Giáo án Tự nhiên xã hội lớp 1 học kỳ II

A. MỤC TIÊU: Giúp HS biết:

- Quan sát và nói một số nét chính về hoạt động sinh sống của nhân dân địa phương.

- HS có ý thức gắn bó, yêu mến quê hương.

B. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:

Một số đồ dùng và dụng cụ như: chổi có cán, khẩu trang, khăn lau, hốt rác, kéo, bút màu.

C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:

I. ổn định lớp:

II. Bài cũ: Trả bài kiểm tra, nhận xét.

III. Bài mới:

 

doc28 trang | Chia sẻ: oanhnguyen | Lượt xem: 1055 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Tự nhiên xã hội lớp 1 học kỳ II, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Môn: Tự nhiên xã hội TUầN 19 Thứ ngày tháng năm 200 Tên bài dạy: Cuộc sống xung quanh A. MụC tiêu: Giúp HS biết: - Quan sát và nói một số nét chính về hoạt động sinh sống của nhân dân địa phương. - HS có ý thức gắn bó, yêu mến quê hương. B. Đồ DùNG DạY - HọC: Một số đồ dùng và dụng cụ như: chổi có cán, khẩu trang, khăn lau, hốt rác, kéo, bút màu... C. CáC HOạT ĐộNG DạY – HọC chủ yếu: I. ổn định lớp: II. Bài cũ: Trả bài kiểm tra, nhận xét. III. Bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Hoạt động 1: Tham quan hoạt động sinh sống của nhân dân khu vực xung quanh trường. a. Bước 1: GV giao nhiệm vụ quan sát, phổ biến nội quy khi đi thăm quan. b. Bước 2: Đưa HS đi thăm quan. GV quyết định điểm dừng để cho HS quan sát. c. Bước 3: Đưa HS về lớp 2. Hoạt động 2: Thảo luận về hoạt động sinh sống của nhân dân a. B1: Thảo luận nhóm b. B2: Đại diện nhóm lên trình bày. 3. Hoạt động 3: Làm việc theo nhóm với SGK. KL: Bức tranh ở bài 18 vẽ về cuộc sống ở nông thôn và bức tranh ở bài 19 vễ về cuộc sống ở thành phố. HS tập quan sát thực tế đường sá, nhà ở, cửa hàng, các cơ quan, chợ, các cơ sở sản xuất, ở khu vực xung quanh trường... HS phải luôn bảo đảm hàng ngũ, không đi tự do, phải trật tự, nghe theo HD của GV. HS xếp 2 hàng đi xung quanh khu vực trường đóng. HS quan sát kỹ và nói với nhau về những gì các em trông thấy. HS nói những nét nổi bật về các công việc sản xuất, buôn bán của nhân dân địa phương. Đại diện nhóm lên nói với cả lớp xem các em đã phát hiện được những công việc chủ yếu nào mà đa số nhân dân ở địa phương làm. Liên hệ những công việc mà bố mẹ hoặc những người khác trong gia đình em làm hàng ngày để nuôi gia đình. HS phân biệt 2 bức tranh trong SGK để nhận ra bức tranh nào vẽ về cuộc sống ở nông thôn, bức tranh nào vẽ về cuộc sống ở thành phố. HS nhận ra những nét nổi bật về cuộc sống ở địa phương mình, hình thành những biểu tượng ban đầu. HS hoạt động trưng bày triển lãm các tranh ảnh giới thiệu các nghề truyền thống của địa phương. 3. CủNG Cố - DặN Dò: Về nhà ôn lại bài, chuẩn bị bài tiết sau học tiếp. Môn: Tự nhiên xã hội TUầN 20 Thứ ngày tháng năm 200 Tên bài dạy: Cuộc sống xung quanh (đã soạn ở tuần 19) Môn: Tự nhiên xã hội TUầN 21 Thứ ngày tháng năm 200 Tên bài dạy: An toàn trên đường đi học A. MụC tiêu: Giúp HS biết: - Xác định một số tình huống nguy hiểm có thể xảy ra trên đường đi học - Quy định về đi bộ trên đường - Tránh một số tình huống nguy hiểm trên đường đi học - Đi bộ trên vỉa hè (đường có vỉa hè), đi bộ sát lề đường bên phải của mình (đường không có vỉa hè) - Có ý thức chấp hành những quy định về trật tự an toàn giao thông. B. Đồ DùNG DạY - HọC: - Các hình trong bài 20 SGK - Chuẩn bị những tình huống cụ thể có thể xảy ra trên đường phù hợp với địa phương mình. - Các tấm bìa tròn màu đỏ, xanh và các tấm bìa vẽ hình xe máy, ô tô ... C. CáC HOạT ĐộNG DạY – HọC chủ yếu: I. ổn định lớp: II. Bài cũ: Trả bài kiểm tra, nhận xét. III. Bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Giới thiệu bài: 2. Hoạt động 1: Thảo luận tình huống. Chia thành 5 nhóm GV KL: Để tránh xảy ra tai nạn trên đường, mọi người phải chấp hành những quy định về trật tự an toàn giao thông, chẳng hạn như: không được chạy lao ra đường, không được bám bên ngoài ô tô, không được thò tay, chân, đầu ra ngoài khi đang ở trên phương tiện giao thông. 3. Hoạt động 2: Biết quy định về đi bộ trên đường. GV HD HS quan sát tranh. KL: Khi đi bộ trên đường không có vỉa hè, cần phải đi sát mép đường về bên tay phải của mình, còn trên đường có vỉa hè thì người đi bộ phải đi trên vỉa hè. 4. Hoạt động 3: Biết thực hiện theo những quy định về trật tự an toàn giao thông. GV cho HS biết các quy tắc đèn hiệu. GV dùng phấn kẻ ngã tư đường phố ở sân, ai vi phạm luật sẽ bị phạt. Mỗi nhóm thảo luận 1 tình huống và trả lời theo câu hỏi gợi ý của GV. Đại diện các nhóm lên trình bày. Các nhóm khác có thể bổ sung hoặc đưa ra suy luận riêng. Quan sát các tranh và trả lời câu hỏi. HS từng cặp quan sát tranh theo HD của GV. Một số HS trả lời câu hỏi trước lớp. HS chơi trò chơi “Đèn xanh, đèn đỏ” Một số HS đóng vai đèn hiệu, 1 số HS đóng vai người đi bộ, 1 số đóng vai ô tô, xe máy... 3. CủNG Cố - DặN Dò: Để tránh xảy ra tai nạn trên đường, mọi người phải chấp hành những quy định về trật tự an toàn giao thông như thế nào ? Về ôn lại bài, chuẩn bị bài: Cây rau. Môn: Tự nhiên xã hội TUầN 22 Thứ ngày tháng năm 200 Tên bài dạy: Cây rau A. MụC tiêu: Giúp HS biết: - Kể tên một số cây rau và nơi sống của chúng - Quan sát phân biệt và nói tên các bộ phận chính của cây rau - Nói được ích lợi của việc ăn rau và sự cần thiết phải rửa rau trước khi ăn - HS có ý thức ăn rau thường xuyên và ăn rau đã được rửa sạch B. Đồ DùNG DạY - HọC: - GV và HS đem các cây rau đến lớp - Hình ảnh các cây rau trong bài 22 SGK, khăn bịt mặt. C. CáC HOạT ĐộNG DạY – HọC chủ yếu: I. ổn định lớp: II. Bài cũ: Để tránh xảy ra tai nạn trên đường, mọi người phải chấp hành những quy định về trật tự an toàn giao thông như thế nào ? nhận xét. III. Bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. GV và HS giới thiệu cây rau của mình: GV nói tên cây rau và nơi sống của cây rau mà mình đem tới. Ví dụ: Đây là cây rau cải, nó được trồng ở ngoài ruộng (hoặc trong vườn) Hỏi HS: Cây rau em mang tới là gì ? Nó được trồng ở đâu ? a. Hoạt động 1: Quan sát cây rau: HS biết tên các bộ phận của cây rau, biết phân biệt loại rau này với loại rau khác. B1: Chia lớp thành các nhóm nhỏ B2: GV KL: GV giúp HS hiểu những ý sau: có rất nhiều loại rau. Các cây rau đều có: rễ, thân, lá Có loại rau ăn lá như: bắp cải, xà lách... Có loại rau ăn được cả lá và thân như: rau cải, rau muống. Có loại rau ăn thân như: su hào Có loại rau ăn củ như: củ cải Có loại rau ăn hoa như: thiên lý Có loại rau ăn quả như: cà chua b. Hoạt động 2: Làm việc với SGK B1: Chia nhóm 2 em GV giúp đỡ và kiểm tra hoạt động của HS. B2: Yêu cầu một số cặp lên hỏi và trả lời. B3: Hoạt động cả lớp GV nêu câu hỏi. GV rút ra kết luận c. Hoạt động 3: TRò chơi “Đố bạn rau gì ?” HS nói tên cây rau và nơi sống của cây rau mà em mang đến lớp. Các nhóm quan sát cây rau và trả lời các câu hỏi Đại diện nhóm lên trình bày trước lớp. HS đặt và trả lời câu hỏi dựa trên hình ảnh trong SGK. Biết lợi ích của việc ăn rau và sự cần thiết phải rửa rau trước khi ăn. HS trả lời theo sự gợi ý của GV. HS củng cố những hiểu biết về cây rau mà các em đã học. 3. CủNG Cố - DặN Dò: Dặn HS nên ăn rau thường xuyên. Nhắc các em phải rửa sạch rau trước khi dùng làm thức ăn. Môn: Tự nhiên xã hội TUầN 23 Thứ ngày tháng năm 200 Tên bài dạy: Cây hoa A. MụC tiêu: Giúp HS biết: - Kể tên một số cây hoa và nơi sống của chúng - Quan sát, phân biệt và nói tên các bộ phận chính của cây hoa - Nói được ích lợi của việc trồng hoa - HS có ý thức chăm sóc các cây hoa ở nhà, không bẻ cây, hái hoa nơi công cộng. B. Đồ DùNG DạY - HọC: - GV và HS đem cây hoa đến lớp - Hình ảnh các cây hoa trong bài 23 SGK. C. CáC HOạT ĐộNG DạY – HọC chủ yếu: I. ổn định lớp: II. Bài cũ: Ăn rau có lợi ích gì cho sức khoẻ ? III. Bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. GV giới thiệu bài, ghi đề: GV cho HS giới thiệu cây hoa của mình GV nói về cây hoa và nơi sống của cây hoa mà mình đem tới. a. Hoạt động 1: Quan sát cây hoa. GV chia lớp thành các nhóm nhỏ. HD các em làm việc theo nhóm. KL: Các cây hoa đều có rễ, thân, lá, hoa, mỗi loại có màu sắc, hương thơm khác nhau. b. Hoạt động 2: Làm việc với SGK B1: HD HS tìm bài 23 SGK B2: Yêu cầu một số cặp lên bảng. B3: GV nêu câu hỏi, HS thảo luận. GV nêu một số cây hoa ở địa phương. c. Hoạt động 3: Trò chơi “Đố bạn hoa gì ?” HS nói tên và nơi sống của cây hoa em mang đến lớp. HS chỉ và nói tên các bộ phận của cây hoa. Phân biệt loại hoa này với loại hoa khác. HS thảo luận câu hỏi. Đại diện một số nhóm lên trình bày trước lớp. HS làm việc theo cặp Đặt và trả lời câu hỏi dựa trên các hình trong SGK Biết lợi ích của việc trồng hoa. HS lên hỏi và trả lời nhau trước lớp. Kể tên các loại hoa có trong SGK. Kể tên một số hoa em biết Hoa dùng để trang trí, làm cảnh HS củng cố những hiểu biết về cây hoa. 3. CủNG Cố - DặN Dò: Nêu các bộ phận chính của cây hoa ? ích lợi của việc trồng hoa ? Về xem lại bài, làm BT, chuẩn bị bài: Cây gỗ. Môn: Tự nhiên xã hội TUầN 24 Thứ ngày tháng năm 200 Tên bài dạy: Cây gỗ A. MụC tiêu: Giúp HS biết: - Kể tên một số cây gỗ và nơi sống của chúng - Quan sát, phân biệt và nói tên các bộ phận chính của cây gỗ - Nói được ích lợi của việc trồng cây gỗ - HS có ý thức bảo vệ cây cối, không bẻ cành ngắt lá. B. Đồ DùNG DạY - HọC: - Hình ảnh các cây gỗ trong bài 24 SGK. C. CáC HOạT ĐộNG DạY – HọC chủ yếu: I. ổn định lớp: II. Bài cũ: Nêu các bộ phận và ích lợi của cây hoa. III. Bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. GV giới thiệu bài, ghi đề: 2. Hoạt động 1: Quan sát cây gỗ. KL: Giống như cây đã học, cây gỗ cũng có rễ, thân, lá và hoa nhưng cây gỗ có thân to, cao cho ta gỗ để dùng, cây gỗ còn có nhiều cành và lá cây làm thành tán tỏa bóng mát. 3. Hoạt động 2: Làm việc với SGK KL: Cây gỗ được trồng để lấy gỗ làm đồ dùng vào những việc khác. Cây gỗ có bộ rễ ăn sâu và tán lá cao. Có tác dụng giữ đất, chắn gió, tỏa bóng mát. Vì vậy cây gỗ thường được trồng nhiều thành rừng hoặc được trồng ở những khu đô thị để có bóng mát, làm cho không khí trong lành. HS nhận ra cây nào là cây gỗ và phân biệt các bộ phận chính của cây gỗ. Học sinh đặt và trả lời câu hỏi dựa vào các hình trong SGK. Theo cặp, quan sát tranh, đọc và trả lời câu hỏi. Thay nhau đọc và trả lời câu hỏi. Một số HS trả lời, các em khác bổ sung. 3. CủNG Cố - DặN Dò: - Giáo dục HS không phá cây. - Về xem lại bài, làm BT. Chuẩn bị bài: Con cá Môn: Tự nhiên xã hội TUầN 25 Thứ ngày tháng năm 200 Tên bài dạy: Con cá A. MụC tiêu: Giúp HS biết: - Kể tên một số loài cá và nơi sống của chúng (cá biển, cá sông, cá suối, cá ao, cá hồ) - Quan sát, phân biệt và nói tên các bộ phận bên ngoài của con cá. - Nêu được một số cách bắt cá - Ăn cá giúp cơ thể khoẻ mạnh và phát triển tốt - HS cẩn thận khi ăn cá để không bị hóc xương B. Đồ DùNG DạY - HọC: - Các tranh ảnh trong bài 25 SGK. - GV và HS đem đến lớp lọ (bình) đựng cá (mỗi nhóm 1 lọ) và các phiếu bài tập, bút chì. C. CáC HOạT ĐộNG DạY – HọC chủ yếu: I. ổn định lớp: II. Bài cũ: Nêu các bộ phận chính của cây gỗ ? ích lợi của cây gỗ. III. Bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. GV giới thiệu bài, ghi đề: GV và HS giới thiệu con cá của mình. GV nói tên và nơi sống của con cá mà mình đem đến lớp. Hỏi: Các em mang đến lớp loại cá gì ? Nó sống ở đâu ? 2. Hoạt động 1: Quan sát con cá được mang đến lớp. Tên các bộ phận bên ngoài của cá ? Mô tả con cá bơi và thở ? KL: Con cá có đầu, mình, đuôi và các vây. Cá bơi bằng cách uốn mình và vẫy đuôi để di chuyển. Cá sử dụng vây để giữ thăng bằng. Cá thở bằng mang, cá há miệng để cho nước chảy vào, khi cá ngậm miệng nước chảy qua các lá mang cá, ô xy tan trong nước được đưa vào máu cá. 3. Hoạt động 2: 4. Hoạt động 3: HS theo dõi GV HD. HS nói tên và nơi sống của cá. HS nhận ra các bộ phận của con cá. Mô tả con cá bơi và thở Các nhóm thảo luận và đại diện nhóm lên trình bày. HS đặt và trả lời câu hỏi dựa trên các hình ảnh trong SGK. Quan sát theo cặp, đọc và trả lời câu hỏi trong SGK. Cả lớp thảo luận các câu hỏi HS làm BT 25 3. CủNG Cố - DặN Dò: - Về xem lại bài, làm BT. Chuẩn bị bài cho tiết sau. Môn: Tự nhiên xã hội TUầN 26 Thứ ngày tháng năm 200 Tên bài dạy: Con gà A. MụC tiêu: Giúp HS biết: - Quan sát, phân biệt và nói tên các bộ phận bên ngoài của con gà; phân biệt gà trống, gà mái, gà con. - Nêu ích lợi của việc nuôi gà - Thịt gà và trứng gà là những thức ăn bổ dưỡng - HS có ý thức chăm sóc gà (nếu nhà em nuôi gà) B. Đồ DùNG DạY - HọC: - Các hình trong bài 26 SGK. C. CáC HOạT ĐộNG DạY – HọC chủ yếu: I. ổn định lớp: II. Bài cũ: Nêu các bộ phận chính của con cá? ích lợi của việc nuôi cá? III. Bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. GV giới thiệu bài, ghi đề: 2. Hoạt động 1: Đặt và trả lời câu hỏi dựa trên các hình ảnh trong SGK. KL: Trong tranh 54 SGK hình trên là gà trống, hình dưới là gà mái. Con gà nào cũng có đầu, cổ, mình, 2 chân, 2 cánh. Toàn thân gà có lông che phủ. Đầu gà nhỏ, có mào, mỏ gà nhọn, ngắn và cứng; chân gà có móng sắc. Gà dùng mỏ để mổ thức ăn và móng sắc để đào đất. Gà trống, gà mái và gà con khác nhau ở kích thước, màu lông và tiếng kêu. Thịt gà và trứng gà cung cấp nhiều chất đạm và tốt cho sức khoẻ. HS theo cặp quan sát tranh. Đặt câu hỏi và trả lời câu hỏi trong SGK. Cả lớp thảo luận câu hỏi. 3. CủNG Cố - DặN Dò: - Cho HS chơi trò chơi. - HS đóng vai con gà trống đánh thức mọi người vào buổi sáng. Đóng vai gà mái cục tác và đẻ trứng. Đóng vai đàn gà con kêu chíp chíp. Hát bài: Đàn gà con. Môn: Tự nhiên xã hội TUầN 27 Thứ ngày tháng năm 200 Tên bài dạy: Con mèo A. MụC tiêu: Giúp HS biết: - Quan sát, phân biệt và nói tên các bộ phận bên ngoài của con mèo - Nói về một số đặc điểm của con mèo (Lông, móng vuốt, ria, mắt, đuôi) - Nêu ích lợi của việc nuôi mèo. - HS có ý thức chăm sóc mèo (nếu nhà em nuôi mèo) B. Đồ DùNG DạY - HọC: - Các hình trong bài 26 SGK. Một con mèo thật. C. CáC HOạT ĐộNG DạY – HọC chủ yếu: I. ổn định lớp: II. Bài cũ: Nêu các bộ phận chính của con gà, ích lợi của việc nuôi gà? III. Bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. GV giới thiệu bài, ghi đề: Nhà em nào nuôi mèo ? Nói với cả lớp về con mèo nhà em. GV giới thiệu bài, ghi đề. 2. Hoạt động 1: Quan sát con mèo. GV giúp đỡ và kiểm tra hoạt động của các nhóm. KL: GV nhắc lại ý chính và giảng thêm. 3. Hoạt động 2: GV nêu câu hỏi cho cả lớp thảo luận. KL: Người ta nuôi mèo để bắt chuột và làm cảnh. Móng chân mèo có vuốt sắc, bình thường nó thu vuốt lại, khi vồ mồi nó sẽ giương vuốt ra. Không nên trêu chọc làm cho mèo tức giận. Một vài HS nói với cả lớp về con mèo của mình. HS thảo luận nhóm HS đặt và trả lời câu hỏi dựa trên việc quan sát con mèo thật. HS thảo luận, cả lớp biết lợi ích của việc nuôi mèo Mô tả hoạt động bắt mồi của con mèo. 3. CủNG Cố - DặN Dò: - Cho HS chơi trò chơi “Bắt chước tiếng kêu và 1 số hoạt dộng của con mèo”; Chơi trò “Mèo đuổi chuột” . - Các tổ thi đua bắt chước giống tiếng kêu và 1 số hoạt động của con mèo, cả lớp ra sân chơi. - Nhận xét tiết học. Chuẩn bị tiết sau: Con muỗi. Môn: Tự nhiên xã hội TUầN 28 Thứ ngày tháng năm 200 Tên bài dạy: Con muỗi A. MụC tiêu: Giúp HS biết: - Quan sát, phân biệt và nói tên các bộ phận bên ngoài của con muỗi - Nói nơi sống của con muỗi. - Nêu một số cách diệt trừ muỗi - HS có ý thức tham gia diệt muỗi và thực hiện các biện pháp phòng tránh muỗi đốt. B. Đồ DùNG DạY - HọC: - Các hình trong bài 28 SGK. HS có thể đập chết một vài con muỗi, ép vào giấy và mang đến lớp. - Mỗi nhóm chuẩn bị một vài con cá thả trong lọ làm bằng thuỷ tin hoặc nhựa trong; 1 lọ hoặc túi ni lông đựng bọ gậy. C. CáC HOạT ĐộNG DạY – HọC chủ yếu: I. ổn định lớp: II. Bài cũ: III. Bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. GV giới thiệu bài, ghi đề: 2. Hoạt động 1: Quan sát con muỗi, chia nhóm 2 em. GV yêu cầu 1 vài cặp lên trả lời câu hỏi. KL: Muỗi là 1 loại sâu bọ nhỏ bé hơn ruồi. Muỗi có đầu, mình, chân và cánh. Muỗi bay bằng cánh, đậu bằng chân. Nó dùng vòi hút máu người và động vật để sống. 3. Hoạt động 2: GV chia lớp thành 6 nhóm và giao nhiệm vụ cho các nhóm. GV KL: GV yêu cầu HS thả bọ gậy vào lọ cá và quan sát xem điều gì xảy ra. Từng nhóm quan sát con muỗi thật hoặc hình ảnh con muỗi và trả lời câu hỏi. Mỗi cặp chỉ hỏi và trả lời 1 câu. HS thảo luận nhóm Đại diện của nhóm 1 và 2 lên trình bày với cả lớp về nơi sống và tập quán của muỗi. Các nhóm khác bổ sung Đại diện của nhóm 3, 4 lên trình bày tác hại của muỗi. Các nhóm khác bổ sung. Đại diện nhóm 5, 6 trình bày về cách phòng để không bị muỗi đốt và cách tiêu diệt muỗi. 3. CủNG Cố - DặN Dò: GV nhận xét, tuyên dương Môn: Tự nhiên xã hội TUầN 29 Thứ ngày tháng năm 200 Tên bài dạy: Trời nắng, trời mưa A. MụC tiêu: Giúp HS biết: - Những dấu hiệu chính của trời nắng, trời mưa - Sử dụng vốn từ riêng của mình để mô tả bầu trời và những đám mây khi trời nắng, trời mưa. B. Đồ DùNG DạY - HọC: - Các hình trong bài 30 SGK. - GV và HS sưu tầm những tranh, ảnh về trời nắng, trời mưa. C. CáC HOạT ĐộNG DạY – HọC chủ yếu: I. ổn định lớp: II. Bài cũ: Nơi sống của muỗi ? Tác hại của muỗi ? Nhận xét bài cũ. III. Bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. GV giới thiệu bài, ghi đề: 2. Hoạt động 1: Làm việc với những tranh ảnh về trời nắng, trời mưa. B1: Chia lớp thành 3, 4 nhóm. Yêu cầu HS các nhóm phân loại những tranh, ảnh các em đã sưu tầm mang đến lớp, để riêng những tranh, ảnh về trời nắng, để riêng những tranh ảnh về trời mưa. B2: GV KL: Khi trời nắng, bầu trời trong xanh, có mây trắng, mặt trời sáng chói, nắng vàng chiếu xuống, mọi cảnh vật, đường phố khô ráo... Khi trời mưa có nhiều giọt mưa rơi, bầu trời phủ đầy mây xám nên thường không nhìn thấy mặt trời, nước mưa làm ướt đường phố, cỏ cây và mọi vật ở ngoài trời. 3. Hoạt động 2: Thảo luận B1: Yêu cầu HS tìm bài 30 B2: GV KL: Đi dưới trời nắng phải đội mũ, nón để không bị nhức đầu, sổ mũi... Đi dưới trời mưa phải nhớ mặc áo mưa, đội nón hoặc che ô để không bị ướt. 4. GV cho HS chơi trò chơi “Trời năng, trời mưa” Nhận biết các dấu hiệu chính của trời nắng, trời mưa. HS biết sử dụng vốn từ riêng của mình để mô tả bầu trời và những đám mây khi trời nắng, trời mưa. Mỗi HS trong nhóm nêu lên dấu hiệu của trời nắng. Lần lượt mỗi HS nêu lên dấu hiệu của trời mưa. Đại diện vài nhóm đem những tranh, ảnh về trời nắng, trời mưa đã sưu tầm được lên giới thiệu trước lớp. HS có ý thức bảo vệ sức khoẻ khi đi dưới trời nắng, trời mưa. 2 HS hỏi và trả lời nhau các câu hỏi trong SGK. Một số HS nói lại những gì các em đã thảo luận. Một HS hô “Trời nắng” các HS khác cầm nhanh những tấm bìa có vẽ (hoặc ghi tên) những thứ phù hợp dùng cho khi đi nắng Một HS hô “Trời mưa” các HS khác cầm những tấm bìa có vẽ (hoặc ghi tên) những thứ phù hợp dùng cho khi đi mưa. 3. CủNG Cố - DặN Dò: Về ôn lại bài, chuẩn bị bài tiết sau: Gió; GV nhận xét, tuyên dương Môn: Tự nhiên xã hội TUầN 30 Thứ ngày tháng năm 200 Tên bài dạy: Thực hành quan sát bầu trời A. MụC tiêu: Giúp HS biết: - Sự thay đổi của những đám mây trên bầu trời là một trong những dấu hiệu cho biết sự thay đổi của thời tiết. - Sử dụng vốn từ riêng của mình để mô tả bầu trời và những đám mây trong thực tế hàng ngày và biểu đạt nó bằng hình vẽ đơn giản. - HS có ý thức cảm thụ cái đẹp của thiên nhiên, phát huy trí tưởng tượng. B. Đồ DùNG DạY - HọC: Bút chì, bút màu (Vở BT TNXH 1 bài 31) C. CáC HOạT ĐộNG DạY – HọC chủ yếu: I. ổn định lớp: II. Bài cũ: Khi trời nắng, trời mưa bầu trời như thế nào ? Nhận xét bài cũ. III. Bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. GV giới thiệu bài, ghi đề: 2. Hoạt động 1: Quan sát bầu trời. B1: GV nêu nhiệm vụ của HS khi ra ngoài trời quan sát. B2: GV tổ chức cho HS ra sân trường để các em thực hành quan sát theo yêu cầu trên. GV nêu từng câu hỏi và chỉ định 1 số HS dựa theo những gì các em đã quan sát được. KL: Quan sát những đám mây trên bầu trời ta biết được trời đang nắng, trời dâm mát hay trời sắp mưa... 3. Hoạt động 2: Vẽ bầu trời và cảnh vật xung quanh. GV khuyến khích HS vẽ theo cảm thụ và trí tưởng tượng của mình. GV chọn một số bức vẽ để trưng bày, giới thiệu với cả lớp. HS quan sát, nhận xét và sử dụng vốn từ riêng của mình để mô tả bầu trời và những đám mây. HS đứng dưới bóng mát để quan sát. HS thực hành quan sát. HS vào lớp thảo luận câu hỏi. Những đám mây trên bầu trời cho chúng ta biết được điều gì ? HS dùng hình vẽ để biểu đạt kết quả quan sát bầu trời và cảnh vật xung quanh các em lấy giấy màu (vở BT) và bút màu để vẽ bầu trời và cảnh vật xung quanh. HS giới thiệu bức vẽ của mình với bạn bên cạnh. 3. CủNG Cố - DặN Dò: Về ôn lại bài, chuẩn bị bài tiết sau: Gió; GV nhận xét, tuyên dương Môn: Tự nhiên xã hội TUầN 31 Thứ ngày tháng năm 200 Tên bài dạy: Gió A. MụC tiêu: Giúp HS biết: - Nhận xét trời có gió hay không có gió, gió nhẹ hay mạnh. - Sử dụng vốn từ riêng của mình để mô tả cảm giác khi có gió thổi vào người. B. Đồ DùNG DạY - HọC: - Các hình trong bài 32 SGK. - Mỗi HS làm sẵn 1 cái chong chóng. C. CáC HOạT ĐộNG DạY – HọC chủ yếu: I. ổn định lớp: II. Bài cũ: III. Bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. GV giới thiệu bài, ghi đề: 2. Hoạt động 1: Làm việc với SGK. KL: Khi trời lặng gió, cây cối đứng im, gió nhẹ làm cho lá cây, ngọn cỏ lay động. Gió mạnh hơn làm cho cành lá nghiêng ngã. 3. Hoạt động 2: Quan sát ngoài trời. GV nêu nhiệm vụ cho HS: ra ngoài trời quan sát. GV đến các nhóm giúp đỡ và kiểm tra. KL: Nhờ quan sát cây cối, mọi vật xung quanh và chính cảm nhận của mỗi người mà ta biết được là khi đó trời lặng gió hay có gió. Khi trời lặng gió cây cối đứng im; Gió nhẹ làm cho lá cây, ngọn cỏ lay động; Gió mạnh hơn có cành lá đung đưa; Khi gió thổi vào người, ta cảm thấy mát (nếu trời nắng). HS (theo cặp) quan sát tranh, trả lời câu hỏi. HS nhận biết các dấu hiệu khi trời đang có gió qua các hình ảnh trong SGK và phân biệt dấu hiệu cho biết có gió nhẹ, gió mạnh. HS nhận biết trời có gió hay không có gió, gió mạnh hay gió nhẹ. Làm việc theo nhóm. Nêu những nhận xét của mình với các bạn trong nhóm. Đại diện 1 vài nhóm báo cáo kết quả thảo luận của nhóm mình. 3. CủNG Cố - DặN Dò: GV cho HS ra sân chơi chong chóng theo nhóm để đảm bảo em nào cũng được chơi. Về ôn lại bài, chuẩn bị bài: Trời nóng, trời rét. Môn: Tự nhiên xã hội TUầN 32 Thứ ngày tháng năm 200 Tên bài dạy: Trời nóng, trời rét A. MụC tiêu: Giúp HS biết: - Nhận biết trời nóng hay trời rét. - Sử dụng vốn từ riêng của mình để mô tả cảm giác khi trời nóng hoặc trời rét. - Có ý thức ăn mặc phù hợp với thời tiết. B. Đồ DùNG DạY - HọC: - Các hình trong bài 33 SGK. - GV và HS sưu tầm thêm các tranh ảnh về trời nóng, trời rét. C. CáC HOạT ĐộNG DạY – HọC chủ yếu: I. ổn định lớp: II. Bài cũ: Nêu những gì bạn nhận thấy khi gió thổi vào người. Nhận xét bài cũ. III. Bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. GV giới thiệu bài, ghi đề: 2. Hoạt động 1: Làm việc với các tranh ảnh mô tả cảnh trời nóng với các tranh, ảnh mô tả cảnh trời rét. GV chia HS trong lớp thành 3, 4 nhóm. Kết thúc hoạt động này, GV cho cả lớp thảo luận câu hỏi. Hãy nêu cảm giác của em trong những ngày trời nóng (hoặc trời rét) Kể tên những đồ vật cần thiết mà em biết để giúp ta bớt nóng hoặc lạnh. 3. Hoạt động 2: Trò chơi “Trời nóng, trời rét”. GV nêu cách chơi theo nhóm hoặc chỉ định đại diện của các nhóm lên chơi. Kết thúc trò chơi, GV cho HS thảo luận câu hỏi. Tại sao chúng ta cần mặc phù hợp với thời tiết nóng, rét ? GV KL: Trang phục phù hợp thời tiết sẽ bảo vệ cơ thể phòng chống được một số bệnh như cảm nắng hoặc cảm lạnh, sổ mũi, nhức đầu, viêm phổi... HS phân biệt các tranh, ảnh mô tả trời nóng với các tranh, ảnh mô tả trời lạnh. Sử dụng vốn từ riêng của mình để mô tả cảm giác khi trời nóng hoặc trời lạnh. Trời nóng quá, thường thấy trong người bức bối, toát mồ hôi... Trời rét quá, có thể làm cho chân tay tê cóng, người run lên, da sởn gai gốc. Người ta phải mặc nhiều quần áo và quần áo phải được may bằng vải dày hoặc len, dạ có màu sẫm... HS hình thành thói quen mặc phù hợp thời tiết. Đại diện các nhóm lên chơi. HS thảo luận câu hỏi. 3. CủNG Cố - DặN Dò: GV yêu cầu HS mở SGK tìm bài 33 “Trời nóng, trời rét” và gọi 1 số HS đọc và trả lời câu hỏi trong SGK để củng cố bài. Môn: Tự nhiên xã hội TUầN 33 Thứ ngày tháng năm 200 Tên bài dạy: Thời tiết A. MụC tiêu: Giúp HS biết: - Thời tiết luôn luôn thay đổi - Sử dụng vốn từ riêng của mình để nói về sự thay đổi của thời tiết - Có ý thức ăn mặc phù hợp với thời tiết để giữ gìn sức khỏe. B. Đồ DùNG DạY - HọC: - Các hình trong bài 34 SGK. - GV và HS đem đến lớp tất cả các tranh ảnh về thời tiết đã học trong các bài trước. - Giấy khổ lớn và băng dính đủ dùng cho các nhóm - Các tấm bìa có vẽ hoặc viết tên một số đồ dùng cần thiết cho trò chơi dự báo thời tiết: mũ, áo đi mưa, khăn quàng, quần áo mùa hè và mùa đông. C. CáC HOạT ĐộNG DạY – HọC chủ yếu: I. ổn định lớp: II. Bài cũ: Tại sao chúng ta cần mặc phù hợp với thời tiết nóng, rét ? Nhận xét bài cũ. III. Bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. GV giới thiệu bài, ghi đề: GV yêu cầu HS kể tên một số hiện tượng của thời tiết mà các em đã được học. Sau đó, hỏi HS xem các em c

File đính kèm:

  • docTu nhien xa hoi (HKII).doc
Giáo án liên quan