Giáo án Vật lí Lớp 7 - Tiết 13: Môi trường truyền âm - Năm học 2020-2021 - Trường THCS Pha Mu

I. MỤC TIÊU:

1.Kiến thức: Kể tên được một số môi trường truyền âm. Nêu được một số thí dụ về sự truyền âm trong các môi trường khác nhau: rắn, lỏng, khí .

2. Phẩm chất:

- Tự lập, tự tin, tự chủ.

3. Năng lực :

a) Năng lực chung:

- Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực quản lý.

b) Năng lực chuyên biệt:

- Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi.

II. CHUẨN BỊ:

1.Giáo viên:

Tranh phóng H13.3; 2 trống, 2 quả cầu bốc, một nguồn âm, một bình nước.

 2. Học sinh: Vở ghi, dụng cụ học tập.

III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT

1. Phương pháp: Hoạt động nhóm, luyện tập thực hành,dạy học trực quan, gợi mở- vấn đáp, pp giải quyết vấn đề

2. Kĩ thuật: Chia nhóm, đặt câu hỏi, động não

 

doc3 trang | Chia sẻ: Chiến Thắng | Ngày: 04/05/2023 | Lượt xem: 142 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Vật lí Lớp 7 - Tiết 13: Môi trường truyền âm - Năm học 2020-2021 - Trường THCS Pha Mu, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày dạy: 24/11/2020 Tiết 13 MÔI TRƯỜNG TRUYỀN ÂM I. MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: Kể tên được một số môi trường truyền âm. Nêu được một số thí dụ về sự truyền âm trong các môi trường khác nhau: rắn, lỏng, khí ... 2. Phẩm chất: - Tự lập, tự tin, tự chủ. 3. Năng lực : a) Năng lực chung: - Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực quản lý. b) Năng lực chuyên biệt: - Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. II. CHUẨN BỊ: 1.Giáo viên: Tranh phóng H13.3; 2 trống, 2 quả cầu bốc, một nguồn âm, một bình nước. 2. Học sinh: Vở ghi, dụng cụ học tập. III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT 1. Phương pháp: Hoạt động nhóm, luyện tập thực hành,dạy học trực quan, gợi mở- vấn đáp, pp giải quyết vấn đề 2. Kĩ thuật: Chia nhóm, đặt câu hỏi, động não IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Tổ chức lớp: 2. Kiểm tra bài cũ - Nguồn âm là gì?. Lấy ví dụ về nguồn âm ? - Tần số là gì?. Âm phát ra cao khi nào? - Biên dộ dao động là gì?. Âm Phát ra to khi nào? 3. Bài mới HOẠT ĐỘNG 1: KHỞI ĐỘNG Người xưa thường áp tai vào đất để nghe thấy tiếng vó ngựa ở xa.Vậy tại sao lại áp tai xuống đất thì nghe được mà đứng hoặc ngồi lại không nghe thấy được. HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC, KĨ NĂNG MỚI Hoạt động của GV và HS Nội dung kiến thức trọng tâm - GV:Yêu cầu học sinh nghiên cứu thí nghiệm 1 ở hình 13.1 (SGK) Thí nghiệm gồm những dụng cụ nào ? - 1 nhóm HS thực hành quan sát GV làm thí nghiệm theo nhóm. - HS: tiến hành thí nghiệm theo nhóm rồi trả lời câu hỏi C1, C2. - Người ta tiến hành thí nghiệm như thế nào. - Dựa vào kết quả thí nghiệm các em đã làm yêu cầu các làm câu hỏi C1, C2. - GV chốt lại câu trả lời của các nhóm. - GV yêu cầu học sinh đọc thí nghiệm 2 SGK bố trí thí nghiệm như hình 13.2 - Cách tiến hành thí nghiệm như thế nào? - Các nhóm tiến hành thí nghiệm rồi rút ra kết luận trả lời câu hỏi C3 - Qua thí nghiệm yêu cầu HS trả lời câu C3 GV tiến hành thí nghiệm hình 13.3 Học sinh quan sát trả lời. + Âm truyền đến tai qua những môi trường nào? - Trong chân không âm có thể truyền qua được không? luận trang 38 SGK - GV:Có hiện tượng ở trong nhà ta nghe được âm đài phát thanh truyền từ loa công cộng đến tai ta sau âm phát ra từ đài phát thanh ở trong nhà, mặc dù cùng một chương trình. Vậy tại sao lại có hiện tượng đó ? Âm truyền có cần thời gian không? I.Môi trường truyền âm Thí nghiệm 1: Sự truyền âm trong chất khí. C1: Quả cầu 2 dao động -> âm đã được không khí truyền từ mặt trống thứ nhất đến mặt trống thứ hai. C2: Biên độ dao động của quả cầu bốc ở trống 2 nhỏ hơn biên độ dao động của quả cầu bốc ở trống 1. =>Kết luận: Độ to của âm càng giảm khi ở càng xa nguồn âm Thí nghiệm 2: Sự truyền âm trong chất rắn C3: Âm truyền đến tai bạn C qua môi trường rắn (gỗ) Thí nghiệm 3: Sự truyền âm trong chất lỏng Qua thí nghiệm ta thấy được âm truyền đến tai qua môi trường : Rắn, khí, lỏng. C5: Môi trường chân không không truyền âm. Kết luận: - Âm có thể truyền qua những môi trường như rắn, lỏng , khí và không thể truyền qua chân không. - Các vị trí càng xa nguồn âm thì âm nghe càng nhỏ. -Âm truyền nhanh nhưng có cần thời gian không? -Trong môi trường vật chất nào âm truyền nhanh nhất. -Hãy giải thích tại sao ở TN2: Bạn đứng không nghe thấy âm, mà bạn áp tai xuống bàn lại nghe thấy âm? -Tại sao ở trong nhà nghe thấy tiếng đài trước loa công cộng? VẬN TỐC TRUYỀN ÂM -Âm truyền dù nhanh nhưng vẫn cần thời gian. -Thép truyền âm nhanh nhất không khí truyền âm kém nhất. -Gỗ là vật rắn truyền âm nhanh tốt hơn không khí. -Vì quãng đường từ loa công cộng đến tai dài hơn nên thời gian truyền âm đến tai dài hơn. 3.HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP - HS làm việc cá nhân - Yêu cầu HS trả lời câu hỏi C7, C8. - Hs nhận xét bổ xung. - GV quan sát giúp đỡ hỗ trợ C7: Âm thanh xung quanh truyền đến tai ta qua môi trường không khí. C8:- Khi đi câu, người trên bờ phải đi nhẹ để các không nghe thấy tiếng động, cá không bơi đi. -Khi đánh cá: Thả lưới, rồi người chèo thuyền bơi xung quanh lưới, vừa chèo, vừa gõ để cá nghe thấy tiếng động, chạy vào lưới... HOẠT ĐỘNG 4:VẬN DỤNG - HS làm việc nhóm đôi - Yêu cầu HS trả lời câu hỏi C9, C10. - Hs nhận xét bổ xung. - GV quan sát giúp đỡ hỗ trợ C9: Vì mặt đất truyền âm nhanh hơn không khí nên ta nghe được tiếng vó ngựa từ xa khi áp tai sát mặt đất. C10:Các nhà du hành vũ trụ không thể nói chuyện bình thường được vì giữa họ bị ngăn cách bởi chân không bên ngoài bộ áo, mũ giáp bảo vệ. HOẠT ĐỘNG 5: MỞ RỘNG, BỔ XUNG PHÁT TRIỂN Ý TƯỞNG. Có thể em chưa biết: - Sở dĩ âm truyền được trong các chất khí, lỏng , rắn và không truyền được trong chân không, vì khi các nguồn âm dao động , nó sẽ làm cho các hạt cấu tạo nên chất rắn, lỏng, khí ở sát nó cũng dao động theo. Những hạt này lại truyền dao động cho các hạt khác ở gần chúng và cứ như thế dao động truyền đi xa Do đó, muốn âm truyền từ nguồn âm đến tai ta nhất thiết phải có môi trường truyền âm như chất rắn, lỏng, khí V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ CHO TIẾT SAU Đối với bài học ở tiết này: +Học bài. Đọc “ có thể em chưa biết”. + Hoàn chỉnh các câu C1,->C10 /SGK vào vở bài soạn + Làm BT:13.1->13.7/SBT- 31,32. * Đối với bài học ở tiết tiếp theo: Chuẩn bị bài : “ Phản Xạ Âm – Tiếng Vang”. + Thế nào là âm phản xạ? Tiếng vang? + Vật như thế nào là vật phản xạ âm tốt, vật phản xạ âm kém? + Đọc trước bài và trả lời câu hỏi C1 ->C8 /SGK-40,41,42 vào vở bài soạn.

File đính kèm:

  • docgiao_an_vat_li_lop_7_tiet_13_moi_truong_truyen_am_nam_hoc_20.doc
Giáo án liên quan