I Mục đích – Yêu cầu
- Hiểu các từ ngữ mới trong bài : Cẩu Khây, tinh thông , yêu tinh.
- Hiểu nội dung truyện ( phần đầu ) : Ca ngợi sức khoẻ , tài năng, lòng nhiệt thành làm việc nghĩa của bốn anh em Cẩu Khây.
- Đọc đúng các từ ngữ, câu , đoạn , bài. Chú ý các từ dễ lẫn do ảnh hưởng cách phát âm địa phương.
- HS có ý thức rèn luyện sức khoẻ , tài năng, biết làm việc nghĩa với tất cả lòng nhiệt thành của mình.
II Đồ dùng dạy - học
- Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
- Bảng phụ ghi sẵn các câu văn cần luyện đọc diễn cảm.
III Các hoạt động dạy – học
29 trang |
Chia sẻ: oanhnguyen | Lượt xem: 1417 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án tuần 19 lớp 4, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 19
Thứ hai ngày tháng năm
Tập đọc
BỐN ANH TÀI
I Mục đích – Yêu cầu
- Hiểu các từ ngữ mới trong bài : Cẩu Khây, tinh thông , yêu tinh.
- Hiểu nội dung truyện ( phần đầu ) : Ca ngợi sức khoẻ , tài năng, lòng nhiệt thành làm việc nghĩa của bốn anh em Cẩu Khây.
- Đọc đúng các từ ngữ, câu , đoạn , bài. Chú ý các từ dễ lẫn do ảnh hưởng cách phát âm địa phương.
- HS có ý thức rèn luyện sức khoẻ , tài năng, biết làm việc nghĩa với tất cả lòng nhiệt thành của mình.
II Đồ dùng dạy - học
- Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
- Bảng phụ ghi sẵn các câu văn cần luyện đọc diễn cảm.
III Các hoạt động dạy – học
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1 – Khởi động
2 – Bài cũ :
- Giới thiệu 5 chủ điểm của sách Tiếng Việt lớp 4.
3 – Bài mới
a – Hoạt động 1 : Giới thiệu bài
- Câu chuyện ca ngỡi bốn thiếu niên có sức khoẻ và tài ba hơn người đã biết hợp nhau lại để diệt trừ cái ác, mang lại cuộc sống yên bình cho nhân dân.
b – Hoạt động 2 : Hướng dẫn HS luyện đọc
- GV nghe và nhận xét và sửa lỗi luyện đọc cho HS.
- Đọc diễn cảm cả bài.
c – Hoạt động 3 : Tìm hiểu bài
- Sức khoẻ và tài năng của Cẩu Khây có gì đặc biệt ?
- Cẩu Khây lên đường đi diệt trừ yêu tinh cùng những ai ?
- Mỗi người bạn của Cẩu Khây có tài năng gì ?
+ Đại ý : Câu truyện ca ngợi sức khoẻ, tài năng , nhiệt thành làm việcnghĩa : diệt ác, cứu dân lành của bốn anh em Cẩu Khây.
d – Hoạt động 4 : Đọc diễn cảm
- GV đọc diễn cảm toàn bài. Chú ý hướng dẫn HS ngắt giọng , nhấn giọng đúng.
4 – Củng cố – Dặn dò
- GV nhận xét tiết học, biểu dương HS học tốt.
- Về nhà kể lại câu chuyện.
- Chuẩn bị : Chuyện cổ tích về loài người.
- Xem tranh minh hoạ chủ điểm
- Xem tranh minh hoạ
- HS khá giỏi đọc toàn bài .
- 5 HS nối tiếp nhau đọc trơn 5 đoạn.
- 1,2 HS đọc cả bài .
- HS đọc thầm phần chú giải từ mới.
- HS đọc thầm 2 đoạn đầu – thảo luận nhóm đôi trả lời câu hỏi 1.
+ Về sức khoẻ : nhỏ người nhưng ăn một lúc hết chín chõ xôi, mười tuổi đã bằng trai nười tám.
+ Về tài năng : 15 tuổi đã tin thông võ nghệ, dám quyết chí lên đường trừ diệt yêu tin.
- HS đọc thầm 3 câu cuối trả lời câu hỏi 2, 3.
- Cùng 3 người bạn nữa là : Nắm Tay Đóng Cọc, Lấy Tay Tát Nước và Móng Tay Đục Máng.
- Nắm Tay Đóng Cọc ………máng dẫn nước vào ruộng.
- Trao đổi tìm đại ý của truyện.
- HS luyện đọc diễn cảm.
TIẾT 91: KI-LÔ-MÉT VUÔNG
I/ MỤC TIÊU :
Giúp HS :
Hình thành biểu tượng về đơn vị đo diện tích ki-lô-mét vuông .
Biết đọc ,viết đúng số đo diện tích theo đơn vị đo ki-lô-mét vuông ; biết 1km2= 1 000 000 m2 và ngược lại
Biết giải đúng một số bài toán có liên quan đến các đơn vị đo diện tích :cm2 ; dm2 ;km2 .
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
Tranh vẽ một cánh đồng hoặc khu rừng
II/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
GV
HS
1/ Oån định
2/ KTBC
GV gọi 4 HS lên bảng ,yêu cầu các em làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết 90 .
GV nhận xét và cho điểm HS
3/ Bài mới :
a/ Giới thiệu bài :
GV hỏi : Chúng ta đã học những đơn vị đo diện tích nào ?
b/ Giới thiệu ki-lô-mét vuông
GV treo lên bảng bức tranh vẽ cánh đồng ( khu rừng ,biển ) và nêu vấn đề : Cánh đồng này có hình vuông ,mỗi cạnh của nó dài 1 km ,các em hãy tính diện tích của cánh đồng .
GV giới thiệu : 1km x 1km = 1km2 , ki-lô-mét vuông chính là diện tích của hình vuông có cạnh dài 1km .
Ki- lô –mét vuông viết tắt là km2 , đọc là ki- lô –mét vuông
GV hỏi : 1km bằng bao nhiêu mét ?
Em hãy tính diện tích của hình vuông có cạnh dài 1000m .
Dựa vào diện tích hình vuông có cạnh dài 1km và hình vuông có cạnh dài 1000m ,bạn nào cho biết 1km2 bằng bao nhiêu m2 ?
c/ Luyện tập , thực hành .
Bài 1:
GV yêu cầu HS đọc đề bài ,sau đó tự HS làm bài .
GV gọi 2 HS lên bảng làm ,1 HS đọc cách đo diện tích ki-lô-mét cho HS kia viết các số đo này .
GV có thể đọc cho HS cả lớp viết các số đo diện tích khác
Bài 2:
GV yêu cầu HS tự làm bài .
GV chữa bài , sau đó hỏi : hai đơn vị diện tích liền nhau thì hơn kém nhau bao nhiêu lần ?
Bài 3 :
GV gọi 1 HS đoc đề bài
GV yêu cầu HS nêu cách tính diện tích hình chữ nhật .
GV yêu cầu HS làm bài
Bài 4:
GV yêu cầu HS đọc đề bài trước lớp .
GV yêu cầu HS làm bài ,sau đó báo cáo kết quả trước lớp .
GV hỏi : Để đo diện tích phòng học người ta thường dùng đơn vị tính diện tích nào ?
Em hãy so sánh 81 cm2 với 1m2 ?
Vậy diện tích phòng học có thể là 81cm2 được không ? Vì sao ?
Em hãy đổi 900dm2 thành mét vuông .
Hãy hình dung một phòng học có diện tích 9m2 , theo em có thể làm phòng học được không ? Vì sao ?
Vậy diện tích phòng học là bao nhiêu ?
GV tiến hành tương tự đối với phần b.
4/ Củng cố:
1 km2 bằng bao nhiêu mét vuông?
1 m2 bằng bao nhiêu cm2.?
2 000 000 m2 bằng bao nhiêu km2.?
5/ Dặn dò :
GV tổng kết giờ học
Y/C HS về nhà học bài
Chuẩn bị bài mới
4 HS lên bảng thực hiện yêu cầu , HS dưới lớp theo dõi nhận xét .
HS trả lời
HS quan sát hình vẽ và tính diện tích cánh đồng : 1km x 1km = 1km2
HS nhìn lên bảng và đọc ki- lô –mét vuông
1km = 1000m
HS tính
1000m x 1000m = 1 000 000 m2
HS làm bài vào VBT
2 HS lên bảng , cả lớp làm theo và nhận xét
3 HS lên bảng làm bài , mỗi HS 1 cột , HS cả lớp làm vào VBT
Hai đơn vị đo diện tích liền nhau hơn kém nhau 100 lần .
1 HS đọc bài
Muốn tính diện tích hình chữ nhật ta lấy chiều dài nhân với chiều rộng
1 HS lên bảng , HS cả lớp làm vào VBT
Giải:
Diện tích của khu rừng hình chữ nhật là :
3 x 2 = 6 km2
Đáp số :6km2
1 HS phát biểu ý kiến trước lớp
-Diện tích phòng học là 40m2
-Diện tích nước Việt Nam là :330991km2
-Ngưới ta thường dùng mét vuông
81cm2 < 1m2
Không được vì quá nhỏ
900dm2= 9m2
Không được vì nhỏ
Diện tích phòng học là 40 m2
- HS trả lời.
Lắng nghe
Nhạc
TIẾT 19: HỌC HÁT BÀI : CHÚC MỪNG
MỘT SỐ HÌNH THỨC TRÌNH BÀY BÀI HÁT
I/ MỤC TIÊU :
-Hát đúng giai điệu ,thuộc lời của bài hát .Bước đầu HS nhận biết được sự khác nhau giữa nhịp 3 và nhịp 2
-Biết hát bài Chúc mừng là một bài hát Nga ,tính chất âm nhạc nhịp nhàng ,vui tươi .
II/ CHUẨN BỊ :
1/ GV: - Nhạc cụ quen dùng
Tập hát và đàn thành thạo bài hát .
Chép nhạc và lời bài hát ra bảng phụ
Bản đồ và một vài tranh ảnh về nước Nga
Băng đĩa nhạc
2/ HS: - Nhạc cụ gõ ,thanh phách ,song loan …
Đọc trước lời ca trong SGK .
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
GV
HS
1/ Phần mở đầu :
Giới thiệu bài hát .
GV sử dụng tranh ảnh ,bản đồ nước Nga để giới thiệu bài .
Có thể hát hoặc đàn đoạn trích của hai bài hát trong phần chuẩ bị .
2/ Phần hoạt động .
a) Nội dung 1 : Dạy bài hát Chúc mừng .
Hoạt động 1:
Dạy từng câu ngắn .
Hoạt động 2:
GV cho HS hát kết hợp gõ đệm theo phách .
GV cho HS hát kết hợp gõ đệm theo nhịp 3 .
GV chỉ huy cho HS hát ,chú ý nhấn mạnh ở phách thứ nhất .
Hoạt động 3
GV cho HS hát kết hợp vận động theo nhịp 3.Gợi ý vận đông theo nhịp 3 như sau :
-Phách mạnh (ô nhịp thứ nhất ) nhún chân bên trái .
-Phách mạnh (ô nhịp thứ hai) nhún chân bên phải .
-Phách mạnh (ô nhịp thứ ba ) nhún chân về bên trái .
Vừa hát toàn thân đung đưa nhịp nhàng ,uyển chuyển cho đến hết bài hát .
b) Nội dung 2: Một số hình thức trình bày bài hát
3/ Phần kết thúc :
GV gợi ý cho HS trả lời câu hỏi trong SGK .
Kể tên những bài hát nước ngoài
Lắng nghe
HS học hát
Hs thực hiện
HS hát
HS thực hiện
HS thực hiện
HS trả lời
HS trả lời
Đạo đức
KÍNH TRỌNG, BIẾT ƠN NGƯỜI LAO ĐỘNG ( tiết 1)
I/ MỤC TIÊU :
Học xong bài này, HS có khả năng:
1/ Nhận thức vai trò quan trọng của người lao động.
2/ Biết bày tỏ kính trọng và biết ơn đối với những người lao động.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY -HỌC
SGK Đạo đức 4.
, Nội dung một số câu ca dao ,tục ngữ ,bài thơ về người lao động .
Một số đồ dùng cho trò chơi đóng vai.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY –HỌC CHỦ YẾU :
, Hoạt động của GV
, Hoạt động của HS
1/ Oån định:
2/ Kiểm tra bài cũ:
3/ Bài mới: Giới thiệu bài: Kính trọng biết người lao động.
HOẠT ĐỘNG 1
GIỚI THIỆU NGHỀ NGHIỆP BỐ MẸ EM
- Yêu cầu mỗi HS tự đứng lên giớ thiệu về nghề nghiệp của bố mẹ cho cả lớp .
- Nhận xét ,giới thiệu :Bố mẹ của mỗi bạn trong lớp chúng ta đều là những người lao động ,làm việc ở những lĩnh vực khác nhau .Sau đây , chúng ta sẽ cùng tìm hiểu xem bố mẹ của các bạn HS lớp 4A làm những công việc gì qua câu chuyện “Buổi học đầu tiên “dưới đây .
HOẠT ĐỘNG 2:PHÂN TÍCH TRUYỆN “BUỔI HỌC ĐẦU TIÊN
- Kể câu chuyện “Buổi học đầu tiên “(Từ đầu cho đế “rơm rớm nước mắt “)
- Chia HS thàn 4 nhóm .
- Yêu cầu các nhóm thảo luận trả lời câu hỏi sau :
1. Vì sao một số bạn trong lớp lại cười khi nghe Hà giới thiệu về nghề nghiệp của bố mẹ mình ?
2. Nếu là bạn cùng lớp với Hà , Em sẽ làm gì trong tình huống đó ? Vì sao?
(Đóng vai xử lí tình huống )
- Nhận xét ,tổng hợp ý kiến của các nhóm .
- Kết luận: Tất cả người lao động , kể cả những người lao động bình thừng nhất, cũng được người tôn trong.
HOẠT ĐỘNG 3:KỂ TÊN NGHỀ NGHIỆP
- Kể tên nghề nghiệp:
- Yêu cầu lớp chia thành 2 dãy.
- Trong 2 phút, mỗi dãy phải kể được những nghề nghiệp của người lao động.
- Lưu ý các em không được trùng lặp.
GV nhận xét.
Kết luận: trong xã hội, chúng ta bắt gặp hình ảnh người lao động ở khắp mọi nơi , ở nhiều lĩnh vực khác nhau và nhiều nghành nghề khác nhau.
HOẠT ĐÔNG :BÀY TỎ Ý KIẾN
Chia lớp thành 6 nhóm.
- Yêu cầu các nhóm quan sát các hính trong SGK, thảo luận, trả lời câu hỏi sau:
- Những người lao động trong tranh làm nghề gì?
- Công việc đó có ích cho xã hội như thế nào?
- GV phát cho mỗi nhóm mỗi tranh.
- Nhận xét các câu trả lời của học sinh.
Kết luận:
- Cơm ăn, áo mặc, sách học và mọi của cải khác trong xã hội có được đều là nhờ những người lao động.
- Rút ghi nhớ.
- Gọi học sinh đọc ghi nhớ SGK.
4/ Củng cố: Vì sao chúng ta phải biết ơn những người lao động ?
5/ Dặn dò: GV nhận xét tiết học.
- Về nhà sưu tầm các câu ca dao , tục ngữ, các bài thơ , câu chuyện viết về nội dung ca ngợi người lao động.
- Lớp hát
- Học sinh nhắc lại.
Lần lượt từng HS đứng lên giới thiệu :
- HS dưới lớp lắng nghe .
- Lắng nghe ,ghi nhớ nội dung chính của câu chuyện .
- Tiến hành thảo luận nhóm .
Câu trả lời đúng :
1. Vì các bạn đó nghĩ rằng :bố mẹ bạn Hà làm nghề quét rác ,không đáng được kính trọng như những nghề mà bố mẹ các bạn ấy làm
2. Nếu là bạn cùng lớp với Hà ,trước hết em sẽ không cười Hà vì bố mẹ bạn ấy cũng là những người lao động chân chính ,cần được tôn trọng .Sau đó ,em sẽ đứng lên ,nói điều đó trước lớp để một số bạn đã cười Hà sẽ nhận ra lỗi sai của mình và xin lỗi bạn Hà .
- Các nhóm HS nhận xét bổ sung
- Học sinh kể.
- Học sinh lắng nghe.
- Tến hành thảo luận .
- Đại diện các nhóm lên báo cáo kết quả.
- Các nhóm khác nhận xét bổ sung.
- 2 HS đọc ghi nhớ.
- Học sinh trả lời.
- Học sinh lắng nghe.
Thứ ba ngày tháng năm
LT&C
BÀI : CHỦ NGỮ TRONG CÂU KỂ AI LÀM GÌ?
I/ MỤC ĐÍCH , YÊU CẦU:
1/ Hiểu cấu tạo và ý nghĩa của bộ phận chủ ngữ ( CN ) trong câu kể Ai làm gì?
2/ Biết xác định bộ phận chủ ngữ trong câu , biết đặt câu với bộ phậnchủ ngữ cho sẵn.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Một số tờ phiếu viết đoạn văn ở phận nhận xét , đoạn văn ở BT1.
Bảng phụ viết phần luyện tập.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động củaGV
Hoạt động củaHS
1/ Oån định:
2/ Bài mới: Giới thiệu bài ghi bảng .
Gọi HS đọc phần nhận xét .
Cho thảo luận cặp đôi .
1/Tìm các câu kể Ai làm gì? Trong đoạn văn trên.
2/ Xác định chủ ngữ trong mỗi câu vừa tìm được .
3/ Nêu ý nghiã của chủ ngữ.
4/ Cho biết chủ ngữ các câu trên do loại từ ngữ nào tạo thành.
Đại diện nhóm lên trình bày.
- GV chốt lời giải đúng.
HS nêu lại tựa bài.
1 HS đọc.
Các nhóm thưcï hiện theo yêu cầu của GV.
Đại diện nhóm lên trình bày.
Đánh kí hiệu vào đầu những câu kể , gạch 1 gạch dưới bộ phận CN trong câu .
Các câu kể Ai làm gì?
Xác định chủ ngữ ( từ ngữ được in đậm)
Câu 1: Một đàn ngỗng vươn dài cổ , chúi mỏ về phía trước , định đớp bọn trẻ.
Câu2 : Hùng vội rút súng vào túi quần , chạy biến.
Câu 3: Thắng mếu máo nấp vàùo sau lưng Tiến.
Câu 5: Em liền nhặt một cành xoan , xua đàn ngỗng ra xa.
Câu 6: Đàn ngỗng kêu quàng quạc , vươn cổ chạy miết.
Ý nghĩa của CN
chỉ con vật.
chỉ người
chỉ người
chỉ người
chỉ con vật
Loại từ ngữ tạo thành CN
Cụm danh từ
Danh từ
Danh từ
Danh từ
Cụm danh từ
Rút phần ghi nhớ.
Gọi HS đọc ghi nhớ SGK.
Luyện tập:
Bài tập 1: Gọi Hs đọc.
Cho HS làm PHT .
Gọi 1 HS lên bảng thực hiện.
GV thu PHT chấm nhận xét.
Đáp án:
Câu 3: Trong rừng chim chóc hót véo von.
Câu 4: Thanh niên lên rẫy.
Câu 5: Phụ nữ giặt giũ bên những giếng nước .
Câu 6: Em nhỏ đùa vui trước nhà sàn .
Câu 7: Các cụ già chụm đầu bên những ché rượu cần.
Bài 2: Gọi HS đặt yêu cầu của bài .
HS tự đặt câu với các từ ngữ đã cho làm chủ ngữ .
HS làm vào vở.
HS tiếp nối nhau đọc những câu văn đã đặt.
Cả lớp nhận xét .
GV nhận xét.
Bài 3: Cho HS mở sách GK trang 7.
Gọi 1 HS đọc.
Quan sát tranh minh hoạ của bài tập.
Gọi HS khá giỏi làm mẫu : nói 2 – 3 câu về hoạt động của mỗi người và vật được miêu tả trong tranh .
Lớp suy nghĩ làm vào vở.
Gọi HS đọc tiếp nối nhau bài làm của mình .
-GV nhận xét sửa sai và ghi điểm từng HS.
4/ Củng cố:
Cho HS nhắc lại nội dung phần ghi nhớ.
5/ Dặn dò :
GV nhận xét tiết học .
Về nhà hoàn chỉnh đoạn văn.
-Vài HS đọc to phần ghi nhớ.
-1 HS đọc đề bài
1 HS lên bảng làm theo yêu cầu của GV.
2 HS đọc.
1 HS lên bảng .
Lớp làm vào vở.
HS đọc nối tiếp bài làm của mình lên.
- Cả lớp.
Quan sát tranh.
1 HS Khá trình bày miệng..
Lớp làm vào vở.
HS thực hiện theo yêu cầu của GV.
2-3 HS.
- HS chú ý lắng nghe
Chính tả
BÀI: KIM TỰ THÁP AI CẬP ( Nghe –- Viết)
I/ YÊU CẦU:
1/ Nghe, viết đúng chính tả , trình báy đúng đoạn văn Kim tự tháp ai Cập.
2/ Làm đúng các bài tập phân biệt những từ ngữ có âm, vần dễ lẫn : s/x, iêc/iêt.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Ba tờ phiếu viết nôi dung BT2. ba băng giấy viết nội dung BT3 hay 3 b.
VBT Tiếng Việt 4, tập hai ( nếu có).
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
GV
HS
1/ Oån định:
2/Phần mở đầu: GV nêu gương một HS viết chữ đẹp có tư thế ngồi viết đúng ở HKI, khuyến khích cả lớp học tốt tiết chính tả ở HKII.
3/ Bài mới: Giới thiệu bài ghi bảng .
GV treo bài viết
GV đọc mẫu bài chính tả Kim tự tháp Ai Cập .
+ Đoạn văn nói lên điều gì?
Cho HS tìm từ khó GV ghi bảng hướng dẫn HS phân tích và phát âm từ khó.
Cho HS viết bảng con từng từ khó.
Gọi 1 em lên bảng viết.
GV đọc mẫu lần 2.
GV lưu ý HS cách trình bày và tư thế ngồi viết bài .
GV đọc bài HS viết bài.
HS viết xong GV đọc bài cho HS dò bài.
Treo bài viết đọc bài cho Hs soát lỗi.
GV thu bài chấm nhận xét.
Luyện tập:
Bài tập 2: gọi HS đọc bài và nêu yêu cầu của bài tập.
Cho các đọc thầm đoạn văn rồi làm vào PHT.
Đáp án: sinh vật – biết – biết – sáng tác – tuyệt mĩ – xứng đáng.
GV thu PHT chấm
Bài 3: GV nêu yêu cầu của bài tập.
Cho HS làm vào vở .
GV dán 3 băng giấy đã viết nội dung của bài tập mời 2 hs lên bảng thi làm bài .
Sau đó từng em lên đọ kết quả .
Cả lớp nhận xét . GV nhận xét kết luận lời giải đúng.
Từ ngữ viết đúng chính tả
a - sáng sủa
sản sinh
sing động
b -thời tiết
công việc
chiết cành
Từ ngữ viết sai chính tả
sắp sếp
tinh sảo
bổ xung
thân thiếc
nhiệc tình
mải miếc
GV thu bài chấm nhận xét.
4/ Củng cố:
Nêu lại những từ ngữ đã luyện tập.
5/ Dặn dò:
GV nhận xét tiết học .
Chuẩn bị bài Cha đẻ và chiếc lốp xe đạp.
HS lắng nghe.
Hs nhắc lại.
HS lắng nghe.
Ca ngợi Kim tự tháp` là một công trình kiến trúc vĩ đại của người Ai Cập cổ đại.
Hs tìm từ khó.
Cả lớp viết bảng con.
1 HS lên bảng viết.
HS viết bài.
HS dò lỗi.
1 HS đọc .
HS thực hiện.
HS lắng nghe.
3 em lên bảng.
Nêu kết quả.
3 em nêu.
- HS lắng nghe.
TIẾT 92: LUYỆN TẬP
I/ MỤC TIÊU :
Giúp HS rèn kĩ năng :
Chuyển đổi các đơn vị đo diện tích .
Tính toán và giải bài toán có liên quan đến diện tích theo đơn vị đo ki-lô-mét vuông
II/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
GV
HS
1/ Oån định
2/ KTBC :
GV gọi 2 HS lên bảng ,yêu cầu các em làm các bài tập của tiết 91
GV nhận xét và cho điểm .
3/ Bài mới :
a/ Giới thiệu bài : Trong bài học này ,các em sẽ được rèn luyện kĩ năng chuyển đổi các đơn vị đo diện tích ,làm các bài toán liên quan đến diện tích theo đơn vị đo ki- lô –mét vuông .
b/ Hướng dẫn luyện tập :
Bài 1:
GV y/c HS tự làm bài .
GV chữa bài ,sau đó có thể yêu cầuHS nêu cách đối đơn vị đo của mình .
Bài 2:
GV gọi 1 HS đọc đề bài .
GV y/c HS làm bài ,sau đó chữa bài trưứ«c lớp .
GV nêu vấn đề : Khi tính diện tích của hình chữ nhật b có bạn HS như sau :
8000 x 2 = 16000m .Theo em bạn đó làm đúng hay sai ? Nếu sai thì vì sao ?
Như vậy khi thực hiện các phép tính đại lượng chúng ta phải chú ý điều gì ?
Bài 3:
GV yêu cầu HS đọc số đo diện tích của các thành phố ,sau đó so sánh .
GV yêu cầu HS nêu lại cách so sánh các số đo đại lượng .
GV nhậ xét và cho điểm HS
Bài 4:
GV gọi HS đọc đề bài
GV yêu cầu HS tự làm bài
GV nhậ xét và cho điểm HS
Bài 5:
GV giới thiệu về mật độ dân số : mật độ dân số là chỉ số dân trung bình sống trên diện tích 1km2
GV y/c HS đọc biểu đồ trang 101 SGK và hỏi .
Biểu đồ thể hiện điều gì ?
Hãy nêu mật độ dân số của từng thành phố ?
GV yêu cầu HS tự trả lời 2 câu hỏi của bài vào VBT.
GV yêu cầu HS báo cáo kết quả bài của mình ,sau đó nhận xét và cho điểm HS .
4/ Củng cố –dặn dò :
GV tổng kết giờ học
Y/C HS học bài cũ
Chuẩn bị bài mới
2 HS lên bảng thực hiện
Lắng nghe
3 HS lên bảng làm bài
Ví dụ : 530dm2 = 53000cm2
Ta có 1dm2 = 100cm2.vậy
530dm2 = 53000cm2
1 HS đọc bài .
a/ Chiều dài 5km ,rộng 4km .
b/ Chiều dài 8000m ,rộng 2 km
2 HS lên bảng làm bài ,HS cả lớp làm vào VBT
Bạn đó làm sai vì hai số đo này có đơn vị khác nhau nên phải đổi trước khi tính .
Chúng ta phải đổi chúng về cùng 1 số lượng
HS đọc số đo của các thành phố trước lớp sau đó thực hiện so sánh .
Đổi về cùng đơn vị đo rồi so sánh như so sánh các số tự nhiên .
1 HS đọc đề bài
1 HS lên bảng làm bài , cả lớp làùm vào VBT .
Giải :
Chiều rộng của khu đất đó là :
3: 3= 1 (km)
Diện tích của khu đất đó là
3 x 1=3(km2)
Đáp số : 3km2
Lắng nghe
Đọc biểu đồ và trả lời câu hỏi
HS trả lời
Mật độ của Hà Nội : 2952người/km2
Hải Phòng : 1126người/km2
Tp Hồ Chí Minh: 2375người/km2
HS tự làm bài vào vở
Lắng nghe
Lịch sử
NƯỚC TA CUỐI THỜI TRẦN
I/ MỤC TIÊU:
Học xong bài này , HS biết :
Các biểu hiện suy yếu của nhà trần vào thể kỉ XIV.
Vì sao nhà Hồ thay nhà Trần.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Phiếu học tập của HS
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
GV
HS
1/ Oån định:
2/ Kiểm tra bài cũ:
- Nhà Trần đối phó với giặc như thế nào khi chúng mạnh và khi chúng yếu?
- Nêu ghi nhớ.
- GV nhận xét ghi điểm.
3/ Bài mới: Giới thiệu bài ghi bảng.
HOẠT ĐỘNG 1
TÌNH HÌNH ĐẤT NƯỚC CUỐI THỜI TRẦN
- GV tổ chức hoạt động theo nhóm:
-Chia lớp thành 6 nhóm.
+ Phát phiếu học tập cho HS và yêu cầu HS thảo luận nhóm để hoàn thành phiếu.
Đáp án: a- ăn chơi sa đoạ.
B, ngang nhiên vơ vét.
C, vô cùng cực khổ.
D, nổi dậy đấu tranh.
E , Chu Văn An.
G, Chăm pa,
H, nhà Minh.
+ Theo em nhà Trần có đủ sức để gành vác công việc trị vì nước ta nữa hay không?
Yêu cầu đại diện nhóm phát biểu ý kiến.
- GV nhận xét sau đó gọi một HS khái quát tình hình của ta cuối thời Trần.
HOẠT ĐỘNG 2
NHÀ HỒ THAY THẾ NHÀ TRẦN
- GV yêu cầu HS đọc SGK từ Trước tình hình phức tạp và khó khăn ….Nước ta bị nhà Minh đô hộ.
- GV lần lượt hỏi các câu hỏi:
+ Em biết gì về Hồ Quý LY?
+ Triều Trần chấm dứt năm nào?
+ Nối tiếp nhà Trần là triều đại nào?
+ Hồ Quý Ly đã tiến hành cải cách gì để đưa nước ta thoát khỏi tình hình khó khăn?
+ Theo em , việc Hồ Quý Ly truất ngôi vua Trần và tự xưng làm vua là đúng hay sai ? Vì sao?
+ Theo em, vì sao nhà Hồ lại không chống lại được quân xâm lược nhà Minh?
4/ Củng cố:
+ Hồ Quý Ly là người như thế nào?
+ Oâng đã làm gì?
5/ Dặn dò:
GV nhận xét tiết học.
Về nhà học thuộc bài.
Chuẩn bị bài : Chiến thăng Chi Lăng.
- Hát
- HS trả lời.
- Học sinh nhắc lại.
- Làm việc theo nhóm dưới sự hướng dẫn của GV .
- Chia nhóm cử nhóm trưởng điều hành hoạt động.
- Nhà trần suy tàn không đủ sức gánh vác công việc trị vì đất nước , cần có một triều đại khác thay thế nhà Trần.
- HS khái quát.
- HS trao đổi thảo luận cả lớp và trả lời.
- Hồ Quý Ly là quan đại thần có tài của nhà Trần.
- Năm 1400 , nhà Hồ do Hồ Quý LY đứng đầu lên thay nhà Trần.
- Hồ Quý LY thay thế các quan cao cấp của nhà Trần bằng những ngưởi thực sự có tài , đặt lệ các quan phải thường xuyên phải xuống thăm dân……Những năm nạn đói , nhà giàu buộc phải bán thóc và tổ chức nơi chứa bệnh cho nhân dân.
- Việc Hồ Quý Ly truất ngôi vua Trần và tự xưng làm vua là đúng vì lúc đó nhà trần lao vào ăn chơi hưởng lạc , không quan tâm đến phát triển đất nước , nhân dân đói khổ , giặc ngoại xâm lăm le xâm lược . cần có triều đại khác thay thế nhà Trần gánh vác giang sơn.
- Vì nhà Hồ chỉ đạo quân đội , chưa đủ thời gian thu phục lòng dân, dựa vào sức đoàn kết của các tầng lớp XH.
- HS trả lời.
-HS lắng nghe.
Thể dục
ĐI VƯỢT CHƯỚNG NGẠI VẬT THẤP
TRÒ CHƠI “CHẠY THEO HÌNH TAM GIÁC ”
I/ MỤC TIÊU
Oân đi vượt chướng ngại vật thấp. Yêu cầu thực hiện được động tác ơ mức độ Ûtương đối chính xác.
Học trò chơi “Chạy theo hình tam giác”. Yêu cầu biết cách chơi tham gia trò chơi nhiệt tình và tham gia chơi một cách chủ động .
II/ ĐỊA ĐIỂM, PHƯƠNG TIỆN
Địa điểm: Trên sân trường, vệ sinh nơi tập, đảm bảo an toàn tập luyện.
Phương tiện: Chuẩn bị một còi,dụng cụ và kẻ sẵn các vạchcho tập luyện bài tập RLTTCB và trò chơi
III/ NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP
NỘI DUNG
PHƯƠNGPHÁP TỔCHỨC
1.Phần m
File đính kèm:
- TUAN 19-L4.doc