1. Phát triển các kiến thức.
- Nhận biết đúng về dài hơn – ngắn hơn, cao hơn – thấp hơn.
- Thực hành giải quyết được các vấn đề thực tế đơn giản liên quan đến đo độ dài.
- Vận dụng vào thực tiễn.
5 trang |
Chia sẻ: Băng Ngọc | Ngày: 13/03/2024 | Lượt xem: 29 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán Khối 1 - Tuần 25 - Năm học 2020-2021, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 25
Ngày dạy: 9/3/2021
TĂNG CƯỜNG TOÁN
BÀI : LUYỆN TẬP CHUNG
I.MỤC TIÊU: Giúp HS
1. Phát triển các kiến thức.
- Nhận biết đúng về dài hơn – ngắn hơn, cao hơn – thấp hơn.
- Thực hành giải quyết được các vấn đề thực tế đơn giản liên quan đến đo độ dài.
- Vận dụng vào thực tiễn.
2. Phát triển các năng lực chung và phẩm chất.
- Thực hiên thao tác tư duy ở mức độ đơn giản, đặc biệt là khả năng quan sát.
- Bước đầu biết chỉ ra chứng cứ và lập luận có cơ sở, có lí lẽ trước khi kết luận.
II. CHUẨN BỊ:
GV: Tranh, ảnh/ 41, 42; bảng phụ, phiếu BT.
HS: Bảng con, màu vẽ, VBT, Bộ đồ dùng toán 1.
III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
KHỞI ĐỘNG: 2’
- GV cùng cả lớp xem video bài hát: "Con Hươu cao cồ" và hát theo.
- GV giảng giải, dẫn dắt vào bài học.
- Ghi bảng: Luyện tập chung
LUYỆN TẬP:30’
Bài 1/41: Tô màu chiếc xe dài nhất/ ngắn nhất
- GV nêu yêu cầu đề.
* Quan sát 6 chiếc xe trong hình a,b
- GV yêu cầu HS nêu tên 3 chiếc xe hình a và 3 chiếc xe hình b. Theo quan sát, và hiểu biết của bản thân các em đoán xem chiếc xe nào dài nhất.
* Tô màuvào vở BT
- GV lần lượt cho HS nêu tên chiếc xe dài nhất trong hình a, chiếc xe ngắn nhất trong hình b.
- Cho HS trả lời miệng.
- Y/C HS tô màu vào VBT.
- GV quan sát, nhận xét, hỗ trợ các em.
Bài 2/41: Viết số thích hợp vào chỗ chấm
- GV nêu yêu cầu của bài.
- GV hỏi: Trong BT2 có vẽ hình gì?
- GV hỏi về nội dung các bức tranh:
- Các cầu thủ mang áo số bao nhiêu?
- Quan sát hình và cho biết:
+Ởcâu a bạn mặc áo ghi số mấy là bạn cao nhất?
+ Câu b bạn mặc áo ghi số mấy là bạn thấp nhất?
- GV mời HS lên bảng chia sẻ
- GV cùng HS nhận xét.
- GV cho HS làm vở BT
Bài 3/42:Viết số thích hợp vào ô trống rồi viết dài hơn, ngắn hơn vào chỗ chấm cho thích hợp
- GV nêu yêu cầu của bài.
- GV hỏi: Trong BT3 có vẽ hình gì?
+ Ở hình a, có bao nhiêu ghim giấy? Có bao nhiêu gọt bút chì?
+ GV cho HS điền vào VBT
- Quan sát hình vẽ, ước lượng và cho cô biết: Cái ghim giấy như thế nào (dài hơn/ ngắn hơn) với gọt bút chì?
- HS làm vào VBT
- Tương tự GV cho HS quan sát tranh hình b và trả lời câu hỏi có bao nhiêu gang tay? Có bao nhiêu thước kẻ? Gang tay như thế nào với thước kẻ?
- GV cho HS làm bảng con
- GV mời HS lên bảng chia sẻ
- GV cùng HS nhận xét.
- GV cho HS làm vở
- HS lắng nghe.
- HS thực hiện cá nhân
- HS lắng nghe.
- HS thực hiện.
- HS tô màu vào VBT.
- HS lắng nghe.
- 7 bức tranh.
- Vẽ cầu thủ bóng đá
- Số 1, 2, 5, 6, 10, 9, 15
- HS nêu miệng
+Bạn mặc áo ghi số 2
+Bạn mặc áo ghi số 6
- HS nêu miệng
- HS nhận xét bạn
-HS làm vở
- HS lắng nghe.
- Vẽ hình ghim giấy, bút chì, gọt bút chì.
+ Có 5 ghim giấy. Có 4 gọt bút chì.
- HS thực hiện
- HS trả lời và làm vào VBT
- HS thực hiện
VẬN DỤNG: 3’
4. Củng cố, dặn dò:
- Nhắc nhở, dặn dò HS hoàn thành các bài tập trong VBT.
- Nhận xét tiết học, tuyên dương.
-------------------------------------------------------
Ngày dạy: 10/3/2021
TĂNG CƯỜNG TOÁN
BÀI : LUYỆN TẬP CHUNG
I.MỤC TIÊU: Giúp HS
1. Phát triển các kiến thức.
- Thực hành giải quyết được các vấn đề thực tế đơn giản liên quan đến đo độ dài.
- Vận dụng vào thực tiễn.
2. Phát triển các năng lực chung và phẩm chất.
- Xác định cách thức giải quyết vấn đề.
II. CHUẨN BỊ:
GV: Tranh, ảnh/ 43, 44; bảng phụ, phiếu BT.
III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
KHỞI ĐỘNG: 2’
- GV cho cả lớp chơi trò chơi "Ai cao hơn". GV chia lớp thành 2 đội. Mỗi đội cử đại diện 1 bạn lên để thi xem ai cao hơn. Sau 5 lượt thi, đội nào có số lần thắng nhiều hơn thì dành chiến thắng.
- GV giảng giải, dẫn dắt vào bài học.
- Ghi bảng: Luyện tập chung (tiết 2)
LUYỆN TẬP:30’
Bài 1/43: Dùng thước đo rồi viết số thích hợp vào ô trống?
- GV nêu yêu cầu của bài 1.
- GV yêu cầu HS quan sát tranh.
+ Trong tranh có những đồ vật nào?
- GV yêu cầu HS dùng thước có chia vạch xăng – ti – mét để đo đúng độ dài mỗi đồ vật.
- GV yêu cầu HS nêu độ dài mỗi đồ vật. Một HS nêu một đồ vật.
- GV cùng HS nhận xét.
- GV cho HS làm vở
Bài 2/52: Viết cao hơn, thấp hơn, dài hơn, ngắn hơn vào chỗ chấm cho thích hợp.
- GV nêu yêu cầu đề.
a. Tranh vẽ gì?
- GV yêu cầu HS quan sát tranh và trả lời:
+ Ai cao hơn?
+Ai thấp hơn?
b. Hướng dẫn tương tự câu a.
Tranh vẽ gì?
+ Bút chì hay chiếc hộp dài hơn?
+ Bút mực hay chiếc hộp dài hơn?
+ Bút chì hay bút mực dài hơn?
- GV cho HS làm bài vào VBT.
- GV quan sát, nhận xét, hỗ trợ các em.
Bài 3/44: Viếttiếp vào chỗ chấm cho thích hợp.
- GV đọc nội dung và yêu cầu của bài.
- GV hỏi: Trong BT3 a có vẽ hình gì?
+ Bục cao nhất là số mấy? Bục thấp nhất số mấy?
+ Bục cao nhất là huy chương gì? Thấp nhất là huy chương gì?
+ Bạn Việt đứng ở bục số mấy?
+ Bạn Mai đứng ở bục số mấy?
+ Bạn Nam đứng ở bục số mấy?
+ Bạn Mai giành huy chương gì?
+ Bạn nào giành huy chương đồng?
- GV cùng HS nhận xét.
- GV cho HS làm vở
Bài 4/44:Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.
- GV nêu yêu cầu của bài.
- GV hỏi: Tranh vẽ gì?
- GV gọi HS đọc thứ tự các dãy bàn.
- GV hỏi:
+ Cô giáo đang đứng ở dãy bàn số mấy?
+ Cô giáo đứng gần dãy bàn số 1 hay gần dãy bàn số 6.
- GV mời HS lên bảng chia sẻ trước lớp.
- GV cùng HS nhận xét.
- GV cho HS làm bài vào vở
- HS lắng nghe.
- HS quan sát tranh.
- HS trả lời: Hươu, thỏ, ngựa.
- HS thực hiện đo.
- HS trả lời.
+ Hươu dài 6cm
+ Thỏ dài 3cm
+ Ngựa dài 6cm.
-HS nhận xét.
-HS thực hiện
- HS lắng nghe.
- Tranh vẽ bạn Chi và Rô-bốt
+ Bạn Chi cao hơn.
+ Rô-bốt thấp hơn
- Chiếc hộp, bút chì, bút mực.
+ Bút chì
+ Bút mực
+ Bút chì
- HS thực hiện
- HS lắng nghe.
- Vẽ Việt, Mai, Nam đứng trên bục nhận giải.
- Cao nhất số 1. Thấp nhất số 3.
- HS nhận xét bạn
-HS làm vở
- HS lắng nghe
- Tranh vẽ cô giáo và các dãy bàn
- HS đọc 1, 2, 3, 4, 5, 6.
- Số 4
- HS trả lời.
-HS làm bài vào vở
VẬN DỤNG: 3’
4. Củng cố, dặn dò:
- Nhắc nhở, dặn dò HS hoàn thành các bài tập trong VBT.
- Nhận xét tiết học, tuyên dương.
-------------------------------------------------------------
Ngày dạy: 11/3/2021
TĂNG CƯỜNG TOÁN
BÀI : PHÉP CỘNG SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ VỚI SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ
I. MỤC TIÊU: Giúp HS
1. Kiến thức:
- Hiểu được ý nghĩa thực tế của phép cộng (hình thành phép cộng thông qua thao tác với que tính, bài toán thực tế).
- Thực hiện được phép cộng số có hai chữ số với số có một chữ số. biết đặt tính rồi tính các phép tính.
- Biết quan sát tranh và viết phép tính tương ứng
2. Phát triển năng lực:
- Giải được các bài toán thực tế có liên quan tới phép cộng số có hai chữ số với số có một chữ số.
- Rèn luyện tư duy, khả năng diễn đạt giao tiếp khi giải toán vui, trò chơi,
3. Phẩm chất chung:
- Rèn luyện tính cẩn thận, nhanh nhẹn, góp phần phát triển tư duy và suy luận, năng lực giao tiếp toán học.
II. CHUẨN BỊ:
- GV: Bộ đồ dùng dạy toán 1.
- HS: Bộ đồ dùng học toán 1.
III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
KHỞI ĐỘNG: 2’
- GV đưa ra 1 phép tính 24 +5 =?
Yêu cầu HS nhắc lại đặt tính rồi tính trong phép cộng số có hai chữ số với số có một chữ số.
- GV giảng giải, dẫn dắt vào bài học.
- HS nhắc lại cách đặt tính rồi tính
24
+
5
29
LUYỆN TẬP:30’
Bài 1/45: Tính
- GV nêu yêu cầu đề.
* GV yêu cầu hs nêu lại cách tính
- GV yêu cầu hs làm vào vở bt
30
64
43
+
+
+
8
2
5
38
66
48
97
+
1
98
GV chữa bài nhận xét hs làm
Bài 2/45: đặt tính rồi tính ứng với hình vẽ.
4 HS làm lên bảng làm, đưới lớp làm vào vở BT
Gv chữa bài nhận xét, đánh giá
10
42
85
91
+
+
+
+
6
3
4
7
16
45
89
98
Bài 3/ 45 Viết số thích hợp vào ô trống.
Gv yêu cầu hs nêu yêu cầu bài toán
Bài toán cho biết gì?
Bài toán hỏi gì?
Ta có phép tính nào?
- GV cùng HS chữa bài, nhận xét, tuyên dương các bạn làm đúng..
51
+
4
=
55
Bài 4/46: GV tổ chức cho hs chơi trò chơi
-GV nhận xét các đội chơi và tuyên dương đội chiến thắng
- HS nêu yêu cầu bài tập: Tính
- HS nêu cách tính: tính từ hàng đơn vì trước rồi sang hàng chục.
HS đọc yêu cầu bài tập
4 bạn lên làm trên bảng lớp
Hs nhận xét bài làm của bạn
HS nêu bài toán
-Có 51 chú kiến, thêm 4 chú bọ ngựa
-Có tất cả bao nhiêu con vật?
- 1 HS lên viết phép tính
HS nhận xét bài làm của bạn
HS lắng nghe GV phổ biến cách chơi
Hs chơi trò chơi
VẬN DỤNG: 3’
4. Củng cố, dặn dò:
- Cho HS nhắc lại cách đặt tính rồi tính
- Nhắc nhở, dặn dò HS xem và ôn lại các bài tập đã chữa
- Nhận xét tiết học, tuyên dương.
File đính kèm:
- giao_an_toan_tuan_25_nam_hoc_2020_2021.docx