I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Nhận biết được chất lỏng nở ra khi nóng lên, co lại khi lạnh đi, các chất lỏng khác nhau nở vì nhiệt khác nhau.
- Biết thể tích của chất lỏng tăng khi nóng lên, giảm khi lạnh đi và các chất lỏng khác nhau nở vì nhiệt khác nhau.
2. Kĩ năng:
- Giải thích được một số hiện tượng và ứng dụng thực tế về sự nở vì nhiệt của chất lỏng.
3. Thái độ:
- Có ý thức vận dụng kiến thức vào cuộc sống thực tế.
- Nghiêm túc trong giờ học.
4. Định hướng năng lực
a) Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực giao tiếp và hợp tác.
b) Năng lực đặc thù: Năng lực tính toán, năng lực khoa học.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên:
- Bảng phụ, bút dạ, phấn màu.
- Bộ thí nghiệm hình 19.1, 19.2, 19.3 SGK-T60.
2. Học sinh:
- Bình cầu, ống thủy tinh thẳng, nút cao su.
- Chậu thủy tinh, bình thủy tinh đáy bằng.
+ Cả lớp: Bình đựng nước pha màu.
3 trang |
Chia sẻ: Chiến Thắng | Ngày: 25/04/2023 | Lượt xem: 163 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Vật lí Lớp 6 - Tiết 21: Sự nở vì nhiệt của chất lỏng - Năm học 2019-2020 - Trường THCS Thị trấn Than Uyên, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày giảng: 16/01/2020 (6A1,2,4)
TIẾT 21. SỰ NỞ VÌ NHIỆT CỦA CHẤT LỎNG
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Nhận biết được chất lỏng nở ra khi nóng lên, co lại khi lạnh đi, các chất lỏng khác nhau nở vì nhiệt khác nhau.
- Biết thể tích của chất lỏng tăng khi nóng lên, giảm khi lạnh đi và các chất lỏng khác nhau nở vì nhiệt khác nhau.
2. Kĩ năng:
- Giải thích được một số hiện tượng và ứng dụng thực tế về sự nở vì nhiệt của chất lỏng.
3. Thái độ:
- Có ý thức vận dụng kiến thức vào cuộc sống thực tế.
- Nghiêm túc trong giờ học.
4. Định hướng năng lực
a) Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực giao tiếp và hợp tác.
b) Năng lực đặc thù: Năng lực tính toán, năng lực khoa học.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên:
- Bảng phụ, bút dạ, phấn màu.
- Bộ thí nghiệm hình 19.1, 19.2, 19.3 SGK-T60.
2. Học sinh:
- Bình cầu, ống thủy tinh thẳng, nút cao su.
- Chậu thủy tinh, bình thủy tinh đáy bằng.
+ Cả lớp: Bình đựng nước pha màu.
III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT
1. Phương pháp:
- Đàm thoại, thuyết trình, hoạt động nhóm, thực hành.
2. Kĩ thuật:
- Thảo luận nhóm đôi, nhóm lớn.
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
? Nêu kết luận về sự nở vì nhiệt của chất rắn, chữa bài tập 18.4/SBT.
3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động
Có thể tổ chức tình huống học tập một cách đơn giản bằng cách dựa vào mẫu đối thoại của An và Bình trong mở đầu SGK.
Bài này sẽ giúp các em trả lời câu hỏi trên.
HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức, kỹ năng mới
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
- Yêu cầu HS đọc thí nghiệm
HS: Đọc thí nghiệm ở SGK
- Yêu cầu HS các nhóm tiến hành thí nghiệm
HS: Làm thí nghiệm theo nhóm
- Quan sát và nhắc nhở HS trong quá trình tiến hành thí nghiệm
HS: Quan sát hiện tượng xảy ra
- Yêu cầu HS quan sát kĩ hiện tượng xảy ra và thảo luận trả lời câu hỏi C1
HS: Thảo luận nhóm và trả lời câu hỏi
- Yêu cầu HS đọc và đưa ra dự đoán cho câu C2
HS: Đọc và đưa ra dự đoán cho câu hỏi - Tiến hành thí nghiệm kiểm tra
- Yêu cầu các nhóm HS làm thí nghiệm kiểm tra
- Gọi HS trình bày kết quả thí nghiệm
HS: Trình bày kết quả thí nghiệm
- Suy nghĩ và tìm câu trả lời
- ĐVĐ: Đối với các chất lỏng khác nhau sự nở vì nhiệt có giống nhau hay không?
- Cho HS quan sát hình19.3
HS: Quan sát hình 19.3
- Yêu cầu HS rút ra nhận xét và trả lời câu hỏi C3
- Rút ra nhận xét. Trả lời câu hỏi C3
- Nhận xét và chốt lại câu trả lời à cho HS ghi vào vở.
HS: Ghi bài
- Yêu cầu HS làm C4
HS: HĐ cá nhân làm câu C4
- Yêu cầu HS trả lời câu hỏi C4
- Gọi HS trả lời câu hỏi C4
- Nhận xét.
- Yêu cầu HS đọc và trả lời câu hỏi C5, C6
HS trả lời.
- Yêu cầu HS nhận xét
- Yêu cầu HS k, g trả lời câu hỏi C7
- Gọi HS trả lời câu hỏi C7
GV: Nhận xét
1. Làm thí nghiệm
2. Trả lời câu hỏi
C1: Mực nước dâng lên vì nước nóng lên sẽ ở ra
C2: Mực nước hạ xuống vì nước lạnh đi, co lại
- Nhận xét: “Nước và các chất lỏng nói chung đều nở ra khi nóng lên và co lại khi lạnh đi”
C3. Các chất lỏng khác nhau nở vì nhiệt khác.
3. Rút ra kết luận
(SGK)
C4: a) Thể tích nước trong bình tăng khi nóng lên, giảm khi lạnh đi.
b. Các chất lỏng khác nhau nở vì nhiệt không giống nhau.
4. Vận dụng
HOẠT ĐỘNG 3: Luyện tập
- Đọc nội dung ghi nhớ của bài học và phần có thể em chưa biết.
? Nêu kết luận sự nở vì nhiệt của chất lỏng
- Các chất lỏng khác nhau nở vì nhiệt như thế nào?
- Kể tên vài ứng dụng của sự nở vì nhiệt của chất lỏng trong đời sống và kĩ thuật.
HOẠT ĐỘNG 4: Vận dụng
- Yêu cầu HS trả lời C5, C6, C7
HS trả lời.
GV: Nhận xét và thống nhất câu trả lời.
C5: Vì khi đun nóng nước trong ấm nở ra và tràn ra ngoài.
C6: Để tránh tình trạng nắp bật ra khi chất lỏng đựng trong chai nở ra vì nhiệt.
C7: Mực chất lỏng trong ống nhỏ dâng lên nhiều hơn. Vì thể tích chất lỏng ở hai bình tăng lên như nhau nên ở ống có tiết diện nhỏ hơn thì chiều cao cột chất lỏng phải cao hơn.GV cho học sinh ghi vào vở.
HOẠT ĐỘNG 5: Mở rộng, bổ sung, phát triển ý tưởng sáng tạo
- Vận dụng kiến thức trả lời một số câu hỏi thực tế:
+ Tại sao quả bóng bàn đang bị bẹp, khi nhúng vào nước nóng lại có thể phồng lên?
+ Tại sao khi rót nước ra khỏi phích rồi đậy nút lại ngay thì nút hay bị bật ra?
V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI HỌC TIẾT SAU
- Học bài và nắm nội dụng ghi nhớ của bài học.
- Trả lời các câu hỏi:
+ Nêu kết luận sự nở vì nhiệt của chất lỏng?
+ So sánh sự nở vì nhiệt của các chất lỏng khác nhau?
- Làm các bài tập trong SBTVL6. (bài 19.1 -> 19.5)
- Tìm các ví dụ về ứng dụng sự nở vì nhiệt của chất lỏng trong đời sống thực tế.
- Sự nở vì nhiệt của chất khí như thế nào?
File đính kèm:
- giao_an_vat_li_lop_6_tiet_21_su_no_vi_nhiet_cua_chat_long_na.doc