I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
-Nêu được tác dụng của máy cơ đưn giản là giảm lực kéo hoặc đẩy vật
- Nêu được tác dụng này trong thực tế
- Nêu đươc thí dụ sử dụng phẳng nghiêng trong cuộc sống và chỉ ìch lợi của chúng
2. Kỹ năng:
- Biết sữ dụng mặt phẳng nghiêng hợp lí trong từng trường hợp
- Làm TN kiểm tra độ lớn của lực kéo phụ thuộc vào độ cao (chiều dài) mặt
phẳng nghiêng.
3. Thái độ:
- Có ý thức tự giác học và chuẩn bị bài.
- Có thái độ hứng thú với bộ môn.
4. Định hướng năng lực:
a) Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải
quyết vấn đề và sáng tạo
b) Năng lực đặc thù:
- Năng lực ngôn ngữ, năng lực khoa học, năng lực thực nghiệm, Năng lực
dự đoán, năng lực quan sát; năng lực vận dụng kiến thức, kỹ năng đã học.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: Chuẩn bị cho mỗi nhóm : 1lực kế có GHĐ từ 2N trở lên
-1 khối trụ kim lọai có trục quay ở giữa
-1 mặt phẳng nghiêng có đánh dấu sẵn độ cao
. 2. Học sinh: Đọc trước bài.
III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT
1. Phương pháp: Hoạt động nhóm, luyện tập thực hành,dạy học trực quan,
gợi mở - vấn đáp, phương pháp giải quyết vấn đề.
2. Kĩ thuật: Kỹ thuật chia nhóm, kỹ thuật đặt câu hỏi, kỹ thuật giao nhiệm vụ.
6 trang |
Chia sẻ: Chiến Thắng | Ngày: 05/05/2023 | Lượt xem: 152 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Vật lí Lớp 6 - Tiết 15+16 - Năm học 2019-2020 - Trường THCS Phúc Than, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 09/11/2019.
Ngày giảng: 11/11/2019 - Lớp 6A1, 6A5, 16/11/2019 - 6A4.
Tiết 15: MẶT PHẲNG NGHIÊNG
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
-Nêu được tác dụng của máy cơ đưn giản là giảm lực kéo hoặc đẩy vật
- Nêu được tác dụng này trong thực tế
- Nêu đươc thí dụ sử dụng phẳng nghiêng trong cuộc sống và chỉ ìch lợi của chúng
2. Kỹ năng:
- Biết sữ dụng mặt phẳng nghiêng hợp lí trong từng trường hợp
- Làm TN kiểm tra độ lớn của lực kéo phụ thuộc vào độ cao (chiều dài) mặt
phẳng nghiêng.
3. Thái độ:
- Có ý thức tự giác học và chuẩn bị bài.
- Có thái độ hứng thú với bộ môn.
4. Định hướng năng lực:
a) Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải
quyết vấn đề và sáng tạo
b) Năng lực đặc thù:
- Năng lực ngôn ngữ, năng lực khoa học, năng lực thực nghiệm, Năng lực
dự đoán, năng lực quan sát; năng lực vận dụng kiến thức, kỹ năng đã học.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: Chuẩn bị cho mỗi nhóm : 1lực kế có GHĐ từ 2N trở lên
-1 khối trụ kim lọai có trục quay ở giữa
-1 mặt phẳng nghiêng có đánh dấu sẵn độ cao
. 2. Học sinh: Đọc trước bài.
III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT
1. Phương pháp: Hoạt động nhóm, luyện tập thực hành,dạy học trực quan,
gợi mở - vấn đáp, phương pháp giải quyết vấn đề.
2. Kĩ thuật: Kỹ thuật chia nhóm, kỹ thuật đặt câu hỏi, kỹ thuật giao nhiệm vụ.
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Kể tên các loại náy cơ đơn giản thường dùng?
- Nếu lực kéo của mỗi người trong hình vẽ 13 . 2 là 450N thì những người
này có kéo được tấm bê tông lên không?
3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động: Khởi động như SGK
HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức kĩ năng mới
Nội dung Hoạt động của GV & HS
1. Đặt vấn đề
H.13.2 H14.1
- GV: Cho HS quan sát tranh H13.2
SGK và hỏi:
- Nếu lực kéo trong H13.2 là 450N thì
Tư thế đứng dễ
ngả
Tư thê đứng chắc
hơn
Không lợi dụng
trọng lượng cơ thể
Kết hợp được một
phần lực của cơ
thể
Cần lực lớn (ít nhất
bằng trọng lượng
của vật)
Cần lực nhỏ hơn
trọng lượng của
vật
những người đó có kéo ống bêtông lên
không? Vì sao?
- HS: Trả lời câu hỏi
- GV: Cho HS q/s H14.1 SGK
- Những người trg H14.1 đang làm gì?
HS: Trả lời câu hỏi
- GV: ? Họ đã khắc phục những khó
khăn trong cách kéo trực tiếp như thế
nào?
- GV: Đặt vấn đề vào mục 2: Dùng
MPN có khắc phục được khó khăn thứ
3 không?
- HS: Trả lời câu hỏi đầu bài, thảo luận
nhóm trả lời câu hỏi vấn đề 2.
2. Thí nghiệm:
a. Chuẩn bị
b. Tiến hành đo.
Bảng 14.1: kết quả thí nghiệm.
Lần
đo
Mặt phẳng
ngh êng
Trọng
lượng
Cường độ
của lực
kéo F2
Lần
1
Độ nghiêng
lớn
F1 =
F2 = ... N
Lần
2
Độ
nghiêng ừa
F2 = ... N
Lần
3
Độ
nghiêng hỏ
F2 = ... N
C2.
- Giảm độ cao kê mặt phẳng nghiêng.
- Tăng độ dài của mặt phẳng nghiêng
- Giảm độ cao kê mặt phẳng nghiêng
đông thời tăng độ dài của mặt phẳng
nghiêng
- GV: giới thiệu dụng cụ, hướng dẫn
cách lắp thí nghiệm H14.2 SGK:
B1: Đo trọng lượng F1 của vật.
B2: Đo lực kéo F2 (ở độ nghiêng lớn).
B3: Đo lực kéo F2 (ở độ nghiêng vừa).
B4: Đo lực kéo F2 (ở độ nghiêng nhỏ).
- HS: Nhận dụng cụ và thí nghiệm, trả
lời theo yêu cầu của GV, phân công
làm thí nghiệm, ghi kết quả và cử đại
điện trình bày nhận xét của nhóm
mình.
- Trả lời các câu hỏi C1, C2 (SGK).
3. Rút ra kết luận
Khi bạt bớt bờ mương, dùng MPN để kéo
ống bêtông sẽ dể dàng hơn.
- GV: Yêu cầu HS quan sát bảng kết
quả, trả lời vấn đề đặt ra đầu bài?
- HS: Nêu kết luận của mình, bổ sung
và hoàn chỉnh.
- GV có thể gợi ý so sánh F1 và F2 rút
ra kết luận?, Yêu cầu HS đọc và ghi
lại kết luận.
HOẠT ĐỘNG 3: Luyện tập
- Làm như thế nào để kéo một vật lên cao được dể dàng hơn?
HOẠT ĐỘNG 4: Vận dụng (trên lớp/ở nhà)
Nội dung Hoạt động của GV và học sinh
4. Vận dụng:
C4: Dốc càng thoai thoải tức là độ
nghiêng càng ít thì lực nâng người khi
đi càng nhỏ (càng đỡ mệt)
C5:
c. F <500N, vì khi dụng tấm ván dài
hơn thì độ nghiêng của tấm ván sẽ
giảm.
- GV: Phát phiếu học tập cho từng HS,
yêu cầu làm bài tập vận dụng vào
phiếu, tổ chức đánh giá, chấm điểm
của bạn cùng bàn, yêu cầu một vài em
có kết quả cao lên trình bày trước lớp.
- HS: Thực hiện theo yêu cầu của GV,
bổ sung và hoàn chỉnh nội dung kiến
thức.
- GV: Nếu còn thời gian cho HS làm
bài tập ở SBTVL6.
HOẠT ĐỘNG 5: Mở rộng, bổ sung, phát triển ý tưởng sáng tạo
Kể tên MPN được sử dụng trong đời sống. Cho vài ví dụ.
V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI HỌC TIẾT SAU.
- Học bài và nắm nội dụng ghi nhớ của bài học.
- Làm các bài tập trong SBTVL6.
- Tìm thêm các ví dụ về MPN được sử dụng trong đời sống thực tế.
- Chuẩn bị bài học mới: Đòn bẩy. Chuẩn bị bảng 15.1 sgk, tìm hiểu cấu tạo
của đòn bẩy, dùng đòn bẩy để đưa ống bê tông lên có dễ dàng hơn không?.
Ngày soạn: /11/2019.
Ngày giảng: /11/2019 - Lớp 6A4, /11/2019 - 6A5; /11/2019 - Lớp 6A1.
Tiết 16: ĐÒN BẨY
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Nêu được tác dụng của máy cơ đưn giản là giảm lực kéo hoặc đẩy vật
- Nêu được tác dụng này trong thực tế
- Nêu được 2 VD về sử dụng đòn bẩy trong cuộc sống
- XĐ được điểm tựa 0, các lực tác dụng lên đòn bẩy đó (điểm 01 ; 02 và lực F1; F2 )
2. Kỹ năng:
- Biết sử dụng đòn bẩy trong những công việc thích hợp ( biết thay đổi các
điểm O; O1 ; O2 cho phù hợp với yêu cầu sử dụng).
3. Thái độ:
- Có ý thức tự giác học và chuẩn bị bài.
- Có thái độ hứng thú với bộ môn.
4. Định hướng năng lực:
a) Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải
quyết vấn đề và sáng tạo
b) Năng lực đặc thù:
- Năng lực ngôn ngữ, năng lực khoa học, năng lực thực nghiệm, Năng lực
dự đoán, năng lực quan sát; năng lực vận dụng kiến thức, kỹ năng đã học.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên:
- 1 vật nặng, 1 gậy, 1 vật kê.
- Chuẩn bị cho mỗi nhóm : 1lực kế có GHĐ từ 2N trở lên, một khối trụ
kim loại, một giá đỡ
. 2. Học sinh: Học bài cũ, đọc trước bài
III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT
1. Phương pháp: Hoạt động nhóm, luyện tập thực hành,dạy học trực quan,
gợi mở - vấn đáp, phương pháp giải quyết vấn đề.
2. Kĩ thuật: Kỹ thuật chia nhóm, kỹ thuật đặt câu hỏi, kỹ thuật giao nhiệm vụ.
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
? Khi dùng máy cơ đơn giản mặt phẳng nghiêng có lợi gì. Nêu ví dụ minh
họa về sử dụng MPN?
3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động: Khởi động như SGK
HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức kĩ năng mới
Nội dung Hoạt động của GV & HS
I. Tìm hiểu cấu tạo của đòn bẩy:
- Điểm tựa O.
- Trọng lượng vật (F1) cần nâng O1
- Lực nâng vật (F2) O2
- GV: Giới thiệu 3 hình vẽ 15.1, 15.2,
15.3 (SGK), yêu cầu HS đọc mục 1 và
cho biết: Các vật ở trên hình vẽ được
gọi là đòn bấy. Dòn bẩy có 3 yếu tố
nào?
- HS: trả lời theo yêu cầu của GV.
GV: Dùng vật nặng, gậy, vật kê để
C1: (1) – O1, (2) – O, (3) – O2, (4) – O1
(5) – O , (6) – O2.
minh hoạ H15.2 (SGK).
- GV: Có thể đặt câu hỏi: Dùng đòn
bẩy mà thiếu 1 trong 3 yếu tố được
không?
- GV: Gợi ý thiếu điểm tựa có thể bẩy
được vật lên không?
? thiếu lực F2 có thể bẩy vật lên được
không.
* Mỗi đòn bẩy đều có
- Điểm tựa là 0
- điểm tác dụng của lực F1 là 01
- điểm tác dụng của lực F2 là 02
? Nếu bỏ vật ra thì ta thiếu lực nào?
Lực F2 có thể làm chiếc gậy quay
quanh điểm tựa không.
- GV: Khi đó trọng lượng của chiếc
gậy đóng vai trò là lực F1
? Vậy mỗi đòn bẩy có mấy yếu tố, đó
là những yếu tố nào.
- HS: Quan sát tranh vẽ và đọc SGK
trả lời câu hỏi theo điều khiển của GV
II. Đòn bẩy giúp con người làm việc
dể dàng hơn như thế nào:
1. Đặt vấn đề: (SGK)
2. Thí nghiệm:
a. Chuẩn bị:
b. Tiến hành đo:
- GV: Yêu cầu HS đọc phần II mục 1
(SGK) và đặt câu hỏi:
- Trong H15.4 các điểm O, O1, O2 là
gì?
- Khoảng cách OO1, OO2 là gì?
- Vấn đề ta cần ng/c trong bài học là
gì?
HS: Trả lời theo ycầu của GV, bổ
sung.
- GV: Chốt lại vấn đề cần ng/c là: So
sánh lực kéo F2 và trọng lượng F1 của
vật khi thay đổi khoảng cách OO1 và
OO2. Muốn cho F2 < F1 thì OO1 và
OO2 phải thoả mản điều kiện gì?
- HS: Đọc SGK suy nghĩ về câu hỏi.
- Gv Gọi một vài HS trả lời.
- Gv cho HS khác bổ sung và hoàn
chỉnh.
- GV: Yêu cầu HS làm thảo luận nhóm
theo HD của GV, trả lời câu hỏi C2
(SGK), cần lưu ý HS chỉnh số 0, cách
cầm lực kế để đo.
C2:
Kết quả đo:
So sánh
OO2 với
OO1
Trọng
lượng của
vật P = F1
Cường độ
của lực
kéo vật F2
OO2 >
OO1
F1 = ... N
F2 = ... N
OO2 =
OO1
F2 = ... N
OO2 <
OO1
F2 = ... N
1. Kết luận:
- Khi OO2 > OO1 thì F2 < F1
C3: Muốn lực nâng nhỏ hơn (hoặc lớn
hơn hoặc bằng) trọng lượng của vật thì
phải làm cho khoảng cách OO2, lớn hơn
(hoặc nhỏ hơn hoặc bằng) OO1
- HS: Thực hiện theo yêu cầu của GV
làm thí nghiệm ghi kết quả đo vào
bảng.
- GV: Yêu cầu HS điền từ vào chổ
trống câu
C3 (SGK) Nhận xét bổ sung và hoàn
chỉnh nội dung.
- GV: Lưu ý HS có 3 cách điền vào
câu
HOẠT ĐỘNG 3: Luyện tập
- Đọc nội dung ghi nhớ của bài học và phần có thể em chưa biết
- ?1: Muốn lực nâng vật nhỏ hơn trọng lượng của vật khi sử dụng đòn bẩy
cần có điều kiện gì?
Đáp án: Muốn lực nâng vật nhỏ hơn trọng lượng của vật khi sử dụng đòn
bẩy thì phải làm cho khoảng các từ điểm tựa đến điểm tác dụng của lực nâng lớn
hơn khoảng cách từ điểm tựa đến điểm tác dụng của trọng lực của vật.
- ?2: Cho ví dụ sử dụng đòn bẩy trong thực tế. ? Nêu sự tiện ích khi sử dụng
đòn bẩy.
HOẠT ĐỘNG 4: Vận dụng (trên lớp/ở nhà)
Nội dung Hoạt động của GV và học sinh
III. Vận dụng:
C5: Tùy học sinh
C6 : - Đặt điểm tựa gần ống bê tông hơ
- Buộc dây kéo xa điểm tựa hơn
- Buộc thêm gạch, khúc gỗ hay các vật
nặng khác vào phía cuối đòn bẩy
GV: Ycầu HS làm các câu hỏi phần vận
dụng SGK, trả lời các câu , C5, C6.
HS: Thực hiện theo yêu cầu của GV, bổ
sung và hoàn chỉnh nội dung.
HOẠT ĐỘNG 5: Mở rộng, bổ sung, phát triển ý tưởng sáng tạo
Tìm những ví dụ sử dụng đòn bẩy trong cuộc sống.
VD: Cái kéo, kềm bấm, xe cút kít, gắn mái chèo thuyền, cối giã gạo bằng
chân, bật nắp chai, cần câu
V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI HỌC TIẾT SAU.
- Học bài và nắm nội dụng ghi nhớ của bài học.
- Tự trả lời lại các câu hỏi từ C1 -> C6
- Làm bài tập 15.1 -> 15.5 trong SBTVL6.
- Tìm thêm các ví dụ về đòn bẩy được sử dụng trong đời sống thực tế.
- Đọc trước bài mới: Ròng rọc.
- Liên hệ thực tế xem con người muốn đưa vật nặng lên cao thường sử dụng
máy cơ đơn giản nào? Lợi ích của việc sử dụng máy cơ đơn giản đó?
File đính kèm:
- giao_an_vat_li_lop_6_tiet_1516_nam_hoc_2019_2020_truong_thcs.pdf