Giáo án Tự nhiên xã hội lớp 1 tuần 1- Tuần 18

A. Mục tiêu:

-Kiến thức : Kể tên các bộ phận chính của cơ thể.

-Kĩ năng :Biết một số cử động của đầu và cổ,mình,chân và tay.

-Thái độ :Rèn luyện thói quen ham thích họat động để cơ thể phát triển tốt.

B. Đồ dùng dạy-học:

-GV: Các hình trong bài 1 SGK phóng to.

-HS : SGK

 C.Hoạt động dạy học:

1.Khởi động: Ổn định tổ chức

2.Kiểm tra:

-Gvkiểm tra sách ,vở bài tập

3.Bài mới:

 

doc36 trang | Chia sẻ: oanhnguyen | Lượt xem: 1137 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Tự nhiên xã hội lớp 1 tuần 1- Tuần 18, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 1 Ngày dạy : ............................... CON NGƯỜI VÀ SỨC KHOẺ BÀI 1: CƠ THỂ CHÚNG TA Mục tiêu: -Kiến thức : Kể tên các bộ phận chính của cơ thể. -Kĩ năng :Biết một số cử động của đầu và cổ,mình,chân và tay. -Thái độ :Rèn luyện thói quen ham thích họat động để cơ thể phát triển tốt. Đồ dùng dạy-học: -GV: Các hình trong bài 1 SGK phóng to. -HS : SGK C.Hoạt động dạy học: 1.Khởi động: Ổn định tổ chức 2.Kiểm tra: -Gvkiểm tra sách ,vở bài tập 3.Bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Giới thiệu bài : Ghi đề Hoạt động 1:Quan sát tranh *Mục tiêu:Gọi đúng tên các bộ phận bên ngoài của cơ thể *Cách tiến hành: Bước 1:HS hoạt động theo cặp -GV hướng dẫn học sinh:Hãy chỉ và nói tên các bộ phận bên ngoài của cơ thể? -GV theo dõi và giúp đỡ HS trả lời Bước 2:Hoạt động cả lớp -Gvtreo tranh và gọi HS xung phong lên bảng -Động viên các em thi đua nói Hoạt động 2:Quan sát tranh *Mục tiêu:Nhận biết được các hoạt động và các bộ phận bên ngoài của cơ thể gồm ba phần chính:đầu, mình,tay và chân. *Cách tiến hành: Bước 1:Làm việc theo nhóm nhỏ -GV nêu: .Quan sát hình ở trang 5 rồi chỉ và nói xem các bạn trong từng hình đang làm gì? .Nói vơi nhau xem cơ thể của chúng ta gồm có mấy phần? Bước 2:Hoạt động cả lớp -GV nêu:Ai có thể biểu diễn lại từng hoạt động của đầu,mình,tay và chân như các bạn trong hình. -GV hỏi:Cơ thể ta gồm có mấy phần? *Kết luận: -Cơ thể chúng ta có 3 phần:đầu,mình,tay và chân. -Chúng ta nên tích cực vận động.Hoạt động sẽ giúp ta khoẻ mạnh và nhanh nhẹn. Hoạt động 3:Tập thể dục *Mục tiêu:Gây hứng thú rèn luyện thân thể *Cách tiến hành: Bước1: -GV hướng dẫn học bài hát: Cúi mãi mỏi lưng Viết mãi mỏi tay Thể dục thế này Là hết mệt mỏi. Bước 2: GV vừa làm mẫu vừa hát. Bước 3:GoÏi một HS lên thực hiện để cả lớp làm theo -Cả lớp vừa tập thể dục vừa hát *Kết luận:Nhắc HS muốn cơ thể khoẻ mạnh cần tập thể dục hàng ngày. Hoạt động cuối:.Củng cố,dặn dò: -Nêu tên các bộ phận bên ngoài của cơ thể? -Về nhà hàng ngày các con phải thường xuyên tập thể dục. Nhận xét tiết học. -HS làm việc theo hướng dẫn của GV -Đại diện nhóm lên bảng vừa chỉ vừa nêu tên các bộ phận bên ngoài của cơ thể. -Từng cặp quan sát và thảo luận -Đại diện nhóm lên biểu diễn lại các hoạt động của các bạn trong tranh HS nhắc lại -HS học lời bài hát -HS theo dõi -1 HS lên làm mẫu -Cả lớp tập -HS nêu RÚT KINH NGHIỆM: TUẦN 2 Ngày dạy : ............................... BÀI 2: CHÚNG TA ĐANG LỚN A.Mục tiêu: -Kiến thức :Sức lớn của em thể hiện ở chiều cao,cân nặng và sự hiểu biết. -Kĩ năng :So sánh sự lớn lên của bản thân với các bạn cùng lớp. -Thái độ :Ý thức được sức lớn của mọi người làkhông hoàn toàn như nhau,có người cao hơn,có người thấp hơn,có người béo hơn,… đó là bình thường. B.Đồ dùng dạy-học: -GV : Các hình trong bài 2 SGK phóng to -HS :Vở bài tậpTN -XH bài 2 C. Hoạt động dạy học: 1. Khởi động: Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ: Tiết trước học bài gì? ( Cơ thể chúng ta) -Hãy nêu các bộ phận của cơ thể? ( 2 HS nêu) -Nhận xét bằng đánh giá ( A, A+) -Nhận xét kiểm ta bài cũ 3. Bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Giới thiệu bài: -Phổ biến trò chơi : “ Vật tay” -Chia nhón và tổ chức chơi -GV kết luận bài để giới thiệu: Các em cùng độ tuổi nhưng có em khoẻ hơn,có em yếu hơn,có em cao hơn, có em thấp hơn…hiện tượng đó nói lên điều gì? Bài học hôm nay các em sẽ rõ. Hoạt động 1:Làm việc với sgk *Mục tiêu:HS biết sức lớn của các em thể hiện ở chiều cao,cân nặng và sự hiểu biết. *Cách tiến hành: Bước 1:HS hoạt động theo cặp -GV hướng dẫn:Các cặp hãy quan sát các hình ở trang 6 SGK và nói với nhau những gì các em quan sát được. -GV có thể gợi ý một số câu hỏi đểû học sinh trả lời. -GV theo dõi và giúp đỡ HS trả lời Bước 2:Hoạt động cả lớp -Gv treo tranh và gọi HS lên trình bày những gì các em đã quan sát được *Kết luận: -Trẻ em sau khi ra đời sẽ lớn lên từng ngày,hàng tháng về cân nặng, chiều cao,về các hoạt động vận động (biết lẫy,biết bò,biết ngồi,biết đi …) và sự hiểu biết (biết lạ,biết quen,biết nói …) -Các em mỗi năm sẽ cao hơn, nặng hơn, học được nhiều thứ hơn,trí tuệ phát triển hơn … Hoạt động 2: Thực hành theo nhóm nhỏ *Mục tiêu: -So sánh sự lớn lên của bản thân với các bạn cùng lớp. -Thấy được sức lớn của mỗi người là không hoàn toàn như nhau,có người lớn nhanh hơn,có người lớn chậm hơn *Cách tiến hành: Bước 1: -Gv chia nhóm -Cho HS đứng áp lưng vào nhau.Cặp kia quan sát xem bạn nào cao hơn -Tương tự đo tay ai dài hơn,vòng đầu,vòng ngực ai to hơn -Quan sát xem ai béo,ai gầy. Bước 2: -GV nêu: -Dựa vào kết quả thực hành,các em có thấy chúng ta tuy bằng tuổi nhau nhưng sự lớn lên có giống nhau không? *Kết luận: -Sự lớn lên của các em có thể giống nhau hoặc không giống nhau. -Các em cần chú ý ăn uống điều độ; giữ gìn sức khoẻ, không ốm đau sẽ chóng lớn hơn. Hoạt động 3: Vẽ về các bạn trong nhóm *Mục tiêu:HS vẽ được các bạn trong nhóm *Cách tiến hành: -Cho Hs vẽ 4 bạn trong nhóm Hoạt động cuối :Củng cố,dặn dò: -Nêu tên các bộ phận bên ngoài của cơ thể? -Về nhà hàng ngày các con phải thường xuyên tập thể dục. -Nhận xét tiết học. -Chơi trò chơi vật tay theo nhóm. -HS làm việc theo từng cặp:q/s và trao đổi với nhau nội dung từng hình. -HS đứng lên nói về những gì các em đã quan sát -Các nhóm khác bổ sung -HS theo dõi -Mỗi nhóm 4HS chia làm 2 cặp tự quan sát -HS phát biểu theo suy nghĩ của cá nhân -HS vẽ RÚT KINH NGHIỆM: TUẦN 3 Ngày dạy : ............................... BÀI 3: NHẬN BIẾT CÁC VẬT XUNG QUANH A. Mục tiêu: -Kiến thức: Nhận xét và mô tả một số vật xung quanh. -Kĩ năng :Hiểu được mắt,mũi,tai,lưỡi,tay(da) là các bộ phận giúp chúng ta nhận biết được các vật xung quanh. -Thái độ : Có ý thức bảo vệ và giữ gìn các bộ phận đó của cơ thể. Đồ dùng dạy-học: -Các hình trong bài 3 SGK - Một số đồ vật như:xà phòng thơm,nước hoa,quả bóng,quả mít,cốc nước nóng,nước lạnh … Hoạt động dạy học: Khởi động: Ổn định tổ chức Kiểm tra bài cũ: Tiết trước học bài gì? (Chúng ta đang lớn) -Sự lớn lên của chúng ta có giống nhau không? -Em phải làm gì để chóng lớn? -Nhận xét kiểm tra bài cũ 3. Bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Giới thệu bài : -Cho học sinh chơi : Nhận biết các vật xung quanh Dùng khăn sạch che mắt một bạn,lần lượt đặt vào tay bạn đó một số đồ vật,để bạn đó đoán xem là cái gì.Ai đoán đúng thì thắng cuộc. -GV giới kết luận bài để giới thiệu: Qua trò chơi chúng ta biết được ngoài việc sử dụng mắt để nhận biết các vật còn có thể dùng các bộ phận khác của cơ thể để nhận biết các sự vật và hiện tượng xung quanh. Bài học hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu điều đó. Hoạt động 1:Quan sát hình trong SGK hoặc vật thật *Mục tiêu:Mô tả được một số vật xung quanh *Cách tiến hành: Bước 1:Chia nhóm 2 HS -GV hướng dẫn: Các cặp hãy quan sát và nói về hình dáng,màu sắc,sự nóng,lạnh,sần sùi,trơn nhẵn …của các vật xung quanh mà các em nhìn thấy trong hình (hoặc vật thật ) -GV theo dõi và giúp đỡ HS trả lời Bước 2: -GV gọi HS nóivề những gì các em đã quan sát được ( ví dụ :hình dáng,màu sắc,đặc điểmnhư nóng,lạnh,nhẵn,sần sùi …) -Nếu HS mô tả đầy đủ,GV không cần phải nhắc lại Hoạt động 2: Thảo luận theo nhóm nhỏ *Mục tiêu:Biết vai trò của các giác quan trong việc nhận biết thế giới xung quanh. *Cách tiến hành: Bước 1: -Gv hướng dẫn Hs cách đặt câu hỏi để thảo luận trong nhóm: +Nhờ đâu bạn biết được màu sắc của một vật? + Nhờ đâu bạn biết được hình dáng của một vật? + Nhờ đâu bạn biết được mùi của một vật? + Nhờ đâu bạn biết được vị của thức ăn? + Nhờ đâu bạn biết được một vật là cứng,mềm;sần sùi,mịn màng,trơn,nhẵn;nóng,lạnh …? + Nhờ đâu bạn nhận rađó là tiếng chim hót, hay tiếng chó sủa? Bước 2: -GV cho HS xung phong trả lời -Tiếp theo,GV lần lượt nêu các câu hỏi cho cả lớp thảo luận: +Điều gì sẽ xảy ra nếu mắt của chúng ta bị hỏng? + Điều gì sẽ xảy ra nếu tai của chúng ta bị điếc? +Điều gì sẽ xảy ra nếu mũi,lưỡi,da của chúng ta mất hết cảm giác? * Kết luận: -Nhờ có mắt ( thị giác ), mũi (khứu giác), tai (thính giác), lưỡi (vị giác), da (xúc giác) mà chúng ta nhận biết được mọi vật xung quanh,nếu một trong những giác quan đó bị hỏng chúng ta sẽ không thể biết được đầy đủ về các vật xung quanh.Vì vậy chúng ta cần phải bảo vệ và giữ gìn an toàn các giác quan của cơ thể. 3. Hoạt động cuối:Củng cố,dặn dò: -GV hỏi lại nội dung bài vừa học Nhận xét tiết học. 2 , 3 HS lên chơi -HS theo dõi -HS làm việc theo từng cặp quan sát và nói cho nhau nghe -HS đứng lên nói về những gì các em đã quan sát -Các em khác bổ sung -HS thay phiên nhau tập đặt câu hỏi và trả lời. -HS trả lời -HS trả lời -HS theo dõi và nhắc lại -HS trả lời RÚT KINH NGHIỆM: TUẦN 4: Ngày dạy : ............................... BÀI 4: BẢO VỆ MẮT VÀ TAI A. Mục tiêu: -Kiến thức :Biết các việc nên làm và không nên làm để bảo vệ mắt và tai. -Kĩ năng :Tự giác thực hành thường xuyên các hoạt động vệ sinh để giữ mắt và tai sạch sẽ. -Thái độ :Có ý thức thực hiện tốt B.Đồ dùng dạy-học: -GV: Các hình trong bài 4 SGK -HS :Vở bài tập TN &XH bài 4.Một số tranh,ảnh về các hoạt động liên quan đến mắt và tai. Hoạt động dạy học: 1.Khởi động: Ổn định tổ chức 2.Kiểm tra bài cũ :Tiết trước em học bài gì? ( Nhận biết các vật xung quanh) -Nhờ những giác quan nào mà ta nhận biết được các các vật xung quanh? - Nhận xét bài cũ 3.Bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Giới thiệu bài : HS hát tập thể - ghi đề Hoạt động 1: Làm việc với SGK *Mục tiêu: HS nhận ra việc gì nên làm và không nên làm để bảo vệ mắt . *Cách tiến hành: Bước 1: -GV hướng dẫn HS quan sát từng hình ở trang 10 SGK tập đặt và tập trả lời câu hỏi cho từng hình .ví dụ: -HS chỉ vào hình đầu tiên bên trái và hỏi: +Khi có ánh sáng chói chiếu vào mắt,bạn trong hình vẽ đã lấy tay che mắt,việc làm đó là đúng hay sai? chúng ta có nên học tập bạn đó không? -GV khuyến khích HS tự đặt câu hỏi và câu trả lời Bước 2: -GV gọi HS chỉ định các em có câu hỏi hay lên trình bày trước lớp * Kết luận: Chúng ta không nên để ánh sáng chiếu vào mắt Hoạt động 2: Làm việc với SGK *Mục tiêu: HS nhận ra việc gì nên làm và không nên làm để bảo vệ tai *Cách tiến hành: Bước 1: -Gv hướng dẫn HS quan sát hình/11SGK và tập đặt câu hỏi cho từng hình.Ví dụ: -HS chỉ vào hình đàu tiên bên trái trang sách và hỏi: +Hai bạn đang làm gì? +Theo bạn việc làm đó là đúng hay sai? Bước 2: -GV cho HS xung phong trả lời -Tiếp theo,GV lần lượt nêu các câu hỏi cho cả lớp thảo luận: +Điều gì sẽ xảy ra nếu mắt của chúng ta bị hỏng? + Điều gì sẽ xảy ra nếu tai của chúng ta bị điếc? +Điều gì sẽ xảy ra nếu mũi,lưỡi,da của chúng ta mất hết cảm giác? * Kết luận: -Nhờ có mắt ( thị giác ),mũi (khứu giác),tai (thính giác),lưỡi (vị giác),da (xúc giác) mà chúng ta nhận biết được mọi vật xung quanh,nếu một trong những giác quan đó bị hỏng chúng ta sẽ không thể biết được đầy đủ về các vật xung quanh.Vì vậy chúng tacanf phải bảo vệ và giữ gìn an toàn các giác quan của cơ thể. Hoạt động cuối: Củng cố,dặn dò: -GV hỏi lại nội dung bài vừa học -Nhận xét tiết học. -Cả lớp hát bài:Rửa mặt như mèo -HS hỏi và trả lời theo hướng dẫn của GV -HS theo dõi -HS thay phiên nhau tập đặt câu hỏi và trả lời. -HS trả lời -HS trả lời -HS theo dõi -HS trả lời RÚT KINH NHIỆM: TUẦN 5: Ngày dạy : ............................... BÀI 5: GIỮ VỆ SINH THÂN THỂ A. Mục tiêu: -Kiến thức :Biết: Các việc nên làm và không nên làm để cơ thể luôn sạch sẽ ,khoẻ mạnh . -Kĩ năng :Biết việc nên làm và không nên làm để da luôn sạch sẽ -Thái độ :Tự giác thực hành thường xuyên các hoạt động vệ sinh để giữ cơ thể luôn sạch sẽ. B.Đồ dùng dạy-học: -GV: Các hình trong bài 4 SGK -HS: Vở bài tập TN&XH bài 4.Một số tranh,ảnh về các hoạt động giữ vệ sinh thân thể. Hoạt động dạy học: 1. Khởi động: Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ : Tiết học trước các con học bài gì? ( Bảo vệ mắt và tai) - Muốn bảo vệ mắt con phải làm gì? - Muốn bảo vệ tai con làm như thế nào? - Nhận xét bài cũ . 3.Bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Giới thiệu bài : HS hát tập thể - Ghi đề Hoạt động 1: Làm việc với SGK *Mục tiêu: HS nhận ra việc gì nên làm và không nên làm để giữ vệ sinh thân thể. *Cách tiến hành: Bước 1: GV cho cả lớp khám tay - GV theo dõi Tuyên dương những bạn tay sạch - GV cho HS thảo luận nhóm 4( Nội dung thảo luận HS nhớ lại những việc mình đã làm đễ cho cơ thể sạch sẽ) GV theo dõi HS thực hiện . Bước 2: Đại diện một số em lên trình bày. - GV theo dõi sửa sai GV kết luận : Muốn cho cơ thể luôn khoẻ mạnh, sạch sẽ các con cần phải thường xuyên tắm rửa , thay quần áo,cắt móng tay ,móng chân… Hoạt động2 : Làm việc với SGK *Mục tiêu: HS nhận ra việc gì nên làm và không nên làm để giữ da , cơ thể luôn sạch sẽ *Cách tiến hành: Bước 1: -Gv hướng dẫn HS quan sát hình/11SGK và tập đặt câu hỏi cho từng hình.ví dụ: -HS chỉ vào hình đầu tiên bên trái trang sách và hỏi: + Hai bạn đang làm gì? +Theo bạn việc làm đó là đúng hay sai? Bước 2: -GV cho HS xung phong trả lời * Kết luận: Muốn cho cơ thể luôn sạch sẽ , khoẻ mạnh các con nên: tắm rửa thường xuyên, mặc đủ ấm , không tắm những nơi nước bẩn. Hoạt động 3: Thảo luận chung : Mục tiêu: Biết trình bày các việc làm hợp vệ sinh như tắm ,rửa tay , … biết làm vào lúc nào. Cách tiến hành: Bước 1 GV nêu: Hãy nêu các việc làm cần thiết khi tắm? - GV theo dõi HS nêu GV kết luận: -Trước khi tắm các con cần chuẩn bị nước , xà bông, khăn tắm , áo quần , - Tắm xong lau khô người . Chú ý khi tắm cần tắm nơi kín gió. Bước 2 -Khi nào ta nên rửa tay? - Khi nào ta nên rửa chân? Hoạt động 4: Hoạt động nối tiếp Mục tiêu: HS nắm được nội dung bài học Cách tiến hành: -GV hỏi lại nội dung bài vừa học - Vừa rồi các con học bài gì? Dặn dò: Cả lớp thực hiện tốt nội dung bài học Nhận xét tiết học - Cả lớp hát bài:Khám tay HS thực hiện HS nêu lại những việc đã làm để cho cơ thể luôn khoẻ mạnh là: - Tắm rửa,gội đầu, thay quần áo, cắt móng tay,móng chân,… -HS theo dõi -HS thay phiên nhau tập đặt câu hỏi và trả lời. - Đại diện một số em lên trả lời. - Hình 1: Bạn đang còn tắm - Hình2: 2 bạn dã đầy đủ đồ ấm đi học - Hình 3: 1 bạn chải tóc - Hình 4: 1 bạn đi học chân không mang dép. - Hình 5: 1 bạn đang tắm cùng với trâu ở hồ: -HS trả lời -HS theo dõi HS nêu HS trả lời RÚT KINH NGHIỆM: TUẦN 6 Ngày dạy : ............................... Bài 6: CHĂM SÓC VÀ BẢO VỆ RĂNG I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức:HS hiểu cách giữ vệ sinh răng miệng đề phòng sâu răng và có hàm răng trắng đẹp 2. Kỹ năng :Chăm sóc răng đúng cách 3. Thái độ :Tự giác súc miệng hàng ngày II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Mô hình hàm răng; Tranh các bài tập trong SGK phóng to - HS: SGK III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 1. Khởi động: Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ: Tiết trước các con học bài gì? (Giữ vệ sinh thân thể) Khi nào con rửa tay? (Rửa tay trước khi ăn và sau khi đi vệ sinh) Khi nào con rửa chân - Muốn cho cơ thể sạch sẽ con làm gì? (Tắm, gội, rửa chân tay…) - GV nhận xét bài cũ 3. Bài mới: Hoạt Động của GV Hoạt Động của HS Giới thiệu bài mới Họat động1: Trò chơi: Ai nhanh – Ai khéo Mục tiêu: Rèn tính nhanh nhẹn, khéo léo. Cách tiến hành - GV nêu luật chơi kết hợp hướng dẫn HS chơi Theo dõi HS chơi - Kết thúc trò chơi, GV công bố đội thắng nêu rõ lý do (chú ý vai trò của răng). Vậy để hàm răng trắng chắc như thế nào chúng ta cùng học bài: “Chăm sóc răng miệng” Hoạt động 2: Quan sát răng Mục tiêu: HS biết thế nào là răng khoẻ, trắng, đều. Cách tiến hành: Từng người quan sát hàm răng của nhau - GV theo dõi: - Bước 2: Hoạt động chung + Đại diện nhóm nào cho cô biết: Răng bạn nào trắng và đều + GV gọi 3 em lên phỏng vấn: Con có bí quyết gì mà răng trắng như vậy? + Trong lớp bạn nào răng sún? + Vì sao răng con lại sún? + Răng của bạn đang trong thời kỳ thay răng chứ không phải răng bị sâu. + GV kết luận: Hàm răng trẻ em có 20 chiếc gọi là răng sửa. Đến 6-7 tuổi răng sửa được thay răng mới gọi là răng vĩnh viễn. Nếu răng vĩnh viễn này bị sâu không bao giờ mọc lại, vì vậy các con phải biết chăm sóc và bảo vệ răng. + Giới thiệu bộ răng: Bàn chải người lớn, trẻ em, nước muối, nước súc miệng để chăm sóc răng. Hoạt động 3: Làm việc với SGK Mục tiêu: HS biết nên và không nên làm gì để bảo vệ răng. Cách tiến hành: Hướng dẫn HS quan sát các hình 14-15 SGK những việc làm nào đúng? Những việc làm nào sai? - GV cho lớp thảo luận chung - GV treo tranh lớn - GV chốt lại nội dung từng tranh - Vậy qua nội dung 4 bức tranh này ta nên và không nên làm cái gì? - GV kết luận: Nên đánh răng, súc miệng, đến bác sĩ khám đúng định kỳ. Hoạt động 4: Củng cố bài học: Vừa rồi các con học bài gì? - Mỗi ngày các con đánh răng ít nhất mấy lần? - Muốn cho răng chắc khoẻ con phải ăn uống như thế nào? Nhận xét tiết học: - Mỗi đội cử 4 em, mỗi em ngậm 1 que bằng giấy, em đầu hàng có 1 vòng tròn bằng tre. GV cho HS chuyển vòng tròn đó cho bạn thứ 2… HS tiến hành chơi - HS làm việc theo cặp - HS quay mặt vào nhau, lần lượt - Xem răng bạn như thế nào? - HS tiến hành quan sát - Đại diện nêu 3 em răng trắng nhất lên. - Mời 2 em lên cười cho cả lớp thấy. - Vì con thay răng. - Thực hiện quan sát cá nhân: 2’ - Đại diện 1 số HS lên trình bày theo nội dung từng tranh. -HS đọc không nên ăn các đồ cứng RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY : TUẦN 7 Ngày dạy : ............................... BÀI 7: THỰC HÀNH ĐÁNH RĂNG-RỬA MẶT I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: HS hiểu và rửa mặt đúng cách 2. Kỹ năng : Chăm sóc răng đúng cách 3. Thái độ : Aùp dụng vào làm vệ sinh cá nhân hằng ngày. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Mô hình răng - HS: Bàn chải, ca đựng nước. III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 1. Khởi động: Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: Tiết trước các con học bài gì? (Chăm sóc và bảo vệ răng) -Hằng ngày các con đánh răng vào lúc nào? Mấy lần? (Con đánh răng 2 lần: buổi sáng và sau khi ngủ dậy, buổi tối trước khi đi ngủ) -Để đánh răng trắng và khoẻ các con phải làm gì? (Con đánh răng và súc miệng, không ăn bánh kẹo vào buổi tối, không ăn đồ cứng) - GV nhận xét ghi điểm A và A+ 3. Bài mới: Hoạt Động của GV Hoạt Động của HS Giới thiệu bài mới: “Thực hành đánh răng” Hoạt động 1: Thực hành đánh răng Mục tiêu: Biết đánh răng đúng cách Cách tiến hành: - GV đặt câu hỏi: Ai có thể chỉ vào mô hình hàm răng và nói cho cô biết: + Mặt trong của răng, mặt ngoài của răng + Mặt nhai của răng + Hằng ngày em quen chai răng như thế nào? - GV làm mẫu cho HS thấy: + Chuẩn bị cốc và nước sạch + Lấy kem đánh răng vào bàn chải + Chải theo hướng từ trên xuống, từ dưới lên. + Chải mặt ngoài, mặt trong và mặt nhai. + Súc miệng kĩ rồi nhổ ra vài lần. + Rửa sạch và cất bàn chải vào đúng nơi quy định Bước 2: GV đến và giúp HS Hoạt động 2: Thực hành rửa mặt Mục tiêu: HS biết rửa mặt đúng cách. Cách tiến hành: Ai có thể cho cô biết, con rửa mặt như thế nào? GV hướng dẫn: - Chuẩn bị khăn sạch, nước sạch. - Rửa tay sạch bằng xà phòng dưới vòi nước. Dùng hai bàn tay sạch hứng vòi nước sạch để rửa - Dùng khăn mặt sạch để lau. - Vò khăn và vắt khô, dùng khăn lau vành tai và cổ. - Cuối cùng giặt khăn mặt bằng xà bông và phơi - GV quan sát Hoạt động3:Củng cố bài học Mục tiêu: HS nắm được nội dung bài học. Cách tiến hành - Vừa rồi các con học bài gì? - Con đánh răng như thế nào? - Con rửa mặt như thế nào? Nhận xét tiết học: - HS quan sát - HS 4 em lên chỉ. - GV cho 5 em lên chải thử - Lớp theo dõi nhận xét. - HS lần lươtï thực hành. - HS nêu và thực hành - Lớp theo dõi và nhận xét - HS thực hành HS trả lời RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY : TUẦN 8 Ngày dạy : ............................... Bài 8: ĂN UỐNG HÀNG NGÀY I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: HS hiểu: Kể tên những thức ăn cần trong ngày để mau lớn và khoẻ 2. Kỹ năng : Nói được cần phải ăn uống như thế nào để có được sức khoẻ tốt. 3. Thái độ : Có ý thức tự giác trong việc ăn uống. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Tranh minh hoạ - HS: SGK III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 1. Khởi động: Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ: Tiết trước các con học bài gì? (Thực hành đánh răng) - Mỗi ngày con đánh răng mấy lần? (Ít nhất 2 lần) - Khi đánh răng con đánh như thế nào? (Mặt trong, mặt ngoài, mặt nhai) - GV nhận xét ghi điểm A và A+ 3. Bài mới: Hoạt Động của GV Hoạt Động của HS Giới thiệu bài mới: Hoạt động 1: Hướng dẫn HS chơi trò “Con thỏ uống nước ăn cỏ vào hang” Mục tiêu: Gây hứng thú cho HS. Cách tiến hành: - GV vừa hướng dẫn vừa nói: + Khi nói: Con thỏ để 2 tay lên trán và vẫy vẫy tượng trưng cho tai thỏ + Khi nói: Aên cỏ, 2 tay để xuống chụm 5 ngón tay của bàn tay phải để vào lòng bàn tay trái. + Khi nói uống nước, đưa 5 ngón tay phải đang chụm vào nhau lên gần miệng. + Khi nói vào hang 2 tay chụm các ngón vào 2 lỗ tai - GV cho lớp thực hiện - GV hô bất kỳ kí hiệu nào nhưng HS phải làm đúng Hoạt động 2: - Hoạt động chung. Mục tiêu: Nhận biết và kể tên những thức ăn, đồ uống các con thường ăn uống hàng n

File đính kèm:

  • docTU BAI 1 - 5.doc
Giáo án liên quan