I. Mục tiêu
· Biết được xương và cơ là các cơ quan vận động của cơ thể.
· Hiểu được nhờ có sự hoạt độngcủa cơ và xương mà cơ thể ta cử động được.
· Hiểu được tác dụng của vận động giúp cho cơ quan vận động phát triển tốt,cơ khoẻ mạnh.
· Tạo hứng thú vận động cho học sinh
II. Đồ dùng dạy học
Tranh vẽ cơ quan vận động (cơ-xương).
III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu
Khởi động
Trò chơi Alibaba
96 trang |
Chia sẻ: oanhnguyen | Lượt xem: 938 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Tự nhiên xã hội, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ ngày tháng năm
Tuần 1
Cơ Quan Vận Động
Mục tiêu
Biết được xương và cơ là các cơ quan vận động của cơ thể.
Hiểu được nhờ có sự hoạt độngcủa cơ và xương mà cơ thể ta cử động được.
Hiểu được tác dụng của vận động giúp cho cơ quan vận động phát triển tốt,cơ khoẻ mạnh.
Tạo hứng thú vận động cho học sinh
Đồ dùng dạy học
Tranh vẽ cơ quan vận động (cơ-xương).
Các hoạt động dạy- học chủ yếu
Khởi động
Trò chơi Alibaba
-Gv giới thiệu bài sau đó ghi đề bài
Hoạt động 1
Tập Thể Dục
-Gv yêu cầu học sinh quan sát các hình của bài 1trong sgk và làm một số động tác
-Học sinh thực hiện nhiệm vụ
Nguyễn Thị Kim Lan Trường Tiểu Học Vĩnh Hoà
*Hoạt động cả lớp.
-Hỏi:
+Bộ phận nào của cơ thể phải cử động để thực hiện động tác quay cổ?
+Động tác nghiêng người?
+Động tác cúi gập mình?
-Kết luận:như sgv-Cả lớp đứng tại chỗ,cùng làm theo động tác của lớp trưởng.
+Đầu,cổ.
+Mình,cổ,tay.
+Đầu, cổ ,tay, bụng, hông.
Hoạt động 2
Giới thiệu cơ quan vận động
-Gv yêu cầu học sinh tự sờ nắn bàn tay,cổ tay,cánh tay của mình.
-Dưới da của cơ thể có gì?
-Gv cho hs thực hành cử động .
-Gv đặt câu hỏi:Nhờ đâu mà bộ phận đó của cơ thể cử động được?
-Hs thực hiện yêu cầu.
-Có bắp thịt(cơ)và xương.
Hs thực hành.
-Nhờ có sự phối hộp hoạt động của cơ và xương.
Nguyễn Thị Kim Lan Trường Tiểu Học Vĩnh Hoà
-Gv đưa ra tranh vẽ cơ quan vận động như(sgk).
-Gv dùng tranh giảng thêm và rút ra kết luận:như sgv
- Hs cả lớp quan sát.
Hoạt động3
Trò chơi “vật tay”
-Gv nêu tên trò chơi.
-Hd cách chơi
-Tổ chức cho cả lớp cùng chơi
-Kết thúc trò chơi,gv tổng kết
-Hỏi:Muốn cơ thể khoẻ mạnh,vận động nhanh nhẹn chúng ta phải làm gì?
-Học sinh tham gia chơi
-Thường xuyên tập thể dục,vui chơi bổ ích,năng vận động,làm việc và nghỉ ngơi hợp lý,ăn uống đầy đủ.
RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY:
-
-
-
-
Thứ ngày tháng năm
Tuần 2
Bộ xương
I.Mục tiêu:
Hs nhận biết vị trí và tên gọi một số xương và khớp xương của cơ thể.
Hs biết được đặc điểm và vai trò của bộ xương.
Hs biết cách và có ý thức bảo vệ bộ xương.
II.Đồ dùng dạy – học:
Mô hình bộ xương người(hoặc tranh vẽ bộ xương).
III.Các hoạt động dạy - học chủ yếu:
Hoạt động 1
Giới thiệu bài
-Yêu cầu hs tự sờ nắn trên cơ thể mình và gọi tên, chỉ vị trí của các xương trong cơ thể mà em biết.
-Giới thiệu và ghi đầu bài lên bảng.
-Thực hiện yêu cầu và trả lời.
Hoạt động 2
Giới thiệu một số xương và khớp xương của cở thể.
Nguyễn Thị Kim lan Trường TH vĩnh Hoà
Làm việc theo cặp:
-Gv yêu cầu hs quan sát hình vẽ bộ xương (sgk)và chỉ vị trí, nói tên một số xương.Hoạt động cả lớp:
-Gv đưa ra mô hình bộ xương.
-Gv yêu cầu một số hs lên bảng:
Gv nói tên một số xương:
xương đầu, xương sống,……...
-Gv chỉ một số xương trên mô hình.
-Kết luận: như sgk.
-Hs thực hiện nhiệm vụ cùng với bạn.
-Hs chỉ vị trí các xương đó trên mô hình.
-Hs đứng tại chỗ nói tên xương đó.
Hoạt động 3
Đặc điểm và vai trò của bộ xương
-Gv cho hs thảo luận cặp đôi các câu hỏi:như sgv.
-Kết luận:như sgv.
Hoạt động 4
Giữ gìn, bảo vệ bộ xương
IV.RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY:
-
-
-
-
Thứ ngày tháng năm
Tuần 3
Hệ cơ
I.Mục tiêu:
Hs nhận biết vị trí và tên gọi một số cơ của cơ thể.
Biết được cơ nào cũng có thể co và duỗi được, nhờ đó mà các bộ phận của cơ thể có thể cử động được.
Biết cách giúp cơ phát triển và săn chắc.
II.Đồ dùng dạy – học:
Mô hình hệ cơ( hoặc tranh vẽ hệ cơ).
III.Các hoạt động dạy - học chủ yếu:
Hoạt động 1
Mở bài
Hoạt động theo cặp:-Yêu cầu từng cặp hs:quan sát và mô tả khuôn mặt
hình dáng của bạn.
Hoạt động cả lớp:
-Đặt câu hỏi: “nhờ đâu mỗi người có một khuôn mặt,hình dáng nhất định?”
-Giới thiệu bài mới.
-Hs thực hiện nhiệm vụ.
-Nhờ có cơ bao phủ toàn bộ cơ thể mà mỗi người có một hình dạng nhất định.
Hoạt động 2
Giới thiệu hệ cơ
Hoạt động theo cặp:
-Yêu cầu hs quan sát tranh 1 trong sgk và trả lời câu hỏi in phía dưới tranh.
Hoạt động cả lớp:
-Gv đưa ra mô hình hệ cơ(hoặc tranh vẽ hệ cơ).
-Gv gọi một số hs lên bảng.
-Gv nói tên một số cơ.
-Hs chỉ tranh và trao đổi với bạn bên cạnh.
-Hs chỉ vị trí các cơ đó trên mô hình(tranh vẽ).
-Gv chỉ vào vị trí một số cơ trên mô hình(không nói tên cơ.
-Gv gọi 1-2 hs lên bảng vừa chỉ vào vừa nói tên các cơ trên cơ thể của mình.
-Kết luận:như sgv.-Hs(đứng tại chỗ) nói tên cơ đó:
-1 -2 hs thực hiện yêu cầu.
Hoạt động
Sự co và giãn của các cơ
Hoạt động theo cặp.
Yêu cầu từng hs:
-Làm động tác gập cánh tay.
-Làm động tác duỗi cánh tay ra.
Hoạt động cả lớp.
-Gv mời một số nhóm lên trình diễn trước lớp.
-Hs thực hiện yêu cầu của Gv.
-Một số nhóm lên trình diễn trước lớp.
Hoạt động 4
Làm thế nào để cơ phát triển tốt, săn chắc
-Đặt câu hỏi cho cả lớp:
-Chúng ta nên làm gì để giúp cơ phát triển và săn -Hs trả lời:
-Tập thể dục thể thao thường xuyên, năng vận
chắc?
-Chúng ta cần tránh những việc làm nào có hại cho hệ cơ
-Gv chốt lại các ý kiến của hs. Nêu lại những việc nên làm và không nên làm để cơ phát triển tốt, săn chắc, khoẻ mạnh.động, làm việc hợp lí, vui chơi bổ ích, ăn uống đủ chất,
-Nằm, ngồi nhiều, chơi các vật sắc, cứng, nhọn làm rách,trầy xước cơ,... Ăn uống không hợp lí.
IV.RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY:
-
-
-
-
Thứ Ngày Tháng Năm
Tuần4
Làm gì để xương và cơ phát triển tốt
I.Mục tiêu:
Biết những việc nên làm và những việc cần tránh để xương và cơ phát triển tốt.
Biết cách nhấc một vật nặng.
Có ý thức thực hiện những biện pháp giúp xương và cơ phát triển tốt.
II.Đồ dùng dạy – học:
Bộ tranh trong sgk( phóng to).
III.Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
Khởi động
Trò chơi vật tay
Gv hướng dẫn cách chơi:
-2 hs chơi mẫu.
-Tuyên dương người thắng cuộc.
-Gv hỏi một vài em thắng cuộc: vì sao em có thể thắng bạn?
-Hỏi tương tự với một vài em chưa thắng cuộc.
-Các bạn có thể giữ tay chắc và giành chiến thắng trong trò chơi là do có cơ tay và xương khoẻ mạnh. Bài học-Em khoẻ hơn, giữ tay chắc hơn, bình tĩnh hơn...
-Em không khoẻ bằng bạn..
hôm nay sẽ giúp các em biết cách rèn luyện để cơ và xương phát triển tốt như bạn
Hoạt động 1
Làm thế nào để xương và cơ phát triển tốt?
*Bước 1:Phổ biến nhiệm vụ.
-Yêu cầu hs chia nhóm và giao nhiệm vụ cho từng nhóm bằng phiếu thảo luận.
*Bước 2:Làm việc theo nhóm.
-Theo dõi các nhóm thảo luận theo các nhiệm vụ đã giao.
*Bước 3:Hoạt động cả lớp.
-Yêu cầu nhóm 1 báo cáo kết quả.
-Yêu cầu nhóm 2 báo cáo kết quả.
-Hỏi thêm:hằng ngày em
-Chia thành 4 nhóm, cử nhóm trưởng và thư kí nhận nhiệm vụ.
-Thực hiện thảo luận nhóm và ghi kết quả vào phiếu.
-Nhóm 1 báo cáo kết quả. Cả lớp lắng nghe ý kiến và bổ sung nếu cần.
-Nhóm 2 báo cáo. Cả lớp theo dõi và bổ sung nếu cần
-Liên hệ bản thân.
ngồi học như thế nào?
-Yêu cầu nhóm 3 báo cáo kết quả.
-Yêu cầu nhóm 4 báo cáo.
-Hằng ngày em thường giúp bố mẹ làm gì?
-Yêu cầu hs rút ra kết luận:
+Nên làm gì để xương và cơ phát triển tốt?
+Không nên làm gì?
-Nhóm 3 báo cáo và rút ra kết luận:chơi thể thao giúp cơ và xương phát triển tốt.
-Báo cáo kết quả thảo luận
-Quét nhà, tưới cây, lau chùi bàn ghế...
-Ăn uống đủ chất. Đi, đứng, ngồi...đúng tư thế.Luyện tập thể thao.
Làm việc vừa sức.
-Ăn uống không đủ chất.
Đi, đứng, leo trèo không đúng tư thế. Không tập luyện thể thao.Làm việc,
xách các vật nặng quá sức.
Hoạt động 2
Trò chơi: Nhấc một vật
*Bước 1: Chuẩn bị.
*Bước 2: Gv hướng dẫn cách chơi.
*Bước 3: Gv làm mẫu và lưu ý hs cách nhắc một vật.
*Bước 4: Gv tổ chức cho cả lứop chơi.
*Bước 5: Kết thúc trò chơi.
-Gv khen ngợi đội có nhiều em làm đúng, nhanh, khéo léo.
IV.RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY:
-
-
-
-
Thứ Ngày Tháng Năm
Tuần5
Cơ quan tiêu hoá
I.Mục tiêu:
Hs nhận biết được vị trí và nói tên các bộ phận của ống tiêu hoá.
Hs chỉ được đường đi của thức ăn trong ống tiêu hoá.
Hs nhận biết được vị trí và nói tên một số tuyến tiêu hoá.
II.Đồ dùng dạy – học:
Mô hình(hoặc tranh vẽ) ống tiêu hoá.
III.Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
Khởi động
Trò chơi: Chế biến thức ăn
*Bước 1: Gv hướng dẫn cách chơi.
*Bước 2: Gv tổ chức cho cả lớp chơi.
*Bước 3:Kết thúc trò chơi
-Gv giới thiệu bài mới.
-Hs nói xem các em đã học được gì qua trò chơi này.
Hoạt động 1
Đường đi của thức ăn trong ống tiêu hoá
*Bước 1: Hoạt động cặp đôi.
-Gv giao nhiệm vụ cho các nhóm.
*Bước 2: Hoạt động cả lớp.
-Gv đưa ra mô hình ống tiêu hoá.
-Gv mời một số hs lên bảng
-Các nhóm làm việc.
-Hs quan sát.
-Hs lên bảng:
Chỉ và nói tên các bộ phận của ống tiêu hoá.
Chỉ và nói về đường đi của thức ăn trong ống tiêu hoá.
-Gv chỉ và nói lại về đường đi của thức ăn trong ống tiêu hoá trên sơ đồ.
Hoạt động 2
Các cơ quan tiêu hoá
*Bước 1:
-Gv chia hs thành 4 nhóm, cử nhóm trưởng.
-Gv phát cho mỗi nhóm một tranh phóng to hình 2.
-Gv yêu cầu: quan sát hình vẽ, nối tên các cơ quan tiêu hoá vào hình vẽ cho phù hợp
-Gv theo dõi và giúp đỡ.
*Bước 2:
-Các nhóm làm việc.
-Hết thời gian, đại diện nhóm lên dán tranh của nhóm vào vị trí được qui định trên bảng lớp.
-Đại diện mỗi nhóm lên chỉ và nói tên các cơ quan tiêu hoá.
*Bước 3:
-Gv chỉ và nói lại tên các cơ quan tiêu hoá.
-Gv kết luận: Cơ quan tiêu hoá gồm có miệng, thực quản, dạ dày, ruột non, ruột già và các tuyến tiêu hoá như tuyến nước bọt, gan, tụy.
IV.RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY:
-
-
-
-
Thứ Ngày Tháng Năm
Tuần6
Tiêu hoá thức ăn
I.Mục tiêu:
Nói sơ lược về sự tiêu hó thức ăn ở khoang miệng, dạ dày, ruột non, ruột già.
Hiểu được ăn chậm, nhai kĩ sẽ giúp cho thức ăn tiêu hoá được dễ dàng.
Hiểu được chạy nhảy, nô đùa sau khi ăn no sẽ có hại cho sự tiêu hoá.
Có ý thức: ăn chậm, nhai kĩ, không chạy nhảy, nô đùa sau khi ăn no, không nhịn đi đại tiện.
II.Đồ dùng dạy – học:
Mô hình(hoặc tranh vẽ) cơ quan tiêu hoá.
III.Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
Khởi động
Mở bài
-Đưa ra mô hình cơ quan tiêu hoá.
-Mời một số hs lên bảng chỉ theo yêu cầu.
-Gv chỉ và nói lại về đường đi của thức ăn trong ống tiêu hoá. Từ đó dẫn vào bài học mới.
-Một số hs lên bảng thực hiện theo yêu cầu của gv.
Hoạt động 1
Sự tiêu hoá thức ăn ở miệng và dạ dày
*Bước 1:Hoạt động cặp đôi.
*Bước 2:Hoạt động cả lớp.
-Gv yêu cầu các nhóm tham khảo thêm thông tin trong sgk- trang 14 để hoàn thiện
câu trả lời cho câu hỏi 2.
-Đại diện một số nhóm trình bày ý kiến.
-Hs đcọ thông tin trong sgk,bổ sung ý kiến trả lời câu hỏi 2.
-Gv bổ sung ý kiến của hs và kết luận như sgv.
-Hs nhắc lại kết luận.
Hoạt động 2
Sự tiêu hoá thức ăn ở ruột non và ruột già
-Yêu cầu hs đọc phần thông tin nói về sự tiêu hoá thức ăn ở ruột non, ruột già.(trang 15).
-Đặt câu hỏi cho cả lớp:như sgv.
-Gv nhận xét, bổ sung, tổng hợp ý kiến hs và kết luận.
-Gv chỉ sơ đồ và nói về sự tiêu hoá thức ăn ở 4 bộ phận:khoang miệng, dạ dày, ruột non, ruột già.
-Hs đọc thông tin.
-Hs trả lời.
-4 hs nối tiếp nhau nói về sự biến đổi thức ăn ở 4 bộ phận (mỗi hs nói 1 phần).
-1 – 2 hs nói về sự biến đổi thức ăn ở cả 4 bộ phận.
Hoạt động 3
Liên hệ thực tế
-Đặt vấn đề: chúng ta nên làm gì và không nên làm gì để giúp cho sự tiêu hoá được
dễ dàng?
-Gv đặt câu hỏi lần lượt cho cả lớp: như sgv.
-Gv nhắc nhở hs hằng ngày nên thực hiện những điều đã học:ăn chậm, nhai kĩ, không nô đùa, chạy nhảy sau khi ăn no, đi địa tiện hằng ngày.
-Hs thảo luận cặp đôi, trình bày, bổ sung ý kiến.
IV.RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY:
-
-
-
-
Thứ Ngày Tháng Năm
Tuần7
Ăn uống đầy đủ
I.Mục tiêu:
Hiểu ăn uống đầy đủ giúp cơ thể khoẻ mạnh.
Có ý thức thực hiện một ngày ăn đủ 3 bữa chính,uống đủ nước, ăn thêm hoa quả.
II.Đồ dùng dạy – học:
Tranh ảnh trong sgk.
III.Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
Giới thiệu bài
-Hỏi: Việc ăn uống hằng ngày có quan trọng không?
-Vì sao?
-Giới thiệu: Bài học hôm nay giúp chúng ta biết cách ăn uống đầy đủ và lợi ích mà việc ăn uống đầy đủ đem lại.-Rất quan trọng.
-Trả lời theo suy nghĩ.
Hoạt động 1
Các bữa ăn và thức ăn hằng ngày
-Treo lần lượt từng bức tranh 1, 2, 3, 4 trong sgk. Mỗi lần treo tranh đặt câu hỏi cho hs: như sgv.
-Kết luận: ăn uống như bạn Hoa là đầy đủ. Vậy thế nào là ăn uống đầy đủ.-Quan sát tranh và trả lời theo nội dung từng tranh.
-Ăn ba bữa, ăn đủ thịt, cá,cơm, canh, rau, hoa quả và uống đủ nước.
Hoạt động 2
Liên hệ thực tế bản thân
*Bước 1:
-Yêu cầu hs kể với bạn bên cạnh về các bữa ăn hằng ngày của mình theo gợi ý.
*Bước 2:Hoạt động cả lớp.
-Yêu cầu hs tự kể về việc ăn uống hằng nagỳ của mình. Sau đó, yêu cầu cả lớp nhận xét về bữa ăn của từng bạn.
-Hỏi đáp theo cặp. 2 hs ngồi cạnh nhau trao đổi với nhau.
-5 hs tự kể về bữa ăn của mình.
Hoạt động 3
Ăn uống đầy đủ giúp chúng ta mau lớn, khoẻ mạnh
-Yêu cầu hs làm việc cá nhân.
-Yêu cầu hs báo cáo kết quả.
-Rút ra kết luận về lợi ích của việc ăn uống đầy đủ.-Làm vở bài tập.
-Một vài hs báo cáo kết quả bài làm sau đó lớp nhận xét.
IV.RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY:
-
-
-
-
Thứ Ngày Tháng Năm
Tuần8
Ăn, uống sạch sẽ
I.Mục tiêu:
Biết cách thực hiện ăn uống sạch sẽ.
Hiểu được ăn, uống sạch sẽ sẽ đề phòng được nhiều bệnh tật, nhất là bệnh đường ruột.
Thực hiện ăn, uống sạch trong cuộc sống hằng ngày.
II.Đồ dùng dạy – học:
Các hình vẽ trong sgk trang 18, 19.
III.Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
Khởi động
Kể tên các thức ăn, nước uống hằng ngày
Hoạt động 1
Làm thế nào để ăn sạch
*Bước 1:
-Thảo luận nhóm để trả lời câu hỏi: Muốn ăn sạch, chúng ta phải làm thế nào?
*Bước 2:Nghe ý kiến trình bày của các nhóm. Gv ghi nhanh các ý kiến (không trùng lập) lên bảng
*Bước 3:Gv treo ácc bức tranh trang 18 và yêu cầu hs nhận xét:Các bạn trong các bức tranh đang làm gì?Làm như thế mục đích gì
*Bước 4:
-Đưa câu hỏi thảo luận: “Để ăn sạch, các bạn học sinh trong tranh đã làm gì?”
*Bước 5: Gv giúp hs đưa ra kết luận.
-Hs thảo luận theo nhóm.
-Các nhóm hs trình bày ý kiến.
-Hs quan sát và lí giải hành động của các bạn trong các bức tranh.
-Các nhóm hs thảo luận.Một vài nhóm hs nêu ý kiến.
-1 -2 hs đọc lại phần kết luận.Cả lớp chú ý lắng nghe.
Hoạt động 2
Làm gì để uống sạch?
*Bước 1:Yêu cầu thảo luận cặp đôi câu hỏi sau: “làm thế nào để uống sạch”?
*Bước 2:Yêu cầu hs thảo luận để thực hiện yêu cầu trong sgk.
*Bước 3:Vậy nước uống thế nào là hợp vệ sinh?
-Hs thảo luận cặp đôi và trình bày kết quả.
-Trả lời:là nước lấy từ nguồn nước sạch đun sôi. Nhất là ở vùng nông thôn,có nguồn nước không được sạch, cần được lọc theo hướng dẫn của y tế, sau đó mới đem đun sôi.
Hoạt động 3
Ích lợi của việc ăn, uống sạch sẽ
-Gv yêu cầu các nhóm thảo luận.
-Gv chốt lại kiến thức:như sgv.
-Hs nghe, ghi nhớ.
Hoạt động 4
Củng cố, dặn dò
-Hỏi: Qua bài học này, con rút ra được điều gì?-Phải ăn, uống sạch sẽ.
IV.RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY:
-
-
-
-
Thứ Ngày Tháng Năm
Tuần9
Đề phòng bệnh giun
I.Mục tiêu:
Hiểu được giun thường sống ở ruột người và một số nơi trong cơ thể, giun gây ra nhiều tác hại đối với sức khoẻ.
Chúng ta thường bị nhiễm giun qua con đường thức ăn, nước uống.
Thực hiện được ba điều vệ sinh để đề phòng bệnh giun:ăn sạch, uống sạch, ở sạch.
II.Đồ dùng dạy – học:
Tranh ảnh trong sgk trang 21.
III.Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
Khởi động
Hát bài con cò
Hoạt động 1
Giới thiệu bài
Hoạt động 2
Tìm hiểu về bệnh giun
-Yêu cầu các nhóm hãy thảo luận theo các câu hỏi như sgv.
-Gv chốt kiến thức như sgv.
-Hs các nhóm thảo luận.
-Hs nghe, ghi nhớ.
Hoạt động 3
Các con đường lây nhiễm giun.
*Bước 1:
-Yêu cầu: thảo luận cặp đôi câu hỏi sau:Chúng ta có thể bị lây nhiễm giun theo những con đường nào?
*Bước 2:
-Treo tranh vẽ về:Các con đường giun chui vào cơ thể người(phóng to).
-Yêu cầu đại diện các nhóm lên chỉ và nói các đường đi của trứng giun vào cơ thể người.
-Hs thảo luận cặp đôi.
-Đại diện các nhóm hs lên chỉ và trình bày.
*Bước 3:Gv chốt kiến thức như sgv.
-Gv treo 1 số tranh về các loại giun thông thường và giảng thêm cho hs(tranh về giun kim, giun đũa).
-Hs nghe, ghi nhớ.
Hoạt động 4
Đề phòng bệnh giun
*Bước 1: Làm việc cả lớp.
-Gv chỉ địng bất kỳ.
*Bước 2:Làm việc với sgk.
-Gv yêu cầu hs mở sgk, trang 21.
-Hỏi: các bạn làm thế để làm gì?
-Hỏi: Ngoài giữ tay chân sạch sẽ, với thức ăn, đò uống ta cần giữ vệ sinh không?
-Mỗi cá nhân hs nói một cách để đề phòng bệnh giun(hs đwocj chỉ định nói nhanh).
-Hs mở sách trang 21.
-Trả lời: Để phòng bệnh giun.
-Có.
-Hỏi: Giứu vệ sinh như thế nào?
*Bước 3: Gv chốt kiến thức như sgv.-Trả lời: Phải ăn chín, uống sôi.
Hoạt động tiếp nối
Củng cố- dặn dò
-Để đề phòng bệnh giun, ở nhà con đã thực hiện những điều gì?
-Để đề phòng bệnh giun, ở trường con đã thực hiện ngững điều gì?
-Gv nhắc nhở hs.-Cá nhân hs trả lời.
-Hs nghe, ghi nhớ.
IV.RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY:
-
-
-
-
Thứ Ngày Tháng Năm
Tuần10
Oân tập: con người và sức khoẻ
I.Mục tiêu:
Nhớ lại và khắc sâu một số kiến thức về hoạt động của cơ quan vận động và cơ quan tiêu hoá đã được học.
Nhớ lại và khắc sâu một số kiến thức về vệ sinh ăn, uống đã được học để hình thành thói quen: ăn sạch, uống sạch, ở sạch.
Củng cố các hành vi cá nhân về: Vệ sinh cá nhân,hoạt động cá nhân.
II.Đồ dùng dạy – học:
Các hình vẽ trong sgk.
III.Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
Khởi động
-Tổ chức trò chơi Thi ai nói nhanh.
-5 hs thi xem ai nói nhanh, nói đúng tên các bài đã học về chủ đề con người và sức khoẻ.
-Hs dưới lớp nhận xét xem bạn nào nói đúng và nhanh nhất.
Hoạt động 1
Nói tên các cơ, xương và khớp xương
*Bước 1: Trò chơi:con voi.
-Hs hát và làm theo lời bài hát.
*Bước 2:Thi đua giữa các nhóm thực hiện trò chơi “xem cử động, nói tên các cơ, xương và khớp xương.
-Gv quan sát các đội chơi, làm trọng tai phân xử khi cần thiết và phát phần thưởng cho đội thắng cuộc.-Đai diện mỗi nhóm lên thực hiện một số động tác. Các nhóm ở dưới phải nhận xét xem thực hiện các động tác đó thì vung cơ nào, xương nào, và khớp xương nào phải cử động. Nhóm nào giơ tay trước thì được trả lời.
Hoạt động 2
Cuộc thi tìm hiểu về con người và sức khoẻ
*Chuẩn bị câu hỏi: Bảng phụ.
*Cách thi:
-Mỗi tổ cử ba đại diện lên tham gia vào cuộc chơi.
-Mỗi cá nhân tự bốc thăm 1 câu hỏi trên cây và trả lời ngay sau 1 phút suy nghĩ.
-Mỗi đại diện của mỗi tổ cùng với giáo viên làm Ban giám khảo sẽ đánh giá kết quả trả lời của các cá nhân.
-Cá nhân nào có số điểm cao nhất sẽ là người thắng cuộc.
-Gv phát phần thưởng cho những cá nhân đoạt giải.
Hoạt động 3
Làm vở bài tập
-Hs làm bài.
-Gv thu bài bài tập để chấm điểm.
IV.RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY:
-
-
-
-
Thứ Ngày Tháng Năm
Tuần11
Gia đình
I.Mục tiêu:
Biết được các công việc thường ngày của từng người trong gia đình(lúc làm việc và lúc nghỉ ngơi).
Có ý thức giúp đỡ bố mẹ làm việc nhà tuỳ theo sức của mình.
Yêu quí kính trọng những ngươig thân trong gia đình.
II.Đồ dùng dạy – học:
Hình vẽ trong sgk trang 24, 25(phóng to).
III.Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
Hoạt động 1
Thảo luận nhóm
*Bước 1:
-Các nhóm hs thảo luận theo yêu cầu:Hãy kể tên những việc làm thường ngày của từng người trong gia đình bạn.
*Bước 2:
-Nghe các nhóm hs trình bày kết quả thảo luận.
-Các nhóm hs thảo luận.
-Đại diện các nhóm hs lên trình bày kết quả thảo luận.
Hoạt động 2
Làm việc với sgk theo nhóm
*Bước 1:Yêu cầu hs thảo luận nhóm để chỉ và nói việc làm của từng người trong gia đình Mai.
*Bước 2:Nghe 1,2 nhóm hs trình bày kết quả.
*Bước 3:Chốt kiến thức.
-Hỏi: Nếu mỗi người trong gia đình không làm việc, không làm tròn trách nhiệm của mình thì việc gì hay điều gì sẽ xảy ra?
-Chốt kiến thức: như sgv.-Các nhóm thảo luận miệng.
-1,2 nhóm hs trình bày kết quả thảo luận.
-Thì lúc đó sẽ không được gọi là gia đình nữa.
-Hoặc:Lúc đó mọi người trong gia đình không vui vẻ với nhau...
Hoạt động 3
Thi đua giữa các nhóm
*Bước 1:Yêu cầu các nhóm hs thảo luận để nói về những hoạt động của từng người trong gia đình Mai trong lúc nghỉ ngơi.
*Bước 2:Yêu cầu đại diện các nhóm vừa chỉ tranh, vừa trình bày.-Các nhóm hs thảo luận miệng.
-Đại diện các nhóm lên trình bày. Nhóm nào vừa nói đúng, vừa trôi chảy thì
*Bước 3:Gv khen nhóm thắng cuộc .
-Hỏi: Vậy gia đình em, những lúc nghỉ ngơi, các thành viên trường làm gì?
-Gv chốt kiến thứe(bằng bảng phụ).
là nhóm thắng cuộc.
-Một vài cá nhân hs trả lời.
-Hs đọc lại nội dung cần ghi nhớ đã ghi trên abngr phụ.
Hoạt động 4
Thi giới thiệu về gia đình em
-GV phổ biến cuộc thi Giới thiệu về gia đình em.
-Gv khen tất cả các cá nhân hs tham gia cuộc thi.
-Hỏi: Là một hs lớp 2, vừa là một người con trong gia đình, trách nhiệm của em để xây dựng gia đình là gì?-5 cá nhân hs xung phong đứng trước lớp, giới thiệu với lớp về gia đình mìnhvà tình cảm của mình với gia đình.
-Hs trả lời.
IV.RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY:
-
-
-
-
Thứ Ngày Tháng Năm
Tuần12
Đồ dùng trong gia đình
I.Mục tiêu:
Hs kể được tên, nhận dạng và nêu được công dụng của các đồ dùng thông thường trong nhà.
Biết phân loại các đồ dùng theo vật liệu làm ra chúng.
Biết cách sử dụng và bảo quản đồ dùng.
Có ý thức cẩn thận, ngăn nắp, gọn gàng.
II.Đồ dùng dạy – học:
Tranh, ảnh trong sgk trang 26, 27.
III.Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
Hoạt động 1
Thảo luận nhóm
-Yêu cầu:hs quan sát hình vẽ 1,2,3 tron
File đính kèm:
- giao an.doc