Giáo án Tự chọn bám sát Toán 11 tiết 22 đến 39

Chủ đề: QUAN HỆ SONG SONG TRONG KHÔNG GIAN

I.Mục tiêu:

Qua chủ đề này HS cần:

1)Về Kiến thức: Làm cho HS hiểu sâu sắc hơn về kiến thức cơ bản về qua hệ song song trong không gian và bước đầu hiểu được một số kiến thức mới về quan hệ song song trong không gian .

2)Về kỹ năng: Tăng cường rèn luyện kỹ năng giải toán về qua hệ song song. Thông qua việc rèn luyện giải toán HS được củng cố một số kiến thức đã học trong chương trình chuẩn và tìm hiểu một số kiến thức mới trong chương trình nâng cao.

3)Về tư duy và thái độ:

Tích cực hoạt động, trả lời câu hỏi. Biết quan sát và phán đoán chính xác.

Làm cho HS hứng thú trong học tập môn Toán.

II.Chuẩn bị củaGV và HS:

-GV: Giáo án, các bài tập và phiếu học tập,

-HS: Ôn tập liến thức cũ, làm bài tập trước khi đến lớp.

 

doc34 trang | Chia sẻ: quynhsim | Lượt xem: 364 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Tự chọn bám sát Toán 11 tiết 22 đến 39, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chủ đề: QUAN HỆ SONG SONG TRONG KHÔNG GIAN I.Mục tiêu: Qua chủ đề này HS cần: 1)Về Kiến thức: Làm cho HS hiểu sâu sắc hơn về kiến thức cơ bản về qua hệ song song trong không gian và bước đầu hiểu được một số kiến thức mới về quan hệ song song trong không gian . 2)Về kỹ năng: Tăng cường rèn luyện kỹ năng giải toán về qua hệ song song. Thông qua việc rèn luyện giải toán HS được củng cố một số kiến thức đã học trong chương trình chuẩn và tìm hiểu một số kiến thức mới trong chương trình nâng cao. 3)Về tư duy và thái độ: Tích cực hoạt động, trả lời câu hỏi. Biết quan sát và phán đoán chính xác. Làm cho HS hứng thú trong học tập môn Toán. II.Chuẩn bị củaGV và HS: -GV: Giáo án, các bài tập và phiếu học tập, -HS: Ôn tập liến thức cũ, làm bài tập trước khi đến lớp. III.Các tiết dạy: Tiết 1: Ôn tập kiến thức lại đại cương về đường thẳng và mặt phẳng và bài tập áp dụng. Tiết 2: Ôn tập kiến thức đường thẳng và mặt phẳng song song và bài tập áp dụng. Tiết 3: Ôn tập lại kiến thức về hai mặt phẳng song song và bài tập áp dụng. Tiết 4: Bài tập áp dụng về quan hệ song song trong không gian. -----------------------------------˜&™------------------------------------ Tiết 22 Ôn tập kiến thức lại đại cương về đường thẳng và mặt phẳng và bài tập áp dụng Ngày soạn: Líp: 11A 11B 11C Ngày giảng: KiÓm diÖn: *Tiến trình giờ dạy: -Ổn định lớp, chia lớp thành 6 nhóm. -Kiểm tra bài cũ: Đan xen với các hoạt động nhóm. +Ôn tập kiến thức: Ôn tập kiến thức cũ bằng các đưa ra hệ thống câu hỏi sau: + Nêu lại các tính chất thừa nhận +Nêu lại phương pháp tìm giao điểm của một đường thẳng và một mặt phẳng, tìm giao tuyến của hai mặt phẳng, chứng minh ba điểm thẳng hàng, +Bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung HĐ1: GV gọi HS nêu lại vị trí tương đối của đường thẳng và mặt phẳng, vị trí tương đối của hai đường thẳng, cách xác định một mặt phẳng. HĐTP1: (Bài tập về tìm giao tuyến của hai mặt phẳng) GV nêu đề bài tập áp dụng và ghi lên bảng. Cho HS các nhóm thảo luận để tìm lời giải và gọi HS đại diện lên bảng trình bày lời giải. GV gọi HS nhận xét, bổ sung (nếu cần) GV nhận xét, bổ sung và nêu lời giải đúng (nếu HS không trình bày đúng lời giải) HS suy nghĩ trả lời HS các nhóm thảo luận để tìm lời giải và cử đại diện lên bảng trình bày lời giải của nhóm (có giải thích) HS nhận xét, bổ sung và sửa chữa ghi chép. HS trao đổi để rút ra kết quả HS chú ý theo dõi trên bảng để tiếp thu kiến thức và phương pháp giải Bài tập1: Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình thang (AB//CD và AB>CD). Tìm giao tuyến của các cặp mặt phẳng. a)(SAC) và (SBD) b)(SAD) và (SBC) c)(SAB) và (SCD) (Xem hình vẽ 1) Hình vẽ 1 Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung HĐTP2: (Bài tập về tìm giao điểm của một đường thẳng và mặt phẳng) GV nêu đề, ghi lên bảng và vẽ hình. Cho HS thảo luận để tìm lời giải và gọi HS đại diện lên bảng trình bày lời giải. Gọi HS nhận xét, bổ sung (nếu cần) GV nhận xét và nêu lời giải đúng (nếu HS không trình bày đúng lời giải). HS thảo luận để tìm lời giải và cử đại diện lên bảng trình bày lời giải của nhóm (có giải thích) HS nhận xét, bổ sung và sửa chữa ghi chép. HS trao đổi để rút ra kết quả: HS chú ý theo dõi trên bảng để tiếp thu phương pháp giải Bài tập 2: Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là một tứ giác sao cho AD và BC cắt nhau tại E, m làđiểm thuộc đoạn thẳng SC. a)Tìm giao điểm N của SD và (MAB); b)Gọi I là giao điểm cảu AM và BN. Khi M di động trên đoạn SC thì điểm I chạy trên đường nào? (xem hình vẽ 2) Hình 2 HĐ2: Củng cố và hướng dẫn học ở nhà: *Củng cố: -Nêu lại phương pháp tìm giao tuyến, giao điểm, chứng minh 3 điểm thẳng hàng. *Hướng dẫn học ở nhà: -Xem lại các bài tập đã giải và làm thêm các bài tập trong SBT trang 64: BT2.10; 2.12. -----------------------------------˜&™------------------------------------ Tiết 23. Ôn tập kiến thức đường thẳng và mặt phẳng song song và bài tập áp dụng. Ngày soạn: Líp: 11A 11B 11C Ngày giảng: KiÓm diÖn: *Tiến trình giờ dạy: -Ổn định lớp, chia lớp thành 6 nhóm. -Kiểm tra bài cũ: Đan xen với các hoạt động nhóm. +Ôn tập kiến thức: Ôn tập kiến thức cũ bằng các đưa ra hệ thống câu hỏi sau: +Nêu các vị trí tương đối của đường thẳng và mặt phẳng. +Nêu các định lí 1, 2, 3 và hệ quả. +Nêu phương pháp để chứng minh đường thẳng song song với mặt phẳng; +Bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung HĐ1: GV HĐTP1: (Bài tập về chứng minh đường thẳng song song với mặt phẳng) GV nêu đề bài tập áp dụng và ghi lên bảng. Cho HS các nhóm thảo luận để tìm lời giải và gọi HS đại diện lên bảng trình bày lời giải. GV gọi HS nhận xét, bổ sung (nếu cần) GV nhận xét, bổ sung và nêu lời giải đúng (nếu HS không trình bày đúng lời giải) HS suy nghĩ trả lời HS các nhóm thảo luận để tìm lời giải và cử đại diện lên bảng trình bày lời giải của nhóm (có giải thích) HS nhận xét, bổ sung và sửa chữa ghi chép. HS trao đổi để rút ra kết quả HS chú ý theo dõi trên bảng để tiếp thu kiến thức và phương pháp giải Bài tập1: Cho hình chóp S.ABCD, trên các cạnh SA và SC lần lược lấy hai điểm E và F sao cho . Chứng minh EF song song với mặt phẳng ABCD. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung HĐTP2: (Bài đường thẳng song song với mặt phẳng) GV nêu đề, ghi lên bảng và vẽ hình. Cho HS thảo luận để tìm lời giải và gọi HS đại diện lên bảng trình bày lời giải. Gọi HS nhận xét, bổ sung (nếu cần) GV nhận xét và nêu lời giải đúng (nếu HS không trình bày đúng lời giải). HS thảo luận để tìm lời giải và cử đại diện lên bảng trình bày lời giải của nhóm (có giải thích) HS nhận xét, bổ sung và sửa chữa ghi chép. HS trao đổi để rút ra kết quả: HS chú ý theo dõi trên bảng để tiếp thu phương pháp giải Bài tập 2: Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là một hình thang với AB//CD ; goi G, G’ lần lượt là trong jtâm của các tam giác SAD, SBC. Chứng minh đường thẳng GG’ song song với mặt phẳng (SAB). HĐ2: Củng cố và hướng dẫn học ở nhà: *Củng cố: -Nêu lại phương pháp chứng minh đường thẳng song song với mặt phẳng. *Hướng dẫn học ở nhà: -Xem lại các bài tập đã giải và làm thêm các bài tập sau: BT1.Cho tứ diện ABCD, gọi E là trung điểm của cạnh BD, I và J lần lượt là trung điểm các đoạn CE và CA. chứng minh đường thẳng IJ song song với mặt phẳng (ABD) BT2. Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình thang, AB//CD và CD > AB. Một mp(P) đi qua AB và cát các cạnh SC, SD lần lượt tại M và N. Chứng minh MN//mp(ABCD) -----------------------------------˜&™------------------------------------ Tiết 24 Ôn tập lại kiến thức về hai mặt phẳng song song và bài tập áp dụng. Ngày soạn: Líp: 11A 11B 11C Ngày giảng: KiÓm diÖn: *Tiến trình giờ dạy: -Ổn định lớp, chia lớp thành 6 nhóm. -Kiểm tra bài cũ: Đan xen với các hoạt động nhóm. +Ôn tập kiến thức: Ôn tập kiến thức cũ bằng các đưa ra hệ thống câu hỏi sau: + Nêu điều kiện cần và đủ để hai mp song song; +Nêu lại phương pháp chứng minh hai mặt phẳng song song. +Nhắc lại định lí Ta-Lét trong không gian, +Bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung HĐ1: Bài tập về xác định giao điểm của một đường thẳng và mp. GV gọi một HS nêu đề bài tập 1 trong SGK trang 71 và cho HS cá nhóm thảo luận và ghi lời giải vào bảng phụ. GV gọi HS đại diện lên bảng trình bày lời giải. GV gọi HS nhận xét, bổ sung (nếu cần) GV nhận xét và nêu lời giải đúng. (GV nên vẽ hình trước khi HS lên bảng) HS xem đề và thảo luận nhóm Cử đại diện lên bảng trình bày lời giải (có giải thích) HS nhận xét, bổ sung và sửa chữa ghi chép. HS các nhóm trao đổi để rút ra kết quả: HS chú ý theo dõi trên bảng Bài tập 1: (SGK trang 71) GV hướng dẫn: Chứng minh hai mp (a,AD) và (b,BC) song song với nhau. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung HĐ2: Bài tập về chứng minh đường thẳng song song với mp: GV nêu đề và ghi lên bảng (hoặc phát phiếu HT) GV cho HS các nhóm thảo luận để tìm lời giải và gọi HS đại diện nhóm lên bảng trình bày. Gọi HS nhận xét, bổ sung (nếu cần) GV nhận xét, bổ sung và nêu lời giải đúng (nếu HS không trình bày đúng lời giải) HS thảo luận theo nhóm để tìm lời giải và cử đại diện lên bảng trình bày (có giải thích). HS nhận xét, bổ sung và sửa chữa ghi chép. HS trao đổi để rút ra kết quả: Bài tập: Cho hình bình hành ABCD và ABEF nằm trong hai mp phân biệt. Gọi M, N là hai điểm di động trên hai đoạn thẳng AD và BE sao cho: Chứng minh rằng MN luôn song song với một mp cố định. LG: Trong mp (ABCD), qua M kẻ đường thẳng song song với AB cắt BC tại P, ta có: . Ta có: (MNP)//(DCE) (vì MP//DC và PN//CE) Mà MN nằm trong (MNP) nên MN song song với (DCE) (cố định) HĐ3: Củng cố và hướng dẫn học ở nhà: -Gọi HS nhắc lại phương pháp tìm giao tuyến của hai mp, cách tìm giao điểm của một đường thẳng với một mp, cách chứng minh một đường thẳng song song với một mp, phương pháp chứng minh hai đường thẳng song song. Hai mp song song, -Xem lại các bài tập đã giải; làm thêm các bài tập sau: Bài tập 1: Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình bình hành. a)Hãy xác định giao tuyến của hai mp (SAB) và (SCD) và giao tuyến của hai mp (SAC) và (SBD). b)Một mp () thay đổi qua BC cắt cạnh SA tại A’(A’ không trùng với S và A và cắt cạnh SD tại D’. Tứ giác BCD’A’ là hình gì? c)Gọi I là giao điểm của BA’ và CD’, J là giao điểm của CA’ và BD’. Với () như câu b) thì I và J chạy trên các đường nào? Bài tập 2: Cho tứ diện ABCD có AB = CD. Gọi M, N là hai điểm thay đổi trên hai cạnh AB và CD sao cho BM = CN. Chứng minh rằng MN luôn luôn song song với một mặt phẳng cố định. -----------------------------------˜&™------------------------------------ Tiết 25 Bài tập áp dụng về quan hệ song song trong không gian Ngày soạn: Líp: 11A 11B 11C Ngày giảng: KiÓm diÖn: * Tiến trình bài giảng: -Ổn định lớp -Kiểm tra bài cũ: Đan xen với các hoạt động nhóm. +Ôn tập kiến thức: Ôn tập kiến thức cũ bằng các đưa ra hệ thống câu hỏi sau: + Nêu pp tìm giao tuyến của 2 mp (nêu 2 phương pháp khi hai mp có 1 điểm chung và khi 2 mp song song) +Nêu lại phương pháp chứng minh đường thẳng song song mặt phẳng. *Áp dụng: Giải bài tập 2 về nhà. GV gọi HS nhận xét. bổ sung và giáo viên nêu lời giải đúng (nếu HS không trình bày đúng lời giải). +Bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung HĐ1: Bài tập về xác định thiết diện và chứng minh đường thẳng song song với mp: GV nêu đề và ghi lên bảng, cho HS các nhóm thảo luận để tìm lời giải và ghi lời giải vào bảng phụ. Gọi HS đại diện lên bảng trình bày lời giải. Gọi HS nhận xét, bổ sung (nếu cần). GV nhận xét, bổ sung và nêu lời giải đúng (nếu HS không trình bày đúng lời giải). HS thảo luận theo nhóm để tìm lời giải và cử đại diện lên bảng trình bày (có giải thích). HS nhận xét, bổ sung và sửa chữa ghi chép. HS trao đổi để rút ra kết quả: Bài tập1: Cho hình lập phương ABCD.A’B’C’D’.Gọi M, N, P lần lượt là trung điểm của AB, B’C’, DD’. a)Hãy xác định thiết diện tạo bởi hình lập phương đã cho và mp (MNP) b)Chứng minh rằng đường thẳng MN song song với mp (BDC’). Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung HĐ2: GV: Để chứng minh hai mp song song với nhau ta phải chứng minh như thế nào? Để chứng minh hai đường thẳng song song với nhau ta phải ta phải làm gì? GV nêu đề và ghi lên bảng, cho HS các nhóm thảo luận để tìm lời giải và ghi lời giải vào bảng phụ. Gọi HS đại diện lên bảng trình bày lời giải. Gọi HS nhận xét, bổ sung (nếu cần). GV nhận xét, bổ sung và nêu lời giải đúng (nếu HS không trình bày đúng lời giải). HS suy nghĩ trả lời HS thảo luận theo nhóm để tìm lời giải và cử đại diện lên bảng trình bày (có giải thích). HS nhận xét, bổ sung và sửa chữa ghi chép. HS trao đổi để rút ra kết quả: Bài tập2: Từ 4 điểm của hình bình hành ABCD vẽ bốn nửa đường thẳng song song cùng chiều Ax, By, Cz, Dt. Một mp ()cắt 4 nửa đường thẳng Ax, By, Cz, Dt tại A’, B’, C’, D’. a)Chứng minh hai mp (Ax, By) và (Cz, Dt) song song với nhau. b)Chứng minh tứ giác A’B’C’D’ là hình bình hành. c)Gọi O, O’ lần lượt là tâm các hình bình hành ABCD, A’D’C’D’. Chứng minh đường thẳng OO’ song song với đường thẳng AA’ và AA’ +CC’ =BB’ +DD’. a)(Ax,By)//(Cz,Dt): Ta có: Tứ giác AA’C’C có AA’//CC’ nên là hình thang, OO’ là đường trung bình của hình thang này do đó: ; Chứng minh tương tự ta có: Vậy AA’ + CC’ = BB’ + DD’. HĐ3: Củng cố và hướng dẫn học ở nhà: -Xem lại các bài tập đã giải và làm thêm các bài tập: Bài tập 1: Cho đỉnh S nằm ngoài hình bình hành ABCD. Xét mp qua AD cắt SB, SC lần lượt tại M và N. Chứng minh AMND là hình thang. Bài tập 2: Cho tứ diện ABCD. Gọi M, N lần lượt là trung điểm của BC và BD. Gọi P là điểm tùy ý trên cạnh AB sao cho PA và P B. Xét I = PDAN và J =PCAM. Chứng minh rằng: IJ // CD. -----------------------------------˜&™------------------------------------ CHỦ ĐỀ GIỚI HẠN (4t) I.Mục tiêu: Qua chủ đề này HS cần: 1)Về Kiến thức: Làm cho HS hiểu sâu sắc hơn về kiến thức cơ bản của giới hạn và bước đầu hiểu được một số kiến thức mới về giới hạn trong chương trình nâng cao chưa được đề cập trong chương trình chuẩn. 2)Về kỹ năng: Tăng cường rèn luyện kỹ năng giải toán về giới hạn. Thông qua việc rèn luyện giải toán HS được củng cố một số kiến thức đã học trong chương trình chuẩn và tìm hiểu một số kiến thức mới trong chương trình nâng cao. 3)Về tư duy và thái độ: Tích cực hoạt động, trả lời câu hỏi. Biết quan sát và phán đoán chính xác. Làm cho HS hứng thú trong học tập môn Toán. II.Chuẩn bị củaGV và HS: -GV: Giáo án, các bài tập và phiếu học tập, -HS: Ôn tập kiến thức cũ, làm bài tập trước khi đến lớp. III.Các tiết dạy: Tiết 1: Ôn tập kiến thức về giới hạn cơ bản và bài tập áp dụng. Tiết 2: Ôn tập kiến thức về giới hạn cơ bản và bài tập áp dụng(tt) Tiết 3: Bài tập áp dụng. Tiết 4: Bài tập áp dụng (tt) -----------------------------------˜&™------------------------------------ Tiết 26 Ngày soạn: Líp: 11A 11B 11C Ngày giảng: KiÓm diÖn: *Tiến trình giờ dạy: -Ổn định lớp, chia lớp thành 6 nhóm. -Kiểm tra bài cũ: Đan xen với các hoạt động nhóm. +Ôn tập kiến thức: Ôn tập kiến thức cũ bằng các đưa ra hệ thống câu hỏi sau: -Nêu các định nghĩa về giới hạn hữu hạn của dãy số và các giới hạn đặc biệt. -Nêu các định lí về giới hạn hữu hạn, tổng của cấp số nhân lùi vô hạn, -Giới hạn vô cực và các giới hạn đặc biệt về giới hạn vô cực. *Bài tập: Tính các giới hạn sau: -+Bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung HĐ1: Bài tập về tính giới hạn của các dãy số: GV nêu đề bài tập và gọi HS các nhóm thảo luận để tìm lời giải, gọi HS đại diện lên bảng trình bày. GV gọi HS nhận xét, bổ sung (nếu cần). GV nhận xét, bổ sung và nêu lời giải đúng. HS các nhóm thảo luận để tìm lời giải và cử đại diện lên bảng trình bày (có giải thích). HS các nhóm nhận xét, bổ sung và sửa chữa ghi chép. HS các nhóm trao đổi để rút ra kết quả: Bài tập 1: Tính các giới hạn sau: a) Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung HĐ2: Bài tập về tính giới hạn của một dãy số cho bởi công thức truy hồi: GV nêu đề bài tập và cho HS các nhóm thảo luận để tìm lời giải, gọi HS đại diện lên bảng trình bày. Gọi HS nhận xét, bổ sung (nếu cần). GV nhận xét, bổ sung và nêu lời giải đúng (nếu HS không trình bày đúng lời giải) HS các nhóm thảo luận để tìm lời giải và cử đại diện lên bảng trình bày lời giải (có giải thích). HS nhận xét, bổ sung và sửa chữa ghi chép. HS các nhóm trao đổi để rút ra kết quả: Bài tập 2: Cho dãy số (un) xác định bởi: Biết (un) có giới hạn khi , hãy tìm giới hạn đó. Bài tập 3: Cho dãy số (un) xác định bởi công thức truy hồi: Dãy số (un) có giới hạn hay không khi ? Nếu có, hãy tính giới hạn đó. Lời giải: Bài tập 2: Đặt limun = a. Ta có: Vì un >0 nên limun = a . Vậy limun= 2 *Lưu ý: Trong lời giải trên, ta đã áp dụng tính chất sau đây: “Nếu lim un = a thì lim un+1 = a”(Có thể chứng minh bằng định nghĩa) Bài tập 3: (Xem lời giải ví dụ 10 trong sách bài tập trang 146) Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung HĐ3: Bài tập về tính tổng của cấp số nhân lùi vô hạn: GV nêu đề bài tập, cho HS các nhóm thảo luận tìm lời giải và gọi HS đại diện các nhóm lên bảng trình bày lời giải. GV gọi HS nhận xét, bổ sung (nếu cần) GV nhận xét và nêu lời giải đúng (nếu HS không trình bày đúng lời giải). HS các nhóm thảo luận để tìm lời giải và cử đại diện lên bảng trình bày lời giải (có giải thích). HS nhận xét, bổ sung và sũa chữa ghi chép. HS các nhóm trao đổi và rút ra kết quả: Bài tập 4: Tính tổng: Lời giải: Bài tập 4: Dãy số vô hạn: là một cấp số nhân với công bội Vì nên dãy số này là môt cấp số nhân lùi vô hạn. Do đó ta có: . HĐ4: Củng cố và hướng dẫn học ở nhà: -Xem lại các bài tập đã giải; -Ôn tập lại kiến thức về giới hạn của dãy số và xem lại các định nghĩa và tính chất của giới hạn về dãy số; -----------------------------------˜&™------------------------------------ Tiết 27 Ngày soạn: Líp: 11A 11B 11C Ngày giảng: KiÓm diÖn: *Tiến trình giờ dạy: -Ổn định lớp. -Kiểm tra bài cũ: Đan xen với các hoạt động nhóm. +Ôn tập kiến thức: GV nêu câu hỏi để ôn tập kiến thức cũ *Bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung HĐ1: HĐTP1: Ôn tập lí thuyết về giới hạn vô cực GV nhắc lại các giới hạn đặc và các công thức về giới hạn vô cực. HĐTP2: Bài tập áp dụng: GV nêu đề bài tập (hoặc phát phiếu HT) và cho HS các nhóm thảo luận để tìm lời giải và gọi HS đại diện lên bảng trình bày. Gọi HS nhận xét, bổ sung (nếu cần) GV nhận xét, bổ sung và nêu lời giải đúng (nếu HS không trình bày đúng lời giải) HS chú ý theo dõi để lĩnh hội kiến thức HS các nhóm thảo luận để tìm lời giải và ghi lời giải vào bảng phụ, cử đại diện lên bảng trình bày lời giải (có giải thích) HS nhận xét, bổ sung và sửa chữa ghi chép. HS trao đổi và rút ra kết quả: *Giới hạn đặc biệt: *Định lí: (Xem các giới hạn đặc biệt cuả hàm số và các công thức về giới hạn hàm số): Bài tập 1:Cho hàm số Tìm . Lời giải bài tập 1: Ta có: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung HĐ2: HĐTP 1: Tìm hiểu về giới hạn của hàm số : GV nêu đề hoặc phát phiếu HT, cho HS các nhóm thảo luận để tìm lời giải và gọi HS đại diện lên bảng trình bày lời giải. Gọi HS nhận xét, bổ sung (nếu cần) GV nhận xét, bổ sung và nêu lời giải đúng (nếu HS không trình bày đúng lời giải) HĐTP 2: *Hướng dẫn: a)Nhân lượng liên hiệp tử số; b)Phân tích: c)Thêm vào 3 và -3 trên tử. HS thảo luận theo nhóm để tìm lời giải và cử đại diện lên bảng trình bày lời giải (có giải thích) HS nhận xét, bổ sung và sửa chữa ghi chép. HS trao đổi để rút ra kết quả: HS chú ý để lĩnh hội kiến thức Bài tập 2: Tính các giới hạn sau: HĐ3: Củng cố và hướng dẫnn học ở nhà: -Xem lại cá bài tập đã giải. -Ôn tập kỹ kiến thức về giới hạn của dãy số và hàm số. - Làm thêm các bài tập 2.5, 2.6 và 2.7 sách bài tập trang 158, 159. -----------------------------------˜&™------------------------------------ Tiết 28 Ngày soạn: Líp: 11A 11B 11C Ngày giảng: KiÓm diÖn: *Tiến trình giờ dạy: -Ổn định lớp, chia lớp thành 6 nhóm. -Kiểm tra bài cũ: Đan xen với các hoạt động nhóm. +Ôn tập kiến thức: GV nêu câu hỏi để ôn tập kiến thức cũ *Bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung HĐ1: Rèn luyện kỹ năng giải toán: *Xác định dạng vô định và tính giới hạn. GV nêu đề bài tập (hoặc phát phiếu HT) GV cho HS thảo luận theo nhóm và gọi HS đại diện lên bảng trình bày lời giải. Gọi HS nhận xét, bổ sung (nếu cần) GV nhận xét, bổ sung và nêu lời giải đúng (nếu HS không trình bày đúng lời giải) HS các thảo luận theo nhóm và cử đại diện lên bảng trình bày lời giải (có giải thích) HS nhận xét, bổ sung và sửa chữa ghi chép) HS trao đổi và rút ra kết quả: a)Dạng KQ: ; b)Dạng c)Dạng d)Dạng Bài tập 1: Xác định dạng vô định và tính các giới hạn sau: HĐ2: Tính giới hạn bằng cách sử đụng định nghĩa giới hạn một bên: GV nêu đề (hoặc phát phiếu HT), cho HS thảo luận theo nhóm và gọi HS đại diện trình bày lời giải. Gọi HS nhận xét, bổ sung (nếu cần) GV nhận xét, bổ sung và nêu lời giải đúng (nếu HS không trình bày đúng lời giải). HS thảo luận theo nhóm và cử đại diện lên bảng trình bày kết quả (có giải thích). HS nhận xét, bổ sung và sửa chữa ghi chép. HS trao đổi để rút ra kết quả: KQ: a) 0; b) . Bài tập 2: Tìm các giới hạn sau: HĐ3: Củng cố và hướng dẫn học ở nhà: *Củng cố: -Nêu lại cách tính giới hạn của các dạng vô định thường gặp,... -Giải bài tập sau: Bài tập 3: Cho hàm số: a) Tính b)Tìm các khoảng liên tục của f(x). *Hướng dẫn học ở nhà: -Xem lại các bài tập đã giải, làm thêm các bài tập 3.5, 3.6 và 3.7 sách bài tập trang 164 và 165. -----------------------------------˜&™------------------------------------ Tiết 29 Ngày soạn: Líp: 11A 11B 11C Ngày giảng: KiÓm diÖn: *Tiến trình giờ dạy: -Ổn định lớp, chia lớp thành 6 nhóm. -Kiểm tra bài cũ: Đan xen với các hoạt động nhóm. +Ôn tập kiến thức: GV nêu câu hỏi để ôn tập kiến thức cũ *Bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung HĐ1: GV nêu đề bài tập (hoặc phát phiếu HT), cho HS thảo luận theo nhóm và gọi HS đại diện lên bảng trình bày lời giải. Khi nào thì hàm số f(x) liên tục tại x = 2? Gọi HS nhận xét, bổ sung (nếu cần) GV nhận xét, bổ sung và nêu lời giải đúng (nếu HS không trình bày đúng lời giải) HS thảo luận theo nhóm và cử đại diện lên bảng trình bày lời giải HS nhận xét bổ sung Hàm số f(x) liên tục tại x = 2 nếu: HS trao đổi để rút r kết quả: với m =thì f(x) liên tục tại x = 2. Bài tập 1: Tìm số thực m sao cho hàm số: liên tục tại x =2 HĐ2: GV nêu đề (hoặc phát phiếu HT), cho HS các nhóm thảo luận để tìm lời giải và gọi HS đại diện lên bảng trình bày. GV hướng dẫn: Sử dụng định lí:”Nếu f(x) liên tục trên [a;b] và f(a).f(b) < 0 thì tồn tại điểm csao cho f(c) = 0”. Gọi HS nhận xét, bổ sung (nếu cần) GV nhận xét, bổ sung và nêu lời giải đúng (nếu HS không trình bày đúng lời giải) HS thảo luận theo nhóm để tìm lời giải và cử đại diện lên bảng trình bày (có giải thích) HS nhận xét, bổ sung và sửa chữa ghi chép HS trao đổi để rút ra kết quả: Đặt f(x) = x3-2x2+1 Do f(x) liên tục trên nên f(x) liên tục trên [-1;0]. Mặt khác, vì f(0)=1.f(-1)=-2<0 nêu tồn tại một số c sao cho f(c) = 0. Vậy phương trình có ít nhất một nghiệm âm. Bài tập 2: Chứng minh rằng phương trình: x3-2x2+1= 0 có ít nhất một nghiệm âm. HĐ3: Củng cố và hướng dẫn học ở nhà: *Củng cố: -Nhắc lại định nghĩa và định lí liên tục tại một điểm, liên tục trên một khoảng và các định lí vè hàm số liên tục. -Giải bài tập sau: Bài tập: Chứng minh rằng phương trình (3m2 – 5)x3 – 7x2 + 1 = 0 luôn có nghiệm âm với mọi giá trị của m. HD: Chứng minh hàm số f(x) = (3m2 – 5)x3 – 7x2 + 1 liên tục trên [-1; 0] *Hướng dẫn học ở nhà: - Xem lại các bài tập đã giải, ôn tập kỹ kiến thức về giới hạn và liên tục của hàm số. - Làm thêm cá bài tập: 3.8, 3.9, 3.10 và 3.11 sách bài tập trang 163 và 164. -----------------------------------˜&™------------------------------------ Chủ đề QUAN HỆ VUÔNG GÓC TRONG KHÔNG GIAN (6 tiết) I.Mục tiêu: Qua chủ đề này HS cần: 1)Về Kiến thức: Làm cho HS hiểu sâu sắc hơn về kiến thức cơ bản về quan hệ vuông góc trong không gian và bước đầu hiểu được một số kiến thức mới về quan hệ vuông góc trong không gian trong chương trình nâng cao chưa được đề cập trong chương trình chuẩn. 2)Về kỹ năng: Tăng cường rèn luyện kỹ năng giải toán về quan hệ vuông góc trong không gian. Thông qua việc rèn luyện giải toán HS được củng cố một số kiến thức đã học trong chương trình chuẩn và tìm hiểu một số kiến thức mới trong chương trình nâng cao. 3)Về tư duy và thái độ: Tích cực hoạt động, trả lời câu hỏi. Biết quan sát và phán đoán chính xác. Làm cho HS hứng thú trong học tập môn Toán. II.Chuẩn bị củaGV và HS: -GV: Giáo án, các bài tập và phiếu học tập, -HS: Ôn tập liến thức cũ, làm bài tập trước khi đến lớp. -----------------------------------˜&™------------------------------------ Tiết 30 Ôn tập kiến thức và bài tập áp dụng Ngày soạn: Líp: 11A 11B 11C Ngày giảng: KiÓm diÖn: *Tiến trình giờ dạy: -Ổn định lớp, chia lớp thành 6 nhóm. -Kiểm tra bài cũ: Đan xen với các hoạt động nhóm. +Ôn tập kiến thức: GV nêu câu hỏi để ôn tập kiến thức cũ *Bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung HĐ1: Ôn tập kiến thức về quan hệ vuông góc trong không gian: 1)Phép toán về vectơ trong không gian: Gọi HS nhắc lại kiến thức bằng cách đưa ra hệ thống câu hỏi: +Quy tắc 3 điểm; +Quy tắc hình bình hành; +Hiệu của 2 vectơ; + Quy tắc hình hộp; +Điều kiện đồng phẳng của 3 vectơ trong không gian. 2)Quan hệ vuông góc: +Góc giữa hại đường thẳng; +Hai đường thẳng vuông góc; +Đường thẳng vuông góc với mặt phẳng; Phương pháp chứng minh 2 đường thẳng vuông góc, 2 mặt phẳng vuông góc, +Khoảng cách giữa hai đường thẳng chép nhau, giữa đường thẳng và mặt phẳng song song, HS chú ý theo dõi và suy nghĩ trả lời các câu hỏi đặt ra HS nhận xét, bổ sung và ghi chép 1)Ôn tập: HĐ2: Bài tập áp dụng: Sử dụng các quy tắc của vectơ để biến đổi vế này thành vé kia của một đẳng thức vectơ: GV nêu đề bài tập và cho HS các nhóm thảo luận để tìm lời giải và gọi HS đại diện lên bảng trình bày. Gọi HS nhận xét, bổ sung (nếu cần)

File đính kèm:

  • docTCBS11T22-het.doc