Giáo án tuần 4 lớp 4

I.Mục tiêu:

 Học xong bài này, HS có khả năng nhận thức được:

 -Mỗi người điều có thể gặp khó khăn trong cuộc sống và trong học tập. Cần phải có quyết tâm và vượt qua khó khăn.

 -Quý trọng và học tập những tấm gương biết vượt khó trong cuộc sống và trong học tập.

 -Biết xác định những khó khăn trong học tập của bản thân và cách khắc phục.

 -Biết quan tâm, chia sẻ, giúp đỡ những bạn có hoàn cảnh khó khăn.

II.Đồ dùng dạy học:

 -SGK Đạo đức 4.

 -Các mẫu chuyện, tấm gương vượt khó trong học tập.

III.Hoạt động trên lớp

 

doc47 trang | Chia sẻ: oanhnguyen | Lượt xem: 1081 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án tuần 4 lớp 4, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 4 Thứ hai ngày tháng 9 năm 200 VƯỢT KHÓ TRONG HỌC TẬP I.Mục tiêu: Học xong bài này, HS có khả năng nhận thức được: -Mỗi người điều có thể gặp khó khăn trong cuộc sống và trong học tập. Cần phải có quyết tâm và vượt qua khó khăn. -Quý trọng và học tập những tấm gương biết vượt khó trong cuộc sống và trong học tập. -Biết xác định những khó khăn trong học tập của bản thân và cách khắc phục. -Biết quan tâm, chia sẻ, giúp đỡ những bạn có hoàn cảnh khó khăn. II.Đồ dùng dạy học: -SGK Đạo đức 4. -Các mẫu chuyện, tấm gương vượt khó trong học tập. III.Hoạt động trên lớp Tiết: 2 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò *Hoạt động 1: Thảo luận nhóm (Bài tập 2- SGK trang 7) -GV chia nhóm và giao nhiệm vụ thảo luận nhóm: +Yêu cầu HS đọc tình huống trong bài tập 4- SGK . +HS nêu cách giải quyết. -GV giảng giải những ý kiến mà HS thắc mắc. -GV kết luận :trước khó khăn của bạn Nam, bạn có thể phải nghỉ học , chúng ta cần phải giúp đỡ bạn bằng nhiều cách khác nhau .Vì vậy mỗi bản thân chúng ta cần phải cố gắng khắc phụcvượt qua khó khăn trong học tập , đồng thời giúp đỡ các bạn khác để cùng vượt qua khó khăn . *Hoạt động 2: Làm việc nhóm đôi ( Bài tập 3- SGK /7) -GV giải thích yêu cầu bài tập. -GV cho HS trình bày trước lớp. -GV kết luận và khen thưởng những HS đã biết vượt qua khó khăn học tập. *Hoạt động 3: Làm việc cá nhân ( bài tập 4- SGK / 7) -GV nêu và giải thích yêu cầu bài tập: +Nêu một số khó khăn mà em có thể gặp phải trong học tập và những biện pháp để khắc phục những khó khăn đó theo mẫu- GV giơ bảng phụ có kẻ sẵn như SGK. -GV ghi tóm tắt ý kiến HS lên bảng. -GV kết luận, khuyến khích HS thực hiện những biện pháp khắc phục những khó khăn đã đề ra để học tốt. 4.Củng cố - Dặn dò: -HS nêu lại ghi nhớ ở SGK trang 6 -Thực hiện những biện pháp đã đề ra để vượt khó khăn trong học tập; động viên, giúp đỡ các bạn gặp khó khăn trong học tập. -Các nhóm thảo luận (4 nhóm) -HS đọc. -Một số HS trình bày những khó khăn và biện pháp khắc phục. -HS lắng nghe. -HS thảo luận. -HS trình bày . -HS lắng nghe. -HS nêu 1 số khó khăn và những biện pháp khắc phục. -Cả lớp trao đổi , nhận xét. -HS cả lớp thực hành. Rút kinh nghiệm: ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… TẬP ĐỌC MỘT NGƯỜI CHÍNH TRỰC I. Mục tiêu: 1 / Đọc thành tiếng Đọc đúng các tiếng , từ khó hoặc dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ . Long Xưởng , giúp đỡ , di chiếu , tham tri chính sự , giám nghị đại phu, … Đọc trôi chảy được toàn bài , ngắt , nghỉ hơi đúng sau các dấu câu , giữa các cụm từ , nhấn giọng ở các từ ngữ gợi tả , gợi cảm . Đọc diễn cảm toàn bài , thể hiện giọng đọc phù hợp với nội dung , nhân vật . 2 / Đọc - Hiểu Hiểu các từ ngữ khó trong bài : chính trực , di chiếu , thái tử , thái hậu , phò tá tham tri chính sự , giám nghị đại phu , tiến cử , … Hiểu nội bài : Ca ngợi sự chính trực , thanh liêm , tấm lòng vì dân vì nước của Tô Hiến Thành – Vị quan nổi tiếng , cương trực thời xưa . II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ viết sẵn câu , đoạn cần luyện đọc . Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 36 , SGK ( phóng to nếu có điều kiện ) III. Hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. KTBC: - Gọi 3 HS tiếp nối nhau đọc truyện Người ăn xin và trả lời câu về nội dung . HS1: Em hiểu nội dung ý nghĩa của bài như thế nào ? HS2: Theo em , cậu bé đã nhận được gì ở ông lão ăn xin ? HS3: Hành động và lời nói ân cần của cậu bé chứng tỏ tình cảm của cậu đối với ông lão ăn xin như thế nào ? - Nhận xét và cho điểm HS . 2. Bài mới: a . Giới thiệu bài - Hỏi : + Chủ điểm của tuần này là gì ? + Tên chủ điểm nói lên điều gì ? - Giới thiệu tranh chủ điểm : Tranh minh họa các bạn đội viên Đội thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh đang giương cao lá cờ của Đội . Măng non là tượng trưng cho tính trung thực vì măng bao giờ cũng mọc thẳng . Thiếu nhi là thế hệ măng non của đất nước cần trở thành những con người trung thực . - Đưa bức tranh minh họa và hỏi : Bức tranh vẽ cảnh gì ? - Đây là một cảnh trong câu chuyện về vị quan Tô Hiến Thành – vị quan đứng đầu triều Lý . Ông là người như thế nào ? Chúng ta cùng học bài hôm nay . a. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài * Luyện đọc - Gọi 3 HS tiếp nối nhau đọc bài trang 36 , SGK . (2 lượt ) - Gọi 2 HS khác đọc lại toàn bài .GV lưu ý sửa chữa lỗi phát âm , ngắt giọng cho từng HS . - Gọi 1 HS đọc phần Chú giải trong SGK . -GV đọc mẫu lần 1. Chú ý giọng đọc : Toàn bài : đọc với giọng kể thông thả , rõ ràng . Lời Tô Hiến Thành điềm đạm , dứt khoác thể hiện thái độ kiên định . Nhấn giọng ở những từ ngữ thể hiện tính cách của Tô Hiến Thành , thái độ kiên quYết theo di chiếu của vua : nổi tiếng , chính trực , di chiếu , nhất định không nghe , không do dự , ngạc nhiên , hết lòng , hầu hạ , tài ba giúp nước . * Tìm hiểu bài - Gọi HS đọc đoạn 1 . - Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi : + Tô Hiến Thành làm quan triều nào ? + Mọi người đánh giá ông là người như thế nào ? + Trong việc lập ngôi vua , sự chính trực của Tô Hiến Thành thể hiện như thế nào ? + Đoạn 1 kể chuyện gì ? - Ghi ý chính đoạn 1 . - Gọi HS đọc đoạn 2 . - Yêu cầu HS đọc thầm và trả lời câu hỏi : + Khi Tô Hiến Thành ốm nặng , ai thường xuyên chăm sóc ông ? + Còn gián nghị đại phu Trần Trung Tá thì sao ? + Đoạn 2 ý nói đến ai ? + Gọi 1 HS đọc đoạn 3 . - Yêu cầu HS đọc thầm và trả lời câu hỏi : + Đỗ Thái Hậu hỏi ông điều gì ? + Tô Hiến Thành đã tiến cử ai thay ông đứng đầu triều đình ? + Vì sao thái hậu lại ngạc nhiên khi ông tiến cử Trần Trung Tá ? + Trong việc tìm người giúp nước , sự chính trực của ông Tô Hiến Thành thể hiện như thế nào ? + Vì sao nhân dân ca ngợi những người chính trực như ông Tô Hiến Thành ? - Nhân dân ca ngợi những người trung trực như Tô Hiến Thành vì những người như ông bao giờ cũng đặt lợi ích của đất nước lên trên hết . Họ làm những điều tốt cho dân cho nước . + Đoạn 3 kể chuyện gì ? - Gọi 1 HS đọc toàn bài , cả lớp đọc thầm và tìm nội dung chính của bài . - Ghi nội dung chính của bài . * Luyện đọc diễn cảm - Gọi HS đọc toàn bài . - Gọi HS phát biểu . - Giới thiệu đoạn văn cần luyện đọc . GV đọc mẫu . - Yêu cầu HS luyện đọc và tìm ra cách đọc hay. - Yêu cầu HS đọc phân vai . - Nhận xét , cho điểm HS . 3. Củng cố, dặn dò: - Gọi 1 HS đọc lại toàn bài và nêu đại ý . -Vì sao nhân dân ngợi ca những người chính trực như ông Tô Hiến Thành ? - Nhận xét tiết học . - Dặn HS về nhà học bài - 3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu . + Măng mọc thẳng . + Tên chủ điểm nói lên sự ngay thẳng . - Bức tranh vẽ cảnh hai người đàn ông đang đưa đi đưa lại một gói quà , trong nhà một người phụ nữ đang lén nhìn ra . - Lắng nghe . - 3 HS tiếp nối nhau đọc theo trình tự : + HS 1 : Đoạn 1 : Tô Hiến Thành … Lý Cao Tông . + HS 2 : Đoạn 2 : Phò tá … Tô Hiến Thành được . + HS 3 : Đoạn 3 : Một hôm … Trần Trung Tá . - 2 HS tiếp nối đọc toàn bài . - 1 HS đọc thành tiếng . - Lắng nghe . - 1 HS đọc thành tiếng . - Đọc thầm , tiếp nối nhau trả lời . + Tô Hiến Thành làm quan triều Lý . + Ông là người nổi tiếng chính trực . + Tô Hiến Thành không chịu nhận vàng bạc đút lót để làm sai di chiếu của vua. Ông cứ theo di chiếu mà lập thái tử Long Cán . + Đoạn 1 kể chuyện thái độ chính trực của Tô Hiến Thành trong việc lập ngôi vua . - 2 HS nhắc lại . - 1 HS đọc thành tiếng . + Quan tham tri chính sự ngày đêm hầu hạ bên giường bệnh . + Do bận quá nhiều việc nên không đến thăm ông được . + Tô Hiến Thành lâm bệnh có Vũ Tán Đường hầu hạ . - 1 HS đọc thành tiếng . + Đỗ Thái Hậu hỏi ai sẽ thay ông làm quan nếu ông mất . + Ông tiến cử quan gián nghị đại phu Trần Trung Tá . + Vì bà thấy Vũ Tán Đường ngày đêm hầu hạ bên giường bệnh , tận tình chăm sóc lại không được ông tiến cử . Còn Trần Trung Tá bận nhiều công việc nên ít tới thăm ông lại được ông tiến cử . + Ông cử người tài ba giúp nước chứ không cử người ngày đêm hầu hạ mình . + Vì ông quan tâm đến triều đình , tìm người tài giỏi để giúp nước giúp dân . + Vì ông không màng danh lợi , vì tình riêng mà giúp đỡ , tiến cử Trần Trung Tá . - Lắng nghe . - Kể chuyện Tô Hiến Thành tiến cử người giỏi giúp nước . - 1 HS đọc thầm và ghi nội dung chính của bài . Nội dung chính : Ca ngợi sự chính trực và tấm lòng vì dân vì nước của vị quan Tô Hiến Thành . - 3 HS tiếp nối nhau đọc 3 đoạn , cả lớp theo dõi để tìm ra giọng đọc . - Cách đọc ( như đã nêu ) - Lắng nghe . - Luyện đọc và tìm ra cách đọc hay . - 1 lượt 3 HS tham gia thi đọc . Chú ý : Lời Tô Hiến Thành cương trực , thẳng thắn Lời Thái hậu ngạc nhiên . - 1 HS nêu đại ý . - HS trả lời . Rút kinh nghiệm: ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… TOÁN TIẾT 16: SO SÁNH VÀ XẾP THỨ TỰ CÁC SỐ TỰ NHIÊN I/MỤC TIÊU: Giýp HS hệ thống hoá một số kiến thức ban đầu về : Các so sánh hai số tự nhiên. Đặc điểm về thứ tự các số tự nhiên. II/CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1/ Oån định: 2/ Kiểm tra bài cũ: -Yêu cầu vài HS lên bảng làm BT. Bài 1:Viết 5 số tự nhiên: a/ Đều có bốn chữ số:1, 5, 9, 3. b/ Đều có sáu chữ số:9, 0, 5, 3, 2, 1. Bài 2:Viết mỗi số sau thành tổng các giá trị các hàng của nó.: 45789 123457 145700985 100400 200 -GV nhận xét ghi điểm. 3/ Dạy học bài mới: a/ Giới thiệu bài: Tiết toán trước các em đã được làm quen với viết số tự nhiên trong hệ thập phân, hôm naycác em tiếp tục “So sánh và xếp thứ tự các số tự nhiên”-Ghi tựa. b/ So sánh các số tự nhiên: -Luôn luôn thực hiện được phép so sánh với hai số tự nhiên bất kì. +GV nêu các cặp số tự nhiên như 100 và 89, 456 và 231, 4578 và 6325,…rồi yêu cầu HS so sánh xem trong mỗi cặp số số nào bé hơn, số nào lớn hơn. +GV nêu vấn đề: Hãy suy nghĩ và tìm hai số tự nhiên mà em không thể xác định được số nào bé hơn, aố nào lớn hơn. +Như vậy với hai số tự nhiên bất kì chúng ta luôn xác định được điều gì? +Vậy bao giờ cũng so sánh được hai số tự nhiên. -Cách so sánh hai số tự nhiên bất kì: +GV: Hãy so sánh hai số 100 và 99. +Số 99 có mấy chữ số? +Số 100 có mấy chữ số? +Số 99 và số 100 số nào có ít chữ số hơn, số nào có nhiều chữ số hơn? +Vậy khi so sánh hai số tự nhiên với nhau, căn cứ vào số các chữ số của chúng ta có thể rút ra kết luận gì? _GV yêu cầu HS nhắc lại kết luận. +GV viết lên bảng các cặp số: 123 và 456; 7891 và 7578;….. +GV yêu cầu HS so sánh các số trong từng cặp số với nhau. +Có nhận xét gì về số các chữ số của các số trong mỗi cặp số trên. +Như vậy em đã tiến hành so sánh các số này với nhau như thế nào? +Hãy nêu cách so sánh 123 với 456. +Nêu cách so sánh 7891 với 7578. +Trường hợp hai số có cùng số các chữ số, tất cả các cặp chữ số ở từng hàng đều bằng nhau thì như thế nào với nhau? -So sánh hai số trong dãy số tự nhiên và trên tia số. +GV: Hãy nêu dãy số tự nhiên. +Hãy so sánh 5 và 7. +Trong dãy số tự nhiên 5 đứng trước 7 hay 7 đứng trước 5? +GV yêu cầu HS vẽ tia số biễu diễn các số tự nhiên. +GV yêu cầu HS so sánh 4 và 10 . +Trên tia số , 4 và 10 số nào gần gốc 0 hơn , số nào xa gốc 0 hơn ? + Số gần gốc 0 hơn là số lớn hay số bé hơn ? + Số xa gốc 0 hơn là số lớn hay số bé hơn ? c/ Xếp thứ tự các số tự nhiên GV nêu các số tự nhiên 7698 , 7968 , 7896 , 7869 và yêu cầu : + Hãy xếp các số trên theo thứ tự từ bé đến lớn. + Hãy xếp các số trên theo thứ tự từ lớn đến bé. - Số nào là số lớn nhất trong các số trên ? - Số nào là số bé nhất trong các số trên? - Vậy với một nhóm các sốtự nhiên , chúng ta luôn có thế sắp xếp chúng theo thứ tự từ bé đến lớn , từ lớn đến bé . Vì sao ? - GV yêu cầu HS nhắc lại kết luận. d/ Luyện tập , thực hành . Bài 1 GV yêu cầu HS tự làm bài . GV chữa bài và yêu cầu HS giải thích cách so sánh của một số cặp số 1234 và 999 ; 92501 và 92410. GV nhận xét và ghi điểm HS Bài 2 Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? Muốn xếp được các số theo thứ tự từ bé đến lớn chúng ta phải làm gì ? Gv yêu cầu HS làm bài . GV yêu cầu HS giải thích cách sắp xếp của mình. Gv nhận xét và ghi điểm HS . Bài 3 Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? Muốn xếp được các số theo thứ tự từ lớn đến bé thì chúng ta phải làm gì ? -GV yêu cầu HS làm bài. GV nhận xét và ghi điểm. 3/củng cố , dặn dò: -Tiết toán hôm nay học bài gì?yêu cầu HS nhắc lại kết luận SGK. -GV tổng kết giờ học , xem lại các BT chuẩn bị trước bài”Luyện tập”. Hát. 2HS lên bảng làm. HS khác nhận xét. 2HS lên bảng làm. HS chú ý lắng nghe. 1-2HS nhắc lại tựa bài. +HS nối tiếp nhau phát biểu ý kiến: +100>89, 89<100. +456>231, 231<456. +45784578. +HS: không thể tìm được hai số tự nhiên nào như thế. +Chúng ta luôn xác định được số nào bé hơn, số nào lớn hơn. -100>99(100 lớn hơn99), hay99<100(99 bé hơn 100). -Số 99 có 2 chữ số. -Số 100 có 3 chữ số. -Số 99 có ít chữ số hơn, số 10 có nhiều chữ số hơn. -Số nào có nhiều chữ số hơn thì lớn hơn, số nào có ít chữ số hơn thì thì bé hơn -vài em nhắc lại kết luận. -HS so sánh và nêu kết quả: 1237578. -Các số trong mỗi cặp số có số chữ số bằng nhau. -So sánh các chữ số ở cùng môt hàng lần lượt từ trái sang phải. Chữ số ở hàng nào lớn hơn thì số tương ứng lớn hơn và ngược lại chữ số ở hàng nào bé hơn thì số tương ứng bé hơn. -So sánh hàng trăm 11 nên 456>123. -Hai số cùng có hàng nghìn là 7 nên ta so sánh đến hàng trăm. Ta có 8>5 nên 7891>7578 hay5<8 nên 7578<7891. -Thì hai số đó bằng nhau. -HS trả lời:0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7,…. -5 bé hơn 7, 7 lớn hơn 5. -Trong dãy số tự nhiên thì 5 đứng trước 7 và 7 đứng sau 5. -1HS lên bảng vẽ. -44. -trên tia số, số 4 gần gốc 0 hơn, số 10 xa gốc 0 hơn. -Là số bé hơn. -Là số lớn hơn. +Theo thứ tự từ bé đến lớn 7689, 7869, 7896, 7968. +Theo thứ tự từ lớn đến bé 7986, 7896, 7869, 7689. -Số 7986 là số lớn nhất trong các số trên. -Số 7689 là số bé nhất trong các số trên. -Vì ta luôn so sánh được các số tự nhiên với nhau. -HS nhắc lại kết luận trong SGK. -HS trả lời miệng. (1234>999 vì 1234 có 4 chữ số còn999 chỉ có 3 chữ số.)…. -BT yêu cầu chúng ta xếp các số theo thứ tự từ bé đến lớn. -Chúng ta phải so sánh các số với nhau. -3HS lên bảng làm, cả lớp làm vào bảng con. -Vài HS giải thích. -BT yêu cầu viết các số theo thứ tự từ lớn đến bé. -Chúng ta phải so sánh các số với nhau. 1 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào VBT. -HS trả lời, vài em nhắc lại kết luận. -HS chú ý lắng nghe. Rút kinh nghiệm: ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… KHOA HỌC TẠI SAO CẦN ĂN PHỐI HỢP NHIỀU LOẠI THỨC ĂN? I. MỤC TIÊU: Giúp HS: Hiểu và giải thích được tại sao cần ăn phối hợp nhiều loại thức ăn và thường xuyên thay đổi mĩn. Biết thế nào là một bữa ăn cân đối, các nhĩm thức ăn trong tháp dinh dưỡng. Cĩ ý thức ăn nhiều loại thức ăn trong các bữa ăn hàng ngày. II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC : Các hình minh họa ở trang 16,17 SGK. Phiếu học tập theo nhĩm. Giấy khổ lớn HS chuẩn bị bút vẽ, bút màu. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: A/ kiểm tra bài cũ. 1- Em hãy kể tên một số loại thức ăn cĩ chứa nhiều chất khống? Và cho biết vai trị của chất khống? 2- Chất xơ cĩ vai trị như thế nào đối với cơ thể? Những thức ăn cĩ chứa nhiều chất xơ? + Nhận xét và cho điểm. - Hằng ngày em thường ăn những loại thức ăn nào? - Nếu ngày nào em cũng phải ăn một mĩn em cảm thấy thế nào? * GV giới thiệu: Trong các bữa ăn hàng ngày như thế nào là ngon miệng và đảm bảo dinh dưỡng? Chúng ta hãy tìm hiểu thêm qua bài học hơm nay. - Hằng ngày em ăn cá, thịt, tơm, trứng, rau, hoa quả,... - Em cảm thấy chán, khơng muốn ăn, khơng thể ăn được. -HS chú ý lắng nghe. Hoạt động 1 VÌ SAO CẦN PHẢI ĂN PHỐI HỢP NHIỀU LOẠI THỨC ĂN VÀ THƯỜNG XUYÊN THAY ĐỔI MĨN? *GV tổ chức HS hoạt động nhĩm - Chia nhĩm 4 HS ngồi 2 bàn trên, dưới - Yêu cầu HS thảo luận và trả lời các câu hỏi: a/. Nếu ngày nào cũng chỉ ăn một loại thức ăn và một loại rau thì cĩ ảnh hưởng gì đến hoạt động sống? b/ Để cĩ sức khỏe tốt chúng ta cần ăn như thế nào? c/ Vì sao phải ăn phối hợp nhiều loại thức ăn và thường xuyên thay đổi mĩn? *Hoạt động cả lớp - Gọi 2 đến 3 nhĩm HS trình bày ý kiến của nhĩm mình. GV ghi các ý khơng trùng lên bảng và kết luận ý kiến đúng. - Gọi 2 HS đọc to mục Bạn cần biết trang 17 SGK. - Hoạt động theo nhĩm + HS chia nhĩm + Thảo luận và rút ra câu trả lời đúng. -Nếu ngày nào cũng chỉ ăn một loại thức ăn và một loại rau thì khơng đảm bảo đủ chất vì mỗi loại thức ăn chỉ cung cấp một số chất, và chúng ta sẽ cảm thấy mệt mỏi, chán ăn. -Để cĩ sức khỏe tốt chúng ta cần phải ăn phối hợp nhiều loại thức ăn và thường xuyên thay đổi mĩn. -Vì khơng cĩ một loại thức ăn nào cĩ thể cung cấp đầy đủ các chất cần thiết cho hoạt động sống của cơ thể. Thay đổi mĩn để tạo cảm giác ngon miệng và cung cấp đầy đủ nhu cầu dinh dưỡng cần thiết cho cơ thể. + Đại diện các nhĩm lên trình bày. + 2 HS lần lượt đọc to trước lớp, cả lớp đọc thầm. * GV chuyển ý: Để cĩ sức khỏe tốt chúng ta cần cĩ những bữa ăn cân đối, hợp lý. Để biết như thế nào là bữa ăn cân đối chúng ta cùng tìm hiểu tiếp bài. Hoạt động 2 NHĨM THỨC ĂN CĨ TRONG MỘT BỮA ĂN CÂN ĐỐI *GV tổ chức HS hoạt động nhĩm + Chia nhĩm, mỗi nhĩm cĩ từ 6 đến 8 HS, phát giấy cho HS. - Yêu cầu HS quan sát thức ăn cĩ trong hình minh họa trang 16 và tháp dinh dưỡng cân đối trang 17 để vẽ và tơ màu các loại thức ăn nhĩm chọn cho một bữa ăn. - Mỗi nhĩm cử một bạn trình bày tại sao nhĩm mình chọn các loại thức ăn đĩ. *: Hoạt động cả lớp + Gọi 2-3 nhĩm trình bày trước lớp. + Nhận xét từng nhĩm. Yêu cầu bắt buộc trong mỗi bữa ăn phải cĩ đủ chất và hợp lý. + Yêu cầu HS quan sát kỹ tháp dinh dưỡng và trả lời câu hỏi: Những nhĩm thức ăn nào cần: ăn đủ, ăn vừa phải, ăn cĩ mức độ, ăn ít, ăn hạn chế? * GV kết luận: Một bữa ăn cĩ nhiều loại thức ăn đủ nhĩm: bột đường, đạm, béo, vi-ta-min, khống và chất xơ với tỉ lệ hợp lý như tháp dinh dưỡng cân đối chỉ dẫn là một bữa ăn cân đối. + HS chia nhĩm và nhận đồ dùng học tập. + Quan sát, thảo luận, vẽ và tơ màu các loại thức ăn nhĩm mình chọn cho một bữa ăn. -HS đại diện thuyết minh, các bạn trong nhĩm nghe và bổ sung, sửa chữa. + 2-3 HS đại diện trình bày. VD: Một bữa ăn hợp lý cần cĩ thịt, đậu phụ để cĩ đủ chất đạm, cĩ dầu ăn để cĩ đủ chất béo, cĩ các loại rau như: rau cải, cà rốt, cà chua, hoa quả để đảm bảo đủ vi-ta-min, chất khống, và chất xơ. Cần phải ăn đủ chất để cơ thể khỏe mạnh. + Quan sát kỹ tháp dinh dưỡng, 5 HS lần lượt trả lời, mỗi HS chỉ nêu tên một nhĩm thức ăn. -Nhĩm thức ăn cần ăn đủ: lương thực, rau quả chín. -Nhĩm thức ăn cần ăn vừa phải: thịt, cá, và thủy sản khác, đậu phụ. -Nhĩm thức ăn cần ăn cĩ mức độ: dầu mỡ, vừng, lạc. -Nhĩm thức ăn cần ăn ít: đường -Nhĩm thức ăn cần ăn hạn chế: muối. Hoạt động 3 TRỊ CHƠI: “ĐI CHỢ” * GV giới thiệu trị chơi: Các em hãy thi xem ai là người đầu bếp giỏi biết chế biến những mĩn ăn tốt cho sức khỏe. Hãy lên thực đơn cho một ngày ăn hợp lý và giải thích tại sao em lại chọn những thức ăn đĩ. - Lắng nghe + Phát phiếu thực đơn đi chợ cho từng nhĩm. + Yêu cầu các nhĩm lên thực đơn và tập thuyết trình từ 5 đến 7 phút. - Gọi các nhĩm lên trình bày, các nhĩm khác bổ sung, nhận xét. GV ghi nhanh các ý kiến nhận xét vào phiếu của mỗi nhĩm. + Nhận thực đơn và hồn thành thực đơn. + Đại diện các nhĩm lên trình bày về những thức ăn, đồ uống mà nhĩm mình lựa chọn cho từng bữa. + Nhận xét, tuyên dương các nhĩm. + Yêu cầu HS chọn ra một nhĩm cĩ thực đơn hợp lý nhất, một HS trình bày lưu lốt nhất. + Lắng nghe + Nhận xét Hoạt động kết thúc - Nhận xét tiết học, tuyên dương các nhĩm, các em cĩ tham gia sơi nổi các hoạt động. Nhắc nhở các cá nhân cịn thụ động trong học tập. - Về nhà học thuộc mục Bạn cần biết. - Lưu ý các em luơn ăn uống đầy đủ chất dinh dưỡng để đảm bảo sức khỏe. - HS về nhà sưu tầm các mĩn ăn được chế biến từ cá. Rút kinh nghiệm: ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… Thứ ba ngày tháng 9 năm 200 Thể dục ĐI ĐỀU, VÒNG PHẢI, VÒNG TRÁI, ĐỨNG LẠI TRÒ CHƠI “CHẠY ĐỔI CHỖ, VỖ TAY VÀO NHAU” I.Mục tiêu : -Ôn tập hợp hàng dọc, dóng hàng, điểm số, đứng nghiêm, đứng nghỉ, quay phải, quay trái.Yêu cầu: thực hiện đúng động tác, đều, đúng với khẩu lệnh. -Ôn đi đều, vòng trái, vòng phải, đứng lại. Yêu cầu thực hiện cơ bản đúng động tác, đi đúng hướng, đảm bảo cự li đội hình. -Trò chơi: “Chạy đổi chỗ vỗ tay nhau” Yêu cầu rèn luyện kỹ năng chạy phát triển sức mạnh, HS chơi đúng luật, hào hứng, nhiệt tình trong khi chơi. II.Đặc điểm – phương tiện : Địa điểm : Trên sân trường.Vệ sinh nơi tập, đảm bảo an toàn tập luyện. Phương tiện : Chuẩn bị 1 còi và vẽ sân chơi trò chơi. III.Nội dung và phương pháp lên lớp : Nội dung Phương pháp tổ chức 1 . Phần mở đầu: -Tập hợp lớp , ổn định : Điểm danh -GV phổ biến nội dung : Nêu mục tiêu - yêu cầu giờ học, chấn chỉnh đội ngũ, trang phục tập luyện. -Khởi động: Đứng tại chỗ hát và vỗ tay. -Trò chơi: Chơi một vài trò chơi đơn giản để HS tập trung chú ý “Trò chơi kết bạn”. 2. Phần cơ bản: a) Đội hình đội ngũ: -Ôn tập hợp hàng dọc, dóng hàng, điểm số , đứng nghiêm, đứng nghỉ, quay phải, quay trái, do cán sự điều khiển. -Ôn đi đều vòng phải, đứng lại, do GV và cán sự điều khiển . -Ôn đi đều vòng trái, đứng lại. -Ôn tổng hợp tất cả nội dung đội hình đội ngũ nêu trên, do GV điều khiển. b) Trò chơi: “Thay đổi chỗ ,vỗ tay nhau ” -GV tập hợp HS theo đội hình chơi. -Nêu tên trò chơi. -GV giải thích cách chơi và phổ biến luật chơi. -GV cho một tổ HS chơi thử . -Tổ chức cho cả lớp chơi. -Tổ chức cho HS thi đua chơi. -GV quan sát, nhận xét, biểu dương đội thắng cuộc. 3. Phần kết thúc: -Tập hợp HS thành 4 hàng dọc, quay thành hàng ngang làm động tác thả lỏng. -GV cùng học sinh hệ thống bài học. -GV nhận xét, đánh giá kết quả giờ học và giao bái tập về nhà. -GV hô giải tán. -Lớp trưởng tập hợp lớp báo cáo. ==== ==== ==== ==== 5GV -Đội hình trò chơi. 5GV -HS đứng theo đội hình 4 hàng dọc. ==== ==== ==== ==== ==== 5GV ========

File đính kèm:

  • docTUAN 4- L4.doc