Giáo án tuần 2 lớp 4

.Mục tiêu:

 -Học xong bài này HS cần phải trung thực trong học tập, biết được giá trị của sự trung thực.

 -Biết trung thực trong học tập, đồng tình ủng hộ những hành vi trong trung thực và phê phán những hành vi thiếu trung thực trong học tập.

II.Đồ dùng dạy học:

 -SGK Đạo đức 4.

 -Các mẫu chuyện,tấm gương về trung thực trong học tập.

III.Hoạt động trên lớp:

 

doc45 trang | Chia sẻ: oanhnguyen | Lượt xem: 1115 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án tuần 2 lớp 4, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 2 Thứ hai ngày tháng 9 năm 2006 Đạo đức TRUNG THỰC TRONG HỌC TẬP I.Mục tiêu: -Học xong bài này HS cần phải trung thực trong học tập, biết được giá trị của sự trung thực. -Biết trung thực trong học tập, đồng tình ủng hộ những hành vi trong trung thực và phê phán những hành vi thiếu trung thực trong học tập. II.Đồ dùng dạy học: -SGK Đạo đức 4. -Các mẫu chuyện,tấm gương về trung thực trong học tập. III.Hoạt động trên lớp: Tiết: 2 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò *Hoạt động 1: Thảo luận nhóm (Bài tập 3- SGK trang 4) -GV chia lớp thành 3 nhóm: ịNhóm 1: Em sẽ làm gì nếu không làm được bài kiểm tra? ịNhóm 2: Em sẽ làm gì nếu bị điểm kém mà cô giáo ghi nhằm là điểm giỏi? ịNhóm 3: Em làm gì nếu trong giờ kiểm tra bạn bên cạnh không làm được bài và cầu cứu em? -GV kết luận về cách ứng xử đúng trong mỗi tình huống: a/. Cố gắng học để gỡ điểm lại. b/. Báo cho cô biết để sữa chữa điểm lại cho đúng. c/. Có thể giúp bạn nhưng cho bạn biết là làm vậy là không trung thực trong học tập. *Hoạt động 2: Hoạt động cá nhân (Bài tập 4- SGK trang 4) -GV yêu cầu một vài HS sưu tầm được mẫu chuyện, tấm gương và trung thực trong học tập lên trình bày. -GV kết luận: Xung quanh chúng ta có nhiều tấm gương về trung thực trong học tập. Chúng ta cần học tập các bạn đó. 4.Củng cố - Dặn dò: -HS nêu lại ghi nhớ chung. -Thực hiện trung thực trong học tập và nhắc nhở bạn bè cùng thực hiện. -Về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài tiết sau. -Các nhóm thảo luận. -Đại diện nhóm trình bày. -Cả lớp góp ý trao đổi. -HS kể trước lớp. -Cả lớp cho ý kiến, những suy nghĩ về mẫu chuyện vừa nghe. -Đại diện HS trình bày ý kiến ,suy nghĩ của mình trước lớp . -2 HS nêu. -HS cả lớp thực hiện. Rút kinh nghiệm: TẬP ĐỌC DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU ( tiếp theo ) I. Mục tiêu: 1. Đọc thành tiếng: Đọc đúng các tiếng , từ khó hoặc dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ . sừng sững giữa lối , lủng củng , phóng càng , béo múp béo míp , quang hẳn , .... Đọc trôi chảy được toàn bài , ngắt , nghỉ hơi đúng sau các dấu câu , giữa các cụm từ , nhấn giọng ở các từ ngữ gợi tả , gợi cảm , đọc đúng các câu hỏi , câu cảm . Đọc diễn cảm toàn bài , thể hiện giọng đọc phù hợp với nội dung , nhân vật . 2. Đọc - Hiểu Hiểu các từ ngữ khó trong bài : sừng sững , lủng củng , chóp bu , nặc nô , kéo bè kéo cánh , cuống cuồng , … Hiểu nội dung câu chuyện : Ca ngợi tấm lòng nghĩa hiệp , ghét áp bức bất công , bêng vực chị Nhà Trò yếu đuối , bất hạnh . II. Đồ dùng dạy học: Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 15 , SGK ( phóng to nếu có điều kiện ) . Bảng phụ viết sẵn câu , đoạn hướng dẫn luyện đọc . III. Hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. KTBC: - Gọi 3 HS lên bảng , đọc thuộc lòng bài thơ Mẹ ốm và trả lời về nội dung bài . HS1: Em hiểu như thế nào về ý nghĩa của bài “ Mẹ ốm ” HS2: Sự quan tâm chăm sóc của xóm làng đối với mẹ của bạn nhỏ được thể hiện qua những câu thơ nào ? HS3: Em hiểu những câu thơ sau muốn nói điều gì ? Lá trầu khô giữa cơi trầu Truyện Kiều gấp lại trên đầu bấy nay Cánh màn khép lỏng cả ngày Ruộng vườn vắng mẹ cuốc ngày sớm trưa - Gọi 2 HS đọc lại truyện Dế Mèn bênh vực kẻ yếu ( phần 1 ) và nêu ý chính của phần 1 . 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài: - Treo tranh minh họa bài tập đọc và hỏi HS : Nhìn vào bức tranh , em hình dung ra cảnh gì ? - Giới thiệu : ở phần 1 của đoạn trích , các em đã biết cuộc gặp gỡ giữa Dế Mèn và Nhà Trò . Dế Mèn đã biết được tình cảnh đáng thương , khốn khó của Nhà Trò và dắt Nhà Trò đi gặp bọn nhện . Dế Mèn đã làm gì để giúp đỡ Nhà Trò , các em cùng học bài hôm nay . b) Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài: * Luyện đọc: - Yêu cầu HS mở SGK trang 15 sau đó gọi 3 HS tiếp nối nhau đọc bài trước lớp ( 3 lượt ) . - Gọi 2 HS khác đọc lại toàn bài . - Yêu cầu HS tìm hiểu về nghĩa các từ khó được giới thiệu về nghĩa ở phần Chú giải . - Đọc mẫu lần 1. Chú ýgiọng đọc như sau: Đoạn 1 : Giọng căng thẳng , hồi hộp . Đoạn 2 : Giọng đọc nhanh , lời kể của Dế Mèn dứt khoát , kiên quYết . Đoạn 3 : Giọng hả hê , lời của Dế Mèn rành rọt, mạch lạc . * Tìm hiểu bài: + Truyện xuất hiện thêm những nhân vật nào ? + Dế Mèn gặp bọn nhện để làm gì ? - Dế Mèn đã hành động như thế nào để trấn áp bọn nhện , giúp đỡ Nhà Trò ? Các em cùng học bài hôm nay . * Đoạn 1 : - Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi : Trận địa mai phục của bọn nhện đáng sợ như thế nào ? + Với trận địa mai phục đáng sợ như vậy bọn nhện sẽ làm gì ? + Em hiểu “ sừng sững ” , “ lủng củng ” nghĩa là thế nào ? * Đoạn 2 : - Gọi 1 HS lên đọc đoạn 2 . + Dế Mèn đã làm cách nào để bọn nhện phải sợ ? + Dế Mèn đã dùng những lời lẽ nào để ra oai ? + Thái độ của bọn nhện ra sao khi gặp Dế Mèn ? - Giảng : Khi gặp trận địa mai phục của bọn nhện , đầu tiên Dế Mèn đã chủ động hỏi , lời lẽ rất oai , giọng thách thức của một kẻ mạnh : Muốn nói chuyện với tên nhện chóp bu , dùng các từ xưng hô : ai , bọn này , ta . Khi thấy nhện cái xuất hiện vẻ đanh đá , nặc nô . Dế Mèn liền ra oai bằng hành động tỏ rõ sức mạnh : quay phắt lưng lại , phóng càng đạp phanh phách . * Đoạn 3 - Yêu cầu 1 HS đọc . - Yêu cầu HS đọc thầm và trả lời câu hỏi : + Dế Mèn đã nói thế nào để bọn nhện nhận ra lẽ phải ? - Giảng : Dế Mèn đã phân tích theo lối so sánh bọn nhện giàu có , béo múp với món nợ bé tẹo đã mấy đời của Nhà Trò . Rồi chúng kéo bè kéo cánh để đánh đập một cô gái yếu ớt . Những hình ảnh tương phản đó để bọn nhện nhận thấy chúng hành động hèn hạ , không quân tử . Dế Mèn còn đe doạ : “ Thật đáng xấu hổ ! Có phá hết các vòng vây đi không ? ” + Sau lời lẽ đanh thép của Dế Mèn , bọn nhện đã hành động như thế nào ? + Từ ngữ “ cuống cuồng ” gợi cho em cảnh gì ? - Gọi HS đọc câu hỏi 4 trong SGK . + Yêu cầu HS thảo luận và trả lời . +GV có thể cho HS giải nghĩa từng danh hiệu hoặc viết lên bảng phụ cho HS đọc . Võ sĩ : Người sống bằng nghề võ . Tráng sĩ : Người có sức mạnh và chí khí mạnh mẽ , đi chiến đấu cho một sự nghiệp cao cả . Chiến sĩ : Người lính , người chiến đấu trong một đội ngũ . Hiệp sĩ : Người có sức mạnh và lòng hào hiệp , sẵn sàng làm việc nghĩa . Dũng sĩ : Người có sức mạnh , dũng cảm đương đầu với khó khăn nguy hiểm . Anh hùng : Người lập công trạng lớn đối với nhân dân và đất nước . - Cùng HS trao đổi và kết luận - GV kết luận : Tất cả các danh hiệu trên đều có thể đặt cho Dế Mèn song thíich hợp nhất đối với hành động mạnh mẽ , kiên quYết , thái độ căm ghét áp bức bất công , sẵn lòng che chở , bênh vực , giúp đỡ người yếu trong đoạn trích là danh hiệu hiệp sĩ . * Thi đọc diễn cảm - Gọi 1 đến 2 HS khá đọc lại toàn bài . - Để đọc 2 đoạn trích này em cần đọc như thế nào ? -GV đưa ra đoạn văn cần luyện đọc . Yêu cầu HS lên bảng đánh dấu cách đọc và luyện đọc theo cách hướng dẫn đúng . - HS lên bảng thực hiện yêu cầu , cả lớp theo dõi để nhận xét bài đọc , câu trả lời của các bạn . - Em hình dung cảnh Dế Mèn trừng trị bọn nhện độc ác , bênh vực Nhà Trò . - HS đọc theo thứ tự : + Bọn Nhện …hung dữ . + Tôi cất tiếng ….giã gạo . + Tôi thét ….quang hẳn . - 2 HS đọc thành tiếng trước lớp , HS cả lớp theo dõi bài trong SGK . - 1 HS đọc phần Chú giải trước lớp . HS cả lớp theo dõi trong SGK . - Theo dõiGV đọc mẫu . + Bọn nhện . + Để đòi lại công bằng , bênh vực Nhà Trò yếu ớt , không để kẻ khỏe ăn hiếp kẻ yếu . - Đọc thầm và tiếp nối nhau trả lời cho đến khi có câu trả lời đúng : Bọn nhện chăng tơ từ bên nọ sang bên kia đường , sừng sững giữa lối đi trong khe đá lủng củng những nhện là nhện rất hung dữ . + Chúng mai phục để bắt Nhà Trò phải trả nợ . Sừng sững : dáng một vật to lớn , đứng chắn ngang tầm nhìn . Lủng củng : lộn xộn , nhiều , không có trật tự ngăn nắp , dễ đụng chạm . - 1 HS đọc thành tiếng trước lớp . + Dế Mèn chủ động hỏi : Ai đứng chóp bu bọn này ? Ra đây ta nói chuyện . Thấy vị chúa trùm nhà nhện , Dế Mèn quay phắt lưng , phóng càng đạp phanh phách . + Dế Mèn dùng lời lẽ thách thức “ chóp bu bọn này , ta ” để ra oai . + Lúc đầu mụ nhện cái nhảy ra cũng ngang tàng , đanh đá , nặc nô . Sau đó co rúm lại rồi cứ rập đầu xuống đất như cái chày giã gạo . - Lắng nghe . - 1 HS đọc thành tiếng trước lớp . + Dế Mèn thét lên , so sánh bọn nhện giàu có , béo múp béo míp mà cứ đòi món nợ bé tí tẹo , kéo bè kéo cánh để đánh đập Nhà Trò yếu ớt . Thật đáng xấu hổ và còn đe dọa chúng . - Lắng nghe . + Chúng sợ hãi , cùng dạ ran , cả bọn cuống cuồng chạy dọc , chạy ngang phá hết các dây tơ chăng lối . + Từ ngữ “ cuống cuồng ” gợi cảnh cả bọn nhện rất vội vàng , rối rít vì quá lo lắng . - 1 HS đọc thành tiếng trước lớp . + HS tự do phát biểu theo ý hiểu . - Giải nghĩa hoặc đọc . - Kết luận : Dế Mèn xứng đáng nhận danh hiệu hiệp sĩ vì Dế Mèn hành động mạnh mẽ , kiên quYết và hào hiệp để chống lại áp bức , bất công , bênh vực Nhà Trò yếu đuối . - Lắng nghe . - 2 HS đọc thành tiếng trước lớp . - Yêu cầu HS thi đọc diễn cảm .GV uốn nắn , sữa chữa cách đọc . - Cho điểm HS . 3. Củng cố, dặn dò - Gọi 1 HS đọc lại toàn bài . - Qua đoạn trích em học tập được Dế Mèn đức tính gì đáng quý ? - Nhận xét tiết học . - Nhắc nhở HS luôn sẵn lòng bênh vực , giúp đỡ những người yếu , ghét áp bức bất công . - Dặn HS về nhà tìm đọc truyện Dế Mèn phiêu lưu kí . - 5 HS luyện đọc . - 1 HS đọc bài - HS trả lời. -HS cả lớp. - Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp ghét áp bức bất công , bênh vực chị Nhà Trò yếu đuối , bất hạnh . - HS nhắc lại đại ý . Rút kinh nghiệm: ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… Toán TIẾT 6 : CÁC SỐ CÓ SÁU CHỮ SỐ I/ MỤC TIÊU : Giúp HS ôn tập các hàng liền kề:10đơn vị=1 chục,10chục=1trăm,10trăm=1nghìn , 10 nghìn=1chục nghìn ,10chục nghìn=100nghìn. Biết đoc và viết các số có đến 6chữ số . II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : Các hình biểu diễn đơn vị , chục , trăm , nghìn , chục nghìn , trăm nghìn như SGK Các thẻ ghi số có thể gắn được trên bảng. Bảng các hàng của số có 6 chữ số. Hàng Trăm nghìn Chục nghìn Nghìn Trăm Chục Đơn vị III/CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1/Oån định: 2/ kiểm tra bài cũ: - Yêu cầu hai hoạt động của hoạt động của học sinh lên bảng làm bài tập. Bài 1: Tính giá trị của biểu thức: a/ 14 x n với n = 3, n= 7, n=9. b/ m: 9 với m=72.m=126.m=729. - Hoạt động của giáo viên nhận xét ghi điểm. 3/ Dạy học bài mới: a/ Giới thiệu bài:tiết học toán hôm nay các em sẽ được làm quen với các số có sáu chữ số- Hoạt động của giáo viên ghi tựa bài. b/ Oân tập về các hàng đơn vị, chục, trăm, nghìn, chục nghìn: -GV đính hình vẽ sách giáo khoa trang 8 lên bảng và yêu cầu HS trả lời mối quan hệ giữa các hàng liền kề: - Mấy đơn vị bằng 1 chục? 1 chục bằng bao nhiêu đơn vị? - Mấy chục bằng 1 trăm? 1 trăm bằng mấy chục?... - Tương tự hỏi với hàng nghìn, hàng chục nghìn. - Hãy viết số 1 trăm nghìn. - Số 100000 có mấy chữ số , đó là những chữ số nào? - GV treo bảng các hàng của số có 6 chữ số - Giới thiệu số 432516 Hoạt động của giáo viên giới thiệu: coi mỗi thẻ là 100000. - Hoạt động của giáo viên hỏi có mấy trăm nghìn? Mấy chục nghìn? Mấy nghìn? Mấy trăm? Mấy chục? Mấy đơn vị? - Yêu cầu học siunh viết số 432516 vào bảng con . - Hỏi tiếpsố 432516 có mấy chữ số? - Hỏi khi viết số này, chúng ta bắt đầu viết từ đâu. - GV chốt ý: đó chính là cách viét các số có sáu chữ số. Khi viết ta viết lần lượt từ trài sang phải,hay viết từ hàng cao đến hàng thấp - Hoạt động của giáo viên nói: bạn nào có thể đọc được số 432516. - Hoạt động của giáo viên viết lên bảng các số 12 357, 312357,81759,381759 yêu cầu hoạt động của hoạt động của học sinh đọc c/ luyện tập thực hành Bài 1: GV gắn các thẻ ghi số vào bảng như bài tập 1 SGK trang 9 yêu cầu hoạt động của hoạt động của học sinh đọc và viết số . - GV nhận xét sữa chữa. Bài 2: Yêu cầu 2 HS lên bảng một hoạt động của hoạt động của học sinh đọc các số trong bài cho hoạt động của hoạt động của học sinh kia viết số - Hoạt động của giáo viên nhận xét tuyên dương. Bài 3: Yêu cầu hoạt động của hoạt động của học sinh nêu miệng trước lớp - Hoạt động của giáo viên nhận xét. Bài 4: Yêu cầu 2 hoạt động của hoạt động của học sinh lên bảng viết số Gióa viên sữa bài và ghi điểm 3/ Cũng cố -Dặn dò - GV nhận xét tiết học, về nhà ôn lại cách đọc và viết các số có đến 6 chữ số và chuẩn bị tiết sau luyện tập. -Hát. -2 HS lên bảng làm bài tập. -HS khác nhận xét. -HS nhắc lại tựa bài. -HS quan sát và trả lời câu hỏi. -HS trả lời:(10 đơn vị bằng 1 chục. 1 chục bằng 10 đơn vị). -10 chục bằng 1 trăm.1 trăm bằng 10 chục. -HS trả lời. - 1 HS lên bảng viết,cả lớp viết vào bảng con. -HS trả lời(Số100000 có 6 chữ số, chữ số1 và 5 chữ số 0 đứng bên phải số 1). -HS quan sát bảng số. -HS trả lời( Có 4 trăm nghìn, 3 chục nghìn, 2 nghìn, 5 trăm, 1 chục, 6 đơn vị). -1 HS lên bảng viết, cả lớp viết vào bảng con. -HS trả lời(Số 432516 có6 chữ số). -HS trả lời viết từ trái sang phải. Viết từ hàng tăm nghìn, hàng chục nghìn, hàng nghìn, hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vị. -HS đọc . -HS thi nhau đọc số. -1 HS lên bảng đọc, viết số, HS cả lớp viết vào bảng. -2 HS lên bảng viết. -HS làm việc cặp đôi đọc trước lớp. -2 HS lên bảng viết các số, cả lớp làm vào vở toán. -HS chú ý lắng nghe. Rút kinh nghiệm: ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… Khoa học BÀI 3: TRAO ĐỔI CHẤT Ở NGƯỜI(TIẾP THEO) I / MỤC TIÊU: Sau bài học HS có khả năng: Kể tên những biểu hiện bên ngoàicủa quá trình trao đổi chấtvà nhửng cơ quan thực hiện quá trình trao đổi chấtvà nhửng cơ quanthực hiện quá trình đó. Nêu được vai tròcủa cơ quan tuần hoàn trong quá trính trao đổi chất xảy ra ở bên trong cơ thể. Trình bày đượcsự phối hợp hoạt động của cơ quan tiêu hoá,hô hấp tuần hoàn,bài tiết trong việcthực hiệnsự trao đổi chất ở bên trongcơ thểvà giữa cơ thể với môi trường. II/ ĐỒÀ DÙNG DẠY HỌC: Hình 8,9 SGK, Phiếu học tập, Bộ đồ chơi “ghép chữ III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1/ Oån định: 2/ Kiểm tra bài cũ: + Thế nào là quá trình trao đổi chất? + Con người , thực vật, động vật sống được là nhờ những gì? - GV nhận xét ghi điểm. 3/ Bài mới: HOẠT ĐỘNG 1 : - Xác định những cơ quan trực tiếp tham giavào quá trình trao đổi chất ở người. - Mục tiêu:kể tên những biểu hiện bên ngoàicủa quá trình trao đổi chất và những cơ quan thực hiện quá trình đó. - Nêu được vai trò của cơ quan tuần hoàn trong quá trình trao đổi chất xảy ra ở bên trong cơ thể. - Cách tiến hành: quan sát và thảo luận theo cặp. - Chỉ vào từnghình ở trang 8 SGK nói tên, chức năng từng cơ quan. - Trong số cơ quan ở hình 8 SGK,cơ quan nào trực tiếp thực hiện quá trình trao đổi chất giữa cơ thể và môi trường bên ngoài? GVkiểm tra giúp đỡ các nhóm. GVtóm tắt những gì HS trình bàylên bảng theo gợi ý sau: Tên cơ quan Chức năng D/ hiệu bên ngoài của q/trình trao đổi chất Tiêu hoá Biến đổi thức ăn,nước uống thành các chất dinh dưỡng,ngấm vào máu đi nuôi cơ thể.thải ra phân. -lấy vào:thức ăn,nước uống. -thải ra: phân Hô hấp Hấp thụ khí ôxyvà thải ra khí các –bo –níc. -lấy vào:khí ôxi -thải ra:khí các-bo-nic. Bài tiết n/ tiểu Lọc máu,tao thành n/tiểu và thải n/ tiểu ra ngoài. -thải ra: nước tiểu - GV kết hợp tranh giảng về vai trò của cơ quan tuần hoàn trong việc thực hiện quá trình trao đổi chất diễn ra bên trong cơ thể. - GVkết luận: những biểu hiện bên ngoài của quá trình trao đổi chất và các cơ quan thực hiện quá trình đó là: - Trao đổi khí:… - Trao đổi thức ăn:… Bài tiết:… HOẠT ĐỘNG 2: - Tìm hiểu mối quan hệ giữa các cơ quan trong việc thực hiện sự trao đổi chất ở người: - Mục tiêu:trình bày được sự phối hợp hoạt độngcủa các cơ quan tiêu hoá,hô hấp ,tuần hoàn, bài tiết trong việc thực hiện sự trao đổi chất ở bên trongcơ thể và giữa cơ thể với môi trường. - Cách tiến hành :;trò chơi “ghép chữ vào chỗ chấmtrong sơ đồ” - GV yêu cầu HS xem sơ đồ trang 9 SGK(hình 5) - GVphát cho mỗi nhóm mội bộ đồ chơi gồm:một sơ đồ trang 9 SGK(hình 5) và tấm phiếu rời có ghi những từ còn thiếu(chất dinh dưỡng;ô xi;khí các –bo nic;ôxi và các chất dinh dưỡng;khí các bo-níc và chất thải). - Cách chơi:các nhóm thi nhau lựa chọn các phiếu cho trước để ghép vào chỗ… ở sơ đồ cho phù hợp.nhóm nào gắn nhanh ,đúng ,đẹp là thắng . - GV đánh dấu theo thứ tự xem nhóm nào xong trước. - Đại diện nhóm trình bàyvề mối quan hệ gữa các cơ quantrong cơ thể trong quá trình thực hiện quá trình trao đổi chất giửa cơ thể và môi trường. - GVyêu cầu HS trả lời. - Hằng ngày cơ thể người phải lấy những gì từ môi trường và thải ra môi trường những gì? - Nhờ cơ quan nào mà quá trình trao đổi chất ở bên trong cơ thể được thực hiện? - Điều gì sẽ xay ra nếu một trong các cơ quan tham giavào quá trình trao đổi chất nhừng hoạt động? 4/ Củng cố, dăn dò: - Nhắc lại nội dung bài. - Nhận xét tiết học. 2 em trả lời . - HS thảo luận theo cặp trả lời. - Đại diện vài cặp trình bày trước lớp kết quả thảo luận của nhóm mình Làm việc nhóm Đại diện nhóm trình bày - Học sinh trả lời. - Khi một cơ quan ngừng hoạt động thì quá trình trao đổi chất sẽ không diễn ra và con người lấy được thức ăn , nước uống , không khí, khi đó con người sẽ chết. - 2 Học sinh nhắc lại. Thứ ba ngày tháng 9 năm 200 Thể dục Tiết 3 QUAY PHẢI,QUAY TRÁI ,DÀN HÀNG DỒN HÀNG TRÒ CHƠI “THI XẾP HÀNG NHANH” I/ MỤC TIÊU -Củng cố và nâng cao kỹ thuật:Quay trái quay phải ,dàn hàng ,dồn hàng .Yêu cầu dàn hàng,dồn hàng nhanh,trật tự,động tác quay phải,quay trái đúng,kỹ thuật,đều,đẹp đúng với khẩu lệnh . -Trò chơi “thi xếp hàng nhanh ”. Yêu cầu HS biết chơi đúng lụât,trật tự,nhanh nhẹn, hào hứng trong khi chơi. II/ ĐỊA ĐIỂM, PHƯƠNG TIỆN - Địa điểm: Trên sân trương, vệ sinh nơi tập, đảm bảo an toàn tập luyện. -Phương tiện: Chuẩn bị một còi, NỘI DUNG PHƯƠNG PHÁP TỔ CHỨC III/ NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP 1. Phần mở đầu: -GV nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu bài học. Nhắc lại nội quy tập luyện, chấn chỉnh đội ngũ, trang phục tập luyện: Trò chơi “Diệt các con vật có hại” : GV phổ biến trò chơi .hướng dẫn cách chơi . 2. Phần cơ bản : a Đội hình đội ngũ : Oân quay phải,quaytrái,;đi đều: , GV điều khiển lớp tập1-2 lần, có nhận xét sửa chữa động tác sai cho HS. - Tập hợp lớp,sau đó cho các tổ tập luyện- GV quan sát ,nhận xétsửa chữ những sai sót ,biểu dương tinh thần ,kết quả tập luyện. Học kĩ thuật động tác quay sau: GVlàm mẫu 2lần:Lần 1 làm chậm , lần 2 vừa làm mẫu vừa giải thích b)Trò chơi vận động : -Trò chơi :”Thi xếp hàng nhanh “ -GV nêu tên trò chơi ,tập hợp học sinh theo đội hình chơi,giải thích cách chơi và luật chơi GV hay một nhóm học sinh làm mẫu .Sau đó ,cho một tổ chơi thử rồi cho cả lớp chơi thử 1-2 lần,cuối cùng cho cả lớp Thi đua chơi 2-3 lần. GV Quan sát , nhận xét,biểu dương tổ thắng cuộc. 3.Phần kết thúc: - Cho HS làm động tác thả lỏng: -GV cùng HS hệ thống bài: - GV nhận xét ,đánh giá kết quả giờ học. Lớp trưởng tập hợp lớp thành 4 hàng-Cả lớp chúc GV khoẻ Đứng tại chỗ hát và vỗ tay .HS tham gia chơi. HS thực hiện Lớp trưởng điều khiển các tổ tập luyện - -Lớp trưởng điều khiển -HS thực hiện Rút kinh nghiệm: ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… CHÍNH TẢ MƯỜI NĂM CÕNG BẠN ĐI HỌC I. Mục tiêu: Nghe – viết chính xác , đẹp đoạn văn Mười năm cõng bạn đi học . Viết đúng , đẹp tên riêng : Vinh Quang , Chiêm Hóa , Tuyên Quang , Đoàn Trường Sinh, Hanh . Làm đúng bài tập chính tả phân biệt s / x hoặc ăn / ăng và tìm đúng các chữ có vần ăn / ăng hoặc âm đầu s /x . II. Đồ dùng dạy học: Bảng lớp viết 2 lần bài tập 2 a . III. Hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Oån định 2 KTBC: - Gọi 3 HS lên bảng , HS dưới lớp viết vào vở nháp những từ doGV đọc . - Nhận xét về chữ viết của HS . 3 Bài mới: a) Giới thiệu bài : - Tiết chính tả này các em sẽ nghe cô đọc để viết lại đoạn văn “Mười năm cõng bạn đi học ”. b) Hướng dẫn nghe – viết chính tả * Tìm hiểu về nội dung đoạn văn - Yêu cầu HS đọc đoạn văn . + Bạn Sinh đã làm điều gì để giúp đỡ Hanh ? + Việc làm của Sinh đáng trân trọng ở điểm nào ? * Hướng dẫn viết từ khó -Yêu cầu HS nêu các từ khó , dễ lẫn khi viết chính tả . - Yêu cầu HS đọc , viết các từ vừa tìm được * Viết chính tả -GV đọc cho HS viết đúng yêu cầu . * Soát lỗi và chấm bài c) Hướng dẫn làm bài tập chính tả Bài 2 - Gọi 1 HS đọc yêu cầu . - Yêu cầu HS tự làm bài trong SGK . - Gọi HS nhận xét , chữa bài . - Nhận xét , chốt lại lời giải đúng . - Yêu cầu HS đọc truyện vui Tìm chỗ ngồi . - Truyện đáng cười ở chi tiết nào ? Bài 3 a) - Gọi 1 HS đọc yêu cầu . - Yêu cầu HS tự làm bài . - Yêu cầu HS giải thích câu đố . b) Tiến hành tương tự như phần a 4. Củng cố, Tuyên dương hs viết đúng đẹp. HD HS thuật chính tả 5. dặn dò: - Nhận xét tiết học . - Dặn HS về nhà viết lại truyện vui Tìm chỗ ngồi và chuẩn bị bài sau . - PB : Nở nang , béo lắm , chắc nịch , lòa xòa , nóng nực , lộn xộn … - PN : Ngan con , dàn hàng ngang , giang , mang lạnh , bàn bạc ,… - 2 HS đọc thành tiếng , cả lớp theo dõi . + Sinh cõng bạn đi học suốt mười năm . + Tuy còn nhỏ nhưng Sinh đã chẳng quản ngại khó khăn , ngày ngày cõng Hanh tới trường với đoạn đường dài hơn 4 ki-lô-mét, qua đèo , vượt suối , khúc khuỷu , gập ghềnh . Tuyên Quang , ki-lô-mét ,

File đính kèm:

  • docTUAN 2- L4.doc