I. MỤC TIÊU
- Giúp HS hiểu được “Một phần năm”
- Nhận biết; viết và đọc 1/5 vào việc giải toán. Tính nhanh, chính xác.
- Ham thích học Toán.
II. CHUẨN BỊ
- GV: Các mảnh bìa hình vuông, hình ngôi sao, hình chữ nhật.
- HS: Vở.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG
1. Khởi động (1)
2. Bài cũ (3)
- Bài 2/ 121. Gọi một HS lên bảng giải
Giải
Số bông hoa được cắm là.
15 : 5 = 3 (bông hoa)
Đáp số : 3 bông hoa.
- Gọi hai HS đọc bảng chia 5.
3.Bài mới:
10 trang |
Chia sẻ: oanhnguyen | Lượt xem: 1140 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán tuần 25_ Trường tiểu học Vĩnh Nguyên 2, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN : 25 Ngày dạy: 5/3/2007
Môn : TOÁN
Bài dạy : MỘT PHẦN NĂM
I. MỤC TIÊU
Giúp HS hiểu được “Một phần năm”
Nhận biết; viết và đọc 1/5 vào việc giải toán. Tính nhanh, chính xác.
Ham thích học Toán.
II. CHUẨN BỊ
GV: Các mảnh bìa hình vuông, hình ngôi sao, hình chữ nhật.
HS: Vở.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’)
Bài 2/ 121. Gọi một HS lên bảng giải
Giải
Số bông hoa được cắm là.
15 : 5 = 3 (bông hoa)
Đáp số : 3 bông hoa.
- Gọi hai HS đọc bảng chia 5.
3.Bài mới:
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
v Hoạt động 1: Giới thiệu “Một phần năm”
+MT : Giúp HS nhận biết “Một phần năm” bằng ĐDTQ.
+Cách tiến hành: .
Giới thiệu “Một phần năm” (1/5)
HS quan sát hình vuông và nhận thấy:
Hình vuông được chia làm 5 phần bằng nhau, trong đó một phần được tô màu. Như thế là đã tô màu một phần năm hình vuông.
Hướng dẫn HS viết: 1/5; đọc: Một phần năm.
Kết luận: Chia hình vuông bằng 5 phần bằng nhau, lấy đi một phần (tô màu) được 1/5 hình vuông.
v Hoạt động 2. Thực hành
+MT : Giúp HS làm đúng các bài tập.
+Cách tiến hành:
HS quan sát hình vẽ, tranh vẽ rồi trả lời:
Bài 1 : HS nêu yêu cầu bài toán
Tô màu 1/5 hình A, hình D.
Bài 3 : HS nêu yêu cầu bài toán.
Hình ở phần a) có 1/5 số con vịt đuợc khoanh vào.
GV cho HS sửa bài nhận xét.
5. Củng cố – Dặn dò (3’)
GV chấm một số bài nhận xét.
Cho HS đọc bảng nhân bảng nhân năm.
Chuẩn bị : Luyện tập.
- Hoạt động lớp, cá nhân.
HS quan sát.
HS đọc : Một phần năm (Viết là 1/5)
Hoạt động lớp, cá nhân.
HS nêu sau đó làm bài vào vở.
HS làm bài sửa bài .
v Rút kinh nghiệm:
TUẦN : 25 Ngày dạy: 6/3/2007
Môn : TOÁN
Bài dạy : LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU
Giúp HS:
Học thuộc lòng bảng chia 5. Nhận biết cề bảng chia năm. Củng cố biểu tượng về 1/5
Rèn luyện kỹ năng vận dụng bảng chia đã học để làm đúng các bài tập. Tính nhanh chính xác.
Ham thích học Toán
II. CHUẨN BỊ
GV: Bảng phụ.
HS: Vở
III. CÁC HOẠT ĐỘNG
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’) Một phần năm
GV vẽ trước lên bảng một số hình học và yêu cầu HS nhận biết các hình đã tô màu 1/5 hình
GV nhận xét và cho điểm HS.
3.Bài mới:
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
v Hoạt động 1: Hướng dẫn luyện tập ôn lại bảng chia 5.
+ MT : Giúp HS luyện tập ôn lại bảng chia 5.
+Cách tiến hành:
Bài 1 : HS tính nhẩm. Chẳng hạn:
10 : 5 = 2 30 : 5 = 6
Chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.
Gọi HS đọc thuộc lòng bảng chia 5.
Bài 2 : Lần lượt thực hiện tính theo từng cột,
chẳng hạn:
5 x 2 = 10
10 : 2 = 5
10 : 5 = 2
Hỏi: Một bạn nói: “Khi biết kết quả của 5 x 2 = 10 ta có thể ghi ngay kết quả của 10 : 2 = 5 và10 : 5 mà không cần tính”. Theo em bạn đó nói đúng hay sai? Vì sao?
v Hoạt động 2: Giải toán có lời văn.
+MT : Aùp dụng bảng chia 5 để giải các bài toán có lời văn.
+Cách tiến hành: .
Bài 3 :
Gọi 1 HS đọc đề bài
Có tất cả bao nhiêu quyển vở?
Chia đều cho 5 bạn nghĩa là chia ntn?
HS chọn phép tính và tính 20 : 5 = 4
Trình bày:
Bài giải
Số hàng dừa được trồng là:
20: 5 = 4 (hàng)
Đáp số:4 hàng
Bài 4 :
Gọi 1 HS đọc đề bài
HS chọn phép tính và tính 25 : 5 = 4
Trình bày
Bài giải
Số cây chuối mỗi hàng có là :
20 : 5 = 4 (cây chuối)
Đáp số: 4 cây chuối
à GV nhận xét chốt ý.
5.Củng cố – Dặn dò (3’)
GV tổ chức cho HS thi đua qya bài tập 5 qua dạng thi đua tiếp sức. Mỗi dãy sẽ cử 3 em.
Gv nhận xét tuyên dương dãy thắng cuộc.
Nhận xét tiết học.
Chuẩn bị: Luyện tập chung.
Hoạt động lớp, cá nhân.
1 HS làm bài trên bảng lớp. Cả lớp làm bài vào vở bài tập.
2 HS đọc thuộc lòng bảng chia 5 trước lớp, cả lớp theo dõi và nhận xét
4 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm 1 cột tính trong bài.
Cả lớp làm bài vào vở bài tập.
Bạn đó nói đúng vì 2 phép chia
10 : 2 = 5 và10 : 5 là các phép chia được lập ra từ phép nhân 5 x 2 = 10. Khi lập các phép chia từ 1 phép tính nhân nào đó, nếu ta lấy tích chia cho thừa số này thì sẽ được kết quả là thừa số kia.
- Hoạt động lớp, cá nhân.
1 HS đọc đề bài
Có tất cả 35 quyển vở
Nghĩa là chia thành 5 phần bằng nhau, mỗi bạn nhận được một phần.
1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.
1 HS đọc đề bài
HS cả lớp tự làm bài vào vở bài tập.
2 dãy HS thi đua. Đội nào nhanh sẽ thắng.
v Rút kinh nghiệm:
TUẦN : 25 Ngày dạy: 7/3/2007
Môn : TOÁN
Bài dạy : LUYỆN TẬP CHUNG
I. MỤC TIÊU
Giúp HS rèn luyện :
Thực hiện các phép tính (từ trái sang phải) trong một biểu thức có hai phép tính (nhân và chia hoặc chia và nhân). Oân lại tìm thừa số trong phép nhân. Tìm số hạng trong một tổng.
Nhận biết làm đúng dạng toán một phần mấy.
Giải bài toán có phép nhân. Tính nhanh chính xác.
Ham thích môn học.
II. CHUẨN BỊ
GV: Bảng phụ
HS: Vở
III. CÁC HOẠT ĐỘNG
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’) Luyện tập
Gọi HS lên bảng đọc thuộc lòng bảng chia 5 và làm bài tập 3, 4./123.
Giải
Số quyển vở mỗi bạn có là :
35 : 5 = 7 (quyển vở)
Đáp số : 7 quyển vở
GV nhận xét
3.Bài mới:
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
v Hoạt động 1: Hướng dẫn luyện tập tính nhẩm
+MT : Giúp HS giải đúng các bài tập qua hình thức tính nhẩm.
+Cách tiến hành: .
Bài 1 : Hướng dẫn HS tính theo mẫu:
Tính 3 x 4 = 12 Viết 3 x 4 : 2 = 12 : 2
12 : 2 = 6 = 6
Viết:
5 x 6 : 3 = 30 : 3 = 10
b) 6 : 3 x 5 = 2 x 5 = 10
c) 2 x 2 x 2 x 2 = 4 x 2 = 8
à Khi gặp bài toán có hai phép chia, nhân ; chia, chia ; nhân , nhân. Ta phải thực hiện từ trái sang phải.
Bài 2 : HS cần phân biệt tìm một số hạng trong một tổng và tìm một thừa số trong một tích.
a) X + 2 = 6 X x 2 = 6
X = 6 – 2 X = 6 : 2
X = 4 X = 3
à GV nhận xét chốt ý.
v Hoạt động 2: Giúp HS giải bài toán có phép nhân
+MT : Giúp HS giải bài toán có phép nhân
+Cách tiến hành: .
Bài 4 :
Yêu cầu HS đọc đề bài.
Gọi 3 HS thi đua giải toán.
Giải:
Số con thỏ có tất cả là:
5 x 4 = 20 (con)
Đáp số 20 con thỏ.
GV nhận xét chốt ý
5.Củng cố – Dặn dò (3’)
Nhận xét tiết học
Chuẩn bị: Giờ, phút.
Hoạt động lớp, cá nhân.
HS tính theo mẫu các bài còn lại
HS làm bài vào vở bài tập.
HS sửa bài.
2 HS lên bảng làm bài. HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.
Nhận xét bài làm đúng/ sai của bạn.
1 HS làm bài trên bảng lớp, cả lớp làm bài vào vở bài tập.
HS sửa bài.
- Hoạt động lớp.
HS đọc đề toán.
HS thi đua làm toán
v Rút kinh nghiệm:
TUẦN : 25 Ngày dạy: 8/3/2007
Môn : TOÁN
Bài dạy : GIỜ, PHÚT
I. MỤC TIÊU
Giúp HS:
Nhận biết được 1 giờ có 60 phút; cách xem đồng hồ khi kim phút chỉ số 3 hoặc số 6.
Bước đầu nhận biết đơn vị đo thời gian: giờ, phút.
Củng cố biểu tượng về thời gian (thời điểm và các khỏang thời gian 15 phút và 30 phút) và việc sử dụng thời gian trong đời sống thực tế hàng ngày.
Ham thích học Toán.
II. CHUẨN BỊ
GV: Mô hình đồng hồ (bằng nhựa hoặc bằng bìa). Đồng hồ để bàn và đồng hồ điện tử (nếu có).
HS: Vở
III. CÁC HOẠT ĐỘNG
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’) Luyện tập chung.
Sửa bài 4
Số con thỏ có tất cả là:
5 x 4 = 20 (con)
Đáp số 20 con thỏ.
GV nhận xét
3.Bài mới:
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
v Hoạt động 1: Giới thiệu cách xem giờ khi kim phút chỉ số 3 hoặc số 6.
+MT : Giúp HS biết cách xem giờ khi kim phút chỉ số 3 hoặc số 6.
+Cách tiến hành: .
GV nói: “Ta đã học đơn vị đo thời gian là giờ. Hôm nay ta học thêm một đơn vị đo thời gian khác, đó là phút. Một giờ có 60 phút”.
GV viết: 1 giờ = 60 phút.
GV sử dụng mô hình đồng hồ, kim đồng hồ chỉ vào 8 giờ. Hỏi HS: “Đồng hồ đang chỉ mấy giờ?”
GV quay tiếp các kim đồng hồ sao cho kim phút chỉ vào số 3 và nói: “ Đồng hồ đang chỉ 8 giờ 15 phút” rồi viết: 8 giờ 15 phút.
Sau đó tiếp tục quay kim đồng hồ sao cho kim phút chỉ số 6 và nói: “Lúc này đồng hồ chỉ 8 giờ 30 phút hay là 8 giờ rưỡi)
GV ghi: 8 giờ 30 phút hay 8 giờ rưỡi.
GV gọi HS lên bảng làm các công việc như nêu trên để cả lớp theo dõi và nhận xét.
GV yêu cầu HS tự làm trên các mô hình đồng hồ của từng cá nhân, lần lượt theo các lệnh, chẳng hạn:
“Đặt đồng hồ chỉ 10 giờ; 10 giờ 15 phút; 10 giờ 30 phút”.
v Hoạt động 2: Thực hành
+MT : Giúp HS vận dụng kiến thức giải đúng các bài tập.
+Cách tiến hành: .
Bài 1 : HS tự làm bài rồi chữa bài.
GV có thể hướng dẫn HS trước hết quan sát kim giờ (để biết đồng hồ đang chỉ mấy giờ) sau đó quan sát kim phút để biết đồng hồ chỉ bao nhiêu phút (15 phút hay 30 phút) rồi trả lời câu hỏi theo yêu cầu.
Bài 2 :
HS xem tranh, hiểu các sự việc và họat động được mô tả qua tranh vẽ.
Xem đồng hồ.
Lựa chọn giờ thích hợp cho từng bức tranh.
Trả lời câu hỏi của bài toán. Ví dụ: “Tranh vẽ Mai ngủ dậy lúc 6 giờ thì ứng với đồng hồ C”.
Bài 3 : HS làm bài rồi chữa bài. Lưu ý yêu cầu của đề bài là thực hiện các phép tính cộng, trừ trên số đo thời gian với đơn vị là giờ. HS không được viết thiếu tên đơn vị “giờ” ở kết quả tính.
5. Củng cố – Dặn dò (3’)
GV có thể vẽ mặt các đồng hồ được tô màu ¼ hay ½ mặt đồng hồ để giúp HS thấy được kim phút quay được ¼ vòng tròn (từ số 2 đến số 3) trong 15 phút; kim phút quay được ¼ vòng tròn (từ số 12 đến số 6) trong 30 phút.
Trò chơi: GV gọi hai HS (hoặc nhiều hơn) lên bảng kèm theo mô hình đồng hồ cá nhân và yêu cầu, chẳng hạn: “Đặt đồng hồ chỉ 10 giờ rưỡi”.
Chuẩn bị: Thực hành xem đồng hồ.
- Hoạt động lớp, cá nhân.
HS lắng nghe
HS lặp lại
Đồng hồ đang chỉ 8 giờ
HS lặp lại
HS lặp lại
HS lên bảng làm theo hiệu lệnh của GV. Bạn nhận xét
HS tự làm trên các mô hình đồng hồ chỉ: 10 giờ; 10 giờ 15 phút; 10 giờ 30 phút
- Hoạt động lớp, cá nhân.
HS tự làm bài rồi chữa bài.
HS xem tranh và trả lời câu hỏi của bài toán.
Bạn nhận xét
HS làm bài rồi chữa bài
HS thi đua đặt đúng kim đồng hồ. Ai nhanh hơn được cả lớp hoan nghênh.
v Rút kinh nghiệm:
TUẦN : 25 Ngày dạy: 9/3/2007
Môn : TOÁN
Bài dạy :THỰC HÀNH XEM ĐỒNG HỒ
I. MỤC TIÊU
Giúp HS:
Củng cố nhận xét về các đơn vị đo thời gian: giờ, phút; phát triển biểu tuợng về các khoảng thời gian 15 phút và 30 phút.
Rèn luyện kỹ năng xem đồng hồ (khi kim phút chỉ số 3 hoặc số 6)
Tính nhanh chính xác.
Ham thích học Toán.
II. CHUẨN BỊ
GV: Mô hình đồng hồ.
HS: Vở + Mô hình đồng hồ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’) Giờ, phút.
1 giờ = ….. phút.
Đặt đồng hồ chỉ 10 giờ 15 phút, 10 giờ 30 phút
GV nhận xét
3.Bài mới:
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
v Hoạt động 1: Thực hành
+MT : Giúp HS vận dụng kiến thức để giải dúng các bài tập.
+Cách tiến hành: .
GV hướng dẫn HS lần lượt làm các bài trong sách.
Bài 1 :
Yêu cầu HS quan sát từng đồng hồ và đọc giờ. ( GV có thể sử dụng mô hình đồng hồ để quay kim đến các vị trí như trong bài tập hoặc ngoài bài tập và yêu cầu HS đọc giờ.)
Kết luận: Khi xem giờ trên đồng hồ, nếu thấy kim phút chỉ vào số 3, em đọc là 15 phút; nếu kim phút chỉ vào số 6, em đọc là 30 phút
Bài 2 :
Trước hết HS phải đọc và hiểu các họat động và thời điểm diễn ra các họat động. Ví dụ:
Hoạt động: “Tưới rau”
Thời điểm: “ 5 giờ 30 phút chiều”
Đối chiếu với các mặt đồng hồ, từ đó lựa chọn tranh vẽ mặt đồng hồ thích hợp với hoạt động.
Trả lời câu hỏi của bài toán.
Lưu ý: Với các thời điểm “7 giờ tối”, và “16 giờ 30 phút” cần chuyển đổi thành 19 giờ và 4 giờ 30 chiều”
v Hoạt động 2: Thi quay kim đồng hồ.
+MT : Giúp HS thực hành Thi quay kim đồng hồ.
+Cách tiến hành: .
Bài 3: Thao tác chỉnh lại đồng hồ theo thời gian đã biết.
GV chia lớp thành các đội, phát cho mỗi đội 1 mô hình đồng hồ và hướng dẫn cách chơi: Khi GV hô một giờ nào đó, các em đang cầm mặt đồng hồ của các đội phải lập tức quay kim đồng hồ đến vị trí đó. Em nào quay xong cuối cùng hoặc quay sai sẽ bị loại. Sau mỗi lần quay, các đội lại cho bạn khác lên thay. Hết thời gian chơi, đội nào còn nhiều thành viên nhất là đội thắng cuộc.
Tổng kết trò chơi và tuyên dương nhóm thắng cuộc. à GV nhận xét chốt ý.
5. Củng cố – Dặn dò (3’)
Yêu cầu HS nhắc lại cách đọc giờ khi kim phút chỉ vào số 3 và số 6.
Nhận xét tiết học.
Chuẩn bị: Luyện tập.
- Hoạt động lớp.
HS xem tranh vẽ rồi đọc giờ trên mặt đồng hồ.
2 HS ngồi cạnh nhau làm bài theo cặp, một em đọc từng câu cho em kia tìm đồng hồ. Sau đó 1 số cặp trình bày trước lớp.
- Hoạt động lớp, cá nhân
Thi quay kim đồng hồ theo hiệu lệnh của GV.
HS nhắc lại cách đọc giờ khi kim phút chỉ vào số 3 và số 6. Bạn nhận xét.
v Rút kinh nghiệm:
File đính kèm:
- TOAN 25.doc