I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- HS biết cách sử sụng máy cơ đơn giản.
2. Kỹ năng:
- HS biết làm thí nghiệm để so sánh trọng lượng của vật và lực để kéo vật
trực tiếp lên theo phương thẳng đứng.
- Kể tên được một số máy cơ đơn giản có trong các vật dụng và thiết bị
thông thường
3. Thái độ:
- Có ý thức tự giác học và chuẩn bị bài.
- Có thái độ hứng thú với bộ môn.
4. Năng lực, phẩm chất:
* Năng lực : Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác.
* Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ
II. ChuÈn bÞ.
1- Gv: Chuẩn bị cho mỗi nhóm : 2 lực kế 5N; 1 quả cân 200g.
2- Hs: Đọc trước bài.
III. CÁC PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC
1. Phương pháp: Thuyết trình ,vấn đáp, hoạt động nhóm.
2. Kĩ thuật : Kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật chia nhóm, động não.
IV. TỔ CHỨC CÁC HOAT ĐỘNG HỌC TẬP
1. Hoạt động khởi động
*Ổn định tổ chøc.
* KiÓm tra bài cũ :
- Khối lượng riêng của một vật là gì? Công thức tính đơn vị?
- Nói khối lượng riêng của sắt là 7800 kg/m3 điều đó có nghĩa là gì?
7 trang |
Chia sẻ: Chiến Thắng | Ngày: 10/05/2023 | Lượt xem: 104 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Vật lí Lớp 6 - Tiết 14: Máy cơ đơn giản - Năm học 2019-2020 - Trường PTDTBT THCS Tà Mung, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 13:
Ngày soạn:03/11/19 Ngày dạy:05/11/19
Tiết 14: MÁY CƠ ĐƠN GIẢN
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- HS biết cách sử sụng máy cơ đơn giản.
2. Kỹ năng:
- HS biết làm thí nghiệm để so sánh trọng lượng của vật và lực để kéo vật
trực tiếp lên theo phương thẳng đứng.
- Kể tên được một số máy cơ đơn giản có trong các vật dụng và thiết bị
thông thường
3. Thái độ:
- Có ý thức tự giác học và chuẩn bị bài.
- Có thái độ hứng thú với bộ môn.
4. Năng lực, phẩm chất:
* Năng lực : Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác.
* Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ
II. ChuÈn bÞ.
1- Gv: Chuẩn bị cho mỗi nhóm : 2 lực kế 5N; 1 quả cân 200g.
2- Hs: Đọc trước bài.
III. CÁC PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC
1. Phương pháp: Thuyết trình ,vấn đáp, hoạt động nhóm.
2. Kĩ thuật : Kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật chia nhóm, động não.
IV. TỔ CHỨC CÁC HOAT ĐỘNG HỌC TẬP
1. Hoạt động khởi động
*Ổn định tổ chøc.
* KiÓm tra bài cũ :
- Khối lượng riêng của một vật là gì? Công thức tính đơn vị?
- Nói khối lượng riêng của sắt là 7800 kg/m3 điều đó có nghĩa là gì?
* Vào bài:
(Như SGK)
2. Ho¹t ®éng h×nh thµnh kiÕn thøc míi
Hoạt động của GV và HS Nội dung cÇn ®¹t
HĐ1 -Nghiên cứu cách kéo vật lên
theo phương thẳng đứng
- C¸c ph-¬ng ph¸p: ThuyÕt tr×nh, vÊn
®¸p, hoạt động nhóm.
- C¸c kÜ thuËt: Kĩ thuật động não , kĩ
thuật chia nhóm.
Năng lực : Năng lực tự học, năng lực
giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác.
GV: Cho HS quan sát hình 13.2
- HS: Quan sát hình 13.2
GV: ? Để kéo được vật lên theo
I - Kéo vật lên theo phương thẳng
đứng
1) Đặt vấn đề
phương thẳng đứng thì lực kéo như
thế nào so với trọng lượng của vật -
em hãy nêu dự đoán.
- HS: Dự đoán
GV: Để kiểm tra các điều dự đoán trên
ta tiến hành TN
? Muốn tiến hành TN kiểm tra dự đoán
thì cần những dụng cụ gì và làm TN
như thế nào.
- HS: Lực kế, quả nặng
GV: Ở lớp ta dùng khối trục thay ống
bê tông để làm thí nghiệm nhằm trả lời
câu hỏi trên
GV: Yêu cầu HS đọc phần b mục 2
- HS: Đọc thông tin và tìm hiểu cách
đo.
GV: HD HS tiến hành TN theo nhóm,
ghi kết quả
- Hs: Tiến hành TN và ghi kết quả đo.
GV: Thu kết quả của các nhóm cho
HS nhận xét
? Qua kết quả TN em hãy so sánh lực
kéo vật lên so với trọng lượng của vật
(C1)
? Qua TN trên em rút ra được kết luận
gì.
GV: Yêu cầu HS trả lời câu C2
- HS: Trả lời C2.
GV: Lưu ý từ " ít nhất bằng " bao hàm
cả trường hợp " lớn hơn"
? C3 Nêu những khó khăn khi kéo vật
lên theo phương thẳng đứng .
? Để khắc phục những khó khăn đó ta
làm thế nào.
GV: Các dụng cụ để kéo vật lên 1 cách
dễ dàng người ta gọi là máy cơ đơn
giản
Dự đoán
F kéo > P
F kéo < P
F kéo = P
2) Thí nghiệm
a) Chuẩn bị
- Dùng lực kế để đo trọng lượng của
vật
b) Tiến hành đo
- C1: Lực kéo vật lên bằng ( lớn hơn)
trọng lượng của vật
3) Rút ra kết kuận
C2: Khi kéo vật lên theo phương
thẳng đứng cần phải dùng lực có
cường độ ít nhất bằng trọng lượng
của vật
C3: Trọng lượng của vật lớn mà lực
kéo tay người có hạn nên phải tập
trung nhiều người , tư thế đứng
không thuận tiện
HĐ2- Tìm hiểu máy cơ đơn giản
- ph-¬ng ph¸p: ThuyÕt tr×nh, vÊn
®¸p.
- kÜ thuËt: Kĩ thuật động não.
-Năng lực : Năng lực tự học, năng lực
giải quyết vấn đề.
II - Máy cơ đơn giản
* Các loại máy cơ đơn giản thường
- GV: Cho HS quan sát hình 13.4;
13.5; 13.6
- HS: Quan sát các hình vẽ
- GV:Yêu cầu HS tìm hiểu dụng cụ
dùng để di chuyển hoặc nâng các vật
nặng lên cao là những dụng cụ gì?
- HS: - Tấm ván đặt nghiêng, xà beng,,
ròng rọc
GV: Nhấn mạnh các tên gọi của các
dụng cụ
GV: Yêu cầu HS trả lời câu C4
- HS: - Đọc C4 và trả lời
? Nêu 1 số VD tr/hợp sử dụng máy cơ
đơn giản
? Dùng náy cơ đơn giản nhằm mục
đích gì
- HS: trả lời
dùng là mp nghiêng, đòn bẩy, ròng
rọc
C4: a) dễ dàng
b) Máy cơ đơn giản
3. Hoạt động luyện tập:
? Kể tên các loại máy cơ đơn giản
? Tìm một số VD sử dụng máy cơ đơn giản trong cuộc sống
- Đọc phần ghi nhớ SGK
4. Hoạt động vận dụng:
- C¸c ph-¬ng ph¸p: ThuyÕt tr×nh, vÊn
®¸p.
- C¸c kÜ thuËt: Kĩ thuật động não.
Năng lực : Năng lực tự học, năng lực
giải quyết vấn đề.
GV: yêu cầu HS đọc câu C5
? Bài toán cho ta biết gì ? yêu cầu ta
điều gì
- HS: trả lời
- ? 4 người có kéo được tấm bê tông
lên không
- HS: Dự đoán
Gv: ? Để 4 người kéo được ống bê tông
lên thì ta phải dùng một lực như thế
nào.
- HS: - F kéo > hoặc bằng trọng lượng
của vật
? Hãy tình Fk của 4 người bằng ? N
? Tình trọng lượng của vật theo công
thức nào.
? So sánh lực kéo của 4 người với
trọng lượng của vật.
- HS: Làm bài theo HD
III - Vận dụng
C5: m = 200 kg
F1 = 400 N
Giải
Lực kéo của 4 người là
4 . 400 N = 00 N
- Trọng lượng của ống bê tông là
P = 10 . m = 10 . 200 = 2000 ( N)
Ta thấy F Kéo < P ( 00 N < 2000
N)
Nên 4 người không đưa được ống bê
tông lên
C6: Cài mở nút chai, kéo, kìm .....
5. Hoạt động tìm tòi mở rộng:
* Tìm tòi, mở rộng:
Em hãy tìm những thí dụ sử dụng máy cơ đơn giản trong cuộc sống.
* Dặn dò:
* Bài cũ: -Học thuộc phần ghi nhớ
- BT: 13. 1 đến 13. 5 trong SBT.
* Chuẩn bị Tiến trình bài dạy: Mặt phẳng nghiêng: dùng mặt phẳng
nghiêng thì 4 người có kéo được tấm bê tông lên hay không?
TUẦN: 13
Ngày soạn: 03/11/19 Ngày dạy:06/11/19
Tiết 15: MẶT PHẲNG NGHIÊNG
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
-Nêu được tác dụng của máy cơ đưn giản là giảm lực kéo hoặc đẩy vật
- Nêu được tác dụng này trong thực tế
- Nêu đươc thí dụ sử dụng phẳng nghiêng trong cuộc sống và chỉ ìch lợi của
chúng
2. Kỹ năng:
- Biết sữ dụng mặt phẳng nghiêng hợp lí trong từng trường hợp
- Làm TN kiểm tra độ lớn của lực kéo phụ thuộc vào độ cao (chiều dài) mặt
phẳng nghiêng.
3. Thái độ:
- Có ý thức tự giác học và chuẩn bị bài.
- Có thái độ hứng thú với bộ môn.
4. Năng lực, phẩm chất:
* Năng lực : Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác.
* Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ
II. ChuÈn bÞ.
1- Gv: Chuẩn bị cho mỗi nhóm : 1lực kế có GHĐ từ 2N trở lên
-1 khối trụ kim lọai có trục quay ở giữa
-1 mặt phẳng nghiêng có đánh dấu sẵn độ cao
. 2- Hs: Đọc trước bài.
III. CÁC PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC
-Phương pháp: Thuyết trình ,vấn đáp, hoạt động nhóm.
- Kĩ thuật : Kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật chia nhóm.
IV. TỔ CHỨC CÁC HOAT ĐỘNG HỌC TẬP
1. Hoạt động khởi động
*Ổn định tổ chøc.
* KiÓm tra bài cũ :
- Kể tên các loại náy cơ đơn giản thường dùng?
- Nếu lực kéo của mỗi người trong hình vẽ 13 . 2 là 450N thì những người
này có kéo được tấm bê tông lên không?
* Vào bài:
2. Ho¹t ®éng h×nh thµnh kiÕn thøc míi
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung kiến thức
Hoạt động 1: (5') Tìm hiểu sử dụng MPN có lợi như thế nào
- ph-¬ng ph¸p: ThuyÕt tr×nh, vÊn ®¸p.
- kÜ thuËt: Kĩ thuật động não, đặt câu
hỏi.
- Năng lực : Năng lực tự học, năng lực
giải quyết vấn đề.
1. Đặt vấn đề
GV: Cho HS quan sát tranh H13.2 SGK
và hỏi:
- Nếu lực kéo trong H13.2 là 450N thì
những người đó có kéo ống bêtông lên
không? Vì sao?
HS: Trả lời câu hỏi
GV: Cho HS q/s H14.1 SGK
- Những người trg H14.1 đang làm gì?
HS: Trả lời câu hỏi
- GV: ? Họ đã khắc phục những khó khăn
trong cách kéo trực tiếp như thế nào?
- HS:
GV: Đặt vấn đề vào mục 2: Dùng MPN
có khắc phục được khó khăn thứ 3
không?
HS: Trả lời câu hỏi đầu bài, thảo luận
nhóm trả lời câu hỏi vấn đề 2.
Hình
13.2(sgk)
Hình
13.1(sgk)
Tư thế đứng dễ
ngả
Tư thê đứng
chắc hơn
Không lợi
dụng trọng
lượng cơ thể
Kết hợp được
một phần lực
của cơ thể
Cần lực lớn (ít
nhất bằng
trọng lượng
của vật)
Cần lực nhỏ
hơn trọng
lượng của vật
Hoạt động 2: ( 13') Làm thí nghiệm, thu thập số liệu
- ph-¬ng ph¸p: ThuyÕt tr×nh, vÊn ®¸p,
hoạt động nhóm
- kÜ thuËt: Kĩ thuật động não, kĩ thuật
chia nhóm.
Năng lực : Năng lực tự học, năng lực
giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác.
GV: giới thiệu dụng cụ, hướng dẫn cách
lắp thí nghiệm H14.2 SGK:
B1: Đo trọng lượng F1 của vật.
B2: Đo lực kéo F2 (ở độ nghiêng lớn).
B3: Đo lực kéo F2 (ở độ nghiêng vừa).
B4: Đo lực kéo F2 (ở độ nghiêng nhỏ).
HS: Nhận dụng cụ và thí nghiệm, trả lời
theo yêu cầu của GV, phân công làm thí
nghiệm, ghi kết quả và cử đại điện trình
bày nhận xét của nhóm mình.
Trả lời các câu hỏi C1, C2 (SGK).
2. Thí nghiệm:
a. Chuẩn bị
b. Tiến hành đo.
Bảng 14.1: kết quả thí nghiệm.
Lần
đo
Mặt
phẳng
nghiêng
Trọng
lượng
Cường
độ của
lực kéo
F2
Lần
1
Độ
nghiêng
lớn
F1 =
F2 = ...
N
Lần
2
Độ
nghiêng
ừa
F2
= ...
N
Lần
3
Độ
nghiêng
hỏ
F2 =
... N
C2. - Giảm độ cao kê mặt phẳng
nghiêng.
- Tăng độ dài của mặt phẳng
nghiêng
- Giảm độ cao kê mặt phẳng
nghiêng đông thời tăng độ dài của
mặt phẳng nghiêng
Hoạt động 2: (8') Rút ra kết luận
-ph-¬ng ph¸p: ThuyÕt tr×nh, vÊn ®¸p.
- kÜ thuËt: Kĩ thuật động não.
Năng lực : Năng lực tự học, năng lực
giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp.
GV: Yêu cầu HS quan sát bảng kết quả,
trả lời vấn đề đặt ra đầu bài?
HS: Nêu kết luận của mình, bổ sung và
hoàn chỉnh.
GV có thể gợi ý so sánh F1 và F2 rút ra
kết luận?, Yêu cầu HS đọc và ghi lại kết
luận.
3) Rút ra kết luận
Khi bạt bớt bờ mương, dùng MPN
để kéo ống bêtông sẽ dể dàng hơn.
3. Hoạt động luyện tập:
Đọc nội dung ghi nhớ sgk
- Làm như thế nào để kéo một vật lên cao được dể dàng hơn?
4. Hoạt động vận dụng:
- ph-¬ng ph¸p: ThuyÕt tr×nh, vÊn ®¸p.
- kÜ thuËt: Kĩ thuật động não
Năng lực : Năng lực tự học, năng lực
giải quyết vấn đề.
GV: Phát phiếu học tập cho từng HS,
yêu cầu làm bài tập vận dụng vào phiếu,
tổ chức đánh giá, chấm điểm của bạn
cùng bàn, yêu cầu một vài em có kết quả
cao lên trình bày trước lớp.
HS: Thực hiện theo yêu cầu của GV, bổ
sung và hoàn chỉnh nội dung kiến thức.
GV: Nếu còn thời gian cho HS làm bài
tập ở SBTVL6.
4. Vận dụng:
C4: Dốc càng thoai thoải tức là độ
nghiêng càng ít thì lực nâng người
khi đi càng nhỏ (càng đỡ mệt)
C5:
c. F <500N, vì khi dụng tấm ván
dài hơn thì độ nghiêng của tấm ván
sẽ giảm.
5. Hoạt động tìm tòi mở rộng:
* Tìm tòi, mở rộng:
Kể tên MPN được sử dụng trong đời sống. Cho vài ví dụ.
* Dặn dò:
* Bài cũ:
- Học bài và nắm nội dụng ghi nhớ của bài học.
- Làm các bài tập trong SBTVL6.
- Tìm thêm các ví dụ về MPN được sử dụng trong đời sống thực tế.
* Chuẩn bị bài học mới: Đòn bẩy. Chuẩn bị bảng 15.1 sgk, tìm hiểu cấu
tạo của đòn bẩy, dùng đòn bẩy để đưa ống bê tông lên có dễ dàng hơn không?.
File đính kèm:
- giao_an_vat_li_lop_6_tiet_14_may_co_don_gian_nam_hoc_2019_20.pdf