I/ MỤC ĐÍCH , YÊU CẦU:
1/ Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài. Biết thuật lại sinh động cuộc chiến đấu của Bốn anh tài chống yêu tinh . Biết đọc diễn cảm bài văn, chuyển giọng linh hoạt sinh phù hợp với diễn biến của câu chuyện : Hồi hộp ở đoạn đầu ; gấp gáp , dồ dập ở đoạn tả cuộc cgiến đấu quyết liệt chống yêu tinh ; chậm rãi , khoan thai ở lời kết.
2/ HIểu ở các từ ngữ mới: núc nác, núng thế.
Hiểu ý nghĩa câu chuyện : ca ngợi sức khoẻ , tài năng , tinh thần đoàn kết , hiệp lực chiến đấu quy phục yêu tinh , cứu dân bản của bốn anh em Cẩu Khây.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Tranh bốn anh em.
- Bảng phụ viết viết đoạn văn : Cẩu Khây hé cửa , trời tối sầm lại”
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
31 trang |
Chia sẻ: oanhnguyen | Lượt xem: 1502 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án tuần 20 lớp 4, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN20
Thứ hai ngày tháng năm
Tập đọc
BÀI 3: BỐN ANH TÀI ( TT )
I/ MỤC ĐÍCH , YÊU CẦU:
1/ Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài. Biết thuật lại sinh động cuộc chiến đấu của Bốn anh tài chống yêu tinh . Biết đọc diễn cảm bài văn, chuyển giọng linh hoạt sinh phù hợp với diễn biến của câu chuyện : Hồi hộp ở đoạn đầu ; gấp gáp , dồ dập ở đoạn tả cuộc cgiến đấu quyết liệt chống yêu tinh ; chậm rãi , khoan thai ở lời kết.
2/ HIểu ở các từ ngữ mới: núc nác, núng thế.
Hiểu ý nghĩa câu chuyện : ca ngợi sức khoẻ , tài năng , tinh thần đoàn kết , hiệp lực chiến đấu quy phục yêu tinh , cứu dân bản của bốn anh em Cẩu Khây.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Tranh bốn anh em.
Bảng phụ viết viết đoạn văn : Cẩu Khây hé cửa ,… trời tối sầm lại”
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1/ Oån định:
2/ Kiểm tra bài cũ:
Đọc thuộc lòng bài thơ Chuyện cổ tích về loài người.
+ Sau khi sinh ra vì sao có ngay mặt trời ?
+ Nêu ý nghĩa của bài.
GV nhận xét ghi điểm.
3/ Bài mới:
Giới thiệu bài ghi bảng.
Cho HS mở SGK/ 13 đọc bài.
Chia đoạn : 2 đoạn .
Đoạn 1 : từ đầu … yêu tinh đấy.
Đoạn 2 : còn lại.
Gọi Hs đọc nối tiếp.
Cho HS rút từ khó GV ghi bảng hướng dẫn HS phát âm.
GV đọc mẫu.Giọng đọc hồi hộp ở đoạn đầu; gấp gáp , dồn dập ở đoạn sau ,….
Tìm hiểu bài.
+ Tới nơi yêu tinh ở, anh em Cẩu Khây gặp ai đã được giúp đỡ như thế nào?
+ Yêu tinh có phép thuật gì đặc biệt?
+ Thật lại cuộc chiến đấu của bốn anh em chống yêu tinh .
-Cho Hs giải nghĩa từ núc nác , núng thế.
Vì sao anh em cẩu Khây chiến thắng được yêu tinh ?
+ Ý nghĩa của câu chuyện là gì?
-Câu chuyện ca ngợi sức khoẻ , tài năng, tinh thần đoàn kết, hiệp ực chiến đấu quy phục yêu tinh , cứu dân bản của bốn anh em Cẩu Khây.
Hướng dẫn HS đọc diễn cảm.
GV treo đoạn Nổi bật …. Sâu sắc .
Hướng dẫn HS nhấn giọng ở các từ : nổi bất , lao động, đánh cá, săn bắt , thổi kèn, cầm vũ khí tưng bừng thuần hậu, hiền hoà.
Đọc theo nhóm.
Cho HS đọc nối tiếp cả bài.
Thi đua nhau đọc diễn cảm.
GV nhận xét ghi điểm.
4/ Củng cố:
+ Ý nghĩa của câu chuyện là gì?
5/ Dặn dò : GV nhậ xét tiết học.
Học bài và chuẩn bị bài Trống đồng Đông Sơn.
2 HS trả lời câu hỏi.
HS nhắc lại
2 HS đọc nối tiếp.
cá nhân.
HS lắng nghe.
Anh em Cẩu Khây chỉ gặp một bà cụ sống sót . bà cụ nấu cơm cho họ ăn cho họ ngủ.
Yêu tinh có phép thuật phun nước như mưa làm ngập cả cánh đồng, làng mạc.
Nhóm đôi.
Núc nác: cây thân gỗ , lá chỉ có ở ngọn, quả rất dài , dẹt và rộng.
Núng thế: lâm vào thế yếu , không chống đỡ được nữa.
Anh em Cẩu Khây có sức khoẻ và tài năng phi thường; đánh nó bị thong , phá phép thần thông của nó . họ dũng cảm đồng tâm, hiệp lực nên đã chiến thắng yêu tinh , buộc nó quy hàng.
Nhóm đôi.
- 4-5 HS nêu.
Vài HS nêu.
- HS chú ý lắng nghe.
Toán
PHÂN SỐ
I/MỤC TIÊU:Giúp HS:
Bước đầu nhận biết về phân số, về tử số và mẫu số.
Biết đọc biết viết phân số.
II/ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
Các hình minh hoạ như sgk
II/CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
1/Kiểm tra bài cũ
Muốn tính chu vi, diện tích của hình bình hành ta làm như thế nào?
Gọi HS lên làm bài tập 4.
GV nhận xét
2/ Bài Mới
Giới thiệu bài: Phân Số
HOẠT ĐỘNG 1:
Giới thiệu phân số
Gv treo lên bảng hình tròn được chia làm 6 phần bằng nhau, trong đó có 5 phần đựơc tô màu như SGK .
-Hình tròn được chia thành mấy phần bằng nhau?
-Có mấy phần được tô màu ?
Gv: Chia hình tròn bằng nhau, Tô màu 5 phần Ta nói đã tô màu năm phần sáu hình tròn.
+Năm phần sáu viết là (viết 5, kẻ vạch ngang dưới 5, viết 6 dưới vạch ngang và thẳng với 5.)
Cho HS đọc và viết
+Ta gọi là phân số
+Phân số có tử số là 5, và mẫu số là 6.
-Nêu cách viết phân số .
- Mẫu số của phân số cho em biết điều gì ?
GV Ta nói mẫu số là tổng số phần bằng nhau được chia ra,Mẫu số luôn luôn khác .
Khi viết phân số thì tử số được viết ở đâu? Tử số cho biết gì?
GV Ta nói tử số là số phần bằng nhau được tô màu.
GV lần lượt đưa ra các hình như SGK, yêu cầu hs đọc phân số chỉ số phần đã tô màu của mỗi hình.
- Đã tô màu bao nhiêu phần hình tròn? Hãy giảøi thích ?
-Nêu tử số và mẫu số của phân số ?
-Đã tô màu bao nhiêu phần của hình vuông ? Hãy giải thích ?
-Nêu tử số và mẫu số của phân số ?
- Đã tô màu bao nhiêu phần hình zíc zắc ?Hãy Giảøi thích ?
-Nêu tử số và mẫu số của phân số ?
+ nhận xét; ; ; là những phân số.Mỗi phân số có tử số và mẫu số, tử số là số tự nhiên viết trên vạch ngang. Mẫu số là số tự nhiên viết dưới vạch ngang.
Hoạt động 2 :Luyện tập - Thực hành
Bài tập 1:Yêu cầu HS tự làm – gọi 6 HS đọc giải thích phân số ở từng hình.
Bài tập 2:yêu cầu HS đọc đề bài.
GV kẻ bảng như sgk gọi hai HS lên bảng –lớp làm vở.
Yêu cầu hs nhận xét bài làm của bạn.
-Mẫu số của các phân số là những số tự nhiên như thế nào?
Bài tập 3 :Gọi HS đọc đề
Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
-GV gọi 3 HS lên bảng – sau đó lần lượt đọc các phân số cho HS viết bảng con
GV nhận xét bài làm của HS.
Bài 4 : HS đọc bài
Yêu cầu HS trao đổi theo cặp –chỉ bất kì phân số nào cho nhau đọc.
GV nhận xét
Củng cố, Dặn dò
Nhận xét giờ học
Về nhà học bài – chuẩn bị bài tiếp theo
HS lên làm bài
HS nhắc tựa
HS quan sát
HS trả lời
HS đọc
HS nêu
HS trả lời
HS trả lời
hình tròn (vì hình tròn được chia làm 2 phần bằng nhau và tô màu 1 phần)
- phân sốcó tử số là 1 mẫu số là 2
HS trả lời
Tử số 5 mẫu số 4
HS nêu
Tử số 4 mẫu số 7
HS đọc và giải thích
HS đọc đề
2 HS lên bảng – lớp làm vở
Số tự nhiên khác 0
HS đọc đề
HS nêu
HS làm bài
HS đọc đề
HS trao đổi
Nhạc
TIẾT 20 : ÔN TẬP BÀI HÁT CHÚC MỪNG
I/MỤC TIÊU:
HS hát đúng chất nhịp nhàng ,vui tươi của bài hát .
Tập trình diễn bài hát kết hợp vận động phụ hoạ .
HS đọc thang âm : Đô – Rê – Mi – Son –La và đọc bài TĐN
II/ CHUẨN BỊ :
1/ GV:- Nhạc cụ quen dùng
Tập trước một vài động tác vận động phụ hoa cho bài hát
Chép bài TĐN số 5 ra bảng phụ
2/ HS: - Nhạc cụ gõ : Thanh phách ,song loan ,trống nhỏ .
-Vở chép nhạc .
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HOC
GV
HS
1/ Phần mở đầu :
GV giới thiệu tiết học gồm có 2 nội dung : Oân tập bài hát Chúc mừng và TĐN số 5
2/ Phần hoạt động :
a) Nội dung 1: Oân tập bài hát Chúc mừng .
Hoạt đông 1:
GV chỉ huy cho HS ôn tập bài hát một vài lượt .
GV cho HS tập thể hiện một vài động tác phụ hoạ .
HS hát kêt hợp động tác phụ hoạ
Hoạt động 2:
GV đàn cho HS nghe một vài câu trong bài Chúc mừng và đố các em đó là câu hát nào trong bài .Có thể mở rộng hoạt động này với các bài hát khác các em đã học .
b) Nội dung 2: TĐN số 5
Hoạt động 1:
GV cho HS nhận xét bài như sau
Cao độ từ nốt thấp đến nốt cao
( Đô –Rê- Mi- Son- La)
Trong bài có những hình nốt móc đơn ,nốt đen ,nốt trắng .
GV cho HS thực hành gõ thanh phách nhiều lần
GV giải thích về cách gõ và ghi 2 móc đơn .
GV cho HS tập gõ theo tiết tấu
GV đàn cho HS nghe cao độ của bài .
HS tập đọc thang âm đi lên liền bậc ,cách bậc .
GV đàn từng câu cho HS nghe ,sau đó đọc theo
HS đọc kết hợp gõ theo phách .
Chia lớp thành hai nửa ,một bên đọc nhạc và một bên ghép lời ca Chú ý tiếng “ bé” ở phách 2 nhịp 11 có luyến xuống bằng hai nốt Mi- Rê
Hoạt động 2:
GV đánh đàn từng câu hát ngắn cho HS nhận biết và nhắc lại .
3/ Phần kết thúc :
GV hướng dẫn HS tập chép bài TĐN số 5
Lắng nghe
HS thực hiện
HS thực hiện
HS thực hiện
HS thực hiện
HS thực hiện
HS thực hiện
HS đọc
Lắng nghe
HS thực hiện
Đạo đức
KÍNH TRỌNG, BIẾT ƠN N GƯỜI LAO ĐỘNG ( Tiết 2)
I/ MỤC TIÊU : Như tiết 1
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Như tiết 1
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG - DẠY HỌC.
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1/ Oån định :
2/ Kiểm tra bài cũ:
- Vì sao chúng ta lại biết ơn những người lao động?
- 1 Em đọc ghi nhớ.
3/ Bài mới: Giới thiệu bài ghi bảng .
HOẠT ĐỘNG 1:BÀY TỎ Ý KIẾN
- Yêu cầu các nhóm thảo luận cặp đôi, nhận xét và giải thích về các ý kiến , nhận định sau:
1/ Với mọi người lao động , chúng ta điều phải chào hỏi lễ phép.
2/ Giữ gìn sách vở,đồ dùng và đồ chơi.
3/ Những người lao động chân tay không cần phải tôn trọng như những người lao động khác .
4/ Giúp đỡ người lao động mọi lúc mọi nơi.
5/ Dùng hai tay khi đưa và nhận vật gì với người lao động.
- GV theo dõi và nhận xétvà chốt hoạt động một.
- Lớp hát.
- Học sinh trả lời.
- Học sinh nhắc lại.
- Tiến hành thảo luận cặp đôi.
- Đại diện các cặp đôi lên trình bày kết quả.
HOẠT ĐỘNG 2: KỂ ,VIẾT ,VẼ,VỀNGƯỜI LAO ĐỘNG
- Yêu cầu HS trong 5 phút ,trình bày dưới dạng kể ,hoặc vẽ về một người lao động mà em kính phục nhất .
- Nhận xét câu trả lời của HS
- Yêu cầu đọc ghi nhớ .
4/ Củng cố :
- Trò chơi cảnh giao tiếp hàng ngày trong cuộc sống.
5/ Dặn dò : GV nhận xét tiết học .
- Chuẩn bị bài lịch sự với mọi người.
- HS tiến hành làm việc cả nhân
Thời gian :5 phút .
- Đại diện 3-4 HS trình bày kết quả .
- 1-2 HS đọc .
- 2 em tham gia trò chơi.
Thứ ba ngày tháng năm
Chính tả
CHA ĐẺ CỦA CHIẾC LỐP XE ĐẠP( NGHE- VIẾT)
I/ YÊU CẦU:
1/ Nghe viết đúng chính tả , trình bày đúng bài Cha đẻ của chiếc lốp xe đạp .
2/ Phân biệt tiếng có âm , vần dễ lẫn: ch/tr , uôt/ uôc.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Bảng phụ viết nôi dung BT2 và BT3.
Tranh minh hoạ ở BT3 .
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
GV
HS
1/ Oån định:
2/ Kiểm tra bài cũ:Gọi HS lên bảng viết : sáng sủa sản sinh sing động -thời tiết công việc chiết cành.
Gọi HS lên bảng.
Lớp viết vào bảng con.
GV nhận xét bài cũ:
3/ Bài mới: Giới thiệu bài ghi bảng .
GV treo bài viết đọc mẫu lần 1.
Cho HS tìm từ khó GV ghi bảng hướng dẫn HS phân tích và phát âm từ khó.
Lần lượt từng em lên bảng viết lớp viết bảng con.
GV đọc bài lần 2 .
Lưu ý HS cách trình bày vở .
Tư thể ngồi viết bài.
GV đọc bài cho Hs viết bài.
HS viết xong GV đọc bài cho HS dò bài.
Treo bài viết hướng dẫn Hs sửa lỗi.
GV thu bài chấm nhận xét.
Luyện tập.
Gọi HS nêu yêu cầu của bài .
Gọi 1 HS lên bảng làm .
Lớp làm vào PHT.
Đáp án:
Đoạn a) Chuyền trong vòm lá
Chim có gì vui
Mà nghe ríu rít
Như trẻ reo cười?
Cày sâu cuốc bấm
Mua dây buộc mình
Thuốc hay tay đảm
Chuột gặm chân mèo.
Bài 3: Tìm tiếng thích hợp với mỗi ô trống để hoàn chỉnh các câu trong hai mẫu chuyện sau:
+ Tiếng có âm tr choặc ch:
Tổ chức trò chơi tiếp sức .
Đáp án các từ cần điền.
Đoạn a) Đãng trí bác học: Đãng trí – chẳng thấy – xuất trình .
Đoạn b) Vị thuốc quý : thuốc bổ - cuộc đi bộ – buộc ngài .
Mời hS đọc lại truyện , nói về tính khôi hài của ttruyện .
Cho HS nhận xét .
GV nhận xét ghi điểm.
4/ Củng cố:
Hôm nay chính tả ta học bài gì?
Cho HS nhắc lại các từ khó.
5/ Dặn dò:
GV nhận xét tiết học.
Về ôn lại 2 truyện để kể cho người thân nghe .
Chuẩn bị chính tả viết bài : Chuyện cổ tích về loài người.
2 HS lên bảng
HS nhắc lại.
HS theo dõi.
HS tìm từ khó.
3 em lên bảng viết.
Lớp bảng con.
HS rheo dõi.
HS viết bài.
HS dò bài.
1 HS nêu.
1 HS lên bảng làm.
Các em thự hiện trò chơi tiếp sức.
Lớp cổ vũ bạn.
HS thực hiện.
HS trả lời.
3 – 4 em nêu lại.
HS lắng nghe.
LT&C
BÀI : LUYỆN TẬP VỀ CÂU KỂ AI LÀM GÌ?
I/ MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:
1/ Củng cố kiến thức và kĩ năng sử dụng câu kể Ai làm gì? Tìm được các câu kể Ai làm gì? Trong đoạn văn . Xác định được bộ phận CN, VN trong câu.
2/ Thực hành viết một đoạn văn có dùng kiểu câu Ai làm gì?
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Một số tờ phiếu viết từng câu văn bài tập 1.để HS làm BT2.
Bút dạ và giấy trắng.
Tranh minh hoạ cảnh trực nhật lớp.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động củaHS
1/ Oån định:
2/ Kiểnm tra bài cũ:
Gọi 1 HS làm lại bài tập 1.
1 HS đọc thuộc lòng 3 câu tục ngữ ở bài tập 3.
GV nhận xét ghi diểm.
3/ Bài mới : Giới thiệu bài ghi bảng HS nhắc lại.
Bài tập 1:
-Gọi HS đọc bài tập 1 trong SGK.
Cho HS đọc thầm lại đoạn văn , trao đổi cùng các bạn để tìm câu kể Ai làm gì?
HS phát biểu . GV nhận xét chốt lại lời giải đúng.
Câu 3 : Tàu của chúng tôi buông neo trong vùng biển Trường Sa.
Câu 4: Một số chiến sĩ thả câu.
Câu 5: Một số khác quây quần bên boong tàu sau ca hát , thổi sáo.
Câu 7: Cá heo gọi nhau quây đến quanh tàu như để chia vui.
Bài tập 2:
Gv nêu yêu cầu của bài .
- Hs làm bài cả nhân , đọc từng câu văn 3 , 4 , 5 , 7 , xác định bộ phận chủ ngữ, vị ngữ trong mỗi câu vừa tìm được các em đánh dấu ( // ) phân cách hai bộ phận , sau đó gạch 1 gạch dưới bộ phận CN và hai gạch ở dưới bộ phận VN.
GV chốt lời giải đúng.
HS thực hiện yêu cầu của GV.
-1HS đọc câu tục ngữ
1HS thực hiện
-Cả lớp đọc thầm.
Thảo luận nhóm đôi và nêu kết quả.
Lớp theo dõi.
HS làm bài theo yêu cầu của GV.
HS phát biểu
Câu
Câu 3 :
Câu 4:
Câu 5:
Câu 7:
CN VN
Tàu của chúng tôi // buông neo trong vùng biển Trường Sa.
Một số chiến sĩ // thả câu.
Một số khác // quây quần bên boong tàu sau ca hát , thổi sáo.
Cá heo // gọi nhau quây đến quanh tàu như để chia vui.
Bài tập 3:
Gọi Hs đọc yêu cầu cảu bài .
GV treo tranh cảnh Hs đanglàm trực nhật ở lớp .
+ Đề bài yêu cầu các em viết một đoạn văn ngắn khoảng 5 câu ( không viết cả bài ) kể về công việc trực lớp của tổ em ( cả tổ không phải một mình em ) . Em cần viết ngay vào thân bài , kể công việc cụ thể của từng người , không cần viết hoàn chỉnh cả bài.
+ Đoạn văn phải có một số câu kể Ai làm gì?
Gv phát giấy và bút cho Hs làm .
Gọi Hs đọc nối tiếp bài làm của mình lên .
Mời bạn nhận xét .
GV nhận xét ghi điểm .
Gọi HS làm bài tốt nhất dán lên bảng.
4/ Củng cố, dặn dò :
GV nhận xét tiết học .
Yêu cầu những em viết chưa đạt về nhà viết lại cho đạt vào vở.
Chuẩn bị bài : mở rộng vốn từ : Sức khoẻ.
HS đọc .
HS theo dõi.
HS lắng nghe.
Cả lớp làm bài theo yêu cầu của GV.
HS lên đỉnh bài hay nhất.
- HS lắng nghe.
toán
TIẾT 97 : PHÂN SỐ VÀ PHÉP CHIA SỐ TỰ NHIÊN
I/ MỤC TIÊU : Giúp HS
Phép chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên khác 0 không phải bao giờ cũng có thương là số tự nhiên .
Thương của phép chia số tự cho số tự nhiên khác 0 có thể viết thành phân số tử số là số bị chia mãu số là số chia .
Biết mọi số tự nhiên đếu có thể viết thành một phân số có tử số là số là số tự nhiên đó là mẫu số bằng 1.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
Các hình minh hoạ như sgk vẽ trên bìa hoặc trên bảng .
II/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
1/Kiểm tra bài cũ
GV gọi 2 HS lên bảng –lớp viết bảng con
GV đọc cho HS viết một số phân số.
Gv nhận xét
2/ Bài Mới
Giới thiệu bài: phân số và phép chia phân số
Hoạt động 1:
Phép chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên khác 0.
a/Trường hợp có thương là một số tự nhiên
GV cho HS đọc VD .
Có 8 quả cam chia đều cho 4 bạn thì mỗi bạn được mấy quả cam? .
Các số 8,4,2 được gọi là các số gì ?
Như vậy khi thực hiện phép chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên khác 0, ta có thể tìm được thương là số tự nhiên, không phải lúc nào tacó thể thực hiện như vậy.
b/ Trường hợp thương là phân số
- HS đọc VD .
Chúng ta có thể thực hiện phép chia 3:4 tương tự như 8:4 được không ?
- Hãy tìm cách chia đều 3 cái bánh cho 4 bạn
- GV có 3 cái bánh, chia đều cho 4 bạn thì mỗi bạn được
Vậy 3:4 = ?
GV viết lên bảng 3: 4 =
Thương trong phép chia 3:4 =có gì khác so với thương trong phép chia 8: 4 = 2 ?
Như vậy khi thực hiện chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên khác 0 ta có thể tìm được thương là một phân số.
Em có nhận xét gì về tử số và mẫu số của thương , và số bị chia, số chia trong phép chia 3: 4 .
GV kết luận:Thương của phép chia số tự nhiên cho số tự nhiên (khác 0) có thể viết thành một phân số, tử số là số là số bị chia và mẫu số là số chia.
Hoạt động 2 :
Luyện tập - Thực hành
Bài tập 1:Yêu cầu HS tự làm, sau đó chữa bài trước lớp
7:9 = ; 5:8 =
6:19= ; 1:3 =
Bài tập 2:Yêu cầu HS đọc bài mẫu, sau đó HS tự làm bài.-GV chữa bài
Bài tập 3 :gọi HS đọc đề bài phần a, đọc mẫu và tự làm bài.
6 = 1 = 27 =
3= 0 =
Qua bài tập a em thấy mọi số tự nhiên đều có thể viết dưới dạng phân số ntn ?
Hoạt động 3:
Củng cố, Dặn dò
-Yêu cầu HS nêu mối liên hệ giữ phép chia số tự nhiên và phân số.
Nhận xét giờ học
Về nhà học bài – chuẩn bị bài tiếp theo
HS lên viết – lớp bảng con
HS nhắc tựa
HS trả lời
Số tự nhiên
HS thảo luận tìm cách chia
Các nhóm nêu kết quả
HS dưạ vào phần chia bánh để trả lời 3: 4 =
HS nêu
-Số bị chia là tử số của thương vàsố chia là mẫu số của thương .
HS làm bảng con
HS làm vở -2 HS lên bảng
HS làm vở -2 HS lên bảng
Đều viết dưới dạng phân số có mẫu số là 1
Sử
CHIẾN THẮNG CHI LĂNG
I/ MỤC TIÊU:
Học xong bài này, HS biết:
Thuật lại diễn biến trận Chi Lăng .
Ý nghĩa quyết định của trận Chi Lăng đối với thắng lợi của khởi nghĩa Lam Sơn.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
Hình trong SGK
Phiếu học tập của HS.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC;
GV
HS
1/ Oån định:
2/ Kiểm tra bài cũ:
- Hồ Quý Ly đã tiến hành cải cách gì để đưa nước ta thoát khỏi tình hình khó khăn?
- Hồ QUÝ LY là người như thế nào?
3/ Bài mới: Giới thiệu bài ghi bảng .
HOẠT ĐÔNG 1 ẢI CHI LĂNG VÀ BỐI CẢNH DẦN DẪN TỚI TRẬN CHI LĂNG
- GV trình bày hoàn cảnh dẫn tới trận Chi Lăng.
- Treo lược đồ trận Chi Lăng ( H1 /45 SGK và yêu cầu HS quan sát.
- GV lần lượt đặt câu hỏi gợi ý cho HS quan sát để thấy được khung cảnh của Aûi Chi Lăng:
+ Thung lũng Chi Lăng ở tỉnh nào nước ta?+ Thung Lũng có hình như thế nào?
+ Hai bên thung lũng là gì?
+ Lòng thung lũng có gì đặc biệt
+ Theo em, với với địa thế như trên , Chi Lăng có lợi gì cho dân ta và có hại gì cho đich?
HOẠT ĐỘNG 2 TRẬN CHI LĂNG
GV yêu cầu HS làm việc theo nhóm.
-Hãy cùng quan sát lược đồ , đọc SGK và nêu lại diễn biến của trận Chi Lăng theo các nọi dung chình sau:
+ Lê Lợi đã bố trí quâ ta ở Chi Lăng như thế nào?
+ Kị binh của ta đã làm gì khi quân Minh đến trước Aûu Chi Lăng?
+Bộ binh của giặc thua như thế nào?
-GV tổ chức các nhóm báo cáo kết quả hoạt động nhóm.
- Gọi 1 HS khá trình bày lại diễn biến Chi Lăng.
HOẠT ĐỘNG 3 NGUYÊN NHÂN THẮNG LỢI VÀ Ý NGHĨA CỦA CHIẾN THẮNG CHI LĂNG.
- Hãy nêu lại kết quả của trận Chi Lăng
- Vì sao quân giành được thắng lợi Aûi Chi Lăng?
- Theo em , chiến thắng Chi Lăng có ý nghĩa như thế nào đối với lịch sử dân tộc ta?
4/ Củng cố:
GV tổ chức cho HS cả lớp giới thiệu về những tài liệu đã sưu tầm được về anh hùng Lê Lợi.
5/ Dặn dò:
GV nhận xét tiết học.
Chuẩn bị bài Nhàhậu Lê và việc tổ chức quán lý đất nước.
- HS trả lời.
- HS nhắc lại.
- HS quan sát lược đồ
- Quan sát hình và trả lời câu hỏi của GV.
- Thung lủng Chi Lăng ở tỉnh Lạng Sơn nước ta.
- Thung lũng này hẹp có hình bầu dục.
- Phía Tây thung lũng là dãy níu đá hiểm trở , phía đông thung lũng là dãy núi đất trùng trùng điệp điệp.
- Lòng thung lũng có sông lại có 5 ngọn núi .
- Địa thế Chi tiện cho quân ta mai phục đánh , còn giặc đã lọt vào Chi Lăng khó mà có đường ra.
- Lê lợi đã bố trí cho quân ta mại phục chờ địch ở hai bên lòng núi và lòng khe.
- Khi quân địch đến , kị binh của ta ra nghênh chiến rồi quay đầu giả vờ thua để nhử …
Quân địch cũng gặp phải mai phục của quân ta, lại nghe tin Liễu Thăng Chết thì hoảng sợ. Phần đông chúng bị chết , số còn lại bỏ chạy thoát thân.
Quân ta đại thắng , quân địc thua trận , số sống sót chạy về nước , tướng địch là Liễu Thăng chết ngay tại trận.
-HS cả lớp cùng trao đổi.
Quân ta rất dũng cảm mưu trí đánh giặc địa thế Chi Lăng có lợi cho ta.
HS trả lời.
- HS giới thiệu.
- HS lắng nghe.
Thể dục
Tiết 39 ĐI CHUYỂN HƯỚNG PHẢI , TRÁI -TRÒ CHƠI “THĂNG BẰNG”
I/ MỤC TIÊU
Ôân đi chuyển hướng phải, trái.Yêu cầu thực hiện được động tác Ûtương đối chính xác.
Trò chơi “thăng bằng”. Yêu cầu biết cách chơi tham gia trò chơitương đối chủ động .
II/ ĐỊA ĐIỂM, PHƯƠNG TIỆN
Địa điểm: Trên sân trường, vệ sinh nơi tập, đảm bảo an toàn tập luyện.
Phương tiện: Chuẩn bị một còi, kẻ sẵn các vạch, dụng cụ cho tập luyện bài tập RLTTCB và trò chơi.
III/ NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP
NỘI DUNG
PHƯƠNGPHÁP TỔCHỨC
1.Phần mở đầu:
-GV nhận lớp, kiểm tra sĩ số phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học :
-HS chạy chậm thành một hàng dọc theo nhịp hô của GV xung quanh sân tập :
-Tập bài thể dục phát triển chung: 1lần (4* 8 nhịp)
-Trò chơi “Có chúng em”
2.Phần cơ bản :
a) Đội hình đội ngũ và bài tập RLTTCB:
-Ôn tập hàng ngang dóng hàng,đi đều theo 1-4 hàng dọc. Cả lớp cùngtập luyện .Cán sự lớp điều khiển cho các bạn, GV đi lại quan sát sửa sai cho HS, giúp đỡ các em luyện tập chưa đúng .
-Ôn di chuyển hướng phải, trái Chia lớp thành các tổ tập luyện theo khu vực đã quy định, các tổ trưởng điều khiển tổ của mình tập, GV sửa sai cho HS, nhắc nhở các em luyện tập .
*Thi đua tập hợp hàng ngang, dóng hàng đi đều theo 1-4 hàng dọc và đi chuyển hướng phải, trái. Lần lượt từng tổ thực hiện 1 lần và đi đều trong khoảng 10-15 m. Tổ nào tập đều, đẹp đúng, tập hợp nhanh được biểu dương, tổ nào kém nhất sẽ phải chạy một vòng xung quanh các tổ thắng.
b)Trò chơi vận động:
-Trò chơi “Thăng bằng”: Trước khi tập GV cho HS khởi động kĩ khớp.Nhắc lại cách chơi, các tổ tiếp tục chơi thi đua với nhau GV trực tiếp điều khiển và chú ý nhắc nhở, đề phòng kh6ng để xảy ra chấn thương cho các em.
-Sau một lần chơi GV có thể thay đổi hình thức, đưa ra quy định hoăïc cách chơi khác cho trò chơi thêm sinh động.
3.Phần kết thúc:
-Đứng tại chỗ vỗ tay, hát:
-Đi theo vòng tròn xung quanh sân tập, vừa đi vừa hít thở sâu :
-GV cùng HS hệ thống bài:
-GV nhận xét, đánh giá kết quả giờ học.Về ôn động tác đi đều .
-Lớp trưởng tập hợp lớp thành 4. hàng, điểm số. Cả lớp chúc GV khoẻ.
* * * * * * * *
* * * * * * * *
* * * * * * * *
* * * * * * * *
GV
HS thực hiện
GV điều khiển
-HS điều khiển.
.-Các tổ thực hiện .
File đính kèm:
- TUAN 20 -L4.doc