I. MỤC TIÊU
Giúp HS:
- Giúp HS ôn lại dạng toán :”Tìm một thừa số chưa biết”
- Rèn luyện kỹ năng giải bài toán có phép chia. Tính nhanh chính xác.
- Ham thích môn học.
II. CHUẨN BỊ
- GV: Bảng phụ, bộ thực hành Toán.
- HS: Vở
III. CÁC HOẠT ĐỘNG
1. Khởi động (1)
2. Bài cũ (3) Tìm một thừa số của phép nhân.
- Tìm y: y x 2 = 8 , y x 3 = 15
- Yêu cầu HS giải bài 4
- GV nhận xét.
3.Bài mới:
10 trang |
Chia sẻ: oanhnguyen | Lượt xem: 993 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán tuần 24_ Trường tiểu học Vĩnh Nguyên 2, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN : 24 Ngày dạy: 26/2/2007
Môn : TOÁN
Bài dạy : LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU
Giúp HS:
- Giúp HS ôn lại dạng toán :”Tìm một thừa số chưa biết”
Rèn luyện kỹ năng giải bài toán có phép chia. Tính nhanh chính xác.
Ham thích môn học.
II. CHUẨN BỊ
GV: Bảng phụ, bộ thực hành Toán.
HS: Vở
III. CÁC HOẠT ĐỘNG
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’) Tìm một thừa số của phép nhân.
Tìm y: y x 2 = 8 , y x 3 = 15
Yêu cầu HS giải bài 4
GV nhận xét.
3.Bài mới:
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
v Hoạt động 1: Giúp HS giải bài tập :”Tìm một thừa số chưa biết”
+MT : Giúp HS giải bài tập :”Tìm một thừa số chưa biết”
+Cách tiến hành: .
Bài 1:
HS nhắc lại cách tìm một thừa số chưa biết.
HS thực hiện và trình bày vào vở:
X x 2 = 17
X = 4 :2
X = 2
Bài 2:
Đề bài yêu cầu gì?
Muốn tìm một số hạng của tổng ta làm sao?
y + 2 = 10
y = 10 – 2
y = 8
Muốn tìm một thừa số của tích ta làm ntn?
y x 2 = 10
y = 10 : 2
y = 5
Bài 3: HS thực hiện phép tính để tìm số ở ô trống.
Cột thứ nhất: 2 x 6 = 12 (tìm tích)
Cột thứ hai: 12 : 2 = 6 (tìm một thừa số)
Cột thứ ba: 2 x 3 = 6 (tìm tích)
Cột thứ tư: 6 : 2 = 3 (tìm một thừa số)
Cột thứ năm: 3 x 5 = 15 (tìm tích)
Cột thứ sáu: 15 : 3 = 5 (tìm một thừa số)
v Hoạt động 2: Giúp HS kỹ năng giải bài toán có phép chia.
+MT : Giúp HS kỹ năng giải bài toán có phép chia.
+Cách tiến hành:
Bài 4:
HS thực hiện phép tính và tính: 12 : 3 = 4
Trình bày:
Bài giải
Số kilôgam trong mỗi túi là:
12 : 3 = 4 (kg)
Đáp số : 4 kg gạo
GV nhận xét – tuyên dương.
5. Củng cố – Dặn dò (3’)
Nhận xét tiết học.
Chuẩn bị: Bảng chia 4.
Hoạt động lớp, cá nhân.
HS nhắc lại cách tìm một thừa số chưa biết.
2 HS lên bảng thực hiện. Bạn nhận xét.
Phân biệt bài tập “Tìm một số hạng của tổng” và bài tập “Tìm một thừa số của tích”
Muốn tìm một số hạng của tổng, ta lấy tổng trừ đi số hạng kia
HS làm bài. Sửa bài.
Muốn tìm một thừa số của tích, ta lấy tích chia cho thừa số kia
HS làm bài. Sửa bài.
HS thực hiện phép tính. Bạn nhận xét.
HS sửa bài.
Hoạt động lớp, cá nhân.
HS thực hiện phép tính và tính
2 HS lên bảng thực hiện. Bạn nhận xét.
v Rút kinh nghiệm:
TUẦN : 24 Ngày dạy: 27/2/2007
Môn : TOÁN
Bài dạy : BẢNG CHIA 4
I. MỤC TIÊU
Giúp HS:
Lập bảng chia 4 dựa vào bàng nhân 4 .
Thực hành bảng chia 4. Vận dụng bảng chia 4 giải đúng các bài tập.
Ham thích môn học.
II. CHUẨN BỊ
GV: Chuẩn bị các tấm bìa, mỗi tấm có 4 chấm tròn.
HS: Vở
III. CÁC HOẠT ĐỘNG
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’) Luyện tập.
Sửa bài 4:
Số kilôgam trong mỗi túi là:
12 : 3 = 4 (kg)
Đáp số : 4 kg gạo
GV nhận xét
3.Giới thiệu: (1’)
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
v Hoạt động 1: Giúp HS lập bảng chia 4.
+MT : Giúp HS lập bảng chia 4. Ghi nhớ được bảng chia 4.
+Cách tiến hành:
Giới thiệu phép chia 4
a) Oân tập phép nhân 4.
Gắn lên bảng 3 tấm bìa, mỗi tấm bìa có 4 chấm tròn (như SGK)
Mỗi tấm bìa có 4 chấm tròn. Hỏi 3 tấm bìa có tất cả bao nhiêu chấm tròn?
b) Giới thiệu phép chia 4.
Trên các tấm bìa có tất cả 12 chấm tròn, mỗi tấm có 3 chấm tròn. Hỏi có mấy tấm bìa?
Nhận xét: Từ phép nhân 4 là 4 x 3 = 12 ta có phép chia 4 là 12 : 4 = 3
2. Lập bảng chia 4
GV cho HS thành lập bảng chia 4 (như bài học 104)
Từ kết quả của phép nhân tìm được phép chia tương ứng.
Ví dụ: Từ 4 x 1 = 4 có 4 : 4 = 1
Từ 4 x 2 = 8 có 8 : 4 = 2
Tổ chức cho HS đọc và học thuộc lòng bảng chia 4.
v Hoạt động 2: Thực hành
+MT: Giúp HS vận dụng bảng chia 4 giải đúng các bài tập.
+Cách tiến hành:
Bài 1 : HS tính nhẩm (theo từng cột)
Bài 2 : Gọi HS đọc đề.
- Bài toán cho gì ? Hỏi gì ?
HS chọn phép tính và tính : 32 : 4 = 8
Trình bày:
Bài giải:
Số hàng có là:
32 : 4 = 8 (học sinh)
Đáp số: 8 học sinh
Chú ý: Ở bài toán 2 có cùng một phép chia nhưng cần giúp HS nhận biết đúng tên đơn vị của thương trong mỗi phép chia.
GV nhận xét – tuyên dương.
5.Củng cố – Dặn dò (3’)
GV cho HS thi đua đọc tiếp sức bảng chia 4
Yêu cầu HS đọc bảng chia 4.
Nhận xét tiết học.
Chuẩn bị: Một phần tư.
- Hoạt động lớp, cá nhân.
HS quan sát
HS trả lời và viết phép nhân: 4 x 3 = 12. Có 12 chấm tròn.
HS trả lời rồi viết: 12 : 4 = 3. Có 3 tấm bìa.
HS thành lập bảng chia 4
4 : 4 = 1 24 : 4 = 6
8 : 4 = 2 28 : 4 = 7
12 : 4 = 3 32 : 4 = 8
16 : 4 = 4 36 : 4 = 9
20 : 4 = 5 40 : 4 = 10
HS đọc và học thuộc lòng bảng chia 4.
- Hoạt động lớp, cá nhân.
HS tính nhẩm. Làm bài. Sửa bài bằng miệng.
- HS trả lời, HS nhận xét.
HS chọn phép tính và tính
2 HS lên bảng làm bài.
HS sửa bài bằng thẻ đúng sai.
- Mỗi tổ thi đua đọc
- HS đọc bảng chia 4.
v Rút kinh nghiệm:
TUẦN : 24 Ngày dạy: 28/2/2007
Môn : TOÁN
Bài dạy : MỘT PHẦN TƯ
I. MỤC TIÊU
Giúp HS hiểu được “Một phần tư”
Nhận biết, viết và đọc ¼ vào giải toán.
Ham thích môn học.
II. CHUẨN BỊ
GV : Các mảnh bìa hoặc giấy hình vuông, hình tròn.
HS : Vở
III. CÁC HOẠT ĐỘNG
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’) Bảng chia 4
GV yêu cầu HS đọc bảng chia 4
Sửa bài 5:
Số hàng xếp được là:
32 : 4 = 8 (hàng)
Đáp số: 8 hàng
GV nhận xét
3.Giới thiệu: (1’)
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
v Hoạt động 1: Giúp HS hiểu được “Một phần tư”
+MT : Giúp HS hiểu được “Một phần tư” bằng đồ dùng trực quan.
+Cách tiến hành:
Giới thiệu “Một phần tư” (1/4)
HS quan sát hình vuông và nhận thấy:
Hình vuông được chia thành 4 phần bằng nhau, trong đó có 1 phần được tô màu. Như thế đã tô màu một phần bốn hình vuông (một phần bốn còn gọi là một phần tư)
Hướng dẫn HS viết: 1/4; đọc : Một phần tư.
Kết luận: Chia hình vuông thành 4 phần bằng nhau, lấy đi 1 phần (tô màu) được 1/4 hình vuông.
v Hoạt động 2: Thực hành
+MT : Giúp HS vận dụng kiến thức đã học làm bài tập.
+ Cách tiến hành: .
Bài 1 : HS quan sát các hình rồi trả lời:
Tô màu 1/4 hình A, hình B, hình C.
Bài 3 : HS quan sát tranh vẽ rồi trả lời:
Hình ở phần a) có 1/4 số con thỏ được khoanh vào.
GV nhận xét.
5. Củng cố – Dặn dò (3’)
Trò chơi: Ai nhanh sẽ thắng.
Bảng phụ: Có 20 chấm tròn. Em hãy khoanh tròn ¼ số chấm tròn trên bảng.
GV nhận xét – tuyên dương.
Nhận xét tiết học.
Chuẩn bị: Luyện tập.
- Hoạt động lớp, cá nhân.
- HS quan sát hình vuông
HS viết: 1/4
HS đọc : Một phần tư.
Vài HS lặp lại.
- Hoạt động lớp, cá nhân.
HS quan sát các hình
HS tô màu.
HS quan sát tranh vẽ
HS tô màu và nêu tranh vẽ ở phần a có 1/4 số con thỏ được khoanh vào.
2 đội thi đua cầm bút dạ thực hiện theo yêu cầu của GV.
v Rút kinh nghiệm:
TUẦN : 24 Ngày dạy: 1/3/2007
Môn : TOÁN
Bài dạy : LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU
Giúp HS:
Học thuộc bảng chia 4. Vận dụng bảng chia 4 vào giải đúng các bài tập dạng toán có lời văn.
Rèn luyện kĩ năng vận dụng bảng chia đã học.
Nhận biết 1/4. Tính đúng nhanh, chính xác.
Ham thích môn học.
II. CHUẨN BỊ
GV: Tranh, bảng phụ.
HS: Vở.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’) Một phần tư.
- Sửa bài 3: HS quan sát tranh vẽ rồi trả lời:
Hình ở phần a có một phần mấy số con thỏ được khoanh vào?
GV nhận xét
3.Bài mới:
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
v Hoạt động 1: Giúp HS: Học thuộc bảng chia 4.
+MT : Giúp HS: vận dụng bảng chia 4 để làm bài đúng tập.
+Cách tiến hành: .
Bài 1 :
- HS tính nhẩm.
Chẳng hạn:
8 : 4 = 2
36 : 4 = 9
Bài 2 :
Bài toán yêu cầu điều gì?
Lần lượt thực hiện tính theo từng cột:
Chẳng hạn:
4 x 3 = 12
12 : 4 = 3
- GV nx chốt như vậy chúng ta vừa ôn lại bảng chia 4.
v Hoạt động 2: Giải toán có lời văn.
+MT : Giúp HS vận dụng bảng chia đã học vào việc giải toán.
+Cách tiến hành:
Bài 3 : HS đọc đề. Bài toán cho gì ? Bài toán hỏi gì ?
- Muốn tìm số học sinh mỗi tổ ta dùng phép tính gì ?
HS chọn phép tính và tính 40 : 4
Trình bày:
Bài giải
Số học sinh một tổ có là:
40 : 4 = 10 (học sinh)
Đáp số : 10 học sinh.
- GV nhận xét
Bài 5 : HS đọc đề và phân tích đề toán.
HS quan sát tranh vẽ rồi trả lời:
Hình ở phần a) có 1/4 số con hươu được khoanh vào. Làm bài b tương tự
- GV nhận xét
5.Củng cố – Dặn dò (3’)
GV cho thi đua giải bài 5 qua trò chơi “ Ai đúng ai nhanh”. Mỗi dãy sẽ cử 6 bạn thi tiếp sức . GV nx tuyên dương HS làmđúng và nhanh.
Nhận xét tiết học.
Chuẩn bị: Bảng chia 5.
Hoạt đông lớp, cá nhân.
HS tính nhẩm.
HS thực hiện bài Toán.
HS sửa bài.
Thực hiện một phép nhân và hai phép chia trong một cột.
HS lần lượt thực hiện tính theo từng cột
HS sửa bài.
Hoạt động lớp.
- HS nêu
HS chọn phép tính và tính
2 HS lên bảng thực hiện, HS dưới lớp làm bài vào vở bài tập.
HS sửa bài nx bằng thẻ đúng sai.
HS nêu tranh vẽ ở phần a có 1/4 số con thỏ được khoanh vào
HS sửa bài nx bằng thẻ đúng sai.
v Rút kinh nghiệm:
TUẦN : 24 Ngày dạy: 2/3/2007
Môn : TOÁN
Bài dạy : BẢNG CHIA 5
I. MỤC TIÊU
Giúp HS:
Lập bảng chia 5.
Thực hành chia 5 vào việc giải toán. Tính nhanh, chính xác.
Ham thích môn học.
II. CHUẨN BỊ
GV: Chuẩn bị các tấm bìa, mỗi tấm có 5 chấm tròn.
HS: Vở.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’) Luyện tập.
Sửa bài 3/120 :
Bài giải
Số học sinh một tổ có là:
40 : 4 = 10 (học sinh)
Đáp số : 10 học sinh.
GV nhận xét
3.Bài mới:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
v Hoạt động 1: Giúp HS: Lập bảng chia 5.
+MT : Giúp HS: Lập bảng chia 5, thuộc bảng chia 5.
+Cách tiến hành:
1. Giới thiệu phép chia 5
a) Oân tập phép nhân 5
Gắn lên bảng 4 tấm bìa, mỗi tấm có 5 chấm tròn (như SGK).
Mỗi tấm bìa có 5 chấm tròn. Hỏi 4 tấm bìa có tất cả bao nhiêu chấm tròn?
b) Giới thiệu phép chia 5
Trên tất cả tấm bìa có 20 chấm tròn, mỗi tấm có 4 chấm tròn. Hỏi có mấy tấm bìa ?
Nhận xét:
Từ phép nhân 5 là 5 x 4 = 20 ta có phép chia 5 là 20 : 5 = 4.
Lập bảng chia 5
GV cho HS thành lập bảng chia 5 (như bài học 104).
Từ kết quả của phép nhân tìm được phép chia tương ứng.
Ví dụ:
Từ 5 x 1 = 5 có 5 : 5 = 1
Từ 5 x 2 = 10 có 10 : 2 = 5
Tổ chức cho HS đọc và học thuộc bảng 5.
v Hoạt động 2: Thực hành.
+MT : Giúp HS vận bảng chia 5 vào việc giải toán.
+Cách tiến hành: .
Bài 1 :
HS vận dụng bảng chia 5 để tính nhẩm.
Thực hiện phép chia, viết thương tương ứng vào ô trống ở dưới.
GV nhận xét
Bài 2 : GV cho HS đọc đề toán. Vài toán cho gì ? Hỏi gì ?
HS chọn phép tính rồi tính: 15: 5 = 3
Trình bày:
Bài giải
Số bông hoa trong mỗi bình là:
15 : 5 = 3 (bông hoa)
Đáp số : 3 bông hoa.
GV nhận xét tuyên dương bạn làm đúng.
5. Củng cố – Dặn dò (3’)
Nhận xét tiết học.
Chuẩn bị: Một phần năm.
- Hoạt động lớp, cá nhân.
HS trả lời và viết phép nhân: 5 x 4 = 20. Có 20 chấm tròn.
HS trả lời rồi viết 20 : 5 = 4. Có 4 tấm bìa.
HS thành lập bảng chia 5.
5 : 5 = 1ø 10 : 5 = 2
15 : 5 = 3 20 : 5 = 4
25 : 5 = 5 30 : 2 = 6
35 : 5 = 7 40 : 5 = 8
45 : 5 = 9 50 : 5 = 10
HS đọc và học thuộc bảng 5.
- Hoạt động lớp, cá nhân.
HS tính nhẩm.
HS làm bài.
HS sửa bài.
HS chọn phép tính rồi tính
2 HS lên bảng thực hiện, HS dưới lớp làm vào vở bài tập.
HS sửa bài bằng thẻ đúng sai.
v Rút kinh nghiệm:
File đính kèm:
- TOAN 24.doc