TỰ CHỌN 8: QUY TẮC ĐẾM
Số tiết: 1
Mục tiêu
Qua bài học, học sinh cần
1. Về kiến thức:
-Biết được các quy tắc đếm cơ bản: quy tắc cộng và nhân. Biết được công thức liên quan đến số phần tử của tập hợp.
-Biết phân loại hai quy tắc đếm. Phối hợp hai quy tắc đếm.
2. Về kỹ năng:
-Rèn luyện kỹ năng tính toán, lập luận
3. Về tư duy, thái độ:
- Tư duy logic, biết quy lạ về quen.
- Thái độ nghiêm túc, cẩn thận, có tinh thần hợp tác trong học tập.
- Thấy được ứng dụng thực tế của toán học.
3 trang |
Chia sẻ: quynhsim | Lượt xem: 415 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Tự chọn 8: Quy tắc đếm, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 27 tháng 9 năm 2013
TỰ CHỌN 8: QUY TẮC ĐẾM
Số tiết: 1
Mục tiêu
Qua bài học, học sinh cần
1. Về kiến thức:
-Biết được các quy tắc đếm cơ bản: quy tắc cộng và nhân. Biết được công thức liên quan đến số phần tử của tập hợp.
-Biết phân loại hai quy tắc đếm. Phối hợp hai quy tắc đếm.
2. Về kỹ năng:
-Rèn luyện kỹ năng tính toán, lập luận
3. Về tư duy, thái độ:
- Tư duy logic, biết quy lạ về quen.
- Thái độ nghiêm túc, cẩn thận, có tinh thần hợp tác trong học tập.
- Thấy được ứng dụng thực tế của toán học.
Chuẩn bị của GV và HS
1. Chuẩn bị của GV: Ngoài giáo án, phấn, bảng còn có
- MTBT, các bài tập áp dụng.
2. Chuẩn bị của HS: Ngoài đồ dùng học tập như SGK, bút còn có:
-Các phép toán trên tập hợp. MTBT.
Phương pháp dạy học:
- Phương pháp gợi mở vấn đáp, thực hành.
Tiến trình bài học:
1. Ổn định tổ chức
Kiểm tra sĩ số, kiểm tra sự chuẩn bị của HS cho tiết học
2. Kiểm tra bài cũ:
Phát biểu hai quy tắc cộng và nhân.
3. Bài mới
Hoạt động 1: Giải bài tập 1:
Trong một đội văn nghệ có 8 bạn nam và 6 bạn nữ. Hỏi có bao nhiêu cách chọn một đôi song ca nam nữ?
Hoạt động của thầy và trò
Ghi bảng - Trình chiếu
-GV: Nêu nội dung bài tập.
Để chọn một đôi song ca nam nữ cần thực hiện các bước chọn nào? Mỗi bước chọn có bao nhiêu cách? Sau đó áp dụng quy tắc nào?
-HS: Đọc đề bài, trả lời câu hỏi
Có hai bước: chọn nam có 8 cách. Chọn nữ có 6 cách
Áp dụng quy tắc nhân, trình bày lời giải.
Việc chọn một đôi song ca được thực hiện qua hai bước liên tiếp
Chọn 1 nam: có 8 cách
Chọn 1 nữ: có 6 cách
Vậy theo quy tắc nhân có tất cả: 8x6 = 48 cách.
Hoạt động 2: Giải bài tập 2:
Trong 100 000 số nguyên dương đầu tiên, có bao nhiêu số có chứa một chữ số 3, một chữ số 4 và một chữ số 5.
Hoạt động của thầy và trò
Ghi bảng - Trình chiếu
-GV: Nêu nội dung bài tập.
Gợi ý có thể coi có 5 ô trống và phải đặt các chữ số vào trong ô trống đó đồng thời bắt buộc phải có chữ số 3, 4 và 5.
Vậy có bao nhiêu cách đặt CS 3, 4 và 5?
-HS: Đọc đề bài, hiểu được nếu đặt 00345 thì đó là số 345, thỏa mãn yêu cầu đề bài.
Thảo luận để trả lời được:
Có 5 cách đặt CS 3, 4 cách đặt CS 4, 3 cách đặt CS 5.
-GV:Vậy việc đặt các CS còn lại được thực hiện ntn?Mỗi bước có bao nhiêu cách đặt?
-HS: Còn lại hai ô trống lần lượt đặt 7 CS còn lại. Ô 1 có 7 cách, ô 2 có 7 cách. Áp dụng quy tắc nhân trình bày lời giải.
-GV: Nhận xét, hoàn thiện lời giải.
Bài giải:
Có 5 cách chọn vị trí cho CS 3
Có 4 cách chọn vị trí cho CS 4
Có 3 cách chọn vị trí cho CS 5
Còn lại hai vị trí, có 7 cách chọn chữ số vào vị trí thứ nhất và 7 cách chọn CS vào vị trí thứ hai.
Theo quy tắc nhân có tất cả:
7.7.5.4.3=2940 số thỏa mãn yêu cầu đề bài.
Hoạt động 3: Giải bài tập 3:
Một lớp học có 18 nam và 12 nữ. Hỏi có mấy cách chọn:
a. Hai bạn, trong đó có 1 nam và 1 nữ
b. Một lớp trưởng
Hoạt động của thầy và trò
Ghi bảng - Trình chiếu
-GV: Nêu bài tập
Hướng dẫn:
Câu a: Việc chọn ra hai bạn được thực hiện theo các bước nào?
-HS: Đọc đề, tìm câu trả lời
Có hai bước, bước 1 chọn nam, bước 2 chọn nữ.
Sử dụng quy tắc nhân. Thực hiện lời giải.
Sử dụng quy tắc cộng giải câu b.
-GV: Nhận xét, hoàn thiện bài làm.
Bài giải:
a. Việc chọn hai bạn được thực hiện qua hai bước:
Chọn nam: có 18 cách.
Chọn nữ: có 12 cách.
Vậy có 18.12 = 216 cách.
b. Việc chọn ra một lớp trưởng có hai trường hợp: hoặc chọn nam hoặc chọn nữ.
Theo quy tắc cộng có 12+18 = 30 cách.
4. Củng cố : Qua bài học, các em cần ghi nhớ phân biệt quy tắc cộng và quy tắc nhân, các dạng bài sử dụng hai quy tắc này.
5.Hướng dẫn học bài và làm bài tập về nhà:
Bài 1.7; 1.8; 1.9 SBT trang 58 59
----------------------------------------------------
File đính kèm:
- tuchon11- tuan8.doc