Giáo án tuần 7 lớp 4

I. Mục tiêu:

1. Đọc thành tiếng:

• Đọc đúng các tiếng, từ khó hoặc dễ lẫn do ảnh hưởng các phương ngữ.

 Trăng ngàn, man mác, vằng vặc, quyền mơ ước,

Đọc trôi chảt được toàn bài, ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ, nhấn giọng ở các từ ngữ gợi tả, gợi cảm.

• Đọc diễn cảm toàn bài, thể hiện giọng đọc phù hợp với từng đoạn.

2. Đọc- hiểu:

• Hiểu các từ ngữ khó trong bài:Tết trung thu độc lập, trại, trăng ngàn, nông trường .

• Hiểu nội dung bài: Tình thương yêu các em nhỏ của anh chiến sĩ, mơ ước của anh về tương lai của các em trong đêm Trung thu độc lập đầu tiên của đất nước.

II. Đồ dùng dạy học:

• Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 66, SGK (phóng to nếu có điều kiện).

• HS sưu tầm một số tranh ảnh về nhà máy thuỷ điện, nhà máy lọc dầu, các khu công nghiệp lớn.

• Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần luyện đọc.

III. Hoạt động trên lớp:

 

doc33 trang | Chia sẻ: oanhnguyen | Lượt xem: 1186 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án tuần 7 lớp 4, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 7: Th ứ hai ng ày th áng n ăm 2006 TẬP ĐỌC TRUNG THU ĐỘC LẬP I. Mục tiêu: Đọc thành tiếng: Đọc đúng các tiếng, từ khó hoặc dễ lẫn do ảnh hưởng các phương ngữ. Trăng ngàn, man mác, vằng vặc, quyền mơ ước, Đọc trôi chảt được toàn bài, ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ, nhấn giọng ở các từ ngữ gợi tả, gợi cảm. Đọc diễn cảm toàn bài, thể hiện giọng đọc phù hợp với từng đoạn. Đọc- hiểu: Hiểu các từ ngữ khó trong bài:Tết trung thu độc lập, trại, trăng ngàn, nông trường…. Hiểu nội dung bài: Tình thương yêu các em nhỏ của anh chiến sĩ, mơ ước của anh về tương lai của các em trong đêm Trung thu độc lập đầu tiên của đất nước. II. Đồ dùng dạy học: Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 66, SGK (phóng to nếu có điều kiện). HS sưu tầm một số tranh ảnh về nhà máy thuỷ điện, nhà máy lọc dầu, các khu công nghiệp lớn. Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần luyện đọc. III. Hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn đ ịnh 2. KTBC: -Gọi 3 HS đọc phân vai chuyện Chị em tôi và trả lời câu hỏi: +Em thích chi tiết nào trong chuyện nhất? Vì sao? +Gọi HS đọc toàn bài và nêu nội dung chính của truyện. -Nhận xét và cho điểm HS . 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: -Hỏi : +Chủ điểm của tuần này là gì? Tên chủ điểm nói lên điều gì? -Chỉ vào tranh minh hoạ chủ điểm và nói: Mơ ước là quyền của con người, giúp cho con người hình dung ra tương lai và luôn có ý thức vươn lên trong cuộc sống. -Treo tranh minh hoạ bài tập và hỏi: Bức tranh vẽ cảnh gì? -Điều đặc biệt đáng nhớ đây là đêm trung thu năm 1945, đêm trung thu độc lập đầu tiên của nước ta. Anh bộ đội mơ ước về điều gì? Điều mơ ước của anh so với cuộc sống hiện thực của chúng ta hiện nay như thế nào? Các em cùng học bài hôm nay để biết điều đó. b.Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài: * Luyện đọc: -Gọi HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn của bài (3 lượt HS đọc).GV chữa lỗi phát âm, ngắt giọng cho HS (nếu có). -Gọi HS đọc pần chú giải. -Gọi HS đọc toàn bài. -GV đọc mẫu toàn bài, chú ý giọng đọc. +Toàn bài đọc với giọng nhẹ nhàng, thể hiện niềm tự hào, mơ ước của anh chiến sĩ về tương lai tươi đẹp của đất nước, của thiếu nhi. Đoạn 1,2 : giọng đọc ngân dài, chậm rãi. Đoạn 3: giọng nhanh, vui hơn. +Nghỉ hơi dài sau dấu chấm lửng cuối bài. +Nhấn giọng ở những từ ngữ: man mác, độc lập, yêu quý, thân thiết, nhìn trăng, tươi đẹp, vô cùng, phấp phới, chi chít, cao thẳm, to lớn, vui tươi, Trung thu độc lập, mơ ước, tươi đẹp… * Tìm hiểu bài: -Gọi HS đọc đoạn 1 -Yêu cầu HS đọc thầm và trả lời câu hỏi. -Thời điểm anh chiến sĩ nghĩ tới Trung thu và các em nhỏ có gì đặc biệt? +Đối với thiếu nhi, Tết Trung thu có gì vui? +Đứng gác trong đêm trung thu, anh chiến sĩ nghĩ đến điều gì? -Trăng trung thu độc lập có gì đẹp? -Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 2 và trả lời câu hỏi: +Anh chiến sĩ tưởng tượng đất nước trong đêm trăng tương lai ra sao? -Vẻ đẹp tưởng tượng đó có gì khác so với đêm trung thu độc lập? Ngày anh chiến sĩ mơ tưởng về tương lai của các em, tương lai của đất nước đến nay đất nước ta đã có nhiều đổi thay. Theo em, cuộc ống hiện nay có gì giống với mong ước của anh chiến sĩ năm xưa? -Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 3 và trả lời câu hỏi: +Hình ảnh Trăng mai còn sáng hơn nói lên điều gì? +Em mơ ước đất nước mai sau sẽ phát triển như thế nào? -Đại ý của bài nói lên điều gì? -Nhắc lại và ghi bảng. * Đọc diễn cảm: -Gọi 3 HS tiếp nối đọc tứng đoạn của bài. -Giới thiệu đoạn văn cần đọc diễn cảm. Anh nhìn …….nông trường to lớn, vui tươi. -Tổ chức cho HS thi đọc diễm cảm đoạn văn. -Nhận xét, cho điểm HS . -Tổ chức cho HS thi đọc toàn bài. -Nhận xét, cho điểm HS . 4. Củng cố -Gọi HS đọc lại toàn bài. -Hỏi; bài văn cho mấy tình cảm của anh chiến sĩ với các em nhỏ như thế nào? 5.dặn dò: -Dặn HS về nhà học bài. -4 HS thực hiện theo yêu cầu. +Tên của chủ điểm tuần này là Trên đôi cánh ước mơ.. tên của chủ điểm nói lên niềm mơ ước, khát vọng của mọi ngừơi. -Lắng nghe. -Bức tranh vẽ cảnh anh bộ đội đang đứng gác dưới đêm trăng trung thu. Anh suy nghĩ và mơ ước một đất nước tươi đẹp cho trẻ em. -Lắng nghe. -HS đọc tiếp nối theo trình tự: +Đoạn 1: Đêm nay…đến của các em. +Đoạn 2: Anh nhìn trăng … đến vui tươi. +Đoạn 3: Trăng đêm nay … đến các em. -1 HS đọc thành tiếng. -1 HS đọc toàn bài. -1 HS đọc thành tiếng. -Đọc tầm và tiếp nối nhau trả lời. +Vào thời điểm anh đứng gác ở trại trong đêm trăng trung thu độc lập đầu tiên. +Trung thu là Tết của thiếu nhi, thiếu nhi cả nước cùng rước đèn, phá cỗ. +Anh chiến sĩ nghĩ đến các em nhỏ và tương lai của các em. +Trăng ngàn và gió núi bao la. Trăng soi sáng xuống nước Việt Nam độc lập yêu qúy. Trăng vằn vặt chiếu khắp các thành phố, làng mạc, núi rừng. -Đọc thầm và tiếp nối nhau trả lời. +Ứơc mơ của anh chiến sĩ về cuộc sống tươi đẹp trong tương lai. -2 HS nhắc lại. -Giới thiệu các tranh ảnh và phát biểu. *Ước mơ của anh chiến sĩ năm xưa về tương lai của trẻ em và đất nước đã thành hiện thực: chúng ta đã có nhà máy thủy điện lớn: Hoà Bình, Y-a-li… -HS trao đổi nhóm và giới thiệu tranh ảnh tự sưu tầm được. +Hình ảnh Trăng mai còn sáng hơn nói lên tương lai của trẻ em và đất nước ta ngày càng tươi đẹp hơn. +3 đế 5 HS tiếp nối nhau phát biểu. -Bài văn nói lên tình thương yêu các em nhỏ của anh chiến sĩ, mơ ước của anh về tương lai của các em trong đêm trung thu độc lập đầu tiên của đất nước. -2 HS nhắc lại. -3 HS đọc thành tiếng. Cả lớp theo dõi, tìm ra giọng dọc của từng đoạn (như đã hướng dẫn) -Đọc thầm và tìm cách đọc hay. Rt kinh nghiệm: ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….. TIẾT 31: LUYỆN TẬP I/ Mục tiêu: Giúp củng cố về: Kĩ năng thực hiện được phép cộng, phép trừ và biết cách thử lại phép cộng, phép trừ. Giải bài toán có lời văn về tìm thành phần chưa biết của phép cộng hoặc phép trừ. II/ Chuẩn bị: Giáo án, bảng phụ có ghi các bài tập. III/ Hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1/On định 2/ Kiểm tra bài cũ: -Yêu cầu làm bài: Bài1:4685+ 2347; 65102 – 13859 Bài 2:Tìm x, biết: 14578 +x =78965 x- 247987= 871450. - GV Nhận xét ghi điểm. 3/ Bài mới: *Giới thiệu bài: Để củng cố lại kĩ năng thực hiện phép cộng, trừ các số tự nhiên và cách thử lại phép cộng, phép trừ các số tự nhiên. Củng cố về tìm thành phần chưa biết của phép tính. Hôm nay cô cùng các em làm quen ở bài”Luyện tập”-GV ghi tựa bài.. ¯Hoạt động1: Luyện tập: Bài1: -Nêu và ghi phép cộng: 2416+ 5164. -Yêu cầu HS đặt tính và thực hiện phép tính. -Hướng dẫn HS thử lại bằng cách lấy tổng trừ đi một số hạng, nếu được kết quả là số hạng còn lại thì phép tính cộng đã làm đúng. -Yêu cầu HS thử lại phép tính vào bảng con. + - - Nhận xét: 2416 Thử lại 7 580 5164 5 164 7580 2 416 Nhận xét, tuyên dương. - Muốn thử lại phép cộng, ta làm như thế nào? - Nhận xét- kết luận: Muốn thử lại phép cộng, ta có thể lấy tổng trừ đi một số hạng, nếu được kết quả là số hạng còn lại thì phép tính làm đúng. -Yêu cầu HS tính và thử lại: 35462+ 27519, 69108+ 2074, 267345+ 31925. - Yêu cầu các nhóm làm bài, mỗi nhóm thực hiện 1 phép tính. -GV nhận xét, tuyên dương những nhóm làm nhanh, đúng. Bài 2: -Nêu phép trừ 6839 – 482 - Yêu cầu HS đặt tính và thực hiện phép tính. -GV nhận xét. -Gợi ý để HS thử lại (bằng cách lấy hiệu cộng với số trừ, nếu kết quả là số bị trừ thì phép tính đúng). - Muốn thử lại phép trừ, ta làm như thế nào? -Nhận xét- kết luận: Muốn thử lại phép trừ, ta có thể lấy hiệu cộng với số trừ, nếu được kết quả là số bị trừ thì phép tính làm đúng. -Yêu cầu HS làm bảng con các phép tính: 4025 – 312; 5901 – 638; 7521 – 98 - Qua bài 1 và 2 các em đã ôn được kiến thức gì? Nhận xét- kết luận Cách cộng (hoặc trừ) hai số tự nhiên. Bài 3: Tìm x: a/ x+ 262 = 4848 b/ x – 707 = 3535 -Yêu cầu HS nêu tên gọi của từng thành phần, kết quả và cách tính của phép tính trên. - Qua bài 3 các em vừa luyện tập về nội dung gì? -Nhận xét –kết kuận: Tìm thành phần chưa biết của phép cộng, phép trừ. Bài 4: Gọi HS đọc đề và suy nghĩ để tóm tắt Tóm tắt: Núi Phan-xi-păng: 3143m Núi Tây Côn Lĩnh: 2428m Hỏi: Núi nào cao hơn và cao hơn bao nhiêu mét? Giải Ta có:3143> 2428. Vậy núi Phan-xi-păng cao hơn núi Tây Côn Lĩnh. Núi Phan-xi-păng cao hơn núi Tây Côn Lĩnh là: 3143- 2428= 715 (m) Đáp số: 715 m GV theo dõi, nhận xét ghi điểm. - Qua bài tập 4 các em luyện tập về nội dung gì? Nhận xét- kết luận: Giải toán đơn liên quan đến phép cộng. 4. Củng cố - Nêu nội dung luyện tập. -Muốn thử lại phép cộng, ta làm như thế nào? - Muốn thử lại phép trừ, ta làm như thế nào? * Trò chơi: Chia lớp thành 2 dãy, yêu cầu mỗi nhóm tính và thử lại kết quả: 987675-99 876 Theo dõi nhận xét, tuyên dương những HS tích cực. 5. dặn dò: Về học bài, chuẩn bị trước bài: “Biểu thức có chứa hai chữ”. Nhận xét tiết học. -2HS lên bảng làm bài 1, 2Em lên bảng làm bài 2 Cả lớp làm vào bảng con -HS nhắc lại tựa bài. 2 đọc phép tính 2 em nhắc lại cách đặt tính và thực hiện phép tính. Làm bảng con. Làm bảng con 1 em lên bảng 1-2 HS trả lời -Chia lớp ra thành 3 nhóm, mỗi nhóm làm 1 bài. -HS các nhóm khác nhận xét. -1 HS lên bảng thực hiện. -Cả lớp thực hiện vào bảng con. -1 HS thực hiện thử lại. -1,2 HS trả lời. -Vài HS nhắc lại.Cả lớp theo dõi. -1HS lên bảng làm, cả lớp thực hiện phép tính vào bảng con. -HS trả lời(Cách cộng và trừ hai số tự nhiên) -Vài HS nêu.(Cách tìm số hạng chưa biết, cách tìm số bị trừ chưa biết). -1,2 HS trả lời tìm thành phần chưa biết của phép tính) 1-2 HS đọc đề, nêu yêu cầu . -1HS làm bảng lớp. -Cả lớp làm vào vở toán. 1 em đọc đề và tóm tắt. Tự giải vào vở. 1 HS lên bảng làm. -HS nộp vở toán. -Vài HS trả lời. Rt kinh nghiệm: ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….. Đạo đức TIẾT KIỆM TIỀN CỦA I.Mục tiêu: -Học xong bài này, HS có khả năng nhận thức được: cần phải tiết kiệm tiền của như thế nào. Vì sao cần tiết kiệm tiền của. -HS biết tiết kiệm, giữ gìn sách vở, đồ dùng, đồ chơi … trong sinh hoạt hằng ngày. -Biết đồng tình ủng hộ những hành vi, việc làm tiết kiệm; Không đồng tình với những hành vi, việc làm lãng phí tiền của. II.Đồ dùng dạy học: -SGK Đạo đức 4 -Đồ dùng để chơi đóng vai -Mỗi HS có 3 tấm bìa màu: xanh, đỏ, trắng. III.Hoạt động trên lớp: Tiết: 1 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Ổn định: 2.KTBC: -GV nêu yêu cầu kiểm tra: +Nêu phần ghi nhớ của bài “Biết bày tỏ ý kiến” +Điều gì sẽ xảy ra nếu em không được bày tỏ ý kiến về những việc có liên quan đến bản thân em? -GV ghi điểm. 3.Bài mới: a.Giới thiệu bài: “Tiết kiệm tiền của” b.Nội dung: *Hoạt động 1: Thảo luận nhóm (các thông tin trang 11- SGK) -GV chia 3 nhóm, yêu cầu các nhóm đọc và thảo luận các thông tin trong SGK/11 +Ở Việt Nam hiện nay nhiều cơ quan có biển thông báo: “Ra khỏi phòng nhớ tắt điện”. +Người Đức có thói quen bao giờ cũng ăn hết, không để thừa thức ăn. +Người Nhật có thói quen chi tiêu rất tiết kiệm trong sinh hoạt hằng ngày. -GV kết luận: Tiết kiệm là một thói quen tốt, là biểu hiện của con người văn minh, xã hội văn minh. *Hoạt động 2: Bày tỏ ý kiến, thái độ (Bài tập 1- SGK/12) -GV lần lượt nêu từng ý kiến trong bài tập 1. Em hãy cùng các bạn trao đổi, bày tỏ thái độ về các ý kiến dưới đây (Tán thành, phân vân hoặc không tán thanh … ) a/. Tiết kiệm tiền của là keo kiệt, bủn xỉn. b/. Tiết kiệm tiền của là ăn tiêu dè sẻn. c/. Tiết kiệm tiền của là sử dụng tiền của một cách hợp lí, có hiệu quả. d/. Tiết kiệm tiền của vừa ích nước, vừa lợi nhà. -GV đề nghị HS giải thích về lí do lựa chọn của mình. -GV kết luận: +Các ý kiến c, d là đúng. +Các ý kiến a, b là sai. *Hoạt động 3: Thảo luận nhóm hoặc làm việc cá nhân (Bài tập 2- SGK/12) -GV chia 2 nhóm và nhiệm vụ cho các nhóm: ịNhóm 1 : Để tiết kiệm tiền của, em nên làm gì? ịNhóm 2 : Để tiết kiệm tiền của, em không nên làm gì? -GV kết luận về những việc cần làm và không nên làm để tiết kiệm tiền của. 4.Củng cố -Sưu tầm các truyện, tấm gương về tiết kiệm tiền của (Bài tập 6- SGK/13) -Tự liên hệ việc tiết kiệm tiền của của bản thân (Bài tập 7 –SGK/13) 5- Dặn dò: -Chuẩn bị bài tiết sau. -HS thực hiện yêu cầu. -HS khác nhận xét. -Các nhóm thảo luận. -Đại diện từng nhóm trình bày. -HS bày tỏ thái độ đánh giá theo các phiếu màu theo quy ước như ở hoạt động 3- tiết 1- bài 3. -Cả lớp trao đổi, thảo luận. -Các nhóm thảo luận, liệt kê các việc cần làm và không nên làm để tiết kiệm tiền của. -Đại diện từng nhóm trình bày- Lớp nhận xét, bổ sung. -HS tự liên hệ. -HS cả lớp thực hiện. Rt kinh nghiệm: ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….. Thứ ba ngày tháng năm 2006 CHÍNH TẢ GÀ TRỐNG VÀ CÁO I. Mục tiêu: Nhớ viết chính xác, đẹp đoạn từ Nghe lời cáo dụ thiệt hơn… đến làm gì được ai trong truyện thơ gà trống và Cáo. Tìm được, viết đúng những tiếng bắt đầu bằng tr/ch hoặc có vần ươn/ ương, các từ hợp với nghĩa đã cho. II. Đồ dùng dạy học: Bài tập 2a hoặc 2b viết sẵn 2 lần trên bảng lớp. III. Hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn đ ịnh 2. KTBC: -Gọi 1 HS lên bảng đọc cho 3 HS viết. +PB: sung sướng, sững sờ, sốt sắng, xôn xao, xanh xao, xao xác… +PN: phe phẩy, thoả thuê, tỏ tường, dỗ dành nghĩ ngợi, phè phỡn,… -Nhận xét chữ viết của HS trên bảng và bài chính tả trước. 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: -Trong giờ chính tả hôm nay cac em sẽ nhớ viết đoạn văn cuối trong truyện thơ Gà trống và Cáo, làm một số bài tập chính tả. b. Hướng dẫn viết chính tả: * Trao đổi về nội dung đoạn văn: -Yêu cầu HS đọc thuộc lòng đoạn thơ. +Lời lẽ của gà nói với cáo thể hiện điều gì? +Gà tung tin gì để cho cáo một bài học. +Đoạn thơ muốn nói với chúng ta điều gì? * Hướng dẫn viết từ khó: -Yêu cầu HS tìm các từ khó viết và luyện viết. * Yêu cầu HS nhắc lại cách trình bày * Viết, chấm, chữa bài c. Hướng dẫn làm bài tập chính tả: Bài 2: b/. Gọi HS đọc yêu cầu. -Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi và viết bằng chì vào SGK. -Tổ chức cho 2 nhóm HS thi điền từ tiếp sức trên bảng. Nhóm nào điền đúng từ, nhanh sẽ thắng. -Gọi HS nhận xét, chữa bài. Lời giải: bay lượn, vườn tược, quê hương, đại dương, tương lai, thường xuyên, cường tráng. Bài 3: a/. – Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. -Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi và tìm từ. -Gọi HS đọc định nghĩa và các từ đúng. -Gọi HS nhận xét. -Yêu cầu HS đặt câu với từ vừa tìm được. -Nhận xét câu của HS . b/. Tiến hành tương tự phần a/ -Lời giải : Vươn lên, tưởng tượng. 4. Củng cố Chúng ta hãy cảnh giác, đừng vội tin những lời ngọt ngào. 5. dặn dò: -Nhận xét tiết học, chữ viết của HS . -Dặn HS về nhà viết lại bài tập 2a hoặc 2b và ghi nhớ các từ ngữ vừa tìm được. -4 HS lên bảng thực hiện yêu cầu. - Lắng nghe. -Lắng nghe. -3 đến 5 HS đọc thuộc lòng đoạn thơ. +Thể hiện Gà là một con vật thông minh. +Gà tung tin có một cặp chó săn đang chạy tới để đưa tin mừng. Cáo ta sợ chó săn ăn thịt vội chạy ngay để lộ chân tướng. +Đoạn thơ muối nói với chúng ta hãy cảnh giác, đừng vội tin những lời ngọt ngào. -Các từ: phách bay, quắp đuôi, co cẳng, khoái chí, phường gian dối,… -Viết hoa Gà, Cáo khi là lời nói trực tiếp, và là nhân vật. -Lời nói trực tiếp đặt sau dấu hai chấm kết hợp với dấu ngoặc kép. -2 HS đọc thành tiếng. -Thảo luận cặp đôi và làm bài. - Thi điền từ trên bảng. -HS chữa bài nếu sai. -2 HS đọc thành tiếng. -2 HS cùng bàn thảo luận để tìm từ. -1 HS đọc định nghĩa, 1 HS đọc từ. Lời giải: ý chí, trí tuệ. -Đặt câu: +Bạn Nam có ý chí vươn lên trong học tập. +Phát triển trí tuệ là mục tiêu của giáo dục…. Rt kinh nghiệm: ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….. LUYỆN CÂU VÀ TỪ CÁCH VIẾT TÊN NGƯỜI, TÊN ĐỊA LÝ VIỆT NAM I. Mục tiêu: Hiểu được quy tắc viết hoa tên người, tên địa lý Việt Nam. Viết đúng tên người, tên địa lý Việt Nam khi viết. II. Đồ dùng dạy học: Bản đồ hành chính của đại phương. Giấy khổ to và bút dạ. Phiếu kẻ sẵn 2 cột : tên người, tên địa phương. III. Hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn đ ịnh 2. KTBC: -Yêu cầu 3 HS lên bảng. Mỗi HS đặt câu với 2 từ: tự tin, tự ti, tự trọng, tự kiêu, tự hào, tự ái. -Gọi HS đọc lại BT 1 đã điền từ. -Gọi HS đặt miệng câu với từ ở BT 3. -Nhận xét và cho điểm HS . 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: -Hỏi : Khi viết ta cần phải viết hoa trong những trường hợp nào? -Bài học hôm nay sẽ giúp các em nắm vững và vận dụng quy tắc viết hoa khi viết. b. Tìm hiểu ví dụ: -Viết sẵn trên bảng lớp. Yêu cầu HS quan sát và nhận xét cách viết. +Tên người: Nguyễn Huệ, Hoàng Văn Thụ, Nguyễn Thị Minh Khai. +Tên địa lý: Trường Sơn, Sóc Trăng, Vàm Cỏ Tây. -Hỏi: +Tên riêng gồm mấy tiếng? Mỗi tiếng cần được viết như thế nào? +Khi viết tên người, tên địa lý Việt Nam ta cần viết như thế nào? c. Ghi nhớ: -Yêu cầu HS đọc phần Ghi nhớ. -Phát phiếu kẻ sẵn cột cho từng nhóm. -Yêu cầu 1 nhóm dán phiếu lên bảng. Em hãy viết 5 tên người, 5 tên địa lý vào bảng sau: -HS lên bảng và làm miệng theo yêu cầu. -Khi viết, ta cần viết hoa chữ cái đầu câu, tên riêng của người, tên địa danh. -Lắng nghe. -Quan sát, thảo luận cặp đôi, nhận xét cách viết. +Tên người, tên địa lý được viết hoa những chữ cái đầu của mỗi tiếng tạo thành tên đó. +Tên riêng thường gồi 1, 2 hoặc 3 tiếng trở lên. Mỗi tiếng được viết hoa chữ cai đầu của mỗi tiếng. +Khi viết tên người, tên địa lý Việt Nam, cần viết hoa chữ cái đầu của mỗi tiếng tạo thành tên đó. -3 HS lần lượt đọc to trước lớp. Cả lớp theo dõi, đọc thầm để thuộc ngay tại lớp. -Làm phiếu. -Dán phiếu lên bảng nhận xét. Tên người Tên địa lý Trần Hồng Minh Hà Nội Nguyễn Hải Đăng Hồ Chí Minh Phạm Như Hoa Mê Công Nguyễn Anh Nguyệt Cửu Long -Hỏi: +Tên người Việt Nam thường gồm những thành phần nào? Khi viết ta cần chú ý điều gì? -Chú ý nếu nhóm nào viết tên các dân tộc: Ba-na, hay địa danh: Y-a-li, Ybi A-lê-ô-na…GV có thể nhận xét, HS viết đúng/ sai và nói sẽ học kĩ ở tiết sau. d. Luyện tập: Bài 1: -Gọi HS đọc yêu cầu. -Yêu cầu HS tự làm bài. -Gọi HS nhận xét. -Yêu cầu HS viết bảng nói rõ vì sao phải viết hoa tiếng đó cho cả lớp theo dõi. -Nhận xét, dặn HS ghi nhớ cách viết hoa khi viết địa chỉ. Bài 2: -Gọi HS đọc yêu cầu. -Yêu cầu HS tự làm bài. -Gọi HS nhận xét. -yêu cầu HS viết bảng nói rõ vì sao phải viết hoa tiếng đó mà các từ khác lại không viết hoa? Bài 3: -Gọi HS đọc yêu cầu. -Yêu cầu HS tự tìm trong nhómvà ghi vào phiếu thành 2 cột a và b. -Treo bản đồ hành chính địa phương. Gọi HS lên đọc và tìm các quận, huyện, thi xã, các danh lam thắng cảnh, di tích lịch sử ở tỉnh hoặc thành phố mìng đang ở. -Nhận xét, tuyên dương nhóm có hiểu biết về địa phương mình. 4. Củng cố +Khi viết tên người, tên địa lý Việt Nam ta cần viết như thế nào? Thi viết tn cc bạn cng bn 5.dặn dò: -Nhận xét tiết học. -Dặn HS về nhà học thuộc phần Ghi nhớ, làm bài tập và chuẩn bị bản đồ địa lý Việt Nam. +Tên người Việt Nam thường gồm: Họ tên đệm (tên lót), tên riêng. Khi viết, ta cần phải chú ý phải viết hoa các chữa cái đầu của mỗi tiếng là bộ phận của tên người. -1 HS đọc thành tiếng. -3 HS lên bảng viết, HS dưới lớp làm vào vở. -Nhận xét bạn viết trên bảng. -Tên người, tên địa lý Việt Nam phải viết hoa chữ cái đầu của mỗi tiếng tạo thành tên đó. Các từ: số nhà (xóm), phường (xã), quận (huyện), thành phố (tỉnh), không viết hoa vì là danh từ chung. -1 HS đọc thành tiếng. -3 HS lên bảng viết. HS dưới lớp làm vào vở. -Nhận xét bạn viết trên bảng. -(trả lời như bài 1). -1 HS đọc thành tiếng. -Làm việc trong nhóm. -Tìm trên bản đồi. Rt kinh nghiệm: ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….. CHIẾN THẮNG BẠCH ĐẰNGDO NGÔ QUYỀN LÃNH ĐẠO (NĂM 938) I- MỤC TIÊU : - Học xong bài này , HS biết : -Vì sao có trận Bạch Đằng . - Kể lại diễn biến chính của trận Bạch Đằng . - Trình bày được ý nghĩa của trận Bạch Đằng đ6í với LS dân tộc . II-ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -Hình trong SGKphóng to. -Bộ tranh vẽ diễn biến trận Bạch Đằng -Phiếu học tập của HS. III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1-Ổn định : 2- KTBC: Tiết trước em học bài gì? - Em hãy kể lại cuộc khởi nghĩa của Hai Bà Trưng ? - GV nhận xét ghi điểm . 3-Bài mới : -G/T:Dân tộc ta có truyền thống bất khuất , sau cuộc khởi nghĩa của Hai Bà Trưng còn có những cuộc khởi nghĩa khác đã đem lại nhiều thắng thắng. Hôm nay cô trò ta tìm hiểu :”Chiến thắng Bạch Đằng do Ngô Quyền lãnh đạo” - Ghi tựa bài - Hoạt động 1: Tìm hiểu tiểu sử Ngô Quyền . -Yêu cầu HS:Dựa vào SGK các em điền thêm những thông tin đúng về Ngô Quyền trong các dòng sau : +Ngô Quyền là người làng………………………. +Ngô Quyền là con rể……………………………. + Ngô Quyền chỉ huy quân ta đánh quân…………… -GV nhận xét , tuyên dương. Hoạt động 2: Ngô Quyền đã dùng kế gì để đánh giặc? Kết quả sao? - Các em đọc SGK trang 21 từ”Sang đánh nước ta….thất bại.” Để trả lời các câu hỏi sau: + Cửa sông Bạch Đằng nằm ở Địa phương nào? + Ngô Quyền đã dựa vào thuỷ triều để làm gì? +Trận đánh diễn ra như thế nào? + Kết quả trận đánh ra sao? -GV nhận xét. - Gọi 1HS thuật lại diễn biến trận Bạch Đằng. - GV treo tranh : Trận Bạch Đằng . - GV hỏi: Nhìn vào tranh em hãy cho biết thuyền nào của quân ta, ? Vì sao em biết được điều đó? - GV nhận xét tuyên dương.(ghi bảng-Lợi dụng thuỷ triều lên xuống, nhử giặc vào bãi cọc .- Đánh tan quân Nam Hán ) - Hoạt động 3: Ý nghĩa của chiến thắng Bạch Đằng. - Nêu vấn đe thảo luận : + Sau khi đánh tan quân Nam Hán Ngô Quyền đã làm gì? Điều đó có ý nghĩa như thế nào? - GV nhận xét ,kết luận :-Mùa xuân năm 939, Ngô Quyền xưng vương , đóng đô ở Cổ Loa, Đất nước ta được độc lập sau hơn một nghìn năm bị phong kiến phương Bắc đô hộ .(ghi bảng Ngô Quyền lên ngôi vua kết thúc hoàn toàn thời kì đô hộ của phong kiến phương Băc, mở đầu cho thời kì độc lập lâu dài của nước ta) - GV treo tranh :Đây là lăng mộ Ngô Quyền ở xã Đường Lâm thị xã Sơn Tây ,Hà Tây . -Khi Ngô Quyền mất nhân dân đã xây dựng lăng để tưởng nhớ ông. Hiện nay có nhiều con đường , ngôi trường mang tên ông . -Em nào biết những con đường mang tên ông hoặc ngôi trường mang tên ông ? ở đâu ? 4 -Củng cố: Yêu cầu HS lên kể lại trận đánh trên sông Bạch Đằng. 5 - Dặn dò : GV nhận xét tiết học. Học thuộc phần ghi nhớ. - Chuẩn bị cho bài học sau . -HS trả lời -HS kể lại -HS nhắc lại -Hoạt động nhóm 2,ghi vào phiếu -HS trình bày trước lớp,HS nhận xét . -Hoạt động nhóm 3. -HS thảo luận , trình bày trước lớp .HSkhác nhận xét . -HS thuật lại. -HSnêu, HSkhác nhận xét. -HS nhắc lại. -Hoạt động nhóm 6, thảo luận. -HS trình bày trước lớp,các nhóm khác nhận xét . -HS nhắc lại -HS nêu -HS kể - Học sinh lắng nghe. Rt kinh nghiệm: ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….. TIẾT32: BIỂU THỨC CÓ CHỨA HAI CHỮ I/ Mục tiêu: Giúp HS: Nhận biết một số biểu thức đơn giản có chứa 2 chữ. Biết tính giá trị của một số biểu thức đơn giản có chứa 2 chữ. II/ Chuẩn bị: Bảng phụ đã viết sẵn ví dụ trong SGK & một bảng theo mẫu SGK. III/ Hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1/On định 2. Kiểm tra bài cũ: - Muốn thử lại phép cộng, ta làm như thế nào? - Muốn thử lại phép trừ, ta làm như thế nào? - Tính kết quả và thử lại: 34098+ 2547; 87402 – 3542 Theo dõi nhận xét, tuyên dương ,ghi điểm. 2/ Bài mới: * Giới thiệu bài: Tiết toán lần trước các em đã củng cố về phép cộng, phép trừ và biết cách thử lại ở bài luyện tập. Tiết toán hôm nay các em sẽ được làm quen với “Biểu thức có chứa hai chữ “-GV ghi tựa bài . ¯ Hoạt động 1: Biểu thức có chứa hai chữ. -G - GV treo bảng phụ Có ghi ví du ở SGK trang 41. - Yêu cầu đọc ví dụ trong SGK. Tóm tắt: Anh câu được: … con cá Em câu được: … con cá Hai anh em câu được: … con cá. - Muốn biết cả hai anh em câu được bao nhiêu con cá ta làm thế nào? - Treo bảng và hỏi: Nếu anh câu được 3 con cá và em câu được 2 con cá thì cả hai anh em câu được mấy con cá? - Nhận xét, ghi bảng. -Làm tương tự với các trường hợp: anh câu được 4 con cá và em câu được 0 con cá; anh câu được 0 con cá và em câu được 1 con cá. - Nếu anh câu được a con cá và em câu được b con cá thì cả hai anh em câu được mấy con cá? (a+ b). GV giới thiệu: a+ b được gọi là biểu thức có chứa hai chữ a và b. -Yêu cầu HS nhận xét về biểu thức: a+ b. - Nhận xét-kết luận: Biểu thức có chứa hai chữ gồm có dấu tính và hai chữ (ngoài ra còn có thể có hoặc không có phần số). ¯Hoạt động 2: Giới thiệu về giá trị của biểu thức chứa hai chữ. - Nếu a = 3 và b = 2 thì a+ b bằng bao nhiêu? - Khi đó ta nói 5 được gọi là một giá

File đính kèm:

  • docTUAN7-L4.doc
Giáo án liên quan