Giáo án Vật lí Lớp 6 - Tiết 19: Ròng rọc - Năm học 2019-2020 - Trường THCS Thị trấn Than Uyên

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Nêu được ví dụ về sử dụng các loại ròng rọc trong cuộc sống và chỉ rõ được lợi ích của chúng.

2. Kĩ năng:

- Lấy được ví dụ trong thực tế khi sử dụng ròng rọc.

- Biết sử dụng ròng rọc trong những công việc thích hợp.

3. Thái độ:

- Có ý thức vận dụng kiến thức vào cuộc sống thực tế.

- Nghiêm túc trong giờ học.

4. Định hướng năng lực

a) Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực giao tiếp và hợp tác.

b) Năng lực đặc thù: Năng lực tính toán, năng lực khoa học.

II. CHUẨN BỊ

1. Giáo viên:

- Bảng phụ, tranh vẽ hình 16.1 và 16.2 SGK.

- 1 lực kế, 1 khối trụ kim loại, giá đỡ ròng rọc, và dây kéo.

2. Học sinh:

- Chép bảng 16.1 SGK-T51 vào vở.

- Mỗi nhóm: 1 lực kế, 1 khối trụ kim loại, giá đỡ ròng rọc, và dây kéo.

 

doc3 trang | Chia sẻ: Chiến Thắng | Ngày: 25/04/2023 | Lượt xem: 164 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Vật lí Lớp 6 - Tiết 19: Ròng rọc - Năm học 2019-2020 - Trường THCS Thị trấn Than Uyên, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày giảng: 02/01/2020 (6A1,2,4) TIẾT 19. RÒNG RỌC I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Nêu được ví dụ về sử dụng các loại ròng rọc trong cuộc sống và chỉ rõ được lợi ích của chúng. 2. Kĩ năng: - Lấy được ví dụ trong thực tế khi sử dụng ròng rọc. - Biết sử dụng ròng rọc trong những công việc thích hợp. 3. Thái độ: - Có ý thức vận dụng kiến thức vào cuộc sống thực tế. - Nghiêm túc trong giờ học. 4. Định hướng năng lực a) Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực giao tiếp và hợp tác. b) Năng lực đặc thù: Năng lực tính toán, năng lực khoa học. II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: - Bảng phụ, tranh vẽ hình 16.1 và 16.2 SGK. - 1 lực kế, 1 khối trụ kim loại, giá đỡ ròng rọc, và dây kéo. 2. Học sinh: - Chép bảng 16.1 SGK-T51 vào vở. - Mỗi nhóm: 1 lực kế, 1 khối trụ kim loại, giá đỡ ròng rọc, và dây kéo. III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT 1. Phương pháp: - Đàm thoại, thuyết trình, hoạt động nhóm, thực hành. 2. Kĩ thuật: - Thảo luận nhóm đôi, nhóm lớn. IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: - Nêu các loại máy cơ đơn giản thường dùng và tác dụng của máy cơ đơn giản? 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động Ở các bài trước, muốn đưa ống bê tông lên một cách dễ dàng người ta đã dùng dây kéo vật lên theo phương thẳng đứng, dùng mặt phẳng nghiêng, dùng đòn bẩy. Ngoài ba cách trên ta còn cách nào khác nữa? HS trả lời. GV: Dùng ròng rọc để đưa vật lên, liệu làm như thế có dễ dàng hơn hay không. Bài học hôm nay sẽ giúp các em trả lời câu hỏi đó. => Bài mới HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức, kỹ năng mới Hoạt động của GV và HS Nội dung - Yêu cầu học sinh đọc mục I sgk HS: Đọc mục I SGK. - Treo hình 16.2 và mắc một bộ ròng rọc động, ròng rọc cố định lên giá. ? Hãy mô tả các ròng rọc ở hình 16.2 HS: Mô tả các ròng rọc ở hình vẽ 16.2: + Hình a: Gồm một bánh xe có rãnh để vắt dây, trục của bánh xe được mắc cố định. Khi kéo dây bánh xe quay quanh trục cố định. + Hình b: Bánh xe có rãnh để vắt dây qua, trục của bánh xe không được mắc cố định. Khi kéo dây bánh xe vừa quay vừa chuyển động cùng với trục của nó. GV: Nhận xét - Giới thiệu: “Ròng rọc gồm một bánh xe có rãnh quay xung quanh 1 trục cố định và có móc treo”. HS: Lắng nghe. ? Theo em thế nào được gọi là ròng rọc cố định, ròng rọc động? HS: Trả lời GV: Nhận xét I. Tìm hiểu về ròng rọc - Có hai loại ròng rọc: + Ròng rọc cố định có giá treo cố định trục bánh xe. + Ròng rọc động có trục của bánh xe không được mắc cố định. Thông báo: “Để kiểm tra xem ròng rọc giúp con người làm việc dễ dàng hơn như thế nào ta cần xét 2 yếu tố của lực kéo vật lên khi dùng ròng rọc. Đó là: Hướng và cường độ của lực”. - Tổ chức cho HS thảo luận nhóm để đưa ra phương án kiểm tra. HS: Thảo luận nhóm và đưa ra phương án kiểm tra. - Hướng dẫn HS chọn dụng cụ lắp thí nghiệm và tiến hành các bước thí nghiệm. HS: Chọn dụng cụ và lắp thí nghiệm. - Hướng dẫn HS tiến hành thí nghiệm với mục đích trả lời câu hỏi C2 Þ ghi kết quả thí nghiệm. HS: Tiến hành thí nghiệm và đọc kết quả thí nghiệm. - Yêu cầu HS dựa vào kết quả thí nghiệm trả lời câu hỏi C3. HS: Trả lời - GV treo bảng phụ yêu cầu học sinh hoàn thành C4 để rút ra kết luận. - Hoàn thành câu C4. - GV: Nhận xét và chốt lại kết luận cho học sinh. II. Ròng rọc giúp con người làm việc dễ dàng hơn như thế nào? 1. Thí nghiệm 2. Nhận xét C3: a) Chiều của lực kéo vật lên trực tiếp và chiều của lực kéo vật qua ròng rọc cố định ngược nhau. Độ lớn 2 lực này như nhau. b) Chiều của lực kéo vật lên trực tiếp và chiều của lực kéo vật qua ròng rọc động là không thay đổi. Độ lớn của lực kéo vật lên trực tiếp lớn hơn độ lớn của lực kéo vật qua ròng rọc động. 3. Rút ra kết luận HOẠT ĐỘNG 3: Luyện tập - Đọc nội dung ghi nhớ của bài học và phần có thể em chưa biết. ? Muốn lực nâng vật nhỏ hơn trọng lượng của vật khi sử dụng ròng rọc cần chú ý điều gì? HOẠT ĐỘNG 4: Vận dụng GV: Yêu cầu HS đọc và làm câu C6, C7. - Gọi HS lần lượt trả lời câu hỏi C6, C7. HS: Trả lời câu hỏi C6, C7. C6: + Dùng ròng rọc cố định giúp thay đổi hướng của lực kéo. + Dùng ròng rọc động giúp ta lợi về lực. C7: Hình b có lợi hơn vì vừa lợi về độ lớn vừa lợi về hướng của lực kéo. GV: Nhận xét và thống nhất câu trả lời Þ cho học sinh ghi vào vở. HOẠT ĐỘNG 5: Mở rộng, bổ sung, phát triển ý tưởng sáng tạo - Tìm những ví dụ sử dụng ròng rọc trong cuộc sống. - GV chiếu, giới thiệu về palăng và công dụng của nó. V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI HỌC TIẾT SAU - HS học thuộc lòng nội dung ghi nhớ. - Làm bài tập trong SBTVL6. - Chuẩn bị tiết sau: Sự nở vì nhiệt của chất rắn.

File đính kèm:

  • docgiao_an_vat_li_lop_6_tiet_19_rong_roc_nam_hoc_2019_2020_truo.doc