I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- HS nhận biết được vì nhiệt khi bị ngăn cản có thể gây ra một lực rất lớn
- Mô tả được cấu tạo hoạt động của băng kép
- Giải thích 1 số ứng dụng đơn giản về sự nở vì nhiệt
- HS hiểu được nhiệt kế là dụng cụ sử dụng dựa trên nguyên tắc sự nở vì nhiệt của
chất lỏng
- Nhận biết được cấu tạo, công dụng của các loại nhiệt kế khác nhau, biết 2 loại nhiệt
giai xen xi út và nhiệt giai Fa ren hai.
2. Kỹ năng:
- Rèn kĩ năng phân tích hiện tượng để rút ra nguyên tắc hoạt động của băng kép, kĩ
năng quan sát, so sánh.
- Rèn kỹ năng nhận biết nhiệt giai Xen-ci-út.
3. Thái độ:
- Rèn tính cẩn thận, trung thực
-Trong khi sử dụng nhiệt kế thủy ngân phải hết sức thận trọng vì thủy ngân là một
chất độc hại cho sức khỏe của con người và môi trường
4. Định hướng năng lực:
- Năng lực chung : Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác.
- Năng lực đặc thù: Năng lực tư duy logic, năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề
5 trang |
Chia sẻ: Chiến Thắng | Ngày: 26/04/2023 | Lượt xem: 188 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Vật lí Lớp 6 - Tiết 22: Một số ứng dụng của sự nở vì nhiệt. Nhiệt kế - Nhiệt giai - Năm học 2019-2020 - Trường PTDTBT THCS xã Khoen On, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày giảng: 11/05/2020
Tiết 22: MỘT SỐ ỨNG DỤNG CỦA SỰ NỞ VÌ NHIỆT
NHIỆT KẾ - NHIỆT GIAI
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- HS nhận biết được vì nhiệt khi bị ngăn cản có thể gây ra một lực rất lớn
- Mô tả được cấu tạo hoạt động của băng kép
- Giải thích 1 số ứng dụng đơn giản về sự nở vì nhiệt
- HS hiểu được nhiệt kế là dụng cụ sử dụng dựa trên nguyên tắc sự nở vì nhiệt của
chất lỏng
- Nhận biết được cấu tạo, công dụng của các loại nhiệt kế khác nhau, biết 2 loại nhiệt
giai xen xi út và nhiệt giai Fa ren hai.
2. Kỹ năng:
- Rèn kĩ năng phân tích hiện tượng để rút ra nguyên tắc hoạt động của băng kép, kĩ
năng quan sát, so sánh.
- Rèn kỹ năng nhận biết nhiệt giai Xen-ci-út.
3. Thái độ:
- Rèn tính cẩn thận, trung thực
-Trong khi sử dụng nhiệt kế thủy ngân phải hết sức thận trọng vì thủy ngân là một
chất độc hại cho sức khỏe của con người và môi trường
4. Định hướng năng lực:
- Năng lực chung : Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác.
- Năng lực đặc thù: Năng lực tư duy logic, năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề.
II. CHUẨN BỊ.
1. Giáo viên: Chuẩn bị cho mỗi nhóm 1 nhiệt kế dầu
2. Học sinh: Đọc trước bài.
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ:
Nêu kết luận về sự nở vì nhiệt của các chất rắn, lỏng, khí.
3. Bài mới:
Hoạt động 1: Khởi động: Dựa vào tình huống SGK để đặt vấn đề
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới:
Hoạt động của GV và HS Nội dung kiến thức
GV: làm thí nghiệm như HD SGK.
Hướng dẫn HS quan sát và trả lời câu hỏi
C1, C2 (SGK).
Hướng dẫn HS đọc đọc câu hỏi và quan
sát H21.1b để dự đoán hiện tượng xẩy ra.
Làm th/ng kiểm chứng.
HS: Làm việc theo nhóm:
- Quan sát thí nghiệm GV làm, trả lời các
câu hỏi C1, C2
I. Lực xuất hiện trong sự co dãn vì
nhiệt:
1. Quan sát thí nghiệm:
(H21.1a SGK)
HT: Chốt ngang bị gãy.
2. Trả lời câu hỏi:
C1: Thanh thép nở ra (dài ra)
C2: Khi dãn nở vì nhiệt, nếu bị ngăn cản
thanh thép có thể gây ra lực lớn.
- Tham gia thảo luận nhóm và lớp về câu
trả lời, nhận xét bổ sung và hoàn chỉnh
nội dung.
- Quan sát H21.1b và dụng cụ th/ng để
dự đoán hiện tượng xẩy ra khi đốt nóng
thanh kim loại.
- Quan sát th/ng do GV làm.
- Chọn từ thích hợp điền vào chổ trống.
GV: Chốt các ý chính cho HS.
GV: Nêu từng câu hỏi để HS suy nghĩ
rồi chỉ định trả lời.
Điều khiển lớp thảo luận về các câu hỏi,
chú ý việc sử dụng các thuật ngữ.
GV: Mở rộng thêm:
+ Trong xây dựng ( đường ray xe lửa,
nhà cửa, cầu.....) cần tạo ra khoảng cách
nhất định giữa các phần để các phần đó
dãn nở.
+ Cần có biện pháp bảo vệ cơ thể, giữ
ấm vào mùa đông vả làm mát vào mùa
hè để tránh bị sốc nhiệt, tránh bị cảm do
thời tiết.
C3: Khi co lại vì nhiệt, nếu bị ngăn cản
thanh thép có thể gây ra lực lớn.
3. Kết luận:
C4: a. ... (1) nở ra ... (2) lực...
b. ... (3) vì nhiệt ...(4) lực ...
4. Vận dụng:
C5: Khi trời nóng đường day dài ra nếu
không có khe hở sự nở vì nhiệt của
đường day bị ngăn cản gây ra một lực
rất lớn làm cong đường day.
C6: Không giống nhau, một đầu được đặt
gối nên con lăn, tạo điều kiện cho cầu dài
ra khi nóng nên mà không bị ngăn cản
GV: Giới thiệu cấu tạo của băng kép và
làm thí nghiệm biểu diễn.
Lần 1 mặt đồng ở phía dưới
Lần 2 mặt đồng ở phía trên
? Đồng và thép nở vì nhiệt như nhau hay
khác nhau
? Khi bị hơ nóng ? Băng kép luôn luôn
cong về phía thanh nào? tại sao
? Băng kép đang thẳng nếu làm cho nó
lạnh đi thì nó có bị công không? Nếu có
thì nó cong về phía thanh thép hay thanh
đồng
? Qua các câu hỏi C8; C9 em hãy cho biết
khi bị đốt nóng hoặc làm lạnh đều có
h/tượng gì.
? Tính chất này của băng kép được sử
dụng vào những công việc gì.
- HS suy nghĩ trả lời
GV: Cho hs quan sát hình 21.5 về ứng
dụng của băng kép trong bàn là điện.
HS: Quan sát hình 21.5
II. Băng kép:
Băng kép: Là hai thanh kim loại có bản
chất khác nhau được tán chặt vào nhau
dọc theo chiều dài của thanh.
2. Trả lời câu hỏi:
C7:Đồng và thép nở vì nhiệt khác nhau
C8: Thảo luận và thống nhất câu trả lời
- Cong về phía thanh thép vì đồng dãn nở
vì nhiệt nhiều hơn thép nên thanh đồng
dài hơn và nằm phía ngoài vòng cung
C9: Cong về phía thanh đồng vì đồng co
lại nhiều hơn
- Đều cong lại
GV: Yêu cầu HS đọc câu hỏi C1
- Hướng dẫn HS làm thí nghiệm H22.1
Hướng dẫn HS pha nước cẩn thận tránh
bỏng.
? Em hãy dự đoán xem khi nhúng tay vào
nước lạnh, nước nóng, các ngón tay có
cảm giác gì.
- HS: Dự đoán
- Tiến hành thí nghiệm như GV đã HD.
- Tham gia thảo luận lớp về câu trả lời,
nhận xét bổ sung và hoàn chỉnh nội dung
và đi đến kết luận.
GV: ? Qua thí nghiệm ta thấy cảm giác của
các ngón tay là không chính xác, vì vậy để
biết người con đó có sốt hay không ta phải
dùng nhiệt kế.
GV: Cho HS quan sát hình 22 .3 và 22.4
và nêu cách tiến hành thí nghiệm
? Mục đích của thí nghiệm này là gì.
GV: Treo tranh hình vẽ 22.5 yêu cầu cả
lớp quan sát về GHĐ; ĐCNN, công dụng
và điền vào bảng 22.1
GV: Theo dõi uốn nắn và sửa sai.
? Nhiệt kế dùng để làm gì.
GV: Cho HS quan sát nhiệt kế y tế (SGK)
? Cấu tạo của nhiệt kế y tế có đặc điểm gì.
? Cấu tạo như vậy có tác dụng gì
HS: Suy nghĩ
GV: ? Ống quản ở gần bầu thuỷ ngân có
hình dạng như thế nào
? Khi đưa nhiệt kế ra khỏi 10C cơ thể
người , thuỷ ngân có thể tụt xuống bày
được không.
HS: Trả lời
GV: Lưu ý HS cẩn thận khi sd nhiệt kê
thủy ngân
+ Trong dạy học tại các trường nên sử
dụng nhiệt kế rượu hoặc nhiệt kế dầu có
pha chất màu.
+ Trong trường hợp sử dụng nhiệt kế thủy
ngân cần tuân thủ nghiêm ngặt các quy tắc
an toàn
GV: Nhấn mạnh và chốt lại.
III. Nhiệt kế:
1. Nhiệt kế:
C1: Cảm giác không cho biết chính
xác mức độ nóng lạnh.
C2: Xác định nhiệt độ 00C, 1000C từ đó
căn cứ chia độ của nhiệt kế.
2. Trả lời câu hỏi:
C3: (xem bảng)
Nhiệt
kế
GHĐ ĐCNN Côngdụng
Rượu -200C-
500C
20C Đo t0 khí
quyển
Thủy
ngân
-300C
-
1300C
10C đo t0
trong các
TN
Y tế 350C -
420C
10C đo t0 cơ
thể
C4 .Ống quản ở gần bầu thuỷ ngân có
một chỗ thắt, có tác dụng ko cho thuỷ
ngân tụt xuống bầu khi đưa nhiệt kế ra
khỏi cơ thể nhờ đó có thể đọc được
nhiệt độ cơ thể
+ Sử dụng nhiệt kế thủy ngân đo được
nhiệt độ trong khoảng biến thiên lớn,
nhưng thủy ngân là một chất độc hại
cho sức khỏe, con người và môi
trường.
GV thông báo 3 loại nhiệt giai
GV: Cho HS đọc thông tin mục 2a. SGK
HS: Đọc thông tin SGK
? Tìm nhiệt độ tương ứng của 2 loại nước đá
đang tan và nước đang sôi.
HS: Thực hiện theo yêu cầu của GV, nhận xét bổ
sung.
Hướng dẫn HS Mục 2b về nhà đọc thêm.
IV. Nhiệt giai:
* Có 3 loại nhiệt giai là
- Nhiệt giai xen xi út (0C ) và
nhiệt giai Fa ren hai (0F) và nhiệt
giai Ken vin (oK)
- Nhiệt độ của nước đá đang tan
là 00C và nước đang sôi là
1000C.
Hoạt động 3. Luyện tập:
- Đọc nội dung ghi nhớ của bài học?
- Nêu ý nghĩa của sự dãn nở vì nhiệt của các chất.
- Kể tên vài ứng dụng của sự nở vì nhiệt của các chất trong đời sống và kỉ thuật.
Hoạt động 4: Vận dụng:
- YCHS làm câu C10
- HS: Thực hiện theo yêu cầu của GV trả
lời
- Gv: Cho Hs khác nhận xét, bổ sung và
hoàn chỉnh
GV: Chốt ý chính.
4. Vận dụng:
C10:
- Khi đủ nóng băng kép cong về phía
thanh đồng làm ngắt mạch điện.
- Thanh đồng nằm dưới.
Hoạt động 5: Tìm tòi, mở rộng:
- YCHS đọc mục có thể em chưa biết SGK-T67, 70.
V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI HỌC TIẾT SAU:
- Học bài và nắm nội dụng ghi nhớ của bài học.
- Làm các bài tập trong SBTVL6.
* Tiết sau ôn tâp: Ông tập từ tiết 19 – 22.
File đính kèm:
- giao_an_vat_li_lop_6_tiet_22_mot_so_ung_dung_cua_su_no_vi_nh.pdf