Giáo án tuần 8 lớp 4

I. Mục tiêu:

1. Đọc thành tiếng:

-Đọc đúng các tiếng, từ khó hoặc dễ lẫn do ảnh hưởng các phương ngữ.

 hạt giống nảy mầm, đáy biển, mãi mãi,

 -Đọc trôi chảy được toàn bài, ngắt, nghỉ hơi đúng theo ý thơ .

 -Đọc diễn cảm toàn bài, thể hiện giọng đọc phù hợp với nội dung bài thơ.

2. Đọc - hiểu:

- Hiểu nội dung bài: Bài thơ ngộ nghĩnh đáng yêu, nói về ước mơ của các bạn nhỏ muốn có phép lạ để làm chi thế giới trở nên tốt đẹp hơn.

II. Đồ dùng dạy học:

- Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 76, SGK (phóng to nếu có điều kiện).

- Bảng phụ viết sẵn khổ thơ 1 và khổ thơ 4.

III. Hoạt động trên lớp:

 

doc39 trang | Chia sẻ: oanhnguyen | Lượt xem: 1459 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án tuần 8 lớp 4, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 8: Thứ hai ngày tháng năm 2006 TẬP ĐỌC NẾU CHÚNG MÌNH CÓ PHÉP LẠ I. Mục tiêu: Đọc thành tiếng: -Đọc đúng các tiếng, từ khó hoặc dễ lẫn do ảnh hưởng các phương ngữ. hạt giống nảy mầm, đáy biển, mãi mãi,… -Đọc trôi chảy được toàn bài, ngắt, nghỉ hơi đúng theo ý thơ . -Đọc diễn cảm toàn bài, thể hiện giọng đọc phù hợp với nội dung bài thơ. Đọc - hiểu: - Hiểu nội dung bài: Bài thơ ngộ nghĩnh đáng yêu, nói về ước mơ của các bạn nhỏ muốn có phép lạ để làm chi thế giới trở nên tốt đẹp hơn. II. Đồ dùng dạy học: Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 76, SGK (phóng to nếu có điều kiện). Bảng phụ viết sẵn khổ thơ 1 và khổ thơ 4. III. Hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Oån định 2. KTBC: -Gọi HS lên bảng đọc phân vai vở: Ở vương quốc Tương Lai và trả lời câu hỏi theo nội dung bài. -Gọi 2 HS đọc lại màn 1, màn 2 và trả lời câu hỏi. Nếu được sống ở vương quốc Tương Lai em sẽ làm gì? -Nhận xét và cho điểm HS 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: -Treo tranh minh hoạ và hỏi: Bức tranh vẻ cảnh gì? +Những ước mơ đó thể hiện khát vọng gì? -Vở kịch Ở vương quốc Tương Lai những cậu bé đã mơ ước cuộc sống đầy đủ, hạnh phúc. Bài thơ hôm nay các em sẽ tìm hiểu xem thiếu nhi ước mơ những gì? b. Hướng dẫn luệy đọc và tìm hiểu bài: * Luyện đọc: -Yêu cầu HS đọc nối tiếp nhau từng khổ thơ (3 lượt HS đọc).GV chú ý chữa lổi phát âm, ngắt giọng cho từng HS . - HS đọc chú giải. -GV đưa ra bảng phụ để giúp HS đọc đúng. Nếu chúng mình có phép lạ Bắt hạt giống nảy mầm nhanh Chớp mắt/ thành cây đầy quả Tha hồ/ hái chén ngọy lành Nếu chúng mình có phép lạ Hoá trái bom/ thành trái ngon Trong ruột không có thuốc nổ Chỉ toàn keo với bi tròn -Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp. -Gọi 3 HS đọc toàn bài thơ. -GV đọc mẫu: Chú ý giọng đọc. +Toàn bài đọc với giọng vui tươi, hồn nhiên, thể hiện niềm vui, niềm khác khao của thiếu nhi khi mơ ước về một thế giới tốt đẹp. +Nhấn giọng ở những từ ngữ thể hiện ước mơ, niềm vui thích của trẻ em: Phép lạ, nảy mầm nhanh, chớp mắt, tha hồ, lặn , hái, triệu vì sao, mặt trời mới, mãi mãi, trái bom, trái ngọt , toàn kẹo, bi tròn,… * Tìm hiểu bài: -Gọi 1 HS đọc toàn bài thơ. -Yêu cầu HS đọc thầm và trả lời các câu hỏi. +Câu thơ nào được lặp lại nhiều lần trong bài? +Việc lặp lại nhiều lần câu thơ ấy nói lên điều gì? +Mỗi khổ thơ nói lên điều gì? +Các bạn nhỏ mong ước điều gì qua từng khổ thơ ? -Gọi HS nhắc lại ước mơ của thiếu nhi qua từng khổ thơ. GV ghi bảng 4 ý chính đã nêu ở từng khổ thơ. +Em hiểu câu thơ Mãi mãi không có mùa đông ý nói gì? +Câu thơ: Hoá trái bom thành trái ngon có nghĩa là mong ước điều gì? +Em thích ước mơ nào của các bạn thiếu nhi trong bài thơ? Vì sao? -Bài thơ nói lên điều gì? -Ghi ý chính của bài thơ. * Đọc diễn cảm và thuộc lòng: -Yêu cầu HS đọc nối tiếp nhau từng khổ thơ để tìm ra giọng đọc hay (như đã hướng dẫn). -Gọi HS đọc diễn cảm toàn bài. -Nhận xét giọng đọc và cho điểm từng HS . -Yêu cầu HS cùng học thuộc lòng theo cặp. -Tổ chức cho HS đọc thuộc lòng từng khổ thơ. GV có thể chỉ định theo hàng dọc hoặc hàng ngang các dãy bàn. -Tổ chức cho HS đọc thuộc lòng toàn bài. -Bình chọn bạn đọc hay nhất và thuộc bài nhất. -Nhận xét và cho điểm từng HS 4. Củng cố -Hỏi : Nếu mình có phép lạ, em sẽ ước điều gì? Vì sao? 5. dặn dò: -Nhận xét tiết học. -Dặn HS về nhà học thuộc lòng bài thơ. -Màn 1: 8 HS đọc. -Màn 2: 6 HS đọc. -2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu. -Bức tranh vẽ cảnh các bạn nhỏ đang cùng múa hát và mơ đến những cánh chim hoà bình, những trai cây thơm ngon, những chiếc kẹo ngọt ngào. -Lắng nghe. -4 HS tiếp nối nhau đọc từng khổ thơ theo đúng trình tự. -3 HS nối tiếp nhau đọc bài. -1 HS đọc thành tiếng. -Đọc thầm, trao đổi cùng bạn và tiếp nối nhau trả lời câu hỏi: +Câu thơ: Nếu chúng mình có phép lạ được lặ +Nói lên ước muốn của các bạn nhỏ là rất tha thiết…… +Mỗi khổ thơ nói lên một điều ước của các bạn nhỏ. +Khổ 1: Ước cây mau lớn để cho quả ngọt. +Khổ 2: Ước trở thành người lớn để làm việc. +Khổ 3: Ước mơ không còn mùa đông giá rét. +Khổ 4: Ước không có chiến tranh. -2 HS nhắc lại 4 ý chính của từng khổ thơ. +Câu thơ nói lên ước muốn của các bạn thiếu nhi: Ước không còn mùa đông giá lạnh, thời tiết lúc nào cũng dễ chịu, không còn thiên tai gây bão lũ, hay bất cứ tai hoạ nào đe doạ con người. +Các bạn thiếu nhi mong ước không có chiến tranh, con người luôn sống trong hoà bình, không còn bom đạn. +HS phát biểu tự do. +Bài thơ nói về ước mơ của các bạn nhỏ muốn có những phép lạ để làm cho thế giới tốt đẹp hơn. -2 HS nhắc lại ý chính. -4 HS tiếp nối nhau đọc từng khổ thơ. Cả lớp theo dõi để tìm ra cách đọc hay -2 HS nồi cùng bàn luyện đọc. -2 HS đọc diễn cảm toàn bài. -2 HS ngồi cùng bàn đọc nhẩm, kiểm tra học thuộc lòng cho nhau. -Nhiều lượt HS đọc thuộc lòng, mỗi HS đọc 1 khổ thơ. -5 HS thi đọc thuộc lòng -Nhận xét, bình chọn bạn đọc theo các tiêu chí đã nêu. Rút kinh nghiệm: ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….. Toán TIẾT 36: LUYỆN TẬP I/ Mục tiêu: Giúp HS củng cố về: Tính tổng của các số và vận dụng 1 số tính chất của phép cộng để tính tổng bằng cách thuận tiện nhất. Tìm thành phần chưa biết của phép cộng, phép trừ; tính chu vi của hình chữ nhật; giải bài tóan có lời văn. II/ Chuẩn bị: Bảng phụ. III/ Hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1/ Ổn định lớp : 2/ Kiểm tra bài cũ: - Nêu tính chất kết hợp của phép cộng. Nhận xét, ghi điểm. Bài 1:Tính nhanh: 5+8+11+14+17+20+23+28+31+34+37+40. 2+4+6+8+…..+96+98 3/ Bài mới: * Giới thiệu bài: Bài”LUYỆN TẬP” hôm nay sẽ giúp các em củng cố về kĩ năng thực hiên phép tính cộng các số tự nhiên và áp dụng tính chất giao hoán và tính chất kết hợp của phép cộng để tính nhanh. ¯Hoạt động 1: Luyên tập Bài 1: Đặt tính rồi tính tổng: a/ 2814+ 1499+ 3046. b/ 26387+ 14075+ 9210 3925+ 618+ 535. 54293+ 61934+ 7652. - Yêu cầu đọc đề và nêu yêu cầu của đề Theo dõi nhận xét Bài 2: Tính bằng cách thuận tiện nhất: - Nêu yêu cầu của bài? Hướng dẫn: để tính bằng cách thuận tiện nhất chúng ta áp dụng tính chất giao hoán và tính chất kết hợp của phép công. Làm mẫu: 96+ 78+ 4 = (96+ 4)+ 78 =100+ 78 = 178. - Qua các bài tập các em ôn luyện được kiến thức gì? -Nhận xét- ghi bảng: Tính tổng của nhiều số dựa vào tính chất giao hoán và tính chất kết hợp của phép cộng. Bài 3: Tìm x: a/ x-306 = 504 b/ x+ 254 = 680. -Yêu cầu nêu tên gọi, thành phần kết quả của phép tính trên. -Theo dõi, giúp đỡ - Qua bài 3 các em ôn luyện nội dung gì? - Nhận xét- ghi bảng: Tìm thành phần chưa biết của phép cộng, phép trừ . Bài 4: Cho HS đọc đề gợi ý tóm tắt Tóm tắt: Một xã có số dân : 5256 người. Sau một năm tăng thêm: 79 người. Sau một năm nữa tăng : 71 người. a/ Sau hai năm số dân của xã đó tăng thêm bao nhiêu người? b/ Sau hai năm số dân của xã đó có bao nhiêu người? Gọi HS lên bảng làm bài lớp thực hiện vào vở. -Yêu cầu 1 HS trình bày bài làm của mình. - Qua bài 4 củng cố được kiến thức gì? - Nhận xét, ghi bảng: Giải toán có lời văn Bài 5: Yêu cầu HS đọc đề bài. Tính chu vi HCN. Biết: a/ a = 16 cm, b = 15cm. b/ a = 45 cm, b = 15 cm. - Muốn tính chu vi của một HCN ta làm như thế nào? -Nhận xét, nêu: Ta lấy số đo chiều dài cộng với số đo chiều rộng (với cùng một đơn vị đo) rồi nhân với 2. - Vậy nếu ta có chiều dài HCN là a, chiều rộng HCN là b thì chu vi của HCN được tính như thế nào? - Cho HS nhắc lại công thức tính chu vi của HCN. -Yêu cầu HS dựa vào công thức tổng quát để tính chu vi của HCN. Chia 2 nhóm thi đua làm bài. Nhận xét, tuyên dương. - Vừa luyện tập nội dung gì? - GV Nhận xét,ghi bảng: Tính chu vi của hình chữ nhật. 4 / Củng cố, dặn dò: Yêu cầu nêu nội dung ôn tập. Chuẩn bị: “Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó”. - Nhận xét tiết học. -Hát 2-3 em trả lời câu hỏi em làm bài . -2HS lên bảng tính. -HS chú ý lắng nghe. 1 em đọc đề -2 HS lên bảng tính, Cả lớp làm bảng con 1 HS lên bảng tính, cả lớp tính vào vở nháp. --HS trả lời. -Vài em nhắc lại 2 em nêu, lớp làm vở, 1 em lên bảng làm bài. . 1 em nêu 1 em đọc đề, trao đổi tóm tắt đề sau đó tự làm bài. 1 em lên bảng 1 em trình bày 1 em trả lời 1 em đọc đề 1 em trả lời 1 em trả lời(Ta lấy chiều dài cộng với chiều rộng, được bao nhiêu rồi nhân với 2.) -HS trả lời chu vi của HCN là(a+b)x2 2 em nêu -1,2 HS trả lời. Rút kinh nghiệm: ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….. Đạo đức TIẾT KIỆM TIỀN CỦA I.Mục tiêu: -Học xong bài này, HS có khả năng nhận thức được: cần phải tiết kiệm tiền của như thế nào. Vì sao cần tiết kiệm tiền của. -HS biết tiết kiệm, giữ gìn sách vở, đồ dùng, đồ chơi … trong sinh hoạt hằng ngày. -Biết đồng tình ủng hộ những hành vi, việc làm tiết kiệm; Không đồng tình với những hành vi, việc làm lãng phí tiền của. II.Đồ dùng dạy học: -SGK Đạo đức 4 -Đồ dùng để chơi đóng vai -Mỗi HS có 3 tấm bìa màu: xanh, đỏ, trắng. III.Hoạt động trên lớp: Tiết:2 HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1/ Oån định: 2/ Kiểm tra bài cũ: + Vì sao chúng ta phải biết tiết kiệm tiền của? 3/ Bài mới: Giới thiệu bài ghi bảng . HOẠT ĐỘNG IGIA ĐÌNH EM CÓ TIẾT KIỆM TIỀN CỦA KHÔNG? -GV yêu cầu HS đưa ra các phiếu quan sát đã làm . +Yêu cầu HS đếm xem số việc gia đình mình đã tiết kiệm là bao nhiêu .Nếu số việc chưa tiết kiệm nhiều hơn việc tiết kiệm tức là gia đình em đó chưa tiết kiệm tiền của . +Yêu cầu một số HS nêu lên một số việc gia đình mình đã tiết kiệm và một số việc em thấy gia đình mình chưa tiết kiệm . -GVkết luận :Việc tiết kiệm tiền của không phải riêng ai ,muốn trong gia đình tiết kiệm em cũng phải biết tiết kiệm và nhắc nhở mọi người .Các gia đình đều thực hiện tiết kiệm sẽ rất có ích cho đất nước. HOẠT ĐỘNG 2:EM ĐÃ TIẾT KIỆM CHƯA? GV tổ chức cho HS làm bài tập số 4 trong sách giáo khoa(hoặc làm thành phiếu bài tập ). - GV tổ chức cho HS làm việc cả lớp : +Hỏi HS:trong các việc trên , việc nào thể hiện sự tiết kiệm +Hỏi: Trong các việc làm đó những việc làm nào thể hiện sự không tiết kiệm ? +Yêu cầu HS đánh dấu (x)vào trước những việc mà mình đã từng làm trong số các việc làm ở bài tập 4. - Yêu cầu HS trao đổi chéo vở phiếu cho bạn và quan sát kết quả của bạn mình ,đánh giá xem bạn mình đã tiết kiệm hay chưa ? +Kết :Những bạn biết tiết kiệm là người thực hiện được cả 4 hành vi tiết kiệm .Còn lại các em phải cố gắng thực hiện tiết kiệm hơn. HOẠT ĐỘNG 3:EM XỬ LÍ THẾ NÀO? -GV tổ chức HS làm việc theo nhóm . +Yêu cầu HS chia nhóm, thảo luận nêu ra xử lí tình huống : Tình huống 1:Bằng rủ Tuấn xé sách vở lấy giấy gấp đồ chơi Tuấn sẽ giải quyết thế nào ? Tình huống2:Em của Tâm đòi mẹ mua cho đồ chơi mới khi chưa chơi hết những đồ chơi đã có - Tâm sẽ nói gì vơí em ? Tình huống 3: - Cường thấy Hà dùng vở mới trong khi vở đang dùng còn nhiều giấy trắng . Cường sẽ nói gì với Hà ? - GV tổ chức cho HS làm việc cả lớp : + Yêu cầu các nhóm trả lời . + Yêu cầu các nhóm khác nhận xét xem cách xử lí nào thể hiện được sự tiết kiệm . + Hỏi: Cần phải tiết kiệm như thế nào ? + Hỏi :Tiết kiệïm tiền của có lợi gì? HOẠT ĐỘNG 4 DỰ ĐỊNH TƯƠNG LAI. - GV tổ chức cho HSlàm việc cặp đôi. + Yêu cầu Hs viết ra giấy dự định sẽ sử dụng sách vở , đồ dùng học tập và vật dụng trong gia đình như thế nào cho tiết kiệm . +Yêu cầu HS trao đổi dự định sẽ thực hiện tiết kiệm sách vở ,đồ dùng học tập ,gia đình như thế nào? -Tổ chức HSlàm việc cả lớp : Yêu cầu 1 vài nhóm nêu ý kiến của mình trước lớp. - Yêu cầu HS đánh giá cách làm bài của bạn mình đã tiết kiệm hay chưa ?Nếu chưa thì làm thế nào? -GV chốt hoạt động 4. 4/ Củng cố: GV đọc cho lớp nghe câu chuyện một que diêm kể về gương tiết kiệm của Bác hồ. 5/ Dặn dò: - GV nhận xét tiết học. - Về nhà xem bài “Tiết kiệm thì giơ”ø. 2 HS trả lời. - HS nhắc lại. - Học sinh làm việc với phiếu quan sát. + HS xem lại các mục đã liệt kê và tính theo cách GV hướng dẫn để xem gia đình mình đã tiết kiệm hay chưa. - 1-2 HS nêu,kể tên. - Lắng nghe. -HS làm bài tập :đánh dấu (x)vào ô trống trước những việc em đã làm . +HS trả lời :câu a,b,g,h,k. +Trả lời : c) Vẽ bậy ,bôi bẩn ra bàn ghế ,sách vở tường lớp. d) Xé sách vở . đ) Làm mất sách vở ,đồ dùng học tập . e)Vứt sách vở ,đồ dùng ,đồ chơi bừa bãi . i/ quên khoá vòi nước -HS đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau . -HS chia nhóm :Chọn một tình huống và bàn bạc cách xử lí và luyện tập đóng vai thể hiện . -HS đóng vai thể hiện các cách xử lí chẳng hạn : Tình huống 1: Tuấn không xẻ vở mà khuyên Bằng chơi trò chơi khác . Tình huống 2:Tâm dỗ em chơi các đồ chơi đá có .Nhưthế mới là bé ngoan . Tình huống 3:Hỏi Hà xem có thể tận dụng không và Hà có thể viết tiếp vào đó sẽ tiết kiệm hơn . + Các nhóm nhận xét bổ sung. +Trả lời :sử dụng đúng lúc, đúng chỗ, hợp lí , không lãng phí và biết giữ gìn các đồ vật +Trả lời :Giúp ta tiết kiệm công sức, để tiền của dùng vào việc khác có ích hơn. - HS làm việc cặp đôi : + HS ghi dự định ra giấy . Lần lượt HS này nói cho HS kia nghe .Hai bạn phải bàn bạc xem dự định làm việc đó đã tiết kiệm hay chưa ? Ví dụ : - Sẽ giữ gìn sách vở ,đồ dùng (đã tiết kiệm ). - Sẽ dùng hộp bút cũ nốt năm nay cho đén khi hỏng (đã tiết kiệm ) - Mua bộ sách mới để dùng , không muốn dùng đồ cũ (chưa tiết kiệm ) - Sẽ tận dụng mặc lạ quàn áo của anh (chị)mình (đã tiết kiệm): + 2-3 HS lên trước lớp nêu dự định của mình . - HS đánh giá lẫn nhau và góp ý cho nhau. - Học sinh trả lời. - Học sinh lắng nghe. Rút kinh nghiệm: ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….. Thứ ba ngày tháng năm 200 CHÍNH TẢ TRUNG THU ĐỘC LẬP I. Mục tiêu: Nghe- viết chính xác, đẹp đoạn từ Ngày mai các em có quyền…đến to lớn, vui tưới trong bài Trung thu độc lập. Tìm và viết đúng các tiếng bắt đầu bằng r/d/gi hoặc có vần iên/ iêng/ yên để điền vào chỗ trống hợp với nghĩa đã cho. II. Đồ dùng dạy học: Giấy khổ to viết sẵn nội dung bài tập 2a hoặc 2b (theo nhóm). Bảng lớp viết sẵn nội dung bài tập 3a hoặc 3b. III. Hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Oån định 2. KTBC: -Gọi 1 HS lên bảng đọc cho 3 HS viết các từ: khai trương, vườn cây, sương gió, vươn vai, thịnh vượn, rướn cổ,… -Nhận xét chữ viết của HS trên bảng và bài chính tả trướcỉn 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: -Giới chính tả hôm nay, các bạn nghe viết đoạn 2 bà văn trung thu độc lập và làm bài tập chính tả phân biệt r/ d/ gi hoặc iên/ yên/ iêng. b. Hứơng dẫn tiến chính tả: * Trao đổi nội dung đoạn văn: -Gọi HS đọc đoạn văn cần viết trang 66, SGK. - Hỏi : +Cuộc sống mà anh chiến sĩ mơ ước tới đất nước ta tươi đẹp như thế nào? * Hướng dẫn viết từ khó: -Yêu cầu HS tìm các từ khó, dễ lẫn khi viết và luyện viết. * Nghe – viết chính tả: * Chấm bài – nhận xét bài viết của HS : c. Hướng dẫn làm bài tập: (GV có thể lựa chọn phần a hoặc b hoặc bài tập do GV lựa chọn để chữa lỗi chính tả cho HS địa phương mình). Bài 2: a/. –Gọi HS đọc yêu cầu. -Chia nhóm 4 HS , phát phiếu và bút dạ cho từ nhóm. Yêu cầu HS trao đổi, tìm từ và hoàn thành phiếu. Nhóm nào làm xong trước dán phiếu lên bảng. -Gọi các nhóm khác nhận xét, bổ sung -Gọi HS đọc lại truyện vui. Cả lớp theo dõi và trả lời câu hỏi: +Câu truyện đáng cười ở điểm nào? +Theo em phải làm gì để mò lại được kiếm? Đáp án: kiếm giắt, kiếm rơi, đánh dấu- kiếm rơi- đánh dấu. b/. Tiến hành tương tự mục a. -Hỏi: Tiếng đàn của chú Dế sau lò sưởi đã ảnh hưởng đến Mô-da như thế nào? -Đáp án: yên tĩnh, bỗng nhiên-ngạc nhiên- biễu diễn- buột miệng-tiếng đànĩn 4. Củng cố +Đất nước ta hiện nay đã thực hiện ước mơ cách đây 60 năm của anh chiến sĩ chưa? + Tuyên dương HS viết tiến bộ 5. dặn dò: -Nhận xét tiết học. -Dặn HS về nhà đọc lại chuyện vui hoặc đoạn văn và ghi nhớ các từ vừa tìm được bằng cách đặt câu. -Lắng nghe. -Lắng nghe. -2 HS đọc thành tiếng. , những nông trường to lớn, vui tươi. -Luyện viết các từ: quyền mơ tưởng, mươi mười lăm, thác nước, phấp phới, bát ngát, nông trường, to lớn,… -1 HS đọc thành tiếng. -Nhận phiếu và làm việc trong nhóm. -Nhận xét, bổ sung, chữa bài (nếu có). -2 HS đọc thành tiếng. +Anh ta ngốc lại tưởng đánh dấu mạn thuyền chỗ rơi kiếm là mò được kiếm. +Phải đánh dấu vào chỗ rơi kiếm chứ không phải vào mạn thuyền. -rơi kiếm- làm gì- đánh dấu. -2 HS đọc thành tiếng. -Làm việc theo cặp. - Rút kinh nghiệm: ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… LUYỆN TỪ VÀ CÂU CÁCH VIẾT TÊN NGƯỜI, TÊN ĐỊA LÝ NƯỚC NGOÀI I. Mục tiêu: Biết được tên người, tên địa lý nước ngoài. Viết đúng tên người, tên địa lý nước ngoài trong bài viết. II. Đồ dùng dạy học: Giấy khổ to viết sẵn nội dung :một bên ghi tên nước, tên thủ đô bỏ trống, 1 bên ghi têh thủ đô tên nước bỏ trống và bút dạ (Nội dung không trùng nhau). Bài tập 1, 3 phần nhận xét viết sẵn trên bảng lớp. III. Hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1Oån định 2. KTBC: -Gọi 1 HS đọc cho 3 HS viết các câu sau: +Đồng Đăng có phố Kì Lừa Có nàng Tô Thị có chùa Tam Thanh +Muối Thái Bình ngược Hà Giang Cày bừa Đông Xuất, mía đường tỉnh Thanh +Chiếu Nga Sơn, gạch Bát Tràng Vải tơ Nam Định, Lụa hàng Hà Đông… -Nhận xét cách viết hoa tên riêng và cho điểm từng HS . 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: -Viết lên bảng: An-đéc-xen và Oa-sinh-tơn. -Hỏi: +Đây là tên người và tên địa danh nào? Ơû đâu? -Cách viết tên người và tên địa lý nước ngoài như thế nào? Bài học hôm nay sẽ giúp các em hiểu quy tắc đó. b. Tìm hiểu ví dụ: Bài 1: -GV đọc mẫu tên người và tên địa lí trên bảng. -Hướng dẫn HS đọc đúng tên người và tên địa lí trên bảng. Bài 2: -Gọi 1 HS đọc yêu cầu trong SGK. -Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi và trả lời câu hỏi: +Mỗi tên riêng nói trên gồm nấy bộ phận, mỗi bộ phận gồm mấy tiếng. Tên người: Lép Tôn-xtôi gồm 2 bộ phận: Lép và Tôn-xtôi. Bộ phận 1 gồm 1 tiếng Lép. Bộ phận 2 gồm 2 tiếng Tôn-xtôi. Mô-rít-xơ Mát-téc-lích gồm 2 bộ phận Mô-rít-xơ và Mát-téc-lích Bộ phận 1 gồm 3 tiếng: Mô-rít-xơ Bộ phận 2 gồm 3 tiếng : Mát-téc-lích Tô –mát Ê-đi-xơn gồm 2 bộ phận: Tô –mát và Ê-đi-xơn. Bộ phận 1 gồm 2 tiếng: Tô –mát Bộ phận 2 gồm 3 tiếng : Ê-đi-xơn. Tên địa lí: Hi-ma-lai-a chỉ có 1 bộ phận gồm 4 tiếng: Hi/ma/la/a Đa- nuýp chỉ có 1 bộ phận gồm 2 tiếng Đa/ nuýp Lốt Ăng-giơ-lét có 2 bộ phận là Bộ phận 1 gồm 1 tiếng: Lốt Bộ phận 2 gồm 3 tiếng : Ăng-giơ-lét Niu Di-lân có 2 bộ phận Niu và Di-lân Bộ phận 1 gồm 1 tiếng :Niu Bộ phận 2 gồm 2 tiếng là Di/ lân. Công-gô: có một bộ phận gồm 2 tiếng là Công/ gô. +Chữ cái đầu mỗi bộ phận được viết như thế nào? +cách viết hoa trong cùng một bộ phận như thế nào? Bài 3: -Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. -Yêu cầu HS trao đổi cặp đôi, trả lời câu hỏi: cách viết tên một số tên người, tên địa lí nước ngoài đã cho có gì đặc biệt. -Những tên người, tên địa lí nước ngoài ở BT3 là những tên riêng được phiên anh Hán Việt (âm ta mược từ tiếng Trung Quốc). Chẳng hạn: Hi Mã Lạp Sơn là tên một ngọn núi được phiên âm theo âm hán việt, còn Hi-ma-lay-a là tên quốc tế, được phiên âm từ tiếng Tây Tạng. c. Ghi nhớ: -Gọi HS đọc phần Ghi nhớ. -Yêu cầu HS lên bảng lấy ví dụ minh hoạ cho từng nội dung. -Gọi HS nhận xét tên người, tên địa lí nước ngoài bạn viết trên bảng. d. Luyện tập: Bài 1: -Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. -Phát phiếu và bút dạ cho nhóm 4 HS . Yêu cầu HS trao đổi và làm bài tập. Nhóm nào làm xong trước dán phiếu lên bảng. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. -Kết luận lời giải đúng. -Gọi HS đọc lại đoạn văn. Cả lớp đọc thầm và trả lời câu hỏi: +Đoạn văn viết về ai? +Em đã biết nhà bác học Lu-I Pa-xtơ qua phương tiện nào? Bài 2: -Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. -Yêu cầu 3 HS lên bảng viết. HS dưới lớp viết vào vở.GV đi chỉnh sửa cho từng em. -Gọi HS nhận xét, bổ sung bài làm trên bảng. -Kết luận lời giải đúng. -GV có thể dựa vào những thông tin sau để giới thiệu cho HS . -4 HS lên bảng thực hiện yêu cầu. HS dưới lớp viết vào vở. -Đây là tên của nhà văn An-đéc-xen người Đan Mạch và tên thủ đô nước Mĩ. -Lắng nghe. -HS đọc cá nhân, đọc trong nhóm đôi, đọc đồng thanh tên người và tên địa lí trên bảng. -2 HS đọc thành tiếng. -2 HS ngồi cùng bàn trao đổi và trả lời câu hỏi. -Trả lời. -Chữ cái đầu mỗi bộ phận được viết hoa. -Giữa các tiếng trong cùng một bộ phận có dấu gạch nối. -2 HS đọc thành tiếng. -2 HS ngồi cùng bàn thảo luận và trả lời câu hỏi: Một số tên ngườ, tên địa lí nước ngoài viế giống như tên người, tên địa lí Việt Nam: tất cả các tiếng đều được viết hoa. -Lắng nghe. -3 HS đọc thành tiếng. -4 HS lên bảng viết tên người, tên địa lí nước ngoài theo đúng nội dung. Ví dụ: Mi-tin, Tin-tin, Lô-mô-nô-xốp, Xin-ga-po, Ma-ni-la. -Nhận xét. -2 HS đọc thành tiếng. -Hoạt động trong nhóm. -Nhật xét, sửa chữa (nếu sai) -Chữa bài (nếu sai) Aùc-boa, Lu-I, Pa-xtơ, Aùc-boa, Quy-dăng-xơ. -1 HS đọc thành tiếng. -Đoạn văn viết về gia đình Lu-I Pa-xtơ sống, thời ông còn nhỏ. Lu-I Pa-xtơ (1822-1895) nhà bác học nổi tiếng thế giới- người đã chế ra các loại vắc-xin trị bệnh cho bệnh than, bệnh dại. +Em biết đến Pa-xtơ qua sách Tiếng Việt 3, qua các truyện về nhà bác học nổi tiếng… -2 HS đọc thành tiếng. -HS thực hiện viết tên người, tên địa lí nước ngoài. -Nhận xét, bổ sung, sửa bài (nếu sai) 4. Củng cố -Khi viết

File đính kèm:

  • docTUAN 8- L4.doc