câu hỏi, động não
IV. TỔ CHỨC CÁC HOAT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Hoạt động khởi động:
* Tổ chức lớp:
* Kiểm tra bài cũ
- Môi trường nào truyền được âm, môi trường nào truyền âm tốt? Lấy ví dụ minh
họa?
-HS: Âm có thể truyền qua những môi trường: Rắn, lỏng, khí.
Môi trường rắn truyền âm tốt.
Ví dụ: Thép truyền âm ở 200C: 6100m/s.
13.1. A.Khoảng chân không.
13.2: Tiếng động chân người điđã truyền qua đất trên bờ, rồi qua nước rồi đến tai cá nên
cá bơi tránh xa chỗ khác.
13.3: Đó là vì ánh sáng truyền trong không khí nhanh hơn âm thanh rất nhiều.
Vận tốc của ánh sáng trong không khí là 300000000m/s, trong khi đó vận tốc của âm
thanh trong không khí chỉ khoảng 340m/s. Vì vậy thời gian để tiếng sét truyền đến tai ta
dài hơn thời gian mà ánh sáng chớp truyền đến mắt ta.
* Vào bài:
Trong cơn dông, khi có tia chớp thường kèm theo tiếng sấm. Sau đó còn nghe thấy tiếng
ì ầm kéo dài, gọi là sấm rền. Tại sao lại có tiếng sấm rền?
2.Hoạt động hình thành kiến thức:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS NỘI DUNG KIẾN THỨC
HOẠT ĐỘNG 1:Nghiên cứu âm phản xạ và hiện tượng tiếng vang
Phương pháp: Luyện tập thực hành,dạy
học trực quan, gợi mở- vấn đáp, pp giải
quyết vấn đề,HĐ nhóm
Kĩ thuật: Đặt câu hỏi và trả lời, động não.
Thảo luận nhóm.
Năng lực: tự học, năng lực giải quyết vấn
I. Âm phản xạ - tiếng vang
đề, năng lực tư duy sáng tạo, năng lực tự
quản lí, năng lực hợp tác,
GV: Y/c đọc SGK và trả lời câu hỏi. Em đã
nghe thấy tiếng vọng lại lời nói của mình ở
đâu?
-Trong nhà của mình em có nghe rõ tiếng
vang không?
-Tiếng vang khi nào có?
GV: thông báo âm phản xạ
Âm phản xạ và tiếng vang có gì giống
nhau và khác nhau?
HS: Trả lời theo y/c của GV.
-GV: Yêu cầu học sinh trả lời câu hỏi C1
GV: Yêu cầu học sinh họt động theo nhóm
để trả lời câu hỏi C2.
HS thảo luận theo nhóm
HS: thực hiện các nội dung theo yêu cầu
của GV.
-GV: Yêu cầu học sinh làm việc cá nhân
trả lời câu hỏi C3
-Ta nghe được tiếng vang khi âm dội lại
đến tai chậm hơn âm truyền trực tiếp
đến tai khoảng thời gian ít nhất là 1/15s
+ Âm dội lại khi gặp một vật chắn là âm
phản xạ.
- Giống nhau: Đều là âm phản xạ
- Khác nhau: Tiếng vang là âm phản
xạ nghe từ khoảng cách âm phát ra ít
nhaatskhoangr 1/15s
C1: Nghe tiếng vang ở giếng, ngõ hẹp
dài, phòng rộng thường có tiếng vang
khi có âm phát ra. Vì ta phân biệt được
âm phát ra trực tiếp và âm phản xạ.
C2: Trong phòng kín khoảng cách nhỏ
thời gian âm phát ra nghe được ách âm
dội lại nhỏ hơn 1/15s -> âm phát ra
trùng với âm phản xạ -> âm to
Ngoài trời âm phát ra không gặp chướng
ngại vật nên không phản xạ lại được, tai
chỉ nghe âm phát ra -> âm nhỏ
C3: Phòng to, âm phản xạ đến tai em sau
âm phát ra -> nghe thấy tiếng vang
Phòng nhỏ: Âm phản xạ và âm phát ra
đến tai cùng một lúc -> không được
nghe tiếng vang
a. Phòng nào cũng có âm phản xạ.
b. S = V.t
Âm truyền trong không khí : V = 340
m/s
S = 340m/s . 1/15s = 22,6 m
HOẠT ĐỘNG 2:Nghiên cứu vật phản xạ âm tốt và vật phản xạ âm kém
Phương pháp: Luyện tập thực hành,dạy
học trực quan, gợi mở- vấn đáp, pp giải
quyết vấn đề,HĐ nhóm
Kĩ thuật: Đặt câu hỏi và trả lời, động não.
Thảo luận nhóm.
Năng lực: tự học, năng lực giải quyết vấn
đề, năng lực tư duy sáng tạo, năng lực tự
quản lí, năng lực hợp tác,
GV: Y/c HS đọc phần thí nghiệm ở H14.2
II.Vật phxạ âm tốt và vật phản xạ âm
kém.
+ Mặt gương: Âm nghe rõ hơn
+ Tấm bìa: Âm nghe không rõ
(SGK)
Qua th/ng với hai mặt phản xạ thì các em
có nhxét gì về hiện tượng phản xạ của
chúng.
HS trả lời theo y/c của GV.
GV; Yêu cầu học sinh vận dụng để trả lời
câu hỏi C4.
* GDMT: Khi thiết kế các nhà hát, cần có
biện pháp để tạo ra độ vọng hợp lý để tăng
cường âm, nhưng nếu tiếng vọng kéo dài
sẽ làm âm nghe ko rõ, gây cảm giác khó
chịu.
- Âm truyền đến vật chắn rồi phản xạ
đến tai
- Vật cứng có bề mặt nhẵn, phản xạ âm
tốt (hấp thụ âm kém).
C4: - Phản xạ âm tốt: Mặt gương, mặt đá
hoa, tấm kim loại, tường gạch.
- Phản xạ âm kém: Miếng xốp, áo
len, ghế đệm mút, cao su xốp.
3.Hoạt động luyện tập:
Phương pháp: Luyện tập ,vấn đáp, pp giải
quyết vấn đề
Kĩ thuật: Đặt câu hỏi và trả lời
Câu 1. Hãy lựa chọn phương án trả lời
đúng (ứng với A, B, C hoặc D) để trả lời
câu hỏi sau:
Tai ta nghe được tiếng vang khi;
A. Nói to khi đứng trên tàu ngoài khơi
B. Nói to trong phòng thu âm
C. Nói to trong những hang động lớn
Câu 2:Nhận xét nào sau đây là đúng
A.Vật có bề mặt cứng, nhẵn là vật phản xạ
âm tốt
B. Vật có bề mặt mềm, gồ ghề là vật phản
xạ âm tốt
C. Vật có bề mặt cứng, nhẵn là vật hấp thụ
âm tốt
D. Vật có bề mặt mềm, gồ ghề là vật hấp
thụ âm kém
Câu 1
C
Câu 2
A
4.Hoạt độngvận dụng:
Phương pháp: Luyện tập thực hành,dạy
học trực quan, gợi mở- vấn đáp, pp giải
quyết vấn đề,HĐ nhóm
Kĩ thuật: Đặt câu hỏi và trả lời, động não.
Thảo luận nhóm.
- Yêu cầu HS thảo luận trả lời các câu hỏi
C5 đến C8
Nếu tiếng vang kéo dài thì tiếng nói và
tiếng hát nghe rõ không ?
Tránh h/tượng âm bị lẫn do tiếng vang kéo
dài thì phải làm gì?
C6: Qsát H14.3 em thấy tay khum có tác
dụng gì?
C5:
C6: Hướng âm phản xạ từ tay đến tai
nghe rõ hơn.
C7: Độ sâu của đáy biển:
C7
Thời gian âm phản xạ từ đáy biển đến tai là
bao nhiêu?
C8: HS suy nghĩ chọn hiện tượng và giải
thích.
S = V.t = 1500m/s. 1/2 s = 750m
5.Hoạt động tìm tòi, mở rộng:
Có thể em chưa biết:
Cá heo, dơi phát ra siêu âm và nhờ âm phản xạ để tìm thức ăn. Đặc biệt con dơi
còn có thể sử dụng phản xạ của siêu âm để tránh chướng ngại vật khi bay. Vì vậy có
người nói rằng dơi “nhìn” được trong bóng tối
* Về nhà các em xem học thuộc phần ghi nhớ.
- Làm bài tập 141 ->14.6 ở SBT.
- Chuẩn bị bài học mới.
.......................................................................................................
Ngày 8/11/2019
TIẾT 16 : CHỐNG Ô NHIỄM TIẾNG ỒN
I. MỤC TIÊU:
1.Kiến thức: Phân biệt được tiếng ồn và ô nhiễm tiếng ồn, nêu được và giải thích được
một số biện pháp chống ô nhiễm tiếng ồn, kể tên một số vật liệu cách âm.
2.Kĩ năng: Biết phương pháp tránh tiếng ồn, làm giảm tiếng ồn.
3.Thái độ: Ý thức được tiến ồn ảnh hưởng đến mình và mọi người xung quanh.
4. Năng lực – Phẩm chất :
a) Năng lực: tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy sáng tạo, năng lực tự
quản lí, năng lực hợp tác,
b)Phẩm chất: tự tin,tự chủ
II. CHUẨN BỊ:
1.Giáo viên: 1giá đỡ, 1tấm gương, 1nguồn phát âm dùng vi mạch, 1bình nước.
2. Học sinh: Vở ghi, dụng cụ học tập.
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC
1. Phương pháp: Hoạt động nhóm, luyện tập thực hành,dạy học trực quan, gợi mở- vấn
đáp, pp giải quyết vấn đề
2. Kĩ thuật: Thảo luận nhóm, đặt câu hỏi, động não
IV. TỔ CHỨC CÁC HOAT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Hoạt động khởi động
* Tổ chức lớp:
* Kiểm tra bài cũ
- Tiếng vang là gì ? Những vật như thế nào phản xạ âm tốt và phản xạ âm kém.
ĐVĐ Yêu cầu học sinh tìm hiểu phần mở bài.
Nếu cuộc sống khg có âm thanh thì sẽ ntn?
Nếu âm thanh quá lớn sẽ như thế nào?
Học sinh tìm hiểu phần mở bài ở SGK.
2.Hoạt động hình thành kiến thức
HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS NỘI DUNG KIẾN THỨC
HOẠT ĐỘNG 1: Tìm hiểu sự ô nhiễm tiếng ồn
-Phương pháp: Luyện tập thực hành,dạy
học trực quan, gợi mở- vấn đáp, pp giải
quyết vấn đề.
- Kĩ thuật: Đặt câu hỏi , động não.
-Năng lực: tự học, năng lực giải quyết
vấn đề, năng lực tư duy sáng tạo, năng
lực tự quản lí,
GV: Yêu cầu học sinh quan sát hình
15.1; 15.2;15.3 SGK và cho biết tiếng ồn
đã làm ảnh hưởng tới sức khỏe như thế
nào?
Dựa vào các hiện tượng ở hình vẽ 15.1;
15.2; 15.3 chọn từ thích hợp hoàn thành kết
luận.
*GDMT: Tác hại của tiếng ồn:
+ Về sinh lý, nó gây mệt mỏi toàn thân,
nhức đầu, choáng váng, ăn ko ngon, gầy
yếu, ngoài ra tiếng ồn lớn còn suy giảm
htij lực.
+ Về tâm lý, nó gây khó chịu, lo lắng,
bực bội, dễ cáu gắt, sợ hãi, ám ảnh, mất
tập trung, dễ nhầm lẫn ..
Yêu cầu học sinh trả lời câu hỏi C2.
HS trả lời.
Vậy có biện pháp nào để chống ô nhiễm
tiếng ồn đó?
HS: Trảlời theo yêu cầu của câu hỏi.
I.Nhận biết ô nhiễm tiếng ồn
H15.1 SGK tiếng ồn to nhưng không
kéo dài nên không ảnh hưởng đến sức
khỏe -> không gây ô nhiễm tiếng ồn.
H15.2; 15.3 Tiếng ồn của máy khoan
của chợ kéo dài làm ảnh hưởng tới công
việc và sức khỏe -> ô nhiễm tiếng ồn
* Kết luận:Tiếng ồn gây ô nhiễm là tiếng
ồn to kéo dài, gây ảnh hưởng xấu đến
sức khoẻ, hoạt động bình thường của con
người
C2: Trường hợp b, c, d tiếng ồn làm ảnh
hưởng đến sức khỏe.
HOẠT ĐỘNG 3: Tìm hiểu biện pháp chống ô nhiễm tiếng ồn.
- Phương pháp: Luyện tập thực hành,dạy
học trực quan, gợi mở- vấn đáp, pp giải
quyết vấn đề,HĐ nhóm
- Kĩ thuật: Đặt câu hỏi và trả lời, động
não.thảo luận nhóm.
- Năng lực: tự học, năng lực giải quyết
vấn đề, năng lực tư duy sáng tạo, năng
lực tự quản lí, năng lực hợp tác,
GV: Yêu cầu học sinh đọc thông tin
trong SGK, tìm hiểu trên thực tế biện
pháp đã làm tránh ô nhiễm tiếng ồn. Nêu
biện pháp?
GV: Yêu cầu học sinh trả lời câu hỏi C3
HS trả lời theo yêu cầu.
II. Tìm hiểu biện pháp chống ô nhiễm
tiếng ồn:
C3: Có 4 biện pháp chống ô nhiễm tiếng
ồn.
+ Cấm bóp còi ở gần trường học, bệnh
viện
+ Xây tường ngăn.
+ Trồng nhiều cây xanh
+ Làm trần nhà bằng xốp, tường phủ dạ.
GV: Yêu cầu học sinh trả lời câu hỏi C4
Học sinh thảo luận để đưa ra phương án trả
lời.
*GDMT: Phòng tránh ô nhiễm tiếng ồn:
+ Trồng cây: xung quanh bệnh viện, trường
học.. là cách hiệu quả để giảm thiểu tiếng
ồn.
+ Lắp đặt thiết bị giảm âm: Lắp trong phòng
làm việc thảm, rèm,thiết bị cách âm..
+ Đề ra nguyên tắc: Lập bảng thông báo
quy định về tiếng ồn. Cùng nhau xây dựng
ý thức giữ trật tự cho mọi người.
+ Các phương tiện giao thông cũ, lạc hậu
gây ra tiếng ồn rất lớn. Vì vậy cần lắp đặt
ống xả và các thiết bị chống ồn trên xe.
+ Học sinh cần thực hiện các nếp sống văn
minh tại trường học, bước nhẹ khi đi cầu
thang, ko nói chuyện trong lớp học..
C4: -Vật phản xạ âm tốt
-Vật ngăn chặn âm
3.Hoạt động luyện tập
Câu 1:Những nguồn nào gây ô nhiễm
tiếng ồn :
A.Ở gần đường day xe lửa
B.Ở gần đường cao tốc
C.Chợ họp gần bệnh viện
D.Trên cánh đồng đang vào vụ cấy
Câu 2:Âm thanh nào sau đây có thể gây
ô nhiễm tiếng ồn?
A.Âm thanh có độ to trong khoảng
30dB đến 50dB
B.Âm thanh có độ to trong khoảng 50dB
đến 70dB
C.Âm thanh có độ to trong khoảng 70dB
đến 100dB
D.Bất kì âm thanh nào có độ to trong
khoảng 30dB đến 100dB
Câu 1:A,B,C
Câu 2:C
4.Hoạt động Vận dụng
Vận dụng kiến thức trong bài học yêu
cầu học sinh trả lời câu hỏi C6.
GV gọi 1 số em nêu biện pháp của mình,
trao đổi xem biện pháp nào khả thi.
Ở cạnh nhà mình, hàng xóm hát karaoke
to và lâu. Em có biện pháp gì để chống
tiếng ồn?
C5: Biện pháp chống ô nhiễm tiếng ồn ở
hình 15.2; 15.3
+ Máy khoan không làm vào giờ làm
việc.
+ Chuyển chợ hoặc lớp học đi nơi khác,
xây tường ngăn giữa chợ và lớp học.
C6:
- Đề nghị mở nhỏ, tránh giờ nghỉ, giờ
học...
- Phòng hát đảm bảo tính chất không
truyền âm ra bên ngoài.
5.Hoạt động tìm tòi, mở rộng
- Gần nhà em có quán mổ lợn vào lúc gần sáng tiếng mổ lợn rất ồn.
- Theo em có biện pháp nào để chống ô nhiễm tiếng ồn đó.
- Các anh công nhân làm việc ở các nhà máy có tiếng ồn to và kéo dài. Vậy các
anh đó có biện pháp nào để chống ô nhiễm tiếng đó?
*Về nhà
- Về nhà các em xem học thuộc phần ghi nhớ.
- Làm bài tập từ 15.1 đến 15.6 ở SBT.
- Chuẩn bị trước bài tỏng kết chương Âm học.
File đính kèm:
- giao_an_vat_li_lop_7_tiet_1516_nam_hoc_2019_2020_truong_ptdt.pdf